17
Chương 1
Saccharide
Là hp cht hu cơ được to nên t các nguyên t: C, H, O có
công thc cu to chung Cm(H2O)n, thường m = n. Do có công thc cu
to như trên nên saccharide thường được gi là carbohydrate - có nghĩa là
carbon ngm nước.
Tuy nhiên có nhng saccharide có công thc cu to không ng
vi công thc chung nói trên ví d: deoxyribose (C5H10O4).
Có nhng cht không phi là saccharide nhưng có công thc cu
to phù hp vi công thc chung trên ví d : acetic acid (CH3COOH).
Saccharide là thành phn quan trng trong mi sinh vt .
thc vt, saccharide chiếm t 80 - 90% trng lượng khô,
saccharide tham gia vào thành phân các mô nâng đỡ, ví d cellulose, hay
tích tr dưới dng thc phm d tr vi lượng ln, ví d tinh bt. động vt,
hàm lượng saccharide thp hơn nhiu, thường không quá 2%, ví d glycogen.
1.1. Monosaccharide
1.1.1. Cu to và danh pháp
Là cht có cha nhiu nhóm rượu và mt nhóm kh oxy (nhóm kh
nhóm carbonyl là aldehyde hay ketone).
- Nhóm kh là aldehyde ta có đường aldose và có công thc tng quát:
CHO
(CHOH)n
CH2OH
- Nhóm kh là ketone ta có đường ketose có công thc tng quát:
CH2OH
C= O
(CHOH)n
CH2OH
18
CHO - CH2OH được xem như là “monosaccharide”đơn gin nht.
Trong thiên nhiên monosaccharide có cha t 2 đến 7 carbon và được
gi tên theo s carbon (theo tiếng Hy Lp) + ose
d: monosaccharide có 3C gi là triose. Tương t ta có tetrose,
pentose, hexose, heptose.
1.1.2. Đồng phân quang hc
Quy ước Fischer: Fischer là người đầu tiên nêu ra nguyên tc biu
din các monosaccharide bng công thc hình chiếu ca chúng. Theo đó:
hình chiếu ca các nguyên t carbon bt đối (C*) và các nguyên t C khác
nm trên mt đường thng, nguyên t C có s th t nh nht có hình chiếu
nm trên cùng. Còn các nhóm thế có hình chiếu bên phi hay bên trái.
Ví d : glyceraldehyde.
Vì glyceraldehyde có 1 C* nên theo quy tc ca Van’t Hoff có 2
đồng phân (N = 2n)
1CHO 1CHO
HO- 2C* -H H-2C*-OH D: -OH bên phi
L: -OH bên trái
3CH2OH 3CH2OH
L glyceraldehyde D glyceraldehyde.
Khi phân t monosaccharide có nhiu C* thì công thc có dng D
hay L được căn c vào v trí nhóm OH ca C* xa nhóm carbonyl nht.
Ví d : CHO CHO
H-C-OH H-C-OH
HO-C-H HO-C-H
H-C-OH H-C-OH
H-C-OH HO-C-H
CH2OH CH2OH
D glucose L glucose
19
Chú ý: monosaccharide t triose tr lên đều có C* tr dihydoxy aceton
CH
2OH
C = O
CH
2OH
1.1.3. Công thc vòng ca monosaccharide
Công thc thng theo Fischer như trình bày trên không phù hp
vi mt s tính cht hoá hc ca chúng như: mt s phn ng hoá hc
thường xy ra vi aldehyde không xy ra đối vi monosaccharide . Vì vy
có th nghĩ rng nhóm -CHO trong monosaccharide còn tn ti dưới dng
cu to riêng bit nào đó.
Mt khác: monosaccharide có th to ether vi methanol to thành
mt hn hp 2 đồng phân có cùng nhóm methoxy (- OCH3). Điu đó
chng t trong monosaccharide còn tn ti mt nhóm -OH đặc bit.
Qua nghiên cu Kolle cho thy: s đồng phân thu được ca
monosaccharide thc tế nhiu hơn s đồng phân tính theo công thc N=2n, do
đó để gii thích các hin tượng trên, Kolle cho rng ngòai dng thng
monosaccharide còn tn ti dng vòng.
S to thành dng vòng xy ra do tác dng ca nhóm -OH cùng
phân t monosaccharide to thành dng hemiacetal hay hemiketal.
20
Ví d : cu to vòng ca glucose xy ra như sau:
Do s to thành hemiacetal vòng mà C1 tr nên C*, nhóm -OH mi
được to ra C1 là -OH glucoside. Tương t vi ketose thì C2 tr nên C*,
nhóm -OH mi được to ra C
2 là -OH glucoside khi to thành
hemiketal.
Cách biu din công thc vòng như trên da vào nguyên tc ca
Haworth: C và cu ni vi oxy nm trên mt măt phng , các nhóm thế
công thc thng nm bên phi thì công thc vòng nm dưới măt phng và
ngược li. Riêng các nhóm thế ca C có nhóm OH dùng để to cu ni oxy thì
theo quy tc ngược li.
1.1.4. Hin tượng h biến ca monosaccharide
Như ta thy, không th gii thích được tt c các tính cht ca
monosaccharide nếu ta ch tha nhn mt dng cu to nào đó ca
monosaccharide. Nên người ta cho rng các dng cu to đó có th đã
chuyn hoá ln nhau.
β pyranose α pyranose
Dng thng
β Furanose α Furanose
21
1.1.5. Tính cht ca monosaccharide
1.1.5.1. Lý tính
Các monosaccharide tan trong nước, không tan trong dung môi
hu cơ, có tính quay cc tr biose vì không có C*.
1.1.5.2. Hoá tính
a. Monose là tác nhân kh
Trong môi trường kim, kh các ion kim loi nng có hoá tr cao
thành ion có hóa tr thp hay các ion kim loi thành kim loi.
Tính kh này do nhóm aldehyde hay nhóm ketone to ra và các
monose biến thành acid.
Ví d: Cu2+ b biến đổi thành Cu+ trong phn ng vi thuc th
Fehling, Ag+ b biến đổi thành Ag trong phn ng tráng gương.
b. Phn ng vi các cht oxy hoá
Tu thuc vào cht oxy hoá:
- Cht oxy hoá nh như nước brom đường aldose s thành aldonic
acid, vi ketose phn ng không xy ra.
- Cht oxy hoá mnh như HNO3 đậm đặc có s oxy hoá xy ra 2
đầu cho ta di acid.
- Trường hp đặc bit nếu ta bo v nhóm -OH glucoside bng
cách methyl hóa hay acetyl hoá trước khi oxy hoá bng nước brom, sn
phm to thành là uronic acid.
c. Phn ng vi cht kh
Dù dng vòng chiếm t l rt ln trong thành phn, dng thng
chiếm t l nh nhưng đủ để cho ta thy rõ tính cht ca mt carbonyl tht
s. Khi b kh: monose s biến thành polyalcohol.
d. Phn ng to furfural
Dưới tác dng ca acid đậm đặc, các aldopentose to thành furfural
và aldohexose biến thành hydroxymethylfurfural. Các sn phm này khi
cho tác dng vi các phenol cho màu đặc trưng như: α naphthol cho vòng
màu tím (Molisch). Đây là phn ng để phân bit đường vi các cht
khác. Nếu đường 5C s cho màu xanh cm thch vi orcinol (Bial).
e. Phn ng ester hoá
Các gc rượu ca monose có kh năng kết hp vi acid để to thành ester.
Các ester phosphate thường gp là: Glucose-6-phosphate, fructose-
6-phosphate...