Bài 3: Phân đon th trường và xác định th trường
mc tiêu
28 TXNHTM05_Bai3_v1.0015112221
BÀI 3 PHÂN ĐON TH TRƯỜNG VÀ XÁC ĐỊNH TH TRƯỜNG
MC TIÊU
Hướng dn hc
Bài này nghiên cu v cách thc phân đon th trường và xác định th trường mc tiêu mà
các ngân hàng thương mi theo đui. Để hc tt bài này, sinh viên cn la chn mt ngân
hàng c th trên th trường, đọc thuyết minh báo cáo tài chính và nhng thông tin liên
quan để biết th trường mà ngân hàng đó hướng đến là phân đon nào và ti sao li la
chn phân đon đó.
Để hc tt bài này, sinh viên cn tham kho các phương pháp hc sau:
Hc đúng lch trình ca môn hc theo tun, làm các bài luyn tp đầy đủ và tham gia
tho lun trên din đàn.
Đọc tài liu:
1. Nguyn Th Minh Hin, Marketing Ngân hàng, Hc vin Ngân hàng, Hà Ni,
chương 3.
2. Trn Minh Đạo (2012), Marketing Căn bn, Nhà xut bn Đại hc Kinh tế Quc
dân, Hà Ni, chương 5 đến 7.
Sinh viên làm vic theo nhóm và trao đổi vi ging viên trc tiếp ti lp hc hoc
qua email.
Tham kho các thông tin t trang Web môn hc.
Ni dung
Bài này đưa ra tm quan trng ca vic phân đon th trường và la chn th trường mc
tiêu ca ngân hàng thương mi, cũng như các tiêu thc thông qua nhóm sn phm mà
ngân hàng cung cp, nhóm khách hàng s dng dch v để xác định phân khúc hướng đến.
Mc tiêu
Sau khi hc xong bài này, sinh viên s:
Hiu được vai trò ca phân đon th trường và la chn th trường mc tiêu.
Kết hp được vi phân tích hành vi khách hàng ca bài 2 để chn phân khúc phù hp.
Đối chiếu vi mt ngân hàng đã la chn trên thc tế để xác định cách thc la chn
th trường mc tiêu.
Bài 3: Phân đon th trường và xác định th trường
mc tiêu
TXNHTM05_Bai3_v1.0015112221 29
Tình huống dẫn nhập
Đọc đon trích sau
“Các ngân hàng đang đẩy mnh cho vay nông nghip, nông thôn như mt mũi tên trúng nhiu
đích, va được tiếng làm theo ch trương ca Nhà nước, va gii bài toán trn tín dng, mà
mng kinh doanh này cũng không đến ni quá khó "xơi". Ông Nguyn Đức Hưởng, Phó ch tch
HĐQT Liên Vit Bank cho biết, ch trương trin khai cho vay nông nghip nông thôn ca ngân
hàng này có t lâu nhưng gi đang được đẩy mnh. Bn thân ông Hưởng tng làm Ngân hàng
Nông nghip và Phát trin nông thôn, đại gia trong mng tín dng nông nghip, nên khá am hiu
v tim năng to ln ca đối tượng khách hàng này… Ông Lê Đức Th, Phó Tng giám đốc
VietinBank chia s, trong bi cnh Nhà nước trin khai chính sách tin t tht cht, tín dng bt
động sn, chng khoán... b siết như hin nay thì khách hàng nông nghip là mt kênh khá an
toàn, n định đồng thi đúng ch trương ca Nhà nước, dù li nhun không bng cho vay phi
sn xut.”1
Anh/ch hãy cho biết ti sao mt s ngân hàng thương mi ln ti Vit Nam như
Ngân hàng Thương mi c phn Bưu đin Liên Vit hay Ngân hàng thương mi
c phn Công thương Vit Nam li la chn phân khúc là nông thôn, vn trước
đây ít quan tâm đến?
Bài 3: Phân đon th trường và xác định th trường
mc tiêu
30 TXNHTM05_Bai3_v1.0015112221
3.1. Khái nim và vai trò ca phân đon th trường
Phân đon th trường ngân hàng là k thut chia th trường thành nhng đon khác
bit và đồng nht theo nhng tiêu thc nht định mà mi đon th trường đó có th
được la chn như là mt mc tiêu cn đạt ti nh mt chính sách Marketing hôn hp
riêng bit.
V thc cht, phân đon th trường ngân hàng không phi là vic nghiên cu các sn
phm dch v ngân hàng cung ng trên th trường, mà là vic nghiên cu nhu cu các
nhóm khách hàng ca ngân hàng mt cách c th chi tiết.
Phân đon th trường được xem là vn đề hết sc cơ
bn – trái tim ca Marketing ngân hàng trong điu kin
cnh tranh mnh m. Ngày nay, s cnh tranh trong
ngành công nghip ngân hàng gia tăng mnh m c v
s lượng, c v cht lượng sn phm dch v ngân hàng
cung ng trên th trường. Phân đon th trường giúp
các nhà qun tr ngân hàng đánh giá đúng nhu cu để
tp trung ngun lc vào nhng đon th trường có kh
năng đem li hiu qu cao.
Vic phân đon th trường giúp các ngân hàng xác định rõ nhu cu khác nhau ca
khách hàng trên các đon th trường, đồng thi cũng ch rõ nhng nhu cu ca khách
hàng mà ngân hàng chưa tha mãn và nó có th hiu như mt cơ hi cho ngân hàng.
Điu quan trng hơn là trên cơ s phân đon th trường, các nhà ngân hàng có điu
kin xây dng được chương trình Marketing theo cách thc ti ưu hơn các đối th
kim soát mt cách có hiu qu hơn kết qu hot động trên tng đon th trường ca
ngân hàng.
Sn phm dch v ngân hàng thường khó phân bit mt cách rõ ràng, nhưng nh s
phân đon th trường mà to ra được nhng cơ hi có được ưu thế cnh tranh thông
qua phân bit hóa. Tiếp cn phân đon th trường đòi hi ngân hàng phi xác định các
mt li ích ca các nhóm khách hàng khác nhau. Trên cơ s đó, các ngân hàng xác
định và s dng các chiến lược Marketing phù hp, làm cho sn phm dch v ca
ngân hàng được khách hàng la chn s dng ngày càng nhiu hơn và cũng giúp ngân
hàng phc v khách hàng ngày càng tt hơn, tăng li nhun cho ngân hàng.
Quá trình phân đon th trường ngân hàng bao gm 3 giai đon:
Xác định các tiêu thc phân đon.
Đánh giá các tiêu thc và la chn tiêu thc xác đáng để phân đon.
Xác định các đon th trường riêng bit, đánh giá s hp dn ca tng đon và la
chn đon th trường mc tiêu (th trường đích, th trường trng đim).
Yêu cu ca phân đon th trường ngân hàng là phi đo lường được quy mô và sc
mua ca các đon, phi có kh năng tiếp cn được, phi có tính kh thi cao trong vic
s dng phi thc Marketing.
Bài 3: Phân đon th trường và xác định th trường
mc tiêu
TXNHTM05_Bai3_v1.0015112221 31
3.2. Các tiêu thc phân đon th trường ngân hàng
Phân đon th trường ngân hàng có th tiến hành theo các tiêu thc sau:
3.2.1. Theo nhóm khách hàng
Thc tế cho thy, các khách hàng trên th trường ngân
hàng là không đồng nht nhu cu v sn phm dch v,
h ưa chung các kết hp khác nhau v các thuc tính
ca sn phm dch v. Do vy, theo nhóm khách hàng
có th chia th trường ngân hàng thành đon th trường
cá nhân và đon th trường doanh nghip. Mi đon th
trường li có th tiếp tc chia nh theo nhng đặc tính
ca nó.
Trước hết, đon th trường cá nhân bao gm khách
hàng cá nhân hay th nhân hot động độc lp. Khách
hàng cá nhân có s khác nhau v tui tác, gii tính, thu nhp, li sng, s thích…
Nhng đặc đim trên dn đến s khác nhau v hành vi tiêu dùng và nhu cu sn phm
dch v ngân hàng. Do vy, hin nay các nhà Marketing ngân hàng thường tiếp tc
phân nh đon th trường cá nhân theo nhng tiêu thc c th sau:
Độ tui là mt trong các tiêu thc được s dng ph biến trong phân đon th
trường khách hàng cá nhân ca ngân hàng hin nay. Bi tui tác ca khách hàng
cá nhân có nh hưởng rt ln đến nhu cu, kết cu nhu cu, s thay đổi kết cu nhu
cu sn phm dch v và c v cách thc s dng sn phm dch v ngân hàng ca
khách hàng cá nhân. Nhìn chung, gii tr có nhu cu cao hơn c v gi và vay
ngân hàng, còn nhng người cao tui li có xu thế s dng dch v tiết kim dài
hn và dch v phc v ti nhà nhiu hơn. Các ngân hàng thường đáp ng các đon
th trường theo tng la tui bng cách đa dng hóa các loi tài khon và dch v,
như nhiu ngân hàng đã tp trung vào các tài khon đặc bit, đa dng hóa tính
năng ca mt loi tài khon và dch v dành cho sinh viên, vì kh năng phát trin
ca đon th trường này trong tương lai. Đối vi hc sinh tiu hc và trung hc,
lc lượng chiếm t trng ln trong tng s dân cư, cũng được các ngân hàng rt
quan tâm bng cách khuyến khích các khon tin tiết kim nh, đặt nn móng để
phát trin các mi quan h trong tương lai, đối vi nhóm khách hàng tr tui này.
Trong nhng năm gn đây, s chuyn dch cơ cu dân cư theo độ tui đã làm cho
các nhà Marketing ngân hàng li quan tâm đến nhóm khách hàng có độ tui cao
hơn. D đoán v s thay đổi ln s xut hin nhóm người trên 50 tui đang làm
vic. Nhiu người la tui 50 – 70 thường có thu nhp cao, giá tr tài sn ln. Do
vy, nhu cu v sn phm dch v ngân hàng s có nhng thay đổi và chuyn dch
cơ cu.
Kết qu nghiên cu ti mt s ngân hàng Anh đối vi nhóm khách hàng có độ tui
55 trên th trường tiết kim (xem bng 1):
Bài 3: Phân đon th trường và xác định th trường
mc tiêu
32 TXNHTM05_Bai3_v1.0015112221
Bng 1: Nhóm khách hàng có độ tui 55 trên th trường tiết kim
Độ tui T trng trong tng dân
cư (%)
T trng trong s người gi tiết
kim (%)
Dưới 55 tui 67 40
Trên 55 tui 33 60
Ngun: Marketing dch v tài chính – Hc vin Ngân hàng
Tng lp xã hi và thu nhp: Tng lp xã hi cũng là mt yếu t nh hưởng đến
nhu cu s dng sn phm dch v ngân hàng. Bi các tng lp xã hi khác nhau
thì nhu cu và cách thc s dng sn phm dch v ngân hàng ca h cũng rt
khác nhau. Mt khác, thông qua nghiên cu các tng lp xã hi mà các nhà
Marketing ngân hàng đã phát hin ra li sng cá nhân và cung – cu v sn phm
dch v ngân hàng. Hin nay, nhiu ngân hàng đang khuyến khích các ch doanh
nghip thay thế vic tr lương cho công nhân bng tin mt, séc bng cách chuyn
trc tiếp vào tài khon ca h.
Tuy nhiên, thu nhp được xem là yếu t nh hưởng ln và phn ánh c cung – cu
v sn phm dch v ngân hàng. Nhưng các nhà nghiên cu đã nhn mnh phi
thn trng khi xác định mc thu nhp ca tng loi khách hàng vì nó s là căn c
để đưa ra các quyết định Marketing phù hp vi thu nhp ca khách hàng.
Gii tính: Mt trong nhng xu hướng thay đổi gn đây ca dân cư đó là s gia
tăng t l lao động n. Điu này xut phát t nhu cu ca nn kinh tế. Trên cơ s
đó kéo theo s gia tăng mc sng, s thành đạt ca lao động n, s gia tăng s ph
n thu nhp cao – nhng yếu t này đã nh hưởng không nh đến cung – cu sn
phm dch v và c cách thc s dng sn phm dch v ngân hàng ca
khách hàng.
Nhng năm trước đây, gii tính không được coi trng nên ít được s dng trong
phân đon th trường ngân hàng. Ngày nay, nhng xu hướng xã hi thay đổi, nht
là nhng năm gn đây s gia tăng ca cơ cu lao động n trong mi lĩnh vc lao
động xã hi, đã buc các nhà Marketing ngân hàng phi có s thay đổi và t chc
nghiên cu nghiêm túc hơn đối vi xu thế thay đổi này.
Cơ cu vùng, dân cư: Phân đon th trường nếu ch da vào mt tiêu thc s
không được đánh giá chính xác nhu cu mong mun ca khách hàng v sn phm
dch v. Do vy, các nhà Marketing ngân hàng đã s dng phi hp 2 yếu t là cơ
cu vùng và dân cư trong phân đon bi l mi vùng dân cư khác nhau thường có
nhng đặc đim rt khác nhau v li sng, phong tc tp quán, thói quen tiêu dùng
– tiết kim, cách thc la chn và s dng sn phm dch v ngân hàng.
Tâm lý khách hàng: Tâm lý cũng gi mt v trí quan trng k t khi các ngân hàng
coi trng suy nghĩ ca khách hàng. Tuy nhiên, hiu v tâm lý còn có nhng quan
nim khác nhau. Mt s nhà nghiên cu cho rng tâm lý khách hàng ch là nhng
đặc đim cá nhân ca h. Quan nim khác li cho rng tâm lý khách hàng bao
gm: quan đim, s tin tưởng và c giá tr tinh thn ca khách hàng. Cách tiếp cn
này đáp ng yêu cu ca các nhà qun lý ngân hàng hin đại.