
1
CHƯƠNG 4:
CHUYỂN GIAO GIÁ TRỊ
CHO KHÁCH HÀNG
ThS. Nguyễn Thị Minh Châu
minhchaungt@gmail.com
MỤC TIÊU CHƯƠNG HỌC
• Hiểu rõ khái niệm và đặc điểm về chính sách phân phối,
chính sách yểm trợ của các sản phẩm tài chính.
• Giải thích được các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách
phân phối và chính sách yểm trợ.
• Vận dụng chính sách phân phối và chính sách yểm trợ vào
các tình huống cụ thể.
NỘI DUNG CHÍNH
4.1 CHÍNH SÁCH
PHÂN PHỐI
4.1.1 Khái niệm đặc
điểm
4.1.2 Các yếu tố ảnh
hưởng
4.1.3 Nội dung của
chính sách phân phối
4.2 CHÍNH SÁCH
YỂM TRỢ
4.2.1 Khái niệm, đặc
điểm
4.2.2 Các công cụ
4.2.3 Xây dựng chiến
lược yếm trợ phù hợp
Mục tiêu bài giảng
• Hiểu rõ khái niệm về kênh phân phối
• Nắm rõ kênh phân phối truyền thống và kênh
phân phối hiện đại trong ngân hàng
• Xây dựng các chiến lược phát triển kênh phân
phối trong ngân hàng
4.1 CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI
•4.1.1 KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM
-Kênh phân phối là công cụ trực tiếp đưa sản phẩm
dịch vụ của ngân hàng đến với khách hàng
-Chính sách phân phối là tập hợp các yếu tố tham gia
trực tiếp vào quá trình đưa SPDV của ngân hàng đến
với khách hàng. Nó bao gồm: tổ chức, cá nhân và các
phương tiện thực hiện các hoạt động đưa SPDV đến
với khách hàng
4.1.1.1 Khái niệm
• Kênh phân phối phải chuyển tải
ba tiện ích chính đến khách
hàng :
- Địa điểm
- Thời gian
- Giá cả và thông tin

2
4.1.1.2 Đặc điểm
-Phân phối trực tiếp là chủ yếu do xuất
phát từ đặc điểm của dịch vụ
-Hệ thống phân phối thực hiện trên phạm
vi rộng
-Hệ thống phân phối phong phú và đa
dạng:
• Do phải phân phối trực tiếp
• Phạm vi hoạt động ngân hàng rất rộng
• Nhiều hình thức phân phối
• Sự phát triển của khoa học, công nghệ
7
4.1.1.3 Mục tiêu
• Mở rộng thị trường
• Tăng doanh số và lợi nhuận
• Nâng cao khả năng cạnh tranh
• Hạ thấp chi phí
• Khuếch trương hình ảnh
• Tạo sự khác biệt
4.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng
•Khách hàng: cách thức sử dụng dịch vụ; quy mô triển
vọng phát triển; tần suất sử dụng dịch vụ
•Đối thủ: số lượng đối thủ; điểm manh – điểm yếu trong
kênh phân phối của đối thủ
•Luật pháp: quy định pháp luật về phát triển kênh phân
phối
•Công nghệ: giúp giảm chi phí, tăng khả năng cạnh
tranh
4.1.3. NỘI DUNG CỦA CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI
4.1.3.1 Địa điểm phân phối
Cố gắng để địa điểm phân phối
ở trung tâm vùng hoạt động
Vùng 4: 5%
khách hàng
Vùng 3: 10%
khách hàng
Vùng 2: 15%
khách hàng
Vùng 1: 70%
khách hàng
4.1.3. NỘI DUNG CỦA CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI
Công nghệ
Kênh
truyền
thống
Kênh
hiện đại
Sở hữu kênh
Kênh trực
tiếp
Kênh
gián tiếp
4.1.3.2 Phương thức phân phối
A. PHÂN LOẠI THEO CÔNG NGHỆ
Kênh phân phối truyền
thống: chi nhánh, ngân hàng
đại lý
Kênh phân phối hiện đại:
ngân hàng điện tử, ngân hàng
qua mạng internet, ngân hang
tự động…

3
Kênh phân phối truyền thống
Chi nhánh:
- Ưu điểm:
+ Hệ thống này có tính ổn định tương đối cao
+ Hoạt động của hệ thống chia nhánh tương đối an toàn, dễ
dàng tạo được hình ảnh của ngân hàng đối với khách
hàng
+ Chi nhánh dễ thu hút khách hàng, thỏa mãn nhu cầu
khách hàng
+ Cho phép các giao dịch phức tạp được thực hiện dễ dàng
+ Thuận tiện để “bán chéo” sản phẩm 17
Chi nhánh
- Nhược điểm:
+ Chi phí đầu tư cơ sở vật chất, trụ sở lớn, đòi hỏi khuôn
viên rộng để giao dịch với khách hàng
+ Hoạt động của ngân hàng bị thụ động vì phải luôn mời
gọi khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng, giới hạn
giờ giao dịch
+ Hình thức phân phối này cần nhiều nhân viên và đội
ngũ quản lý tốt
+ Chưa được chú trọng triển khai ở khu vực nông thôn
So sánh mô hình chi nhánh
Kênh phân phối truyền thống
Ngân hàng đại lý
- Kênh phân phối thông qua đại lý thường
được áp dụng đối với những ngân hàng
chưa có chi nhánh
- Ngân hàng thường thông qua một số ngân
hàng có trụ sở tại địa điểm kinh doanh nào
đó làm đại lý về một nghiệp vụ để hưởng hoa
hồng như đại lý thanh toán, chuyển tiền, sec
du lịch…
- Xu thế phân phối này đang được phát triển
mạnh mẽ trên thị trường tài chính thế giới
hiện nay 27
Kênh phân phối truyền thống
•Bán lẻ dịch vụ phi tài chính
Các cửa hàng bán lẻ tham gia phân phối các
dịch vụ tài chính để hỗ trợ cho hoạt động kinh
doanh cốt lõi.
Các nhà bán lẻ có thể trực tiếp cung cấp sản
phẩm của họ, có thể cung cấp sản phẩm của
bên thứ ba hoặc tổng hợp cả hai hình thức.
Dịch vụ tài chính không phải là sản phẩm cốt
lõi của họ.
Ví dụ: siêu thị điện máy (cho vay trả góp
không bảo đảm), đại lý ô tô (bảo hiểm bảo vệ
chủ nợ)…

4
Kênh phân phối truyền thống
•Bán lẻ dịch vụ phi tài chính
Ưu điểm:
+ Các nhãn hàng tiêu dùng được ưa thích có thể tạo ra độ tin cậy cao.
+ Tạo điều kiện cho các hoạt động xúc tiến với chi phí thấp
+ Trợ giúp trực tiếp mặt đối mặt có thể cung cấp với chi phí cận biên
tương đối thấp
+ Trong vai trò trung gian, họ có thể cung cấp quyền truy cập vào khối
lượng lớn khách hàng mới.
+ Phù hợp với phân phối các sản phẩm bổ sung
Nhược điểm:
+ Có thể không được xem như là nhà tư vấn tài chính đáng tin cậy
Kênh phân phối truyền thống
•Tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính gần
như tiêu chuẩn
- Là các kênh có mối quan hệ mạnh mẽ với
các tổ chức tài chính nhưng không phải là
các chi nhánh truyền thống.
Ví dụ: bưu điện (dịch vụ thu hộ, thanh toán
hóa đơn), công ty viễn thông (Bankplus của
Viettel)
Kênh phân phối truyền thống
•Tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính gần như
tiêu chuẩn
Ưu điểm:
+ Tận dụng mạng lưới bưu điện, điểm giao dịch
của công ty viễn thông để cung cấp sản phẩm
dịch vụ cho tất cả khách hàng.
+ Là những nơi được đánh giá tin cậy, an toàn
+ Có thể mở cửa lâu hơn so với các ngân hàng
+ Có lợi trong tư vấn trực tiếp mặt đối mặt
Kênh phân phối truyền thống
•Tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính gần
như tiêu chuẩn
Nhược điểm:
+ Khó phân phối các sản phẩm dịch vụ tài
chính phức tạp, yêu cầu tư vấn
+ Thường làm khách hàng cảm thấy thiếu sự
riêng tư
Kênh phân phối truyền thống
•Bán bảo hiểm qua hệ thống ngân hàng
(Bancassurance)
Sự kết hợp giữa ngân hàng và công ty bảo
hiểm để phân phối sản phẩm bảo hiểm.
Có 4 mô hình:
- Hợp tác phân phối: chỉ đóng vai trò phân
phối sản phẩm
- Chiến lược liên kết: nắm giữ cổ phần tại
công ty bảo hiểm
- Liên doanh: thành lập công ty bảo hiểm mới
- Ngân hàng thành lập công ty bảo hiểm
Kênh phân phối hiện đại
Ra đời trên cơ sở tiến bộ của công nghệ,
đặc biệt là công nghệ thông tin trong lĩnh
vực ngân hàng
- Sử dụng công nghệ bổ sung cho chi
nhánh
- Sử dụng công nghệ nhắm tạo ra những
phương thức phân phối mới, thay thế
hoặc hoàn thiện các kênh truyền thống.
Giúp ngân hàng tăng khả năng cạnh tranh
và gia nhập vào nền tài chính toán cầu
34

5
Máy rút tiền tự động (ATM); Máy POS
Ưu điểm:
- Thuận tiện, tiết kiệm thời gian chi phí cho khách hàng
- Giảm lượng tiền mặt, tạo lợi thế cạnh tranh cho ngân
hàng
Hạn chế:
- Tốn chi phí lắp đặt, đôi lúc không an toàn
- Mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng bị hạn chế,
đôi lúc bị lỗi lỹ thuật
Phân phối qua điện thoại
Thông qua nhân viên tổng đài hay các hộp thư thoại,
ngân hàng cung cấp các thông tin cho khách hàng:
Ưu điểm:
Nhược điểm:
36
•Tránh chi phí cao cho cơ sở hạ tầng chi nhánh
•Rất linh hoạt, tương tác bất kỳ lúc nào
•Tận dụng tốt các mối quan hệ khách hàng hiện có và thực
hiện bán chéo sản phẩm
•Không hiệu quả như mặt đối mặt
•Có thể làm khách hàng không hài lòng và suy yếu mối quan hệ
giữa khách hàng và DN
Phân phối qua Internet
•SPDVTC phân phối qua internet:…..
•Ưu điểm:
• Tiết kiệm chi phí
• Cung cấp các sản phẩm dịch vụ tổng quát
• Chất lượng dịch vụ đồng đều, độ chính xác cao
• Hoạt động liên tục, không gián đoạn
• Phản ứng nhanh với các thay đổi trên thị trường
• Cho phép nghiên cứu hành vi của khách hàng dễ dạng
• Liên kết với khách hàng thông qua cá nhân hóa
•Nhược điểm
• Tài khoản khách hàng có thể bị xâm nhập, nếu công tác bảo mật không cao
• Việc giao dịch có thể ngưng trệ nếu hệ thống mạng internet gặp trục trặc
• Chưa phù hợp với các sản phẩm phức tạp
Phân loại kênh phân phối
B. Phân loại theo tính chất sở hữu kênh
• Phân phối trực tiếp
• Phân phối gián tiếp
40
Phân phối trực tiếp
Ưu điểm:
- Kiểm soát giá trị thương hiệu
- Kiểm soát trải nghiệm khách hàng
- Kiểm soát danh tiếng tổ chức
- Duy trì lợi thế cạnh tranh
- Kiểm soát các nghĩa vụ pháp lý
- Tự do hành động
- Linh hoạt chiến lược
- Rõ ràng và nhất quán về thông tin
nội bộ
41
•Phân phối trực tiếp
Nhược điểm:
- Giới hạn phạm vi
- Hạn chế số lượng bán hàng
- Giới hạn thị phần
- Yêu cầu về số vốn khá cao.
42