Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô - Chương 4: Tổng cầu và mô hình số nhân cơ bản
lượt xem 4
download
Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô - Chương 4: Tổng cầu và mô hình số nhân cơ bản, cung cấp cho người học những kiến thức như: tổng quan về mô hình số nhân cơ bản; xác định thu nhập quốc dân trong nền kinh tế giản đơn; xác định sản lượng dựa trên nguyên tắc tiết kiệm bằng đầu tư theo kế hoạch;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô - Chương 4: Tổng cầu và mô hình số nhân cơ bản
- 3/24/2021 Chương 4 QUẢN Các chiến lược dài hạn có mục tiêu là tác động đến các LÝ yếu tố sản xuất, các nguồn KINH lực, tăng sản lượng tiềm TỔNG CẦU VÀ TẾ VĨ năng MÔ Các chính sách kinh tế ngắn hạn MÔ HÌNH SỐ NHÂN CƠ BẢN (ổn định hoá) có mục tiêu chống dao động chu kỳ, ổn định tăng trưởng, làm cho sản lượng thực tế bằng với sản lưượng tiềm năng. 4.1. TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH SỐ NHÂN CƠ BẢN 4.1. TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH SỐ NHÂN CƠ BẢN N.A.§ - KTQL - §HBKHN N.A.§ - KTQL - §HBKHN P Mục tiêu AD LAS AS SS -Xây dựng mô hình phản ánh vận động của nền kinh tế P0 P* E trong điều kiện Y
- 3/24/2021 4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN Các vấn đề chính: N.A.§ - KTQL - §HBKHN GDP =C+I Yad =C+I - Trong điều kiện Y
- 3/24/2021 4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG 4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN N.A.§ - KTQL - §HBKHN N.A.§ - KTQL - §HBKHN Vẽ đồ thị: C2 B Tiết kiệm Có Y1 tiêu dùng C1. C A ) tgα C Tiết kiệm là phần còn lại của thu nhập ΔC C1 Có ΔY sau tiêu dùng ΔS Y C0 S=Y-C S, C S=Y-(C0+mpcY) = -C0 + (1-mpc)Y 500 C Y Ví dụ: ΔY=100; Y1 Y2 S = -C0 +mpsY. ΔC=80; ΔS=20 Ví dụ: C=100+0,8Y S= -100 + 0,2Y S 100 mpc=0,8; mps=0,2 Hình.4.1. Hàm tiêu dùng C 500 Y -100 ΔC y = ax + b C = C0 + mpcY Hàm số: C = C0+ Y Hình 4.2. ΔY ΔC Hàm tiêu dùng C=100+0,8Y = mpc C = C0 + mpcY S = -C0 + mpsY Hàm tiết kiệm S=-100+0,2Y ΔY 4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN N.A.§ - KTQL - §HBKHN Đầu tư Ví dụ: Đầu tư =ƒ(?) R1 I=(R) C=100+0,8Y Hành vi của nhà đầu tư? R2 Đầu tư = ƒ(Tỷ suất sinh lợi dự tính; R…) I1 I2 Hình 6.1: Lãi suất và chi C tiêu đầu tư có kế hoạch C Quan hệ I và R 500 I Lãi suất giảm đầu tư tăng 100 I I = I0 - nR; I=(R) 500 Y (QD = b0 – b1P) Y Hình 4.3. Đường đầu tư Quan hệ I và Y? trong quan hệ với thu nhập 3
- 3/24/2021 4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN N.A.§ - KTQL - §HBKHN Ví dụ: I=500- 20R Đường tổng cầu Yad =C+I Yad Yad=C+I C R C I C I I I=(R) Y 10 Y Y Yad Yad=300+0,8Y 300 500 I Ví dụ: 300 C=100+0,8Y Hình 6.1: Lãi suất và chi tiêu đầu tư có kế hoạch C=100+0,8Y I=200 100 Y Yad= 300+0,8Y Hình 4.4. Đường tổng cầu 4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG Quan hệ I và Y? NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN N.A.§ - KTQL - §HBKHN Xác định sản lượng cân bằng Nguyên tắc: Y Y
- 3/24/2021 4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN Y1ad = 600 + 0,75Y Yad = Y Yad Ví dụ: C=100+0,8Y 2400 Yad E I=200 Y = 600+0,75Y; 1500 E Y1ad = 300 + 0,8Y 0,25Y = 600 Yad = Y Y=2400 700 300 600 Y = 300+0,8Y; Cho ΔI=100, Y1 = 1500 tính ΔY, ΔC, ΔY ad ? 1500 Y 2400 2800 Y Mô hình đường Y1ad = 700 + 0,75Y Y=1500 Yad = Y Mô hình phân giác số nhân cơ bản C=100+0,8X1500=1300 Y = 700+0,75Y; I=200 0,25Y = 700 Y=2800 Yad =1500 ΔY = 400; ΔC=300; ΔYad=400. 4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN N.A.§ - KTQL - §HBKHN Điều chỉnh về cân bằng Yad Ví dụ: C=200+0,75Y 1500 E I=400 Tính Y và vẽ đồ thị Xác định C, I và tổng cầu Giả định Y=1400 1500 Y Cho ΔI=100, tính ΔY, ΔC, ΔY ad ? Thiếu hụt hàng hóa là bao nhiêu? Ví dụ 2: C=300+0,6Y I=600 Tính Y và vẽ đồ thị Xác định C, I và tổng cầu Cho ΔI=100, tính ΔY, ΔC, ΔY ad ? 5
- 3/24/2021 4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG 4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN N.A.§ - KTQL - §HBKHN N.A.§ - KTQL - §HBKHN Điều chỉnh về cân bằng Yad Điều chỉnh về cân bằng 1500 E Giả định Y=1400 Yad 1500 E Y ad C=100+0,8X1400=1220; I=200 1420 Yad=1420; Thiếu hàng: 20 1500 Y 1400 B.1. Thiếu 20 Sản xuất tăng ΔY=20 ΔC=0,8x20=16 ΔS=4 300 B.2. Thiếu 16 Sản xuất tăng ΔY=16 ΔC=0,8x16=12,8 ΔS=3,2 …….. 1400 1500 Y ∑ΔY=20+20x0,8+20x0,82+….= 20x1/(1-0,8)=100 Hình 4.5. Sản lượng cân bằng và 1 – qn điều chỉnh về cân bằng Sn = a 1–q Sản lượng trở về mức cân bằng 4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN N.A.§ - KTQL - §HBKHN Số nhân 2 Y2ad Số nhân – Hệ số khuếch đại. Yad Y1ad S = a + aq +aq2 +…..+aqn-1 Khuếch đại cái gì? 1 Sq = aq +aq2 +…..+aqn-1 +aqn Ban đầu: C=100+0,8Y 400 I=200 300 S-Sq = a – aqn Y 1 300 0,8Y ad Y ad Y S(1-q) = a(1 – qn) 1500 2000 Y Y=1500 Hình 4.6. Tác động của tăng đầu tư a(1 – qn) Cho ΔI=100 S= đến tổng sản phẩm 1-q ad 400 0,8Y Y 2 Y ad Y ΔY=500 Y=2000 = 5 = kđt ΔI=100 ΔI=100 ΔY=500 6
- 3/24/2021 1 ΔI =100 ΔY = 500? Kđt = 1-mpc ΔI Tăng tiềm năng mpc = 0,9 k =10 Tăng tổng cầu mpc = 0,8 k = 5 Xét dưới góc độ tăng tổng cầu mpc = 0,5 k = 2 ……….. 4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN Bản chất của số nhân đầu tư N.A.§ - KTQL - §HBKHN Bản chất của số nhân đầu tư Ban đầu: C=100+0,8Y I=200 I=200 B.1. ΔI=100 SX hàng ĐT ↑ ΔY=100 ΔC=0,8x100=80 ΔS=20 Y 1ad 300 0,8Y Y=1500 B.2. ΔC=80 SX hàng TD tăng ΔY=80 ΔC=0,8x80 =64 Y ad Y C=1300 ΔS=16 Y=1500 B.3. ΔC=64 SX hàng TD tăng ΔY=64 ΔC=0,8x64 =…. ΔS =…. …….. Cho ΔI=100 ad 400 0,8Y I2 =300 ΔI2 =100 ∑ΔY = 100+100x0,8+100x0,82+… = 100x1/(1-0,8) = 500 Y 2 Y2 =2000 Y ad Y 1 1 C2 =1700 ΔC2 =400 ΔY= ΔI x Kđt = Y=2000 1-mpc 1-mpc ΔI=100 ΔY=500 ΔYad2 =500 Chi đầu tư tăng dẫn đến tổng cầu tăng và sản lượng - thu nhập tăng. Việc tăng thu nhập kéo theo tăng chi tiêu của các hộ gia đình và tăng sản lượng – thu nhập ở nhiều bước tiếp theo. Kết quả cuối cùng là sản lượng tăng gấp nhiều lần. 7
- 3/24/2021 4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG 4.3. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG DỰA TRÊN NGUYÊN TẮC NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN TIẾT KIỆM BẰNG ĐẦU TƯ THEO KẾ HOẠCH N.A.§ - KTQL - §HBKHN N.A.§ - KTQL - §HBKHN Số nhân C=100+0,8Y Ban đầu: C=100+0,8Y A Yad I=200 Y2ad ad Y1ad C.3: S = I Nền kinh tế cân bằng Y 300 0,8Y Yad Y A S;I S Y=Ak Y=1500 Cho: 300 Y1 Y2 200 I Cho ΔC0 =100 S -100 0,2Y Yad 400 0,8Y Hình 4.7. Tác động của thay đổi chi tiêu I 200 -100 1500 2000 Y tự định đến tổng cầu và sản lượng Yad Y Y=2000 S=I Y=1500 Hình 4.8. Sản lượng cân bằng ΔY=500 =5=k Cho ΔI=100 Y=2000 ở mức đầu tư theo kế hoạch ΔC0 =100 ΔY=500 ΔC0 =100 bằng tiết kiệm Việc thay đổi chi tiêu tự định tác động đến sản lượng tương tự như thay đổi đầu tư số nhân chung Số nhân và biến động chu kỳ Tổng chi tiêu tự định A Y C0 A YA A I YB B ΔI k ΔY … tA tB ΔY= ΔI x k I I I I ΔY= ΔA x k ΔY= ΔC0 x k 8
- 3/24/2021 4.4. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG MÔ HÌNH CÓ 4.4. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG MÔ HÌNH CÓ SỰ THAM GIA CỦA CHÍNH PHỦ SỰ THAM GIA CỦA CHÍNH PHỦ N.A.§ - KTQL - §HBKHN N.A.§ - KTQL - §HBKHN Chính Thuế (NT) 4.4.1. Ảnh hưởng chi tiêu của chính phủ đến sản phủ lượng (tiếp) Chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ (G) Đường tổng cầu: 4.4.1. Ảnh hưởng chi tiêu của chính phủ đến sản Yad Yad=C+I+G Yad =C+I+G lượng Cho: 800 Yad=C+I+G C=100+0,8Y Yad=C+I I=200 300 G=500 C=100+0,8Y G=ƒ(?) 100 Yad = 800+0,8Y Y Quan hệ G và Y trong ngắn hạn? Hình 4.4. Đường tổng cầu (I=200; G=500) 4.4. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG MÔ HÌNH CÓ SỰ THAM GIA CỦA CHÍNH PHỦ N.A.§ - KTQL - §HBKHN 4.4.1. Ảnh hưởng chi tiêu của chính phủ đến sản lượng (tiếp) G Cho: 3 Y3ad Yad C=100+0,8Y Y1ad G Ví dụ: I=200 G=500 Y Ye =2000; t=0,2 Y 3ad 800 0,8Y 800 2 Hình 4.0. Chi tiêu của chính phủ NTe =400 Y ad Y trong quan hệ với thu nhập G =400 300 Y=4000 Y1 = 1900 NT1 = 380 Y2 = 2000 NT2 = 400 1500 4000 Y Y3 = 2100 NT3 = 420 Câu hỏi: Tại sao G tăng dẫn đến Y tăng và tăng H.4.0. Tác động của chi tiêu gấp nhiều lần? của chính phủ ΔY= ΔG.k 9
- 3/24/2021 4.4. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG MÔ HÌNH CÓ SỰ THAM GIA CỦA CHÍNH PHỦ N.A.§ - KTQL - §HBKHN Thuế độc lập với sản lượng Yad Cho: C=100+0,8Yd Y3ad I=200 Y4ad Cho: G=500 Y1ad G=500 C=200+0,75Y 800 NT=500 I=300 400 G=500 Yad 800 0,8(Y - 500) 300 Yad Y a. Tính sản lượng cân bằng và vẽ đồ thị 1500 2000 4000 Y b. Cho ΔG=100, tính ΔY, vẽ đồ thị ad 400 0,8Y Y 4 Hình 4.10. Tác động của thuế và chi c. Tính ΔYad; ΔC khi ΔG=100. Yad Y tiêu của chính phủ đến sản lượng Y = 2000; ΔY= - 2000 4.4. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG MÔ HÌNH CÓ 4.4. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG MÔ HÌNH CÓ SỰ THAM GIA CỦA CHÍNH PHỦ SỰ THAM GIA CỦA CHÍNH PHỦ N.A.§ - KTQL - §HBKHN N.A.§ - KTQL - §HBKHN 4.4.2.a. Thuế độc lập với sản lượng (tiếp) 4.4.2. Ảnh hưởng của thuế đến sản lượng Yad NT=ƒ(?) NT Yd>0 Y2ad Xét 2 trường hợp: - Thuế cho trước S Y1ad - Thuế = ƒ(Thu nhập) Tác động: C NT tăng Yd giảm C giảm, S giảm NT
- 3/24/2021 4.4. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG MÔ HÌNH CÓ 4.4. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG MÔ HÌNH CÓ SỰ THAM GIA CỦA CHÍNH PHỦ SỰ THAM GIA CỦA CHÍNH PHỦ N.A.§ - KTQL - §HBKHN N.A.§ - KTQL - §HBKHN 4.4.2.b. Hệ quả về tác động đồng thời 4.4.2.c. Thuế cho dưới dạng tỷ lệ Yad của chi tiêu của chính phủ và thuế NT=tY Y3ad Y4ad Trong ví dụ trên: Ví dụ đã có: Y5ad a): G=0; NT=0 có Y1=1500 C=100+0,8Yd Yad 800 I=200 b): ΔG=500 Y2=4000; ΔY=2500 Yd=(1-t)Y 400 G=500 Y3ad c): ΔG=500, ΔNT=500 Y3=2000 NT=500 Y4ad G=500 Y1ad ad 400 0,8Y 1500 2000 4000 Y Y 4 800 Yad Y Thay đổi: Hình 4.11. Tác động của thuế cho 400 dưới dạng tỷ lệ đến tổng cầu và sản So sánh Y3 với Y1 ΔY=500 300 C=100+0,8Yd Y=2000 lượng I=200 Hệ quả: t=0,25 G=500 1500 2000 4000 Y t=0,25 ad 800 0,6Y Khi có ΔG=ΔNT ΔY= ΔG=ΔNT Y 5 Y ad 800 0,8(1- 0,25)Y ad Hình 4.10. Tác động của thuế và chi tiêu Y Y của chính phủ đến sản lượng Y ad Y Y=2000 4.4. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG MÔ HÌNH CÓ Chú ý SỰ THAM GIA CỦA CHÍNH PHỦ N.A.§ - KTQL - §HBKHN N.A.§ - KTQL - §HBKHN Hệ quả: C = C0+mpc.Yd Khi có ΔG=ΔNT ΔY= ΔG=ΔNT = C0+ mpc.(1-t)Y Chứng minh: C = C0+mpc’.Y mpc: tỷ lệ tiêu dùng biên từ Yd Có Y0ad=C0+mpc(Y-NT0)+I+G0. mpc’=mpc(1-t): tỷ lệ tiêu dùng biên từ Y Cho ΔG=ΔNT Y1ad=C0+mpc(Y-NT0- ΔNT)+I+Y+G0+ ΔG Ví dụ: C=100+0,8Y Cho: Cho: Y1ad =C0 +mpc(Y-NT0)+I+G0+ ΔG(1-mpc) C=100+0,8Y C=100+0,8Yd I=200 I=200 ΔA= ΔG(1-mpc) mpc’ G=500 G=500 ΔY= ΔA.k=ΔG(1-mpc)1/(1-mpc) t=0,1 t=0,1 C=100+0,8Yd ΔY=ΔG=ΔNT Yad = 800+0,8Y Yad = 800+0,8(1-0,1)Y mpc 11
- 3/24/2021 4.4. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG MÔ HÌNH CÓ SỰ THAM GIA CỦA CHÍNH PHỦ N.A.§ - KTQL - §HBKHN Thống kê này được Bank of America đưa ra dựa trên 4.4.3. Ngân sách và cân bằng ngân sách giá của hợp đồng hoán đổi rủi ro tín dụng trên trái phiếu chính phủ. Có: G – độc lập với Y NT=ƒ(Y) Đây là một công cụ tài chính dựa trên nguyên tắc của hợp đồng hoán đổi, giống như một hợp đồng bảo hiểm. Khi tại Y0 có G=NT NT NT Tức là người mua sẽ trả cho người bán một khoản phí để Y>Y0 ngân sách thặng dư G Thặng dư được bảo hiểm cho rủi ro trong trường hợp vỡ nợ, cụ thể ở Thâm hụt G đây là nhà phát hành trái phiếu vỡ nợ. Ví dụ: Phí bảo hiểm tỷ lệ nghịch với độ tín nhiệm của trái Y0 Y Ye =2000; t=0,2 phiếu. Trái phiếu có độ rủi ro càng thấp thì phí bảo hiểm (ứng với NS cân NTe =400 càng nhỏ và ngược lại. bằng) G =400 Y1 = 1900 NT1 = 380 Hình 4.12. Ngân sách của Y2 = 2000 NT2 = 400 chính phủ và sản lượng Y3 = 2100 NT3 = 420 Bản đồ rủi ro nợ công thế giới (Nguồn: Bank of America) Bảng 1: Gánh nặng nợ công Việt Nam giai đoạn 2010-2015 (Nguồn : Bản tin nợ công số 4, Bộ Tài chính) Năm 2010 2011 2012 2013 2014 2015 1. Dư nợ 889 1.093 1.279 1.528 1.826 2.608 công (1.000 tỷ đồng) 2. Nợ 56,3 54,9 50,8 54,5 58 62,2 công/GDP (%) 12
- 3/24/2021 Biểu đồ 2 : Nợ công bình quân đầu người của Việt Nam 7. Mỹ giai đoạn 2006-2015 5. Bồ Đào Nha Tỷ lệ nợ công/GDP: 85,5% Tỷ lệ nợ công/GDP: 101,6% Tổng nợ chính phủ: 12,8 nghìn tỷ Tổng nợ chính phủ: 257 tỷ USD USD GDP đầu người (PPP): 25.575 USD GDP đầu người (PPP): 47.184 USD GDP danh nghĩa: 239 tỷ USD GDP danh nghĩa: 15,13 nghìn tỷ Tỷ lệ thất nghiệp: 13,6% USD Định mức tín nhiệm từ Moody’s: Tỷ lệ thất nghiệp: 8,3% Ba3 Định mức tín nhiệm từ Moody’s: Aaa 6. Bỉ 8. Pháp Tỷ lệ nợ công/GDP: 97,2% Tỷ lệ nợ công/GDP: 85,4% Tổng nợ chính phủ: 479 tỷ USD Tổng nợ chính phủ: 2,26 nghìn tỷ GDP đầu người (PPP): 37.448 USD USD GDP danh nghĩa: 514 tỷ USD GDP đầu người (PPP): 33.820 USD Tỷ lệ thất nghiệp: 7,2% GDP danh nghĩa: 2,76 nghìn tỷ USD Định mức tín nhiệm từ Moody’s: Tỷ lệ thất nghiệp: 9,9% Tính đến khoảng tháng 11/2015, nợ công bình quân đầu người ở Việt Nam xấp xỉ 1.000 US Aa1 Định mức tín nhiệm từ Moody’s: Aaa 1. Nhật Bản 3. Italy Tỷ lệ nợ công/GDP: 233,1% Tỷ lệ nợ công/GDP: 120,5% Tổng nợ CP: 13,7 nghìn tỷ USD Tổng nợ CP: 2,54 nghìn tỷ USD Dịch vụ nhà đầu tư của Moody (tiếng Anh: Moody's GDP đầu người (PPP): 33.994 USD GDP/người (PPP): 31.555 USD Investors Service-viết tắt: MIS), hoặc thường hay gọi GDP danh nghĩa: 5,88 nghìn tỷ USD GDP danh nghĩa: 2,2 nghìn tỷ USD Tỷ lệ thất nghiệp: 4,6% Tỷ lệ thất nghiệp: 8,9% là thang Moody, là mức đánh giá trái phiếu tín dụng Định mức tín nhiệm từ Moody’s: Aa3 Định mức tín nhiệm từ Moody’s: A3 trong kinh doanh của tập đoàn Moody, qua đó phản ánh về đường lối kinh doanh và lịch sử tên gọi của tập đoàn. MIS cung cấp cho quốc tế những nghiên cứu tài chính 2. Hy Lạp 4. Irland Tỷ lệ nợ công/GDP: 168,2% Tỷ lệ nợ công/GDP: 108,1% về vấn đề tín dụng bởi các cơ quan chính phủ hoặc Tổng nợ chính phủ: 489 tỷ USD Tổng nợ chính phủ: 225 tỷ USD thương mạii. MIS cùng với Standard & Poor's và Fitch GDP đầu người (PPP): 28.154 USD GDP đầu người (PPP): 39.727 USD Group trở thành 3 ông lớn về lĩnh vực xếp hạng tín dụng. GDP danh nghĩa: 303 tỷ USD GDP danh nghĩa: 217 tỷ USD Tỷ lệ thất nghiệp: 19,2% Tỷ lệ thất nghiệp: 14,5% Định mức tín nhiệm từ Moody’s: Ca Định mức tín nhiệm từ Moody’s: Ba1 13
- 3/24/2021 4.4. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG MÔ HÌNH CÓ SỰ THAM GIA CỦA CHÍNH PHỦ t = 0,25 1 kgđ = Bản chất của số nhân đầu tư 1-mpc B.1. ΔI=100 SX hàng ĐT ↑ ΔY=100 ΔYd=75 4.4.4. Số nhân trong nền kinh tế đóng Có: ΔC=0,8xYd=0,8X75=60 Y ad C mpc(1 t)Y I G (ΔC=mpcxΔYd) 0 Y ad Y 1 B.2. ΔC=60 SX hàng TD tăng ΔY=60 ΔYd=0,75x60=45 Y[1-mpc(1-t)] = A ΔY= ΔA 1-mpc(1-t) ΔC = 36 1 Y= A B.3. ΔC=36 SX hàng TD tăng ΔY=36 …… 1-mpc(1-t) 1 1 …….. kđ = = 1-mpc(1-t) 1-mpc’ Số nhân 4.5. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG NỀN KINH TẾ MỞ 4.5.1. Ảnh hưởng của xuất, nhập khẩu đến sản lượng Bản chất của số nhân đầu tư B.1. ΔI=100 SX hàng ĐT ↑ ΔY=100 ΔC=0,8x100=80 Yad =C+I+G+X-M ΔS=20 B.2. ΔC=80 SX hàng TD tăng ΔY=80 ΔC=0,8x80 =64 ΔS=16 X=ƒ(?) B.3. ΔC=64 SX hàng TD tăng ΔY=64 ΔC=0,8x64 =…. ΔS =…. …….. Quan hệ X và Y? Đk: Y
- 3/24/2021 4.5. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG NỀN KINH TẾ MỞ 4.5. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG NỀN KINH TẾ MỞ N.A.§ - KTQL - §HBKHN N.A.§ - KTQL - §HBKHN 4.5.1. Ảnh hưởng của xuất, nhập khẩu đến sản lượng 4.5.1. Ảnh hưởng của xuất, nhập khẩu đến sản lượng Yad =C+I+G+X-M M=ƒ(?) X=ƒ(?) M=ƒ(thu nhập); M=mpm.Y Yad=C+I+G+X Quan hệ X và Y? Đk: Y
- 3/24/2021 4.5. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG NỀN KINH TẾ MỞ 4.6. TÓM TẮT CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỔNG CẦU N.A.§ - KTQL - §HBKHN N.A.§ - KTQL - §HBKHN 4.5.2. Cán cân thương mại Bảng 4.1. Thay đổi các yếu tố và ảnh hưởng đến tổng cầu X, M Yếu tố Thay đổi thành phần của Yad Tác động đến tổng cầu X – độc lập với Y M Thâm hụt ΔC0 ΔA= ΔC0 Dịch chuyển một khoảng bằng ΔC0 M=ƒ(Y) ΔI ΔA= ΔI Dịch chuyển một khoảng bằng ΔI Thặng dư X Tại Y0 có X=M ΔG ΔA= ΔG Dịch chuyển một khoảng bằng ΔG Với Y>Y0 có NX0 ΔX ΔA= ΔX Dịch chuyển một khoảng bằng ΔX Hình 4.14. Cán cân thương mại quốc tế Δmpm Hệ số góc mới: mpm(1-t)+mpm+ Δmpm Tổng cầu quay xuống nếu Δmpm
- 3/24/2021 4.7. ĐỘ DỐC CỦA ĐƯỜNG TỔNG CẦU VÀ CÁC SỐ NHÂN CHI TIÊU Số nhân N.A.§ - KTQL - §HBKHN 4.7.2. Hệ số góc và số nhân chi tiêu B C Bản chất của số nhân đầu tư ∆DAB là tam giác vuông cân, có DA=DB B.1. ΔI=100 SX hàng ĐT ↑ ΔY=100 ΔC=0,8x100=80 CD BD BC ΔY ΔA ΔS=20 tgα A D ΔY ΔY ΔY Y B.2. ΔC=80 SX hàng TD tăng ΔY=80 ΔC=0,8x80 =64 A ΔS=16 Ytg = Y -A Y(1- tg) = A B.3. ΔC=64 SX hàng TD tăng ΔY=64 ΔC=0,8x64 =…. 1 ΔS =…. Y …….. ΔY= ΔA 1-tgα ∑ΔY = 100+100x0,8+100x0,82+… = 100x1/(1-0,8) = 500 1 Hình 4.16. Hệ số góc và k số nhân chi tiêu 1 - HÖ sè gãc cña tæng cÇu 4.7. ĐỘ DỐC CỦA ĐƯỜNG TỔNG CẦU VÀ CÁC SỐ NHÂN CHI TIÊU N.A.§ - KTQL - §HBKHN Y=Yad Bảng 4.2. Tóm tắt hệ số góc của tổng cầu và số nhân chi tiêu Yad Y< Yn E Yad Nền kinh tế Hệ số góc Số nhân chi tiêu Nền kinh tế giản đơn mpc 1 kgđ = 1-mpc Nền kinh tế đóng mpc(1-t) 1 Mô hình kđ = số nhân cơ bản 1-mpc(1-t) Y Yn Nền kinh tế mở mpc(1-t)-mpm 1 km = 1-mpc(1-t)+mpm Ví dụ: Xây dựng mô hình để làm gì? mpc=0,8; t=0,25; mpm=0,1 kđ=1/[1-0,8(1-0,25)]=2,5; kgđ=1/(1-0,8)=5; km =1/[1-0,8(1-0,25)+0,1]=2. 17
- 3/24/2021 Ý nghĩa của mô hình N.A.§ - KTQL - §HBKHN Y=Yad Yad Y< Yn Y
- 3/24/2021 VÍ DỤ Ví dụ: ΔY= ΔG x k C=100+0,85Y Y=4000 I=200 Yad G=500 E C=3500 Yad 1 t=0,12 I=200 G=500 km = X=200 1-mpc(1-t)+mpm M=0,1Y X=200 1000 M=400 Yad =1000+0,75Y Yad = Y Yad =4000 4000 Y Câu hỏi cần chú ý Y=4000 Tại sao khi đầu tư tăng, sản lượng lại tăng và tăng gấp nhiều lần? Tình trạng ngân sách: Cán cân thương mại: Tại sao C.4 có tên gọi là “tổng cầu và NT=480 X=200 mô hình số nhân”? G =500 M =400 Thâm hụt Thâm hụt thương mại Bài tập Yad E C=100+0,85Y Bài tập 1: I=200 G=500 C=200+0,85Y t=0,12 1100 I=300 X=200 1000 G=400 M=0,1Y t=0,12 ΔG=100 4000 4400 Y X=200 M=0,1Y Yad =1100+0,75Y Yad = Y Y=4000 Y=4400 ΔY=400 a. Tính sản lượng cân bằng, vẽ đồ thị b. Xác định các thành phần chi tiêu Y=4400 C=3500 C=3840 ΔC=340 c. Xác định tình trạng ngân sách và cán cân thương mại ΔY=400 I=200 I=200 ΔI=0 d. Cho ΔI=100, tính thay đổi thu nhập và các thành phần chi G=500 G=600 ΔG=100 tiêu; tính thay đổi cán cân thương mại, tình trạng ngân X=200 X=200 ΔX=0 sách M=400 M=440 ΔM=40 e. Để có ΔY=200 thì ΔG=? f. Khi ΔX = - 50 để ΔY=0 thì ΔG=? Yad =4000 Yad =4400 ΔYad =400 g. Vẽ đồ thị cho các mục d, e, f. 19
- 3/24/2021 Kiểm tra 1. Chính sách tài chính là gì? Chính phủ tăng chi tiêu tác động gì đến sản lượng? 2. Trong mô hình số nhân, đồ thị xuất khẩu có hình dạng gì? Tại sao? 3. Tại sao khi chính phủ tăng chi tiêu, sản lượng tăng và tăng gấp nhiều lần? (Trong mô hình số nhân). 4. Cho C=150+0,85Y; I=200; G=300; t=0,13; X=150; M=0,1Y a. Tính sản lượng cân bằng, vẽ đồ thị. b. Để tăng sản lượng 200 chính phủ cần tăng chi tiêu là bao nhiêu? 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn kinh tế học
180 p | 1527 | 241
-
Bài giảng môn Kinh tế vi mô
107 p | 784 | 241
-
Bài giảng môn kinh tế vĩ mô- chương 2
16 p | 549 | 228
-
Bài giảng môn kinh tế vĩ mô- chương 3
31 p | 434 | 202
-
Bài giảng môn kinh tế vĩ mô- chương 4
15 p | 472 | 197
-
Bài giảng môn kinh tế vĩ mô- chương 5
21 p | 408 | 188
-
Bài giảng môn kinh tế vĩ mô- chương 7
35 p | 377 | 177
-
Bài giảng môn kinh tế vĩ mô- chương 6
26 p | 348 | 176
-
Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô - ThS. Trần Mạnh Kiên
193 p | 214 | 23
-
Bài giảng môn Kinh tế vi mô: Phần 2 - Trịnh Hoàng Hiệp
42 p | 131 | 17
-
Bài giảng môn Kinh tế vi mô: Phần 1 - Trịnh Hoàng Hiệp
31 p | 129 | 13
-
Bài giảng môn Kinh tế vi mô: Chương 1 - HVTH. Lê Văn Trung Trực
7 p | 173 | 11
-
Bài giảng Kinh tế vi mô (ThS. Trần Nguyễn Minh Ái ) - Chương 4: Hành vi của doanh nghiệp
63 p | 96 | 7
-
Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô - Chương 7: Mô hình tổng cầu - tổng cung
24 p | 30 | 5
-
Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô chương 10: Đo lường sản lượng quốc gia
56 p | 22 | 4
-
Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô - Chương 3: Các đại lượng cơ bản của kinh tế vĩ mô
18 p | 37 | 4
-
Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô - Chương 5: Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ
14 p | 47 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn