Bài giảng môn học Nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương
lượt xem 20
download
1.1. QUÁ TRÌNH RA ĐỜI VÀ BẢN CHẤT CỦA NHTW 1.1.1. Khái niệm về NHTW 1.1.2. Quá trình ra đời của NHTW Hệ thống NH của mỗi quốc gia phát triển qua các thời kỳ như sau: như sau: + Thời kỳ thứ nhất: Từ thế kỷ V trở về trước nhất:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng môn học Nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương
- 10/22/2013 NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG ƯƠNG Chương Chương 1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG ƯƠNG (Central Bank) 1
- 10/22/2013 1.1. QUÁ TRÌNH RA ĐỜI VÀ BẢN CHẤT CỦA NHTW 1.1.1. Khái niệm về NHTW 1.1.2. Quá trình ra đời của NHTW Hệ thống NH của mỗi quốc gia phát triển qua các thời kỳ như sau: như sau: + Thời kỳ thứ nhất: Từ thế kỷ V trở về trước nhất: trư + Thời kỳ thứ hai: Từ thế kỷ V đến XV hai: + Thời kỳ thứ ba : Từ thế kỷ XVI đến nay Thời kỳ thứ nhất: Thời kỳ sơ khai hình thành nhất: nghề NH. NH. Thời kỳ thứ hai: Hoạt động NH trong thời kỳ hai: từ thế kỷ thứ V đến XV sau Công nguyên đã có những bước phát triển mới tiến bộ so với giai đoạn sơ khai. khai. Thời kỳ thứ ba: Đây là thời kỳ phát triển sôi ba: động nhất của hệ thống NH, diễn ra từ thế kỷ XVI đến thế kỷ XX. Thời kỳ phát triển thứ 3 XX. của hệ thống NH bao gồm 3 giai đoạn: oạn: 2
- 10/22/2013 Giai đoạn I: Giai đoạn phát triển từ loại NHTM (Commercial Bank) trở thành loại NH Phát hành (Issuing Bank). Thế kỷ XVI -XVII Bank). Giai đoạn II: Giai đoạn phát triển từ NH phát II: hành trở thành các NH phát hành độc quyền- quyền- Exclusive Issuing Bank (Khoảng từ đầu TK XVIII đến đầu TK XX). XX). Giai đoạn III: Giai đoạn phát triển từ NH phát III: hành độc quyền thành NHTW (Central Bank). Bank). Từ giữa TK XX 1.1.3. Bản chất của NHTW: NHTW: Là NH phát hành độc quyền của Nhà nước Là NH của các NH Là bộ máy quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng Là cơ quan quản lý KT-TC tổng hợp của một KT- quốc gia 3
- 10/22/2013 1.2. CHỨC NĂNG CỦA NHTW a) Chức năng quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ NH. NH. - Xây dựng và thực hiện CSTT quốc gia - Thanh tra, giám sát HĐ của hệ thống NH b) Chức năng nghiệp vụ của NHTW - Phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ. tệ. - Thực hiện chức năng NH của NH. NH. - Thực hiện chức năng NH của CP. CP. 1.3. HỆ THỐNG TỔ CHỨC NHTW: NHTW: - Mô hình thứ nhất: Mô hình NHTW trực thuộc nhất: Chính phủ (hình A): A): + NHTW là cơ quan ngang Bộ, chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Chính phủ. phủ. + Chính phủ kiểm tra, giám sát hoạt động của NHTW . 4
- 10/22/2013 Hình A: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUOÁC HOÄI CHÍNH PHUÛ BOÄ VAØ CAÙC CQ NGANG BOÄ (Taøi chính, Keá hoaïch Ñaàu tö, TM, NGAÂN HAØNG TRUNG ÖÔNG Coâng nghieäp, Noâng nghieäp, v.v... ) CAÙC MUÏC TIEÂU KINH TEÁ – XAÕ HOÄI - Mô hình thứ hai: Mô hình NHTW trực thuộc hai: Quốc hội (hình B): B): + NHTW độc lập với Chính phủ + Chính phủ không giám sát, kiểm tra hoạt sát, động của NHTW 5
- 10/22/2013 Hình B: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUOÁC HOÄI CHÍNH PHUÛ NGAÂN HAØNG TW BOÄ VAØ CAÙC CQ NGANG BOÄ (Taøi chính, Keá hoaïch Ñaàu tö, TM, Coâng nghieäp, Noâng nghieäp, v.v... ) CAÙC MUÏC TIEÂU KINH TEÁ – XAÕ HOÄI 1.4. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG Ở VN: ƯƠNG VN: 1.4.1. Lịch sử ra đời: ời: •- 6/5/1951 thành lập NHQGVN (NBV) •- 10/1961 10/ đổi tên NHQGVN thành NHNNVN (SBV) 7/1976 tiếp quản và hợp nhất toàn bộ hệ thống NH miền •- Nam vào SBV 26/3/1988 chuyển hệ thống NH một cấp thành hệ thống •- 26/ NH hai cấp •-24/5/1990 công bố 2 Pháp lệnh NH, đánh dấu sự ra đời 24/ của hàng loạt NHTM và các TCTD khác trong nền KT VN •- 02/12/1997 02/12/ thay thế 2 Pháp lênh NH bằng 2 Luật NH 6
- 10/22/2013 1.4.2. Hệ thống tổ chức của NHNN VN: VN: Hiện nay, hệ thống tổ chức của NH Nhà nước VN được được tổ chức như sau: như sau: Trụ sở TW : Đặt tại thủ đô Hà Nội, với bộ Nội, máy quản lý tập trung gồm: Thống đốc, 4 Phó gồm: ốc, thống đốc, Vụ trưởng các Vụ tham mưu. ốc, trư Chi nhánh địa phương: Đặt tại các tỉnh, thành phương: tỉnh, phố trực thuộc làm nhiệm vụ quản lý Nhà nước trên địa bàn 63 tỉnh, thành phố. tỉnh, phố. Chương Chương 2 NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH TIỀN & ĐIỀU TIẾT LƯU THÔNG TIỀN TỆ LƯ 7
- 10/22/2013 2.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG 2.1.1. In, đúc, bảo quản và vận chuyển tiền: úc, tiền: * In và đúc tiền (Printing Money and Casting Money) Money): Quy trình Bước 1 : Thiết kế mẫu các loại tiền • - Có tính thẩm mỹ • - Dễ nhận biết • - Tiện dụng • - Khả năng chống giả cao Bước 2: Chế bản in, đúc tiền - Ứng dụng công nghệ tiên tiến - Đầy đủ nội dung chi tiết theo bản mẫu thiết kế. Bước 3: Tổ chức và quản lý việc in, đúc tiền - Trách nhiệm của nhà máy in đúc tiền - Trách nhiệm của NHNN - Trách nhiệm của Bộ Tài chính 8
- 10/22/2013 * Bảo quản và vận chuyển tiền: tiền: - Bảo quản tiền: Tiền mới in, đúc (tiền mới) là tài tiền: mới) sản có giá trị, phải được bảo quản an toàn tuyệt được đối: ối: + Trách nhiệm bảo quản tiền của nhà máy in tiền + Trách nhiệm bảo quản tiền của NHNN + Trách nhiệm bảo quản tiền của các TCTD Để việc bảo quản được thực hiện tốt, cần có hệ được tốt, thống kho tiền và chế độ quản lý kho tiền chặt chẽ, nghiêm ngặt. ngặt. - Vận chuyển tiền: tiền: + Phạm vi và trách nhiệm vận chuyển tiền: tiền: > Vận chuyển tiền từ nhà máy đến tổng kho > Vận chuyển tiền giữa tổng kho và chi kho > Vận chuyển tiền từ chi kho đến các kho quỹ của các TCTD. TCTD. + Phương tiện và nguyên tắc vận chuyển tiền: Phương tiền: > Phương tiện vận chuyển Phương > Nguyên tắc vận chuyển: (Lệnh điều chuyển, Bảo vệ chuyển: chuyển, & áp tải, Bí mật hành trình) tải, trình) + Bảo vệ việc vận chuyển tiền: tiền: > Trách nhiệm của Bộ công an > Trách nhiệm của Chính quyền các cấp 9
- 10/22/2013 2.1.2. Phát hành tiền (Issuing Money): Money): Phát hành tiền là đưa tiền in sẵn từ trong kho vào đưa lưu thông để đáp ứng các nhu cầu tiền mặt của nền kinh tế – xã hội: hội: + Cơ quan phát hành tiền: NHNN Việt Nam tiền: + Kỹ thuật phát hành tiền: Xuất quỹ Nghiệp vụ tiền: phát hành Sơ đồ tóm tắt việc phát hành tiền óm Quỹ Dự trữ phát hành Trung ương (Tổng kho ) ương Quỹ Dự trữ phát hành chi nhánh (Chi kho) Quỹ nghiệp vụ phát hành Quỹ tiền mặt của các TCTD (Ngân quỹ giao dịch ) (Ngân Tiền mặt đang lưu hành lư 10
- 10/22/2013 2.1.3. Thu hồi và tiêu hủy tiền Tiền được sử dụng trong lưu thông qua năm tháng được sẽ bị rách nát, hao mòn, làm cho việc giao dịch nát, mòn, thanh toán gặp khó khăn, trở ngại, và sẽ được thu khă ngại, được hồi. hồi. Khi không đủ tiêu chuẩn lưu hành nó sẽ được được tiêu huỷ * Các loại tiền được tiêu hủy được - Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu hành - Tiền bị đình chỉ lưu hành * Thời gian và địa điểm tiêu huỷ tiền - Thời gian : Hàng năm hoặc 6 tháng một lần - Địa điểm : Tại kho tiền của NHNN * Phương thức tiêu huỷ tiền Phương - Cắt nhỏ, xé vụn - Phân huỷ bằng dung dịch hóa chất - Đốt cháy thành tro 11
- 10/22/2013 2.1.4. Tiền mẫu, tiền lưu niệm mẫu, * Tiền mẫu: là đồng tiền chính thức của một nước, mẫu: ớc, một nhóm nước, được sử dụng làm mẫu ớc, được (SPECIMEN) để đối chứng, không được sử dụng chứng, được trong lưu thông * Tiền lưu niệm: là đồng tiền giấy, hoặc tiền kim loại niệm: giấy, được được phát hành cho mục đích sưu tập, lưu niệm, dự tập, niệm, trữ hoặc những mục đích khác. Loại tiền này được khác. được thiết kế riêng để phân biệt với tiền lưu hành. hành. - Tiền lưu niệm bằng dấu hiệu có mệnh gía lớn - Tiền lưu niệm đúc bằng vàng 2.2. NGUYÊN TẮC PHÁT HÀNH TIỀN * Nguyên tắc cân đối - Cân đối tiền - hàng - Cân đối cung – cầu tiền tệ - Cân đối loại tiền * Nguyên tắc bảo đảm - Bảo đảm bằng vàng (Gold Ensure) - Bảo đảm bằng tín dụng – hàng hóa (Credit Commodity Ensure) - Bảo đảm bằng trái phiếu Chính phủ(Government Bond Ensure) * Nguyên tắc quản lý tập trung thống nhất 12
- 10/22/2013 2.3. CÁC KÊNH PHÁT HÀNH TIỀN - Phát hành tiền qua kênh tín dụng đối với hệ thống NH trung gian: Cho các NHTM và các gian: TCTD vay vốn dưới nhiều hình thức khác nhau. nhau. - Phát hành tiền qua kênh tín dụng đối với CP: CP: Mua trái phiếu CP hoặc tạm ứng cho NSNN. NSNN. - Phát hành tiền qua kênh thị trường hối đoái: trư oái: Mua ngoại tệ trên thị trường để giử ổn định tỷ giá. trư giá. * Trường hợp 1: Nếu cung vượt cầu với khối Trư lượng lớn, làm tỷ giá giảm xuống quá thấp, lớn, thấp, NHTW sẽ MUA ngoại tệ vào đểû kéo tỷ giá lên. lên. NHTW sử dụng vốn phát hành để mua ngoại tệ khi được Chính phủ đồng ý được * Trường hợp 2: Nếu cầu ngoại tệ vượt cung với Trư số lượng lớn và kéo dài, dẫn đến tỷ giá tăng lên dài, quá cao thì NHTW sẽ BÁN ngoại tệ để thiết lập sự cân bằng cung cầu, nhờ đó giữ cho tỷ giá cầu, không tăng quá cao. cao. 13
- 10/22/2013 * Phát hành tiền qua kênh thị trường mở: trư mở: - Thị trường mở là thị trường mua bán ngắn hạn trư trư chứng từ có giá do NHTW tổ chức và thực hiện với các ngân hàng thương mại, các tổ chức tín thương mại, dụng. dụng. - Khi cần phát hành tiền qua kênh này, NHTW này, sẽ thông báo MUA chứng từ có giá cho các NHTM biết để họ đăng ký BÁN cho NHTW đăng theo phương thức đấu thầu. phương thầu. Chương 3 NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 14
- 10/22/2013 3.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG TRONG NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW 3.1.1. Nguyên tắc chung + Không vì mục tiêu lợi nhuận mà vì mục tiêu của CSTT + Chủ động điều chỉnh khối lượng tín dụng theo diễn biến của thị trường trư 3.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG TRONG NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW 3.1.2. Mục đích + Bổ sung nguồn vốn ngắn hạn cho các NHTM & TCTD khác + Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế phát triển bền vững + Điều chỉnh nhịp độ phát triển kinh tế 3.1.3. Thời hạn tín dụng Tất cả các khoản tín dụng do NHTW thực hiện đối với NHTM đều có thời hạn ngắn hạn. hạn. 15
- 10/22/2013 3.2. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTW 3.2.1. Tái cấp vốn cho các tổ chức tín dụng (Refinancing) * Chiết khấu và tái chiết khấu chứng từ có giá (Discounting and Rediscounting) a) Khái niệm b) Đối tượng và điều kiện chiết khấu – Đối tượng chiết khấu – Điều kiện chiết khấu c) Phương thức chiết khấu Phương * Phương thức chiết khấu mua đứt: Phương ứt: Công thức xác định số tiền chiết khấu: khấu: Gck Gtt LSCK * T 1 365 *100 Trong đó: Gtt: Số tiền thanh toán cho NHTM Gck: Giá trị chiết khấu + Đối với chứng từ trả lãi trước: Gck = MG trước: + Đối với chứng từ trả lãi trước hàng năm : Gck = MG + Lãi chưa trả trư nă chư + Đối với chứng từ trả lãi sau: Gck = MG + tiền lãi chưa đến hạn trả chư LSCK : Lãi suất chiết khấu T: Thời hạn hiệu lực còn lại của chứng từ (ngày ): tính từ ngày chiết khấu đến ngày đáo hạn 16
- 10/22/2013 Phương thức chiết khấu có kỳ hạn Phương Công thức xá định số tiền chiết khấu: MG LS * TCK GTT Gbl GTT 1 LSCK * TCK 1 365 *100 365 *100 Chú thích: thích: - MG : Mệnh giá chứng từ - GTT : Giá trị thanh toán cho NHTM (tại thời điểm chiết khấu) (tại khấu) - LSCK : Lãi suất chiết khấu -TCK: Thời hạn chiết khấu : Thời hạn do NHTM đề nghị và được được NHTW đồng ý - Gbl : Giá bán lại (Khi hết hạn chiết khấu) khấu) - LS : Lãi suất bình quân trên thị trường tiền tệ trư d) Phương thức giao dịch: Phương dịch: - Phương thức giao dịch trực tiếp Phương - Phương thức giao dịch gián tiếp Phương * Cho vay cầm cố chứng từ có giá (Mortgaged Lending) a. Khái niệm: Cho vay cầm cố chứng từ có giá, niệm: được được thể hiện qua sơ đồ sau đây: ây: 17
- 10/22/2013 Cho vay bằng tiền (1) Cho vay cầm cố chứng từ có giá Chuyển giao chứng từ cầm cố NHTW NHTM (Central Bank) (Commercial Bank) Chuyển trả chứng từ cầm cố (2) Thu nợ khi đáo hạn Hoàn trả nợ gốc và lãi vay * Cho vay lại Mục đích Đối tượng tư Điều kiện * Cho vay theo đối tượng chỉ định tư Mục đích Đối tượng cho vay tư * Cho vay thanh toán * Cho vay thanh toán thường xuyên thư Mục đích Phương Phương thức * Cho vay khôi phục năng lực chi trả nă 18
- 10/22/2013 3.2.3. Bảo lãnh cho các NHTM Mục đích Đối tượng được bảo lãnh tư được Điều kiện bảo lãnh Thời hạn bảo lãnh Tổng mức bảo lãnh Hình thức bảo lãnh Quy trình bảo lãnh 3.2.4. Tạm ứng cho ngân sách nhà nước nư Mục đích Thời hạn cho vay Chương Chương 4 NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ TRƯ 19
- 10/22/2013 4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG MỞ TRƯ 4.1.1. Khái niệm * Thị trường mở (Open Market - OM): trư OM): Thị trường giao dịch mua bán chứng từ có giá trư giữa NHTW với các NHTM và các tổ chức khác, khác, thông qua đó mà tác động đến khối tiền cung ứng cho nền kinh tế và điều chỉnh hoạt động tín dụng của hệ thống NH. NH. 4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG MỞ TRƯ •* Nghiệp vụ thị trường mở (Open Market trư Operations - OMO): OMO): •Nghiệp vụ thị trường mở là nghiệp vụ của trư NHTW để tiến hành mua bán ngắn hạn các chứng từ có giá trên thị trường tiền tệ nhằm trư thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. gia. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn học: Thanh toán quốc tế - PGS.TS. Trần Hoàng Ngân
63 p | 3750 | 1304
-
Bài giảng Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương - ĐH Hàng Hải
88 p | 2950 | 1234
-
Bài giảng môn học Tài chính - Tiền tệ
376 p | 1314 | 585
-
Bài giảng môn học THANH TOÁN QUỐC TẾ: HỐI ĐOÁI
63 p | 1358 | 545
-
Bài giảng môn học : Thuế
163 p | 713 | 234
-
Bài giảng môn học THANH TOÁN QUỐC TẾ PGS. TS. Trần Hoàng Ngân
63 p | 636 | 205
-
Bài giảng Nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối - Học viện Ngân hàng
106 p | 517 | 105
-
Bài giảng môn học Tin học kế toán: Hướng dẫn sử dụng nghiệp vụ bán hàng trên MISA SME.NET 2015 - Lê Thị Bích Thảo
53 p | 131 | 20
-
Bài giảng môn học Tin học kế toán: Hướng dẫn nghiệp vụ quỹ trên MISA SME.NET 2015 - Lê Thị Bích Thảo
24 p | 119 | 18
-
Bài giảng môn học Tin học kế toán: Hướng dẫn nghiệp vụ kho trên MISA SME.NET 2015 - Lê Thị Bích Thảo
32 p | 119 | 17
-
Bài giảng môn học Tin học kế toán: Hướng dẫn nghiệp vụ giá thành trên MISA SME.NET 2015 - Lê Thị Bích Thảo
65 p | 125 | 17
-
Bài giảng môn học Kế toán ngân hàng: Chương 2 - Trần Thị Kỳ
50 p | 121 | 16
-
Bài giảng môn học Tin học kế toán - Lê Thị Bích Thảo
12 p | 95 | 14
-
Bài giảng môn học Tin học kế toán: Hướng dẫn nghiệp vụ ngân hàng trên MISA SME.NET 2015 - Lê Thị Bích Thảo
19 p | 134 | 13
-
Bài giảng môn học Kế toán ngân hàng: Chương 4 - Trần Thị Kỳ
53 p | 116 | 12
-
Bài giảng môn học Tin học kế toán: Hướng dẫn sử dụng nghiệp vụ mua hàng - Lê Thị Bích Thảo
26 p | 102 | 12
-
Bài giảng môn học Tin học kế toán: Hướng dẫn nghiệp vụ tài sản cố định trên MISA SME.NET 2015 - Lê Thị Bích Thảo
18 p | 108 | 11
-
Bài giảng môn học Tin học kế toán: Hướng dẫn nghiệp vụ CCDC trên MISA SME.NET 2015 - Lê Thị Bích Thảo
20 p | 127 | 11
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn