TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

KHOA GIÁO DỤC CƠ BẢN

BỘ MÔN KINH TẾ

BÀI GIẢNG MÔN

KINH TẾ VĨ MÔ

HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010-2011

Giảng viên: Ths.Trần Mạnh Kiên

1

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC KINH TẾ VĨ MÔ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010-2011

1. Mã số môn học

2. Tổng số tín chỉ: 3

3. Điều kiện tham dự: Sau khi hoàn tất môn Kinh tế vi mô

4. Giảng viên: ThS. Trần Mạnh Kiên; Email: kienkinhte1@yahoo.com (sinh viên có

thể add nick này hỏi bài cho nhanh).

5. Giới thiệu môn học

Môn học giới thiệu những nét tổng quát về kinh tế vĩ mô; nội dung và ý nghĩa của các biến số kinh tế vĩ mô; những khái niệm kinh tế vĩ mô cơ bản như lạm phát, thất nghiệp, tăng trưởng kinh tế và một số vấn đề khác có liên quan. Môn học cũng giới thiệu một số mô hình căn bản và các chính sách kinh tế vĩ mô như chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ…

6. Mục tiêu của môn học

Giúp sinh viên hiểu những khái niệm căn bản về kinh tế vĩ mô như GDP, lạm phát, thất nghiệp. Hiểu được một cách đại cương cách thức vận hành của nền kinh tế. Giúp sinh viên hiểu và giải thích được những hiện tượng kinh tế vĩ mô căn bản đang diễn ra ở Việt Nam và trên thế giới cũng như lý do và hệ quả khi nhà nước thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô…

Giúp tạo cho sinh viên tư duy phê phán (critical thinking), cởi mở, biết nhìn một vấn đề từ nhiều khía cạnh khác nhau, biết chấp nhận những quan điểm khác biệt, có cái nhìn ở tầm tổng thể về một vấn đề. Áp dụng được cách tư duy của của kinh tế học vào trong cuộc sống hàng ngày và nâng cao một số kỹ năng mềm khác (xem kỹ hơn ở trang cuối của đề cương).

7. Đề cương tổng quát

Chương 1: Mười nguyên lý của kinh tế học

Chương 2: Số liệu kinh tế vĩ mô

- Giới thiệu một số chỉ tiêu trong kinh tế vĩ mô như GDP, CPI…

- Phương pháp tính các chỉ tiêu đo lường sản lượng quốc gia

- Sử dụng các chỉ tiêu trong việc so sánh

Chương 3: Lý thuyết xác định sản lượng cân bằng

- Các yếu tố của tổng cầu

2

- Mô hình xác định sản lượng cân bằng

- Số nhân tổng cầu

- Nghịch lý của tiết kiệm

- Phân tích mô hình số nhân

- Tác động của chính sách tài khóa

Chương 4: Mô hình tổng cung-tổng cầu

- Khái niệm về đường tổng cung-tổng cầu

- Những yếu tố tác động vào tổng cung-tổng cầu

- Sử dụng tổng cung-tổng cầu để lý giải các biến động kinh tế ngắn hạn

Chương 5: Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ

- Khái quát về tiền tệ và ngân hàng

- Các công cụ của chính sách tiền tệ

- Tác động của chính sách tiền tệ vào nền kinh tế

Chương 6: Lạm phát và thất nghiệp

- Lạm phát

- Thất nghiệp

- Quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp

Chương 7: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở

- Một số khái niệm về cán cân thanh toán

- Thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái

- Các chính sách quản lí tỷ giá hối đoái

Chương 8: Tăng trưởng kinh tế

- Một số yếu tố tác động tới tăng trưởng kinh tế của một quốc gia

- Các chính sách của nhà nước giúp kích thích tăng trưởng kinh tế

Chương 9: Mô hình IS-LM

- Khái niệm về đường IS-LM

- Áp dụng mô hình IS-LM để đánh giá tác động của chính sách tài khóa và tiền tệ

8. Tài liệu tham khảo

[1]. Tài liệu bắt buộc: Nguyễn Văn Công (chủ biên) (2008). Giáo trình nguyên lý

kinh tế học vĩ mô. Hà Nội: NXB Giáo dục.

3

[2]. Tài liệu đọc thêm:

Begg, D, R. Dornbusch and S. Fischer (2005). Kinh tế học. Bản dịch tiếng Việt. Hà

Nội: NXB Thống kê, 2007

Dương Tấn Diệp (2007). Kinh tế vĩ mô. TP.Hồ Chí Minh: NXB Thống kê

Mankiw, N.Gregory (2002). Nguyên lý kinh tế học (tập 2). Bản dịch tiếng Việt. Hà

nội: NXB Thống kê, 2004

Samuelson, P.A and W. D. Nordhaus (1995). Kinh tế học (tập 2). Bản dịch tiếng

Việt. Hà Nội: NXB Chính trị quốc gia, 1997

Và một số quyển sách khác về kinh tế vĩ mô có bán trên thị trường. Khuyến

khích tham khảo tài liệu tiếng Anh.

Về sách bài tập có thể tham khảo sách Bài tập nguyên lý kinh tế học vĩ mô của Nguyễn Văn Công (chủ biên) (dùng kèm sách giáo khoa) hoặc sách bài tập của Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh hay của Học viện Tài chính có trong thư viện.

Vài website về kinh tế nên tham khảo:

- http://www.viet-studies.info/kinhte/kinhte.htm (Trang của TS.Trần Hữu Dũng)

- http://www.vneconomy.vn/ (Thời báo kinh tế Việt Nam)

- http://kinhtetaichinh.blogspot.com/ (Blog của TS.Lê Hồng Giang)

- http://www.thesaigontimes.vn/Home/ (Thời báo Kinh tế Sài gòn)

- http://www.sbv.gov.vn/ (Ngân hàng Nhà nước)

- http://www.gso.gov.vn (Tổng cục Thống kê)

- http://www.kinhtehoc.com/

- http://sites.google.com/site/baohoai/Lectures (website của giảng viên Nguyễn Hoài Bảo, Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh, có nhiều bài giảng, bài tập, đề thi và một số sách kinh tế học nổi tiếng đã được dịch ra tiếng Việt).

- http://www.studygs.net/vietnamese (Hướng dẫn phương pháp học tập)

Ngoài các sách giáo khoa, sinh viên nên tham khảo một sách nổi tiếng, dễ

đọc có liên quan tới chủ đề môn học như:

Charles Wheelan. Đôla hay lá nho. Alpha Books & NXB Lao động – Xã hội

Henry Hazlitt. Hiểu kinh tế qua một bài học. NXB Tri thức

Paul Krugman. Sự trở lại của kinh tế học suy thoái. DTBooks & NXB Trẻ

Todd G. Buchholz. Ý tưởng mới từ các kinh tế gia tiền bối. NXB Tri thức. (Lưu ý, phần viết về Marx trong cuốn sách không có trong sách in mà có trên mạng. Vào Google gõ: “Karl Marx-New Ideas From Dead Economists” sẽ ra đường dẫn http://www.scribd.com/doc/6546651/Karl-MarxNew-Ideas-From-Dead-Economists.

4

Daniel Yergin và Joseph Stanislaw. Những đỉnh cao chỉ huy - Cuộc chiến vì

nền kinh tế thế giới. NXB Tri thức

Thomas L.Friedman. Thế giới phẳng. NXB Trẻ (có bản ebook trên mạng)

Thomas L.Friedman. Chiếc Lexus và cây Olive. NXB Khoa học xã hội (có bản

ebook trên mạng)

Phil Rosenzweig. Hiệu ứng hào quang. VNN Publishing & NXB Tri thức

Tham khảo thêm về một số cuốn sách được giới thiệu trong bài: Khánh Châu

(2009). “Những cuốn sách kinh tế toàn dân nên đọc!”. Tuần Việt nam.

9. Phân bổ chương trình học dự kiến (9 buổi, mỗi buổi 5 tiết)

Lưu ý: Dưới đây giảng viên sẽ cung cấp một số bài đọc thêm có liên quan tới chủ đề bài học (các bài này có trên mạng, chỉ cần lên Google, gõ tên bài viết trong ngoặc kép “…” và nhất nút Search là sẽ thấy đường link). Đây là những bài bắt buộc phải đọc.

Buổi

Nội dung

Sách

1

Chương 1: 10 nguyên lý của kinh tế học và cách tư duy như một nhà kinh tế

Nguyên lý kinh tế học vĩ mô, Nguyễn Văn Công (chủ biên), tr.5-26 (dưới đây viết tắt là SGK)

Bài đọc thêm Chương 1:

Chương trình Việt Nam, Đại học Harvard. Bài thảo luận chính sách số 1: Lựa chọn thành công, Bài học từ Đông Á và Đông Nam Á cho Việt Nam;

- Bài thảo luận chính sách số 2: Vượt qua khủng hoảng và tiếp tục đẩy mạnh cải cách

- Bài thảo luận chính sách số 3: Nguyên nhân sâu xa về mặt cơ cấu của bất ổn vĩ mô

- Bài thảo luận chính sách số 4: Thay đổi cơ cấu: giải pháp kích thích có hiệu lực duy nhất

Vũ Minh Khương. Nền móng phát triển và mệnh lệnh cải cách

Vũ Minh Khương. Chặt cầu để tiến lên?

Daron Acemoglu. Điều gì làm một quốc gia trở nên giàu có(cid:1)

Chương 2: Số liệu kinh tế vĩ mô

SGK: tr.27-62

2

Bài đọc thêm Chương 2:

Thái Trinh. GDP và mấy ngộ nhận thường gặp.

5

Nguyễn Trung. “Lời nguyền tài nguyên” và nguy cơ của một nước làm thuê.

Vũ Huyền. Cái bẫy tài nguyên

Trần Văn Thọ. Xác lập tinh thần Nguyễn Trãi trong quan hệ kinh tế Việt – Trung

Trung Quốc nhận thức về tổng sản phẩm quốc nội GDP

3

Chương 3: Lý thuyết xác định sản lượng

SGK: tr.142-187

Bài đọc thêm Chương 3:

Phạm Mạnh Hà. Học thuyết Keynes và suy thoái kinh tế.

Kiều Oanh. So sánh suy thoái hiện nay và Đại suy thoái 1930

4

Chương 3: Lý thuyết xác định sản lượng (tiếp)

Bài đọc thêm Chương 3:

Nước nào nợ nhiều nhất?

Thắt chặt hay không thắt chặt? www.Cafef.vn

Vũ Quang Việt. Liệu Việt Nam đã tính đúng và đủ nợ công?

Hoàng Hải Vân. Nhà nước mạnh nhà nước yếu (bài đầu tiên trong loạt bài)

Trần Đức Nguyên. Ai nuôi nhà nước

Lê Hồng Giang. Nội lực nhà nước lấn át

5

Chương 4: Mô hình tổng cung-tổng cầu

SGK: tr 125-141

Bài đọc thêm Chương 4:

Kgrugman, Paul. Kinh tế học, vì sao nên nỗi?

Trần Hữu Dũng. Khủng hoảng kinh tế và khủng hoảng kinh tế (học)

Hoàng Hải Vân. Bi kịch Mugabe.

Tại sao kinh tế Nhật "thất thế"?

6

SGK: tr.188-217

Chương 5: Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ

Bài đọc thêm Chương 5:

Khủng hoảng ngân sách sẽ sớm tấn công nước Mỹ

Lê Hồng Giang. Xin đừng hiểu nhầm khái niệm “in” tiền

6

Lê Hồng Giang. Quy mô ngân hàng và nguy cơ sụp đổ hệ thống

Ngọc Danh. Không có tập đoàn nào lớn đến mức không thể sụp đổ

Doãn Hữu Tuệ. Mô hình nào cho Ngân hàng nhà nước Việt Nam

Minh Tuấn (dịch). Ngân hàng trung ương chỉ nên độc lập tương đối

Bỏ quy định lãi suất, vì dân hay vì lợi ích cục bộ

Nguyễn Quang A. Vì lợi ích cục bộ của hệ thống ngân hàng hay của ai?

Vì sao người Do Thái giỏi làm kinh tế.

Bùi Kiến Thành. Nhà nước bù chênh lệch lãi suất: Nên hay không?

Anh Quân. Kích cầu “không giống ai” để tránh bẫy thanh khoản

7

Chương 5: Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ (tiếp theo)

8

Chương 6: Lạm phát và thất nghiệp

SGK: tr.106-123; tr.218- 240; tr.241-266

9

Chương 7: Nền kinh tế mở + Kiểm tra giữa kỳ (nộp tiểu luận cá nhân)

Bài đọc thêm Chương 7:

Huỳnh Thế Du. Thị trường tiền tệ và bộ ba bất khả thi

IMF thay đổi quan điểm về kiểm soát vốn

10. Đánh giá

- Tiểu luận cá nhân (25% điểm)

- Tiểu luận nhóm (25% điểm)

- Thi cuối kỳ (50% điểm). Được sử dụng tài liệu. Gồm: trắc nghiệm (15 câu) +

bài tập + tình huống. Chỉ thi những chương có giảng trên lớp.

11. Một số qui định về học tập

- Sinh viên phải có trách nhiệm học lại bài cũ, đọc trước bài mới, thực hiện các chủ đề mà giảng viên giao về nhà làm. Đầu giờ mỗi buổi học giảng viên sẽ tiến hành kiểm tra, ai không thực hiện đúng qui định sẽ bị trừ vào điểm giữa kỳ.

- Sinh viên phải đọc các bài đọc thêm được qui định ở mỗi chương. Nếu giảng viên kiểm tra mà sinh viên không nhớ được những ý chính trong bài cũng sẽ

7

bị trừ điểm (để nhớ được những ý chính trong bài đọc thêm, sau khi đọc xong, sinh viên nên ghi lại những ý quan trọng nhất của bài).

- Sinh viên nghỉ học phải có lý do chính đáng và xin phép trước. Nếu giảng viên gọi tên kiểm tra bài mà vắng mặt không có lý do, không xin phép trước sẽ bị trừ điểm như người không học bài. (Nếu có thể được nên thu xếp tham gia học bù buổi vắng mặt ở lớp khác).

12. Phương pháp học tập

- Do thời gian học ngắn, khối lượng kiến thức lại rất nhiều và khó nên sinh viên phải chủ yếu tự học thông qua tự đọc slide, các tài liệu do giảng viên giới thiệu, tài liệu trong thư viện và từ các nguồn khác. Giảng viên chỉ giải thích những vấn đề quan trọng trên lớp.

- Cùng một vấn đề lý thuyết sinh viên cố gắng tham khảo từ nhiều giáo trình

khác nhau để hiểu sâu hơn.

- Cần cố gắng đọc càng nhiều càng tốt các bài báo kinh tế có liên quan tới môn học từ báo chí, tạp chí khoa học, sách (ít nhất là phải đọc các bài đã được giới thiệu ở trên)… Cố gắng vận dụng lý thuyết đã học để hiểu các vấn đề diễn ra trong thực tế. Việc tự đọc, tự học, tự hiểu, tự vận dụng mới chính là cách tốt nhất đế nhớ, đào sâu và nắm chắc kiến thức về môn học để chuẩn bị cho quá trình tự học và tự nâng cao chính mình sau này (không chỉ môn học này mà là tự học các kiến thức cần thiết nói chung sau khi đi làm).

- Hoàn thành các chủ đề mà giảng viên giao về nhà. Đây là cơ hội tốt để sinh viên có dịp tìm hiểu thêm về các chủ đề then chốt của môn học trong thực tế, rèn luyện khả năng tự học, tự tìm tài liệu, tự nghiên cứu, khả năng tổng hợp…

- Trong quá trình học, sinh viên cần tận dụng cơ hội để nâng cao kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng trình bày, thuyết trình… Nâng cao kỹ năng tìm tài liệu trên Internet.

- Khuyến khích sinh viên đặt câu hỏi trực tiếp tại lớp! Sinh viên có thể đặt câu hỏi qua mail hay YM nhưng cách tốt nhất để tập tính tự tin chính là đặt câu hỏi ngay tại lớp, trước mặt mọi người. Trong quá trình giảng viên giảng, các sinh viên có thể đặt câu hỏi vào bất cứ lúc nào và trách nhiệm của giảng viên là phải giải đáp thắc mắc của sinh viên nên sinh viên không cần ngại ngùng gì cả (ít nhất trong giờ của tôi!).

8

13. Ghi chú

Để các bạn hiểu hơn mục tiêu của một sinh viên khi học đại học, dưới đây tôi xin trích tiêu chuẩn của Hiệp hội các trường đại học thế giới về một sinh viên hiện đại. Sinh viên phải là người:

1. Có sự sáng tạo và thích ứng cao trong mọi hoàn cảnh chứ không chỉ học để

đảm bảo tính chuẩn mực;

2. Có khả năng thích ứng với công việc mới chứ không chỉ trung thành với một

chỗ làm duy nhất;

3. Biết vận dụng những tư tưởng mới chứ không chỉ biết tuân thủ những điều

đã được định sẵn;

4. Biết đặt những câu hỏi đúng chứ không chỉ biết áp dụng những lời giải

đúng;

5. Có kỹ năng làm việc theo nhóm, bình đẳng trong công việc chứ không tuân

thủ theo sự phân bậc quyền uy;

6. Có hoài bão để trở thành những nhà khoa học lớn, các nhà doanh nghiệp giỏi, các nhà lãnh đạo xuất sắc chứ không chỉ trở thành những người làm công ăn lương;

7. Có năng lực tìm kiếm và sử dụng thông tin chứ không chỉ áp dụng những

kiến thức đã biết;

8. Biết kết luận, phân tích đánh giá chứ không chỉ thuần tuý chấp nhận;

9. Biết nhìn nhận quá khứ và hướng tới tương lai;

10. Biết tư duy chứ không chỉ là người học thuộc;

11. Biết dự báo, thích ứng chứ không chỉ phản ứng thụ động;

12. Chấp nhận sự đa dạng chứ không chỉ tuân thủ điều đơn nhất;

13. Biết phát triển chứ không chỉ chuyển giao...

KHAI SÁNG LÀ SỰ THOÁT LY CỦA CON NGƯỜI RA KHỎI TÌNH TRẠNG VỊ THÀNH NIÊN DO CHÍNH CON NGƯỜI GÂY RA. VỊ THÀNH NIÊN là sự bất lực không thể vận dụng trí tuệ của mình một cách độc lập mà không cần sự chỉ đạo của người khác. Tình trạng vị thành niên này là do TỰ MÌNH GÂY RA, một khi nguyên nhân của nó không phải do sự thiếu sót trí tuệ, mà do sự thiếu sót tính cương quyết và lòng can đảm, dám tự mình dùng trí tuệ phục vụ cho mình mà không cần đến sự chỉ đạo của người khác. Hãy có can đảm tự sử dụng trí tuệ CỦA CHÍNH MÌNH! đó là câu phương châm của Khai Sáng (Trích: “Khai sáng là gì”, I.Kant)

9

HƯỚNG DẪN VỀ HÌNH THỨC CỦA TIỂU LUẬN CÁ NHÂN

Tiểu luận được trình bày trên trang giấy A4, lề trái 3cm, lề phải 2,5cm, lề trên

2,5cm và lề dưới 2,5cm.

Phần Header để: Họ và tên sinh viên, lớp (font Times News Roman, size 13, in

nghiêng). Ví dụ:

Nguyễn Văn A, lớp 101_T8

Phần nội dung trình bày tiếp như sau:

TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ VĨ MÔ

(font Times News Roman, size 15, chữ hoa, in nghiêng, căn giữa)

CÁC BIỆN PHÁP GIÚP LÀM TĂNG NGHÈO ĐÓI TẠI VIỆT NAM (Tiêu đề của tiểu luận font Times News Roman, size 17, chữ hoa, căn giữa)

Phần nội dung dùng font Times News Roman, size 13, in đứng. Phần Paragraph chọn: Alignment (Jusitfy), Spacing (Before, After: 6pt), Special (First line, 1.27cm), Line Spacing (At least).

Các bạn chú ý là nếu trích dẫn nguyên văn từ tài liệu khác thì phải để câu trích dẫn trong ngoặc kép và để nguồn. Ví dụ: “Ăn thịt heo tai xanh không có hại” (Trần Văn B, Báo Tiếng vang, số 13, ngày 13/1/2009). Nếu chỉ trích ý thì cần để nguồn đã trích.

Độ dài tiểu luận: tối thiếu 8 trang và tối đa 12 trang (không kể Mục lục và Tài liệu tham khảo). Không cần đóng bìa, chỉ bấm góc. In 1 mặt giấy và 2 mặt giấy đều được.

Phần nội dung có thể trình bày thành các mục như sau:

1. Mở đầu

Giới thiệu về thực trạng của vấn đề nghiên cứu.

2. Nguyên nhân

Đưa ra các nguyên nhân theo các bạn đã dẫn tới tình trạng trên

3. Kiến nghị và giải pháp

Nếu cần thiết, các bạn hãy đưa ra một số kiến nghị và giải pháp để khắc phục

những thiếu sót, bất cập đã nêu trong phần 2.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

10

Liệt kê một số tài liệu tham khảo (sách, bài báo, link từ internet…). Để biết cách ghi tài liệu tham khảo theo chuẩn mực quốc tế, các bạn nên tham khảo các tài liệu dưới đây:

 Vào Google gõ: “tài liệu hướng dẫn trình bày tiểu luận”, Fulbright.

 Vào Google gõ: “hướng dẫn chung về cách tham khảo và trích dẫn” (sẽ tìm ra

file: Tap_chi_Cach_viet_Tai_lieu_tham_khao.doc)

Một số tiêu chí để chấm điểm tiểu luận:

- Hàm lượng thông tin (chứng tỏ tác giả có chịu khó tham khảo từ nhiều tài

liệu)

- Cấu trúc rõ ràng, logic (chứng tỏ tác giả hiểu rõ vấn đề đang viết và có tư

duy khoa học).

- Biến được tư liệu tham khảo thành giọng văn của mình

- Tham khảo được từ tài liệu tiếng Anh

- Làm đề tài khó, có ý tưởng riêng, độc đáo… sẽ được điểm tốt hơn

Sinh viên cần lưu ý nếu có thắc mắc về hướng đề tài có phù hợp với nội dung

môn học hay không phải hỏi giảng viên để được hướng dẫn thêm.

Để thực hiện tốt một tiểu luận cá nhân, tiểu luận nhóm nói riêng và một đề tài nghiên cứu khoa học nói chung, các bạn nên tham khảo các sách báo về Phương pháp nghiên cứu khoa học (mua ở nhà sách hoặc đọc trong thư viện) hoặc có thể dùng các tài liệu miễn phí sau:

 Bài giảng môn phương pháp nghiên cứu khoa học (Vào google gõ: “phương

pháp nghiên cứu khoa học” "nguyễn thanh phương”)

 Phương pháp Nghiên cứu khoa học (gõ: “phương pháp nghiên cứu khoa học”

“nguyễn bảo vệ”)

 Làm thế nào để viết tốt một luận văn khoa học (gõ: “Làm thế nào để viết tốt

một luận văn khoa học” “hoàng văn châu”)

11

Nguyễn Văn A, lớp DH23NH23

TIÊU LUẬN MÔN KINH TẾ VI MÔ CUNG VÀ CẦU THNT HEO TAI XANH Ở VIỆT NAM

1. Mở đầu

2. Nguyên nhân

3. Kiến nghị và giải pháp

TÀI LIỆU THAM KHẢO

HƯỚNG DẪN VỀ HÌNH THỨC THỂ HIỆN TIỂU LUẬN NHÓM

Trang bìa (Có mẫu ở dưới)

Từ trang 2 gồm có:

1. MỞ ĐẦU (viết hoa, in đậm)

Giới thiệu ngắn gọn về lí do và mục đích của tiểu luận

2. NỘI DUNG (tên của mục này do các bạn tự đặt nhưng nó là phần nội

dung chính của tiểu luận)

2.1 (chữ thường, in đậm)

2.2

….

Không dùng chữ La Mã: I, II… Có thể dùng tới tiểu mục cấp 3: 2.1.1; 2.1.2… Tiểu mục cấp 3 viết bằng chữ thường, in nghiêng. Nếu còn nữa thì dùng: a, b, c… (chữ thường)

3. KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP

Nếu các bạn thấy cần có giải pháp thì đề xuất ngắn gọn, không cần thì thôi.

TÀI LIỆU THAM KHẢO (Trang cuối)

Cách ghi tài liệu tham khảo sao cho chuẩn tương đối phức tạp. Do đây chỉ là tiểu luận ngắn, ít tham khảo từ sách nên tôi cũng không yêu cầu cao lắm. Bạn nào có khả năng có thể tham khảo phần ghi tài liệu tham khảo của các sách nước ngoài hoặc các tài liệu hướng dẫn ở trên để học tập. Các tài liệu tham khảo từ Internet nên đưa thêm link.

Lưu ý: Trong bài tiểu luận chỉ dùng 1 font chữ Time News Roman. Không kẻ

border cho trang. Không cần dùng header hay footer. Chỉ đánh số trang.

Phần nội dung cũng như Tiểu luận cá nhân, dùng font Times News Roman, size 13, in đứng. Phần Paragraph chọn: Alignment (Jusitfy), Spacing (Before, After: 6pt), Special (First line, 1.27cm), Line Spacing (At least).

12

- Tiểu luận nhóm dài ít nhất 12 trang, nhiều nhất 20 trang (không kể Mục lục

và Tài liệu tham khảo).

- Nên chèn thêm bảng biểu và hình vẽ minh họa.

- Chú ý sửa lỗi chính tả.

- Khuyến khích tham thảo từ tài liệu sách, báo tiếng nước ngoài.

- Tiêu chí đánh giá tiểu luận nhóm cũng gần tương tự với tiểu luận cá nhân

nhưng ở mức độ cao hơn (vì nhiều người làm)

- Tiểu luận nhóm cần đóng bìa giấy hay nhựa cũng được

13

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LỚP ….

(font Time News Roman, size 14, viết hoa, chữ đậm, căn giữa)

TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ VĨ MÔ

(font Time News Roman, size 15, viết hoa, chữ thường, in nghiêng, căn giữa) TÊN TIỂU LUẬN (font Time News Roman, size 18, viết hoa, chữ đậm, căn giữa)

NHÓM: …

(tên xếp theo thứ tự a, b, c)

Nguyễn Văn A

Trần Văn B

….

GVHD:

TP.Hồ Chí Minh, /2010

(Lưu ý: Trang bìa trình bày đơn giản, không chèn thêm hình)

14

NBER WORKING PAPER SERIES

BANKING PANICS AND THE ORIGIN OF CENTRAL BANKING

Gary Gorton Lixin Huang

Working Paper 9137 http://www.nber.org/papers/w9137

NATIONAL BUREAU OF ECONOMIC RESEARCH1050 Massachusetts AvenueCambridge, MA 02138September 2002

The views expressed in this paper are those of the authors and not necessarily those of the National Bureau of Economic Research.

© 2002 by Gary Gorton and Lixin Huang. All rights reserved. Short sections of text, not to exceed two paragraphs, may be quoted without explicit permission provided that full credit, including © notice, is given to the source.

15

4/23/2010

ĐẠI CƯƠNG QUI TRÌNH THỰC HIỆN MỘT ĐỀ TÀI NCKH

Trần Mạnh Kiên

1

4/23/2010

TỔNG QUAN

(cid:1) NCKH là gì và tại sao sinh viên nên NCKH (cid:1) Các bước thực hiện một đề tài NCKH (cid:1) Vài kinh nghiệm tìm số liệu và tài liệu tham

khảo

(cid:1) Cách ghi tài liệu tham khảo và chú dẫn

Trần Mạnh Kiên

2

4/23/2010

1

4/23/2010

MỘT SỐ TÀI LIỆU NÊN THAM KHẢO

Ngoài các sách báo về Phương pháp nghiên cứu

khoa học (mua ở nhà sách hoặc đọc trong thư viện) có thể dùng các tài liệu miễn phí sau: (cid:1) Bài giảng môn phương pháp nghiên cứu khoa học

(Vào google gõ: “phương pháp nghiên cứu khoa học” "nguyễn thanh phương”) PP-NCKH Nguyen Thanh Phuong.pdf

(cid:1) Phương pháp Nghiên cứu khoa học (gõ: “phương

pháp nghiên cứu khoa học” “nguyễn bảo vệ”) PP-NCKH 2.pdf

(cid:1) Làm thế nào để viết tốt một luận văn khoa học (gõ: “Làm thế nào để viết tốt một luận văn khoa học” “hoàng văn châu”) huong dan nckh-hoang van chau.doc

Trần Mạnh Kiên

3

4/23/2010

NCKH LÀ GÌ VÀ TẠI SAO SINH VIÊN NÊN NCKH

(cid:1) Tăng thêm kiến thức (cid:1) Thay đổi nhận thức (dần trở nên người có tư duy

độc lập, phê phán và sáng tạo)

(cid:1) Rèn luyện kỹ năng tự học, ham học (cid:1) Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm (cid:1) Trở nên duy lý hơn (cid:1) Trở nên cẩn trọng, biết lắng nghe từ nhiều phía, cởi mở, bớt thiên kiến, không kết luận vội vã… Không cần đặt nặng tính ứng dụng trong thực tế của đề tài NCKH sinh viên

Trần Mạnh Kiên

4

4/23/2010

2

4/23/2010

CÁC BƯỚC ĐỀ THỰC HIỆN MỘT ĐỀ TÀI NCKH

(cid:1) Chọn chủ đề nghiên cứu (cid:1) Đặt tên đề tài (cid:1) Xây dựng đề cương (cid:1) Thực hiện đề tài

Trần Mạnh Kiên

5

4/23/2010

CHỌN CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU

Có thể tìm chủ đề nghiên cứu từ nhiều nguồn: ham thích và chán nản, tự nguyện hay bị ép buộc, từ giáo viên hay bạn bè, … thông báo NCKH SV.doc ĐỀ TÀI CỦA

TẠP CHÍ.doc

Các nguyên tắc chọn chủ đề:

- Có sự hứng thú với đề tài đó (điều kiện tiên quyết) - Phù hợp với khả năng (trình độ, thời gian, kinh phí…) - Nếu đang là mối quan tâm chung của nhiều người thì càng tốt

Trần Mạnh Kiên

6

4/23/2010

3

4/23/2010

ĐẶT TÊN ĐỀ TÀI

Vài nguyên tắc đặt tên đề tài (cid:1) Đặt tên phải dễ hiểu, rõ nghĩa (cid:1) Tên cố gắng làm rõ được nội dung và phạm vi

nghiên cứu

(cid:1) Mang tính khoa học, trung tính (cid:1) Tránh những tên đề tài dạng đao to búa lớn:

hoàn thiện, quyết tâm… huong dan nckh-hoang van chau.doc

Trần Mạnh Kiên

7

4/23/2010

XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG

(cid:1) Xây dựng đề cương rất quan trọng nhưng chỉ là bước đi khởi đầu. Quá trình làm đề tài có thể không nhất thiết theo hoàn toàn đúng với đề cương đã lập PP-NCKH Nguyen Thanh Phuong.pdf

Trần Mạnh Kiên

8

4/23/2010

4

4/23/2010

CẤU TRÚC THÔNG THƯỜNG CỦA MỘT ĐỀ TÀI NCKH

IMF.pdf

(cid:1) Chương 1 Kích cầu.pdf

Điểm lại các lý thuyết, các ý tưởng về chủ đề này đã được các tác giả khác đề cập tới. Kinh nghiệm của các trường hợp khác (cid:1) Chương 2

Thực trạng vấn đề nghiên cứu. Xác định nguyên nhân

của vấn đề. Đưa ra mô hình Phụ nữ nhớ giày dép hơn nụ hôn đầu.mht Thống Kê Ứng Dụng

Trong.mht

(cid:1) Chương 3

Một số các khuyến nghị về chính sách

Mấu chốt của 1 đề tài NCKH là tính logic và có ý tưởng

Trần Mạnh Kiên

9

4/23/2010

VÀI KINH NGHIỆM TÌM TÀI LIỆU

Các nguồn tìm tài liệu cho dạng đề tài vĩ mô - Sách, tạp chí khoa học ở thư viện: nhiều số liệu có

tính tin cậy cao

- Các tổ chức IMF, Worldbank, CIA Factbooks, EIU…

(nhiều tài liệu tính phí có thể tìm thấy trên http://www.viet-studies.info/kinhte/kinhte.htm, trang web của TS.Trần Hữu Dũng)

- Nên gõ từ khóa và thêm các cụm từ như pdf, doc,

hoặc filetype: pdf hoặc doc. Các nguồn tài liệu cho các dạng đề tài khác: thường phải tìm trên mạng, trang web của các tổ chức chuyên ngành, các tạp chí chuyên ngành hoặc tự điều tra

Trần Mạnh Kiên

10

4/23/2010

5

4/23/2010

CÁCH GHI TRÍCH DẪN VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tại sao cần học cách ghi trích dẫn và tài liệu tham

khảo? Financial Economics.pdf (cid:1) Tăng tính chuyên nghiệp của bài viết (cid:1) Để chứng tỏ sự trung thực trong nghiên cứu plagiarism.pps (vào goole gõ: “đạo văn” “Nguyễn Hoàng Bảo”) Vài cách ghi tài liệu tham khảo theo chuẩn quốc

tế (cid:1) Gõ: “tài liệu hướng dẫn trình bày tiểu luận” hinh thuc tieu luan-

Fulbright.pdf

(cid:1) Gõ: “hướng dẫn chung về cách tham khảo và trích

dẫn” Tap_chi_Cach_viet_Tai_lieu_tham_khao.doc

Trần Mạnh Kiên

11

4/23/2010

KẾT LUẬN

(cid:1) Nghiên cứu khoa học nói chung rất cực nhưng thành quả của nó đem lại xứng đáng đền bù lại được sự mệt mỏi và chán nản do tiến hành nghiên cứu!!!

Cảm ơn các bạn đã bỏ (phí?) thời gian tham dự buổi thuyết trình ngày hôm nay

Trần Mạnh Kiên

12

4/23/2010

6

CHƯƠNG 1 MƯỜI NGUYÊN LÝ CỦA KINH TẾ HỌC & CÁCH TƯ DUY NHƯ MỘT NHÀ KINH TẾ

KINH TẾ HỌC

 “Kinh tế học là môn học nghiên cứu loài người trong cuộc sống thường nhật của họ”. (Alfred Marshall) Vi du\gia hàng hóa cao.mht Vi du\Bí mật động trời.mht Vi

du\Nghịch lý phát triển.mht

Trần Mạnh Kiên

2

9/5/2010

Nền kinh tế . . .

. . . Thuật ngữ kinh tế (economy) bắt nguồn từ tiếng Hy lạp có nghĩa là: “người quản lý một hộ gia đình”. Vi du\Kinh tế học – Wikipedia.mht

 Một hộ gia đình và một nền kinh tế phải đối mặt

với nhiều quyết định:  Ai sẽ làm việc?  Loại hàng hóa nào sẽ được sản xuất và sản

xuất bao nhiêu?

 Loại tài nguyên nào nên được sử dụng trong

sản xuất?

 Nên bán hàng hóa với giá nào?

Trần Mạnh Kiên

3

9/5/2010

1

MƯỜI NGUYÊN LÝ CỦA KINH TẾ HỌC

Xã hội và nguồn lực khan hiếm:

 Khan hiếm (Scarcity). . . có nghĩa là xã hội chỉ có một nguồn lực có giới hạn và do đó không thể sản xuất mọi loại hàng hóa và dịch vụ mà mọi người mong muốn.

 Việc quản lý nguồn lực của một xã hội rất

quan trọng bởi vì nguồn lực luôn khan hiếm. Kinh tế học (Economics) là một ngành học nghiên cứu cách thức để xã hội có thể quản lý các nguồn lực khan hiếm của nó.

Trần Mạnh Kiên

4

9/5/2010

MƯỜI NGUYÊN LÝ CỦA KINH TẾ HỌC

Con người phải đối mặt với sự đánh đổi Chi phí của một thứ là cái mà bạn phải từ bỏ để có được nó Con người duy lí suy nghĩ tại điểm cận biên Con người phản ứng với các kích thích

Con người ra quyết định như thế nào? 1. 2. 3. 4. Con người tương tác với nhau thế nào? Thương mại làm mọi người đều có lợi 5. Thị trường luôn là phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh tế 6. Đôi khi chính phủ có thể cải thiện được kết cục thị trường 7. Nền kinh tế như một tổng thể vận hành như thế nào? 8. Mức sống của 1 quốc gia phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hóa

và dịch vụ của nước đó Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền

9. 10. Chính phủ phải đối mặt với sự đánh đổi trong ngắn hạn giữa lạm

phát và thất nghiệp

Trần Mạnh Kiên

5

9/5/2010

NGUYÊN LÝ 1: CON NGƯỜI ĐỐI MẶT VỚI SỰ ĐÁNH ĐỔI

 Ngạn ngữ Phương Tây: “Không có bữa ăn trưa miễn phí!” (There is no such thing as a free lunch!) hoặc “Cái gì cũng có giá của nó!”.

Vi du\Bô xít-Võ nguyên Giáp.mht Vi du\Lê Quang Bình.mht

Trần Mạnh Kiên

6

9/5/2010

2

NGUYÊN LÝ 1: CON NGƯỜI ĐỐI MẶT VỚI SỰ ĐÁNH ĐỔI

Để có một thứ gì đó, chúng ta thường phải hi sinh một thứ khác:

 Súng đánh đổi bơ Vi du\Bac trieu tien doi.mht Vi du\Bac trieu tien 2.mht Vi du\My-Sung

va bo.mht Vi du\cứu người chết đuối.mht

 An toàn đánh đổi lợi nhuận  Thời gian thư giãn đánh đổi làm việc  Hiệu quả đánh đổi công bằng

Đưa ra quyết định đòi hỏi đánh đổi một mục tiêu lấy một mục tiêu khác

Trần Mạnh Kiên

7

9/5/2010

NGUYÊN LÝ 1: CON NGƯỜI ĐỐI MẶT VỚI SỰ ĐÁNH ĐỔI

 Hiệu quả hay công bằng

 Hiệu quả (Efficiency) có nghĩa rằng xã hội có được

nhiều nhất có thể từ nguồn lực có hạn của nó;

 Công bằng (Equity) có nghĩa rằng lợi ích của những nguồn lực trên được phân phối hợp lý (fairly) giữa các thành viên của xã hội.

 Khi chính phủ thực hiện các chính sách tái phân

phối giúp công bằng hơn thì cũng thường làm hại tới hiệu quả của nền kinh tế hay nói cách khác, khi cố cắt miếng bánh ra các phần đều nhau hơn, chính phủ đã làm chiếc bánh nhỏ lại Vi du\Cuba lương cào bằng.mht Vi du\Cuba sắp hết

giấy vệ sinh.mht Vi du\nguoi giau duoc loi.mht Vi du\kinh te nong thon.mht Vi du\cau chuyen Z30.mht Vi du\Tranh cãi quyết liệt về thuế.mht Vi du\Hạ mức chịu thuế.mht

Trần Mạnh Kiên

8

9/5/2010

NGUYÊN LÝ 2: CHI PHÍ CỦA MỘT THỨ LÀ CÁI MÀ BẠN PHẢI TỪ BỎ ĐỂ CÓ ĐƯỢC NÓ

 Vì con người luôn phải đối mặt với sự đánh đổi nên quá trình ra quyết định đòi hỏi phải so sánh chi phí (cost) và lợi ích (benefit) của các đường lối hành động khác nhau:  Liệu nên đi học hay đi làm?  Liệu nên đến lớp hay ở nhà ngủ?

 Song trong nhiều trường hợp, chi phí của một số

hành động không phải lúc nào cũng rõ ràng như biểu hiện ban đầu của chúng.

 Chi phí cơ hội của một thứ là những cái mà bạn phải

từ bỏ để có được nó.

Trần Mạnh Kiên

9

9/5/2010

3

NGUYÊN LÝ 3: NGƯỜI DUY LÝ SUY NGHĨ TẠI ĐIỂM CẬN BIÊN

 Các thay đổi biên thường nhỏ, được điều

chỉnh tăng lên dần theo hành động đang diễn ra. Con người thường phải lựa chọn mức biên hơn là lựa chọn tổng thể.

 Con người duy lí (rational) ra quyết định bằng cách so sánh lợi ích cận biên và chi phí cận biên. Người duy lí chỉ hành động khi lợi ích cận biên vượt chi phí cận biên. Vi du\Đếm tiền có lợi cho sức khỏe.mht

Vi du\Bí quyết giầu nhanh.mht Vi du\Hạnh phúc qui ra tiền.mht

Trần Mạnh Kiên

10

9/5/2010

NGUYÊN LÝ 4: CON NGƯỜI ĐÁP ỨNG LẠI CÁC KHUYẾN KHÍCH

 Vì mọi người ra quyết định dựa trên sự so

sánh chi phí và lợi ích nên hành vi của họ có thể thay đổi khi ích lợi hoặc chi phí thay đổi, tức là mọi người phản ứng với các kích thích.

 Các nhà hoạch định chính sách công cộng không bao giờ được quên các kích thích, vì nhiều chính sách làm thay đổi lợi ích hoặc chi phí mà mọi người phải đối mặt và bởi vậy làm thay đổi hành vi của họ. Vi du\130 kiến nghị cho giáo dục.mht

Trần Mạnh Kiên

11

9/5/2010

NGUYÊN LÝ 5: THƯƠNG MẠI LÀM CHO MỌI NGƯỜI ĐỀU CÓ LỢI

 Mọi người có thể thu được lợi ích từ việc trao đổi thương mại với những người khác

 Cạnh tranh mang lại lợi ích trong thương

mại

 Thương mại cho phép mọi người chuyên môn hóa trong những công việc mà họ thành thạo nhất Vi du\malaysia.mht Vi du\Điều khoản Mua hàng Mỹ.mht Vi du\Obama-vỏ

xe.mht

Trần Mạnh Kiên

12

9/5/2010

4

NGUYÊN LÝ 6: THỊ TRƯỜNG LUÔN LÀ PHƯƠNG CÁCH TỐT ĐỂ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

 Một nền kinh tế thị trường là nền kinh tế mà các nguồn lực được phân phối thông qua các quyết định phi tập trung của nhiều doanh nghiệp và hộ gia đình khi họ tương tác trên thị trường hàng hóa và dịch vụ Vi

du\Vong kim co.mht Vi du\Anh bao cap.doc Vi du\Tư Duy Kinh Tế Việt Nam.mht

 Các hộ gia đình quyết định họ nên mua và

nên làm cái gì.

 Các doanh nghiệp quyết định họ nên thuê ai

và nên sản xuất cái gì.

Trần Mạnh Kiên

13

9/5/2010

NGUYÊN LÝ 6: THỊ TRƯỜNG LUÔN LÀ PHƯƠNG CÁCH TỐT ĐỂ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

 Adam Smith đã quan sát thấy rằng các hộ gia đình

và doanh nghiệp tương tác trên thị trường hành động như thể họ được hướng dẫn bởi một bàn tay vô hình (invisible hand).  Do giá cả hướng dẫn nên các tác nhân trong nền kinh tế sẽ làm điều tốt nhất cho mình và qua đó mang lại lợi ích tối đa cho xã hội. Ông cổ vũ cho nguyên tắc tự do kinh doanh, nhà nước không can thiệp vào thị trường (laissez – faire).

 Nhưng do các hộ gia đình và doanh nghiệp chỉ xem xét giá cả khi quyết định mua hoặc bán nên họ sẽ không tính đến các chi phí xã hội của các hành động của họ.

Trần Mạnh Kiên

14

9/5/2010

NGUYÊN LÝ 6: THỊ TRƯỜNG LUÔN LÀ PHƯƠNG CÁCH TỐT ĐỂ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

 “Không phải nhờ lòng nhân từ của những người bán thịt, chủ cửa hàng rượu hay người bán bánh mì mà chúng ta có được bữa tối mà chính là nhờ lợi ích riêng của họ... Mỗi cá nhân thường không có ý chăm lo cho lợi ích cộng đồng, cũng như không biết rằng điều mình làm sẽ đem lại ích lợi cho cộng đồng. Anh ta chỉ nhắm tới lợi ích riêng của mình và trong trường hợp này, cũng giống như nhiều trường hợp khác, anh ta được dẫn dắt bởi một bàn tay vô hình để thực hiện một sứ mệnh mà anh ta không hề có dự định thực hiện. Song không phải lúc nào cũng là tồi tệ với xã hội nếu điều đó nằm ngoài dự định của anh ta. Bằng cách theo đuổi lợi ích riêng của mình, anh ta thường xuyên thúc đẩy lợi ích cộng đồng một cách hiệu quả hơn cả khi anh ta thực sự có ý định làm như vậy”. Adam Smith (1723-1790) Vi du\hoa thuc liet truyen.doc Vi du\mùa hè xanh.mht Vi

du\hon nhan han quoc.mht Vi du\Lực điền ế vợ.mht Vi du\cam van gai lang.mht

Trần Mạnh Kiên

15

9/5/2010

5

NGUYÊN LÝ 7: CHÍNH PHỦ ĐÔI KHI CÓ THỂ CẢI THIỆN KẾT QUẢ THỊ TRƯỜNG

 Thất bại thị trường (Market failure) xảy ra khi thị trường thất bại trong việc phân bố nguồn lực một cách có hiệu quả

 Khi thị trường thất bại chính phủ có thể

can thiệp để kích thích hiệu quả và công bằng

Trần Mạnh Kiên

16

9/5/2010

NGUYÊN LÝ 7: CHÍNH PHỦ ĐÔI KHI CÓ THỂ CẢI THIỆN KẾT QUẢ THỊ TRƯỜNG

 Thất bại thị trường có xảy ra do:

 Một ngoại ứng (externality), là ảnh hưởng từ hành động của một người hoặc một doanh nghiệp tới những người bên ngoài Vi

du\Khac tinh cua “dinh tac”.mht Vi du\bà già và đinh tặc.mht

 Sức mạnh thị trường (market power), đây

là khả năng của một người hay một doanh nghiệp đơn lẻ gây ảnh hưởng một cách quá mức, không chính đáng tới giá cả thị trường

Trần Mạnh Kiên

17

9/5/2010

NGUYÊN LÝ 8: MỨC SỐNG CỦA MỘT QUỐC GIA PHỤ THUỘC VÀO NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA NÓ

 Hầu hết những sự khác nhau trong mức

sống giữa các quốc gia được giải thích bởi năng suất của chúng. Các cách giải thích khác chỉ đóng vai trò thứ yếu. Vi du\Daron Acemoglu.mht  Năng suất (Productivity) là số lượng sản

phẩm hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong mỗi giờ của người lao động. Vi du\Big Mac.mht

 Nguyên lý 70/x

Trần Mạnh Kiên

18

9/5/2010

6

NGUYÊN LÝ 9: GIÁ CẢ SẼ TĂNG LÊN KHI CHÍNH PHỦ IN QUÁ NHIỀU TIỀN

 Lạm phát (Inflation) là sự tăng lên trong

mức giá chung của nền kinh tế

 Một trong những nguyên nhân của lạm

phát là sự tăng lên của khối lượng tiền tệ  Khi chính phủ in ra một số lượng lớn tiền

tệ, giá trị của chúng giảm xuống

 Tháng 1/1921, giá 1 tờ báo ở Đức là 0,3 mark. 11/1922 nó có giá: 70.000.000 mark!!! Vi du\Zimbabwe bỏ 12 chữ số.mht

Trần Mạnh Kiên

19

9/5/2010

NGUYÊN LÝ 10: XÃ HỘI PHẢI ĐÁNH ĐỔI TRONG NGẮN HẠN GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP

Lạm phát

8

7

6

 Đường cong Philips minh họa sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp:

5

4

3

2

Đường cong Phillips

1

Lạm phát  Thất nghiệp Đây là sự đánh đổi ngắn hạn! Vi du\Châu Âu lạm phát hạ

nhiệt, thất nghiệp tăng.mht

1

2

3

6

7

8

5 4 Thất nghiệp

Trần Mạnh Kiên

20

9/5/2010

Đường Phillips ở Mỹ giai đoạn 1950 và 1960

9

8

7

6

1966

5

n o i t a l f n

1967

4

1968

1956

1965

3

1964

I f o e t a R

1963

1959

2

1957

1962

1958 1960

1

1961

0

0

2

6

8

4 Unemployment Rate

Principles of Macroeconomics Ch. 21

Second Canadian Edition

7

TÓM TẮT

 Khi các cá nhân ra quyết định, họ phải đối mặt với sự đánh đổi

giữa các mục tiêu khác nhau

 Chi phí của bất kỳ hành động nào được đo lường bằng các cơ

hội đã mất đi

 Con người duy lý đưa ra các quyết định bằng việc so sánh giữa

lợi ích và chi phí cận biên

 Con người thay đổi hành vi để đáp ứng lại các kích thích  Thương mại có thể đồng thời làm lợi cho các bên tham gia  Thị trường luôn là phương cách tốt để phối hợp sự trao đổi giữa

con người

 Chính phủ có khả năng cải thiện kết quả thị trường nếu có một số thất bại thị trường hoặc nếu thị trường gây ra sự bất bình đẳng

 Năng suất là nguồn gốc nền tảng của mức sống  Tăng trưởng tiền tệ là nguồn gốc căn bản của lạm phát  Xã hội phải đối mặt với sự đánh đổi giữa lạm phát và thất

nghiệp

Trần Mạnh Kiên

22

9/5/2010

2

TƯ DUY NHƯ MỘT NHÀ KINH TẾ

Trần Mạnh Kiên

23

9/5/2010

TƯ DUY NHƯ MỘT NHÀ KINH TẾ

 Mọi ngành khoa học đều có các thuật ngữ của

chúng:  Toán học

 Tích phân  Tiên đề  Không gian véc tơ

 Tâm lý học

 Cái ngã  Cái tôi  Nhận thức

 Triết học

 Biện chứng  Tư biện  Siêu hình

 Kinh tế học

 Cung  Chi phí cơ hội  Độ co giãn  Thặng dư

người tiêu dùng

Trần Mạnh Kiên

24

9/5/2010

8

TƯ DUY NHƯ MỘT NHÀ KINH TẾ

 Kinh tế học dạy bạn cách...:  Suy nghĩ về sự chọn lựa  Lượng giá chi phí cá nhân và chọn

lựa xã hội

 Xem xét và tìm hiểu cách thức các sự

việc và chủ đề liên quan tới nhau

Trần Mạnh Kiên

25

9/5/2010

NHÀ KINH TẾ NHƯ MỘT NHÀ KHOA HỌC

 Cách tư duy của khoa học kinh tế . . .  Suy nghĩ theo hướng phân tích và

khách quan

 Sử dụng các phương pháp khoa học  Sử dụng các mô hình rút gọn để giải thích cách thức một thế giới thực, phức tạp vận hành

 Phát triển các lý thuyết, thu thập và phân

tích dữ liệu để đánh giá lý thuyết Vi du\Ăn nhanh để phát triển

kinh tế.mht

Trần Mạnh Kiên

26

9/5/2010

VAI TRÒ CỦA CÁC GIẢ ĐỊNH

 Các nhà kinh tế đưa ra các giả định để giúp thế giới thực trở nên dễ hiểu hơn

 Nghệ thuật trong tư duy khoa học là

quyết định xem nên sử dụng giả định nào

 Các nhà kinh tế sử dụng các giả định khác nhau để trả lời các câu hỏi khác nhau

Trần Mạnh Kiên

27

9/5/2010

9

MÔ HÌNH KINH TẾ

 Các nhà kinh tế sử dụng các mô hình

đơn giản hóa để giúp chúng ta hiểu thế giới dễ dàng hơn

 2 mô hình được sử dụng nhiều nhất là Biểu đồ dòng chu chuyển (The Circular Flow Diagram) và Đường giới hạn khả năng sản xuất (The Production Possibilities Frontier).

Trần Mạnh Kiên

28

9/5/2010

Hình 1: Biểu đồ dòng chu chuyển

THỊ TRƯỜNG

Chi tiêu

Thu nhập

CHO HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ •Doanh nghiệp bán •Hộ gia đình mua

Hàng hóa và dịch vụ được mua

Hàng hóa và dịch vụ được bán

HỘ GIA ĐÌNH

DOANH NGHIỆP

•Mua và tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ •Sở hữu và bán các yếu tố sản xuất

•Sản xuất và bán hàng hóa và dịch vụ •Thuê và sử dụng các yếu tố sản xuất

Lao động, đất,

và vốn

Các yếu tố sản xuất

THỊ TRƯỜNG CHO CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT

Thu nhập

•Hộ gia đình bán •Doanh nghiệp mua

Lương, tiền thuê, và lợi nhuận

= Luồng đầu vào

và đầu ra

= Luồng tiền

Trần Mạnh Kiên

29

9/5/2010

BIỂU ĐỒ DÒNG CHU CHUYỂN

 Các doanh nghiệp

 Sản xuất và bán các hàng hóa, dịch

vụ

 Thuê và sử dụng các yếu tố sản xuất

 Các hộ gia đình

 Mua và tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ  Sở hữu và bán các yếu tố sản xuất

Trần Mạnh Kiên

30

9/5/2010

10

BIỂU ĐỒ DÒNG CHU CHUYỂN

 Thị trường hàng hóa và dịch vụ  Các doanh nghiệp bán  Các hộ gia đình mua

 Thị trường cho các yếu tố sản xuất

 Các hộ gia đình bán  Các doanh nghiệp mua

 Các yếu tố sản xuất (Factors of Production)

 Các đầu vào để sản xuất hàng hóa và dịch vụ  Đất đai, lao động và tư bản

Trần Mạnh Kiên

31

9/5/2010

ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT

Đường Giới hạn khả năng sản xuất (production possibilities frontier) là một biểu đồ cho thấy các sự kết hợp giữa các mức sản lượng mà nền kinh tế có thể sản xuất với các nhân tố sản xuất và công nghệ hiện có

Trần Mạnh Kiên

32

9/5/2010

Hình 2: Đường giới hạn khả năng sản xuất

Số lượng máy tính được sản xuất

3,000

D

C

A

2,200 2,000

Đường giới hạn khả năng sản xuất

B

1,000

9/5/2010

0

300

600

700 Trần Mạnh Kiên

1,000

Số lượng 33 ôtô được sản xuất

Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning

11

ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT

 Các khái niệm được minh họa bởi đường giới hạn khả năng sản xuất  Hiệu quả (Efficiency)  Sự đánh đổi (Tradeoffs)  Chi phí cơ hội (Opportunity Cost)  Tăng trưởng kinh tế (Economic

Growth)

Trần Mạnh Kiên

34

9/5/2010

Hình 3 Sự dịch chuyển của đường giới hạn khả năng sản xuất

Số lượng máy tính được sản xuất

4,000

3,000

E

2,100 2,000

A

35

700

750 Trần Mạnh Kiên

1,000

0 9/5/2010

Số lượng ôtô được sản xuất

Copyright © 2004 South-Western

KINH TẾ VĨ MÔ VÀ KINH TẾ VI MÔ

 Kinh tế vi mô (Microeconomics) nhấn mạnh vào từng thành phần tách biệt trong nền kinh tế  Cách thức mà các hộ gia đình và doanh

nghiệp đưa ra các quyết định và họ tương tác trên các thị trường đặc thù như thế nào

 Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics) nhìn nền

kinh tế như một tổng thể  Các sự kiện kinh tế lớn như lạm phát, thất

nghiệp và tăng trưởng kinh tế

Trần Mạnh Kiên

36

9/5/2010

12

NHÀ KINH TẾ NHƯ NGƯỜI TƯ VẤN CHÍNH SÁCH

 Khi các nhà kinh tế đang cố gắng giải

thích thế giới, họ là nhà khoa học

 Khi các nhà kinh tế cố gắng thay đổi thế

giới, họ là nhà tư vấn chính sách

Trần Mạnh Kiên

37

9/5/2010

PHÂN TÍCH THỰC CHỨNG VÀ PHÂN TÍCH CHUẨN TẮC

 Các nhận định thực chứng (Positive

statements) là các nhận định mô tả thế giới như nó có  Được gọi là các phân tích mô tả  Các nhận định chuẩn tắc (Normative

statements) là các nhận định cho rằng thế giới nên như thế nào  Được gọi là các phân tích nhận định

Trần Mạnh Kiên

38

9/5/2010

PHÂN TÍCH THỰC CHỨNG VÀ PHÂN TÍCH CHUẨN TẮC

 Nhận định thực chứng hay chuẩn tắc?

?

 Một sự tăng lên trong tiền lương tối thiểu

sẽ làm tăng thất nghiệp ở những người có kỹ năng kém

Thực chứng

?

 Mức thâm hụt ngân sách cao sẽ đẩy lãi

suất tăng lên

Thực chứng

?

Trần Mạnh Kiên

39

9/5/2010

13

PHÂN TÍCH THỰC CHỨNG VÀ PHÂN TÍCH CHUẨN TẮC

 Nhận định thực chứng hay chuẩn tắc?

?

 Lợi ích thu được từ tiền lương tối thiểu cao hơn sẽ đáng giá hơn thiệt hại do mức tăng nhẹ trong thất nghiệp

Chuẩn tắc

- Chính phủ nên cho phép đánh thuế từ các

?

công ty thuốc lá để bù đắp chi phí chữa các bệnh liên quan đến thuốc lá của người nghèo Chuẩn tắc

?

Trần Mạnh Kiên

40

9/5/2010

TẠI SAO CÁC NHÀ KINH TẾ BẤT ĐỒNG VỚI NHAU

 Họ có thể không đồng ý với nhau về

mức độ đúng đắn của các lý thuyết thực chứng mô tả sự vận hành của thế giới.

 Họ cũng có thể có các hệ giá trị khác nhau và do đó có cách nhìn chuẩn tắc khác nhau về loại chính sách nào nên được thực hiện.

Trần Mạnh Kiên

41

9/5/2010

CÁC NHÀ KINH TẾ KHÔNG PHẢI LÚC NÀO CŨNG BẤT ĐỒNG VỚI NHAU!

 Việc định ra giá trần thuê nhà làm giảm số lượng và

chất lượng nhà hiện có (93%)

 Thuế quan và hạn ngạch thường làm giảm phúc lợi

kinh tế nói chung (93%)

 Tỷ giá hối đoái linh hoạt và thả nổi tạo ra cơ chế tiền

tệ quốc tế có hiệu quả (90%)

 Mức thâm hụt ngân sách liên bang lớn có tác động

tiêu cực tới nền kinh tế

 Luật về tiền lương tối thiểu làm tăng tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên và công nhân không lành nghề (79%)

Vi du\Có nên tin chuyên gia.mht

Trần Mạnh Kiên

42

9/5/2010

14

TÓM TẮT

 Các nhà kinh tế cố gắng giải quyết các mối quan tâm của họ bằng sự khách quan của khoa học:  Họ đưa ra các giả định phù hợp và xây

dựng các mô hình được đơn giản hóa để hiểu tốt về thế giới quanh họ

 2 mô hình kinh tế đơn giản nhất là Biểu đồ dòng chu chuyển và Đường giới hạn khả năng sản xuất

Trần Mạnh Kiên

43

9/5/2010

TÓM TẮT

 Kinh tế học được phân ra 2 chuyên ngành

phụ:  Các nhà Kinh tế vi mô nghiên cứu việc ra quyết định của các hộ gia đình và doanh nghiệp trong thị trường.

 Các nhà Kinh tế vĩ mô nghiên cứu các lực và khuynh hướng tác động đến tổng thể nền kinh tế.

Trần Mạnh Kiên

44

9/5/2010

TÓM TẮT

 Một nhận định thực chứng là một đánh giá về thế giới hiện hoặc sẽ như thế nào

 Một nhận định chuẩn tắc là một nhận

định về thế giới nên như thế nào

 Khi các nhà kinh tế đưa ra một nhận

định chuẩn tắc, họ hành động như nhà tư vấn chính sách hơn là một nhà khoa học

Trần Mạnh Kiên

45

9/5/2010

15

TÓM TẮT

 Các nhà kinh tế đưa ra các lời khuyên trái ngược nhau cho các nhà làm chính sách bởi vì họ có các nhận định khoa học khác nhau và bởi vì họ có các hệ giá trị khác nhau

 Ở một thời điểm khác, các nhà kinh tế có thể thống nhất về lời khuyên nhưng các nhà làm chính sách lại lựa chọn việc không để ý đến chúng

Trần Mạnh Kiên

46

9/5/2010

16

9/5/2010

CHƯƠNG 2 SỐ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ

1

Trần Mạnh Kiên

ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA

2

 Kinh tế vi mô (Microeconomics): nghiên cứu cách thức các hộ gia đình và doanh nghiệp ra quyết định và tương tác trên thị trường như thế nào

 Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics): nghiên cứu

nền kinh tế như một tổng thể  Mục tiêu của nó là lí giải những biến động kinh tế tác

động tới nhiều hộ gia đình, doanh nghiệp và thị trường cùng một lúc. vi du\dự báo kinh tế việt nam 2009.mht vi du\thong tin macro.mht vi du\BIDV

dự báo kinh tế vĩ mô.mht

Trần Mạnh Kiên

9/5/2010

ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA

3

 Kinh tế vĩ mô trả lời các câu hỏi như:

 Tại sao thu nhập trung bình của một số quốc gia

lại cao và một số quốc gia lại thấp?

 Tại sao giá cả tăng nhanh trong một số thời điểm

và lại ổn định trong một số thời điểm khác?

 Tại sao sản xuất và nhân dụng lại tăng trong một

số năm và thu hẹp vào những năm khác?

Trần Mạnh Kiên

9/5/2010

1

9/5/2010

9/5/2010

MỘT SỐ CHỦ ĐỀ CHÍNH TRONG KINH TẾ VĨ MÔ 4

 Lạm phát (Inflation)

 Phần trăm thay đổi trong mức giá cả nói chung

 Thất nghiệp (Unemployment)

 Đo lường số lượng những người muốn có việc làm

nhưng không có việc

 Tổng sản lượng (Output)

 Sản lượng quốc gia thực (real gross national product - GNP) đo lường tổng thu nhập của một nền kinh tế

Trần Mạnh Kiên

MỘT SỐ CHỦ ĐỀ CHÍNH KHÁC 5

 Tăng trưởng kinh tế (Economic growth)

 Sự tăng lên trong GNP thực, một chỉ dấu biểu thị sự tăng trưởng tổng sản phẩm trong nền kinh tế.  Các chính sách kinh tế vĩ mô (Macroeconomic

policy)  Một tập hợp các biện pháp chính sách được sử

dụng bởi chính phủ để tác động tới tổng thể nền kinh tế nói chung

Trần Mạnh Kiên

9/5/2010

Lạm phát ở Việt Nam, 1995-2009 (%) 6

25

19.9

20

15

12.7

9.5

9.2

12.63

10

8.4

4.5

4

6.6

5

6.88

0.8

3.6

3

0.1 -0.6

0

-5

Nguồn: Tổng cục Thống kê

Trần Mạnh Kiên

9/5/2010

2

9/5/2010

9/5/2010

Thất nghiệp thành thị ở Việt Nam, 1996-2009 (%) 7

8

6.85 6.74

7

6.42 6.28

5.88 6.01

6.01 5.78

5.6

6

5.31

4.82 4.64 4.65 4.64

5

4

3

2

1

0

Nguồn: Tổng cục Thống kê

Trần Mạnh Kiên

Tăng trường GDP ở Việt Nam, 1995-2009 (%) vi du\ADB Việt Nam.mht vi

du\GDP dau nguoi-thuc te.xls vi du\Tốc độ tăng GDP.xls vi du\Việt Nam tụt hậu.mht vi du\so sánh GDP.pdf vi du\Tiến lên hay dừng lại.mht vi du\Bẫy.pdf

8

12

10

9.54 9.34

8.5

8.44

8.15

8

7.34

6.79 6.89

8.17

7.79

7.08

5.76

6

6.23

5.32

4.77

4

2

0

5 9 9 1

6 9 9 1

7 9 9 1

8 9 9 1

9 9 9 1

0 0 0 2

1 0 0 2

2 0 0 2

3 0 0 2

4 0 0 2

5 0 0 2

6 0 0 2

7 0 0 2

8 0 0 2

9 0 0 2

Trần Mạnh Kiên

9/5/2010

THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA NỀN KINH TẾ 9

 Khi đánh giá xem một nền kinh tế nào đó có hoạt động tốt không, dĩ nhiên người ta sẽ nhìn vào tổng thu nhập mà những người trong nền kinh tế đó kiếm được

 Với tổng thể một nền kinh tế thu nhập phải bằng chi

tiêu bởi vì:  Mọi giao dịch phải có người mua và người bán.  Mỗi đồng chi tiêu của người một số người mua cũng sẽ là thu

nhập của một số người bán.

 Sự bằng nhau của thu nhập và chi tiêu có thể được minh họa bằng Biểu đồ dòng chu chuyển (Circular-flow Diagram).

Trần Mạnh Kiên

9/5/2010

3

9/5/2010

9/5/2010

BIỂU ĐỒ DÒNG CHU CHUYỂN

10

Thu nhập ($)

Lao động

Doanh nghiệp

Hộ gia đình

Hàng hóa

Chi tiêu ($)

Trần Mạnh Kiên

TỔNG SẢN PHẨM NỘI ĐỊA

11

 Tổng sản phẩm nội địa (Gross domestic

product - GDP) đo lường thu nhập và chi tiêu của một nền kinh tế

 GDP là giá trị thị trường của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất bên trong một quốc gia ở trong một khoảng thời gian nhất định

Trần Mạnh Kiên

9/5/2010

ĐO LƯỜNG TỔNG SẢN PHẨM NỘI ĐỊA

12

 “GDP là giá trị thị trường . . .”

Sản lượng tính bằng giá thị trường.

 “. . . của tất cả sản phẩm cuối cùng . . .”

Chỉ ghi nhận giá trị của hàng hóa cuối cùng, không tính hàng hóa trung gian (giá trị chỉ được tính 1 lần).

Trần Mạnh Kiên

9/5/2010

4

9/5/2010

9/5/2010

ĐO LƯỜNG TỔNG SẢN PHẨM NỘI ĐỊA

13

 “. . . Hàng hóa và Dịch vụ . . . “

Bao gồm cả những hàng hóa hữu hình (quần áo, thực phẩm, ô tô) và dịch vụ vô hình (cắt tóc, dọn nhà, khám bệnh).  “. . . Được sản xuất ra . . .”

Nó bao gồm mọi hàng hóa và dịch vụ đang

được sản xuất ra, không bao gồm những hàng hóa được sản xuất trong quá khứ.

Trần Mạnh Kiên

ĐO LƯỜNG TỔNG SẢN PHẨM NỘI ĐỊA

14

 “ . . . Trong phạm vi một quốc gia . . .”

Đo lường giá trị sản xuất trong phạm vi 1 quốc

gia.

 “. . . Trong một thời kỳ nhất định.”

GDP đo lường giá trị sản xuất thực hiện trong một thời gian cụ thể, thường là 1 năm hay 1 quí.

Trần Mạnh Kiên

9/5/2010

CÁC THÀNH PHẦN CỦA GDP

15

 GDP bao gồm mọi vật phẩm được sản xuất trong nền kinh tế và bán một cách hợp pháp trên thị trường.

 Cái gì không được tính trong GDP?

 GDP loại bỏ hầu hết các vật phẩm được sản xuất và tiêu thụ tại gia đình mà không được đưa vào lưu thông trên thị trường. vi du\Kinh tế ngầm.mht

 Nó cũng bỏ qua những vật phẩm được sản xuất và bán trái phép, như ma túy. vi du\Chống mại dâm.mht vi du\mãi dâm -Ấn độ.mht vi du\Mại dâm 1.mht

Trần Mạnh Kiên

9/5/2010

5

9/5/2010

9/5/2010

CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GDP

16

 Có 3 phương pháp tính GDP:

- Phương pháp chi tiêu: tính bằng các khoản chi tiêu - Phương pháp thu nhập: tính bằng các khoản thu nhập - Phương pháp sản xuất: tính bằng các khoản giá trị gia tăng

Trần Mạnh Kiên

CÁC THÀNH PHẦN CỦA GDP

17

 GDP (Y) là tổng của các thành tố sau:

Tiêu dùng (Consumption - C)  Đầu tư (Investment - I)  Chi tiêu của chính phủ (Government

Purchases - G)

 Xuất khẩu ròng (Net Exports - NX)

Y = C + I + G + NX

Trần Mạnh Kiên

9/5/2010

TIÊU DÙNG (C)

18

9/5/2010

 Hàng hóa lâu bền (Durable Goods) VD: ô tô, TV

Phần chi tiêu của các hộ gia đình cho hàng hóa và dịch vụ, trừ đi phần mua nhà ở mới:

 Hàng không lâu bền (Nondurable Goods) VD: thức ăn, quần áo  Dịch vụ (Services) VD: giặt ủi đồ, du lịch.

Trần Mạnh Kiên

6

9/5/2010

9/5/2010

Tiêu dùng ở Mỹ, 2005 vi du\Luật sư Mỹ.mht

$ tỷ

% of GDP

Tiêu dùng

70,0%

$8.745,7

1.026,5

Hàng lâu bền

8,2

2.564,4

Hàng không lâu bền

20,5

5.154,9

Dịch vụ

41,3

Trần Mạnh Kiên

ĐẦU TƯ

20

 Đầu tư (I): Đầu tư là các khoản chi tiêu mua máy móc, thiết bị tư bản, hàng tồn kho, xây dựng nhà xưởng, bao gồm cả nhà ở mới.

Đầu tư bao gồm:  Đầu tư cố định vào kinh doanh (Business fixed

investment): Chi tiêu vào nhà xưởng và máy móc của khu vực doanh nghiệp.

 Đầu tư cố định vào nhà ở (Residential fixed

investment): Chi tiêu vào mua nhà mới của khu vực hộ gia đình và những người cho thuê nhà.

 Đầu tư vào hàng tồn kho (inventory investment):

Thay đổi trong giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp.

Trần Mạnh Kiên

Đầu tư ở Mỹ, 2005

$ tỷ

% of GDP

9/5/2010

Đầu tư

$2.105,0

16,9%

Đầu tư cố định

1.329,8

10,6

756,3

Đầu tư nhà ở

6,1

18,9

Tồn kho

0,2

Trần Mạnh Kiên

7

9/5/2010

CÁC THÀNH PHẦN CỦA GDP

22

 Chi tiêu của chính phủ (G):

Phần chi tiêu vào hàng hóa và dịch vụ của các

cấp chính quyền.

Không bao gồm các khoản thanh toán chuyển nhượng (transfer payments) bởi vì nó không mang lại hàng hóa và dịch vụ.

Trần Mạnh Kiên

Chi tiêu chính phủ ở Mỹ, 2005

$ billions

% of GDP

9/5/2010

Chi tiêu chính phủ

$2,362.9

18.9%

877.7

7.0

Liên bang

Phi quốc phòng

290.6

2.3

587.1

4.7

Quốc phòng

1,485.2

11.9

Bang và địa phương

Trần Mạnh Kiên

XUẤT KHẨU RÒNG vi du\nhap sieu 2.mht vi du\gia công giày.mht vi du\Giáo dục-

WTO.mht vi du\Thương mại Việt-Trung.mht vi du\TKV bán than.mht

24  Xuất khẩu ròng (NX):

 Xuất khẩu trừ đi nhập khẩu (NX = X-M)

Xuất, nhập khẩu của Việt Nam, 2003-09 (triệu USD)

2003

2004

2005

2006

2007

2008

2009

Xuất khẩu

20.149

26.485

32.447

39.826

48.561

62.685

56.600

Nhập khẩu

25.256

31.969

36.761

44.891

62.765

80.714

68.800

-5.107

-5.484

-4.314

-5.065 -14.203 -18.029 -12.870

-8,36

-7,55

-4,18

-4,56

-15,85

-16,54

-11,23

Xuất khẩu ròng % xuất khẩu ròng/GDP

Trần Mạnh Kiên

8

9/5/2010

9/5/2010

Tài khoản quốc gia của Việt Nam, 2002 - 2006 (tỉ đồng, giá thực tế) vi du\gdp tinh-gdp ca nuoc.doc vi du\GDP địa

phương.mht

25

2002

2003

2004

2005

Sơ bộ 2006

GDP

535.762

613.443

715.307

839.211

973.790

Tiêu dùng (C)

348.747

406.451

465.506

533.141

611.206

33.390

38.770

45.715

51.652

57.334

Chi tiêu chính phủ (G)

Đầu tư (I)

177.983

217.434

253.686

298.543

347.900

-27.684

-51.288

-54.000

-35.088

-32.471

Xuất khẩu ròng (NX)

Sai số

3.326

2.076

4.400

-9.037

-10.179

Nguồn: Tổng cục Thống kê

Trần Mạnh Kiên

Tài khoản quốc gia của Việt Nam, 2002 – 2006 (% của GDP) 26

9/5/2010

2002

2003

2004

2005

Sơ bộ 2006

GDP

100

100

100

100

100

Tiêu dùng (C)

65,1

66,3

65,1

63,5

62,8

6.2

6.2

6,4

6,2

5,9

Chi tiêu chính phủ (G)

Đầu tư (I)

33,2

35,4

35,5

35,6

35,7

Xuất khẩu ròng

-5,17

-8,36

-7,55

-4,18

-3,34

Sai số

0,6

0,3

0,6

-1,1

-1,0

Nguồn: Tổng cục Thống kê

Trần Mạnh Kiên

GDP THỰC VÀ GDP DANH NGHĨA

27  GDP danh nghĩa (Nominal GDP) giá trị của hàng

hóa và dịch vụ ở mức giá hiện hành (current prices).

 GDP thực (Real GDP) giá trị của hàng hóa và dịch

vụ ở mức giá cố định (constant prices).

 Một cái nhìn chính xác về nền kinh tế đòi hỏi phải điều chỉnh GDP danh nghĩa về GDP thực bằng cách sử dụng chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator).

Trần Mạnh Kiên

9/5/2010

9

9/5/2010

9/5/2010

Ví dụ tính GDP danh nghĩa và GDP thực

28

Giá xúc xích

Lượng xúc xích

Giá Hambuger

Lượng Hambuger

2001

1

100

2

50

2002

2

150

3

100

2003

3

200

4

150

Trần Mạnh Kiên

Ví dụ tính GDP danh nghĩa và GDP thực

29

9/5/2010

GDP danh nghĩa

2001

$1/chiếc xúc xích × 100 + $2/chiếc hambuger × 50 = $200

2002

$2/chiếc xúc xích × 150 + $3/chiếc hambuger × 100 = $600

2003

$3/chiếc xúc xích × 200 + $4/chiếc hambuger × 150 = $1.200

Trần Mạnh Kiên

Ví dụ tính GDP danh nghĩa và GDP thực

30

9/5/2010

GDP thực

2001

$1/chiếc xúc xích × 100 + $2/chiếc hambuger × 50 = $200

2002

$1/chiếc xúc xích × 150 + $2/chiếc hambuger × 100 = $350

2003

$1/chiếc xúc xích × 200 + $2/chiếc hambuger × 150 = $500

Trần Mạnh Kiên

10

9/5/2010

9/5/2010

CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP

31

 Chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) đo lường mức giá cả, được tính bằng cách lấy GDP danh nghĩa chia cho GDP thực rồi nhân với 100.  Nó cho chúng ta biết phần nào của GDP danh

nghĩa tăng là nhờ mức giá tăng và phần nào tăng là do sản lượng tăng.

Chỉ số điều chỉnh GDP =

× 100

GDP danh nghĩa GDP thực

Trần Mạnh Kiên

Ví dụ tính GDP danh nghĩa và GDP thực

32

9/5/2010

Chỉ số điều chỉnh GDP

2001

($200/$200) × 100 = 100

2002

($600/$350) × 100 = 171

2003

($1.200/$500) × 100 = 240

Trần Mạnh Kiên

CHỈ SỐ GDP THỰC ĐÃ ĐƯỢC LOẠI TRỪ LẠM PHÁT 33

GDP danh nghĩa thay đổi vì 2 lí do:

 Thay đổi trong giá cả.  Thay đổi trong sản lượng được sản xuất.

Thay đổi trong GDP thực chỉ do thay đổi trong sản lượng được sản xuất vì GDP thực được tính bằng giá năm gốc.

9/5/2010

Chỉ số điều chỉnh GDP của Việt Nam (năm gốc 1994)

2000

2001

2002

2003

2004

2005

2006

Năm

161,4

164,5

171,0

182,5

197,4

213,6

229,2

GDP deflator

Trần Mạnh Kiên

11

9/5/2010

9/5/2010

GNP và GDP

34

 Tổng sản phẩm quốc gia (Gross National

Product - GNP): Tổng thu nhập do công dân một nước tạo ra, bất kể họ sinh sống ở trong hay ngoài nước.

 Tổng sản phẩm trong nước (Gross Domestic

Product - GDP): Tổng thu nhập được tạo ra bên trong lãnh thổ của quốc gia, bất kể người tạo ra thu nhập có quốc tịch gì.

 (GNP – GDP) = (Tiền nhận được từ nước ngoài)

– (Tiền trả cho người nước ngoài)

Trần Mạnh Kiên

(GNP – GDP)/GDP (%), 2002

35

Trần Mạnh Kiên

9/5/2010

GDP VÀ PHÚC LỢI KINH TẾ

36

 GDP là chỉ số đơn giản tốt nhất trong việc đo

lường phúc lợi kinh tế (economic well-being) của một xã hội.

 GDP/đầu người nói với chúng ta về thu nhập và

chi tiêu trung bình của một người trong nền kinh tế.

 Một mức GDP/đầu người cao hơn chỉ ra mức sống

(standard of living) cao hơn.

 Tuy nhiên, GDP không phải là chỉ số hoàn hảo để

đo lường hạnh phúc hoặc chất lượng sống.

Trần Mạnh Kiên

9/5/2010

12

9/5/2010

9/5/2010

GDP VÀ PHÚC LỢI KINH TẾ

37

 Một số yếu tố đóng góp vào phúc lợi nhưng không được tính trong GDP. vi du\Tien co mua duoc hanh phuc.mht vi

du\tien-hanh phuc.mht vi du\Thị trấn hạnh phúc nhất nước Anh.mht vi du\Người Việt hanh phúc.mht

 Giá trị của sự nghỉ ngơi.  Giá trị của một môi trường sạch.  Giá trị của tất cả các hoạt động khác xảy ra bên

ngoài thị trường như thời gian cha mẹ dành cho con cái và các công việc tình nguyện…

 Phân phối thu nhập.

Trần Mạnh Kiên

Quan hệ giữa GDP và phúc lợi vi du\tinh gdp deflator.doc

38

Trần Mạnh Kiên

9/5/2010

9/5/2010

Copyright©2004 South-Western

ĐO LƯỜNG MỨC SỐNG

39

 Lạm phát là thuật ngữ dùng để chỉ tình huống

trong đó mức giá chung của nền kinh tế tăng lên.  Tỉ lệ lạm phát là % thay đổi trong mức giá so với

thời kỳ trước đó.

 Sử dụng để:

 Tính toán sự thay đổi trong chi tiêu của một hộ gia đình

điển hình.

 Cho phép so sánh đồng tiền trong các khoảng thời gian

khác nhau.

Ở Việt Nam lạm phát được tính bởi Tổng cục thống kê

(www.gso.gov.vn)

Trần Mạnh Kiên

13

9/5/2010

9/5/2010

CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG (Consumer Price Index)

40

 Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index -

CPI) là công cụ đo lường mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ được mua bởi một người tiêu dùng điển hình.

 Nó được sử dụng để đo lường sự thay đổi chi phí

cuộc sống qua thời gian.

 Khi CPI tăng, một gia đình điển hình phải chi tiêu nhiều tiền hơn để giữ được mức sống (standard of living).

Trần Mạnh Kiên

CÁC BƯỚC TÍNH CPI

41

9/5/2010

1. Xác định giỏ hàng (Basket): Xác định xem những loại hàng hóa quan trọng nhất đối với một người tiêu dùng điển hình.  Cơ quan thống kê xác định giỏ hàng hóa và dịch vụ mà một

người tiêu dùng điển hình sẽ mua.

 Sau đó cơ quan này sẽ tiến hành các cuộc điều tra để xác định quyền số (weights) cho các mức giá của hàng hóa và dịch vụ đó.

2. Xác định giá cả: Xác định mức giá của mỗi hàng hóa và dịch vụ trong giỏ hàng tại các thời điểm khác nhau

Trần Mạnh Kiên

CÁC BƯỚC TÍNH CPI

42

9/5/2010

3. Tính chi phí của giỏ hàng: sử dụng số liệu về giá cả và tính toán chi phí của giỏ hàng hóa và dịch vụ tại các thời điểm khác nhau.

4. Chọn năm gốc (Base Year) và tính chỉ số:

 Xác định một năm nào đó như năm gốc, được dùng làm mốc để

so sánh với các năm khác.

 Tính chỉ số bằng cách chia giá cả của giỏ hàng trong một năm

cho giá cả của giỏ hàng trong năm gốc và nhân với 100.

5. Tính tỉ lệ lạm phát (inflation rate): Tỉ lệ lạm phát

là % thay đổi của chỉ số giá so với thời kỳ trước đó.

Trần Mạnh Kiên

14

9/5/2010

9/5/2010

CÔNG THỨC TÍNH TỈ LỆ LẠM PHÁT

43

 Tỉ lệ lạm phát

 Tỉ lệ lạm phát được tính theo công thức sau đây:

=

× 100

Tỉ lệ lạm phát năm 2

CPI năm 2 – CPI năm 1 CPI năm 1

Trần Mạnh Kiên

Ví dụ về tính chỉ số lạm phát

44

- Bước 1: Điều tra người tiêu dùng để xác định giỏ

hàng hóa cố định

9/5/2010

4 xúc xích, 2 hamburger - Bước 2: Xác định giá của mỗi hàng hóa trong mỗi

năm

Năm 2001 2002 2003

Giá xúc xích 1 2 3

Giá Hamburger 2 3 4

Trần Mạnh Kiên

Ví dụ về tính chỉ số lạm phát

45

 Bước 3: Tính chi phí của giỏ hàng ở mỗi năm

9/5/2010

Năm Chi phí mỗi giỏ hàng 2001

($1/chiếc xúc xích × 4 chiếc) + ($2/chiếc hamburger × 2 chiếc) = $8

2002

($2/chiếc xúc xích × 4 chiếc) + ($3/chiếc hamburger × 2 chiếc) = $14

2003

($3/chiếc xúc xích × 4 chiếc) + ($4/chiếc hamburger × 2 chiếc) = $20

Trần Mạnh Kiên

15

9/5/2010

9/5/2010

Ví dụ về tính chỉ số lạm phát

46

 Bước 4: Chọn 1 năm làm gốc (2001) và tính chỉ số

giá tiêu dùng cho mỗi năm

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

Năm

2001

$8/$8 × 100 = 100

2002

$14/$8 × 100 = 175

2003

$20/$8 × 100 = 250

Trần Mạnh Kiên

Ví dụ về tính chỉ số lạm phát

47

 Bước 5: Sử dụng chỉ số giá tiêu dùng để tính tỉ lệ lạm

phát so với năm trước

9/5/2010

Tỉ lệ lạm phát

Năm

2002

(175 – 100)/100 × 100 = 75%

2003

(250 – 175)/175 × 100 = 43%

Trần Mạnh Kiên

Ví dụ về tính chỉ số lạm phát

48

 Tính CPI và tỉ lệ lạm phát:

Năm gốc là 2002. Giỏ hàng năm 2002 có giá $1.200. Cũng giỏ hàng đó năm 2004 có giá $1.236. CPI = ($1.236/$1.200)  100 = 103. Giá tăng 3% giữa năm 2002 và 2004.

Trần Mạnh Kiên

9/5/2010

16

9/5/2010

9/5/2010

Quyền số trong giỏ hàng hóa ở Mỹ

49

16% Thức ăn & Đồ uống

17%

Giao thông

41% Nhà cửa

6%

Giáo dục & liên lạc

6%

6%

4%

4%

Y tế

Quần áo

Giải trí

Hàng hóa & dịch vụ khác

Trần Mạnh Kiên

Quyền số tính CPI ở Việt Nam

vi du\Rổ hàng hóa tháng 5 TP HCM bị 'thủng' vì giá gạo.mht

vi du\TOC DO TANG GIA.doc vi du\Tinh CPI.doc

50

9/5/2010 Copyright©2004 South-Western

Từ 2000 Từ 2006

Loại hàng hóa Lương thực, thực phẩm Đồ uống và thuốc lá May mặc, giày dép, mũ nón Nhà ở và vật liệu xây dựng Thiết bị và đồ dùng gia đình Dược phẩm , y tế Phương tiện đi lại,bưu điện Giáo dục Văn hoá, thể thao, giải trí Hàng hoá và dịch vụ khác

Từ 1998 60,86 4,09 6,63 2,9 4,6 3,53 7,23 2,5 3,79 3,86

47,9 4,5 7,63 8,23 9,2 2,41 10,07 2,89 3,81 3,36

42,85 4,56 7,21 9,99 8,62 5,42 9,04 5,41 3,59 3,31

Năm gốc 1995 (296 mặt hàng), 2000 (390 mặt hàng), 2005 (494 mặt hàng) vi du\Phuong phap tinh CPI.mht

Trần Mạnh Kiên

ĐÁNH GIÁ CPI

51

 CPI là một thước đo chính xác cho các hàng hóa đã được lựa chọn trong một giỏ hàng hóa tiêu biểu nhưng lại không phải là một thước đo hoàn hảo cho mức sống. Do các lí do sau:  Độ lệch thay thế (Substitution bias)  Sự xuất hiện các hàng hóa mới (Introduction of new

goods)

 Sự thay đổi không lượng hóa được của chất lượng

(Unmeasured quality changes)

Trần Mạnh Kiên

9/5/2010

17

9/5/2010

9/5/2010

ĐÁNH GIÁ CPI

52

 Độ lệch thay thế

 Giỏ hàng hóa không thay đổi để phản ánh sự phản ứng của người tiêu dùng khi giá tương đối của hàng hóa thay đổi. Người tiêu dùng có khuynh hướng thay thế chuyển sang sử dụng những hàng hóa trở nên rẻ một cách tương đối.

Chỉ số giá tiêu dùng phản ánh sự gia tăng của giá sinh hoạt cao hơn rất nhiều so với mức mà người tiêu dùng thực tế gánh chịu.

Trần Mạnh Kiên

ĐÁNH GIÁ CPI

53

 Sự xuất hiện các hàng hóa mới

 Giỏ hàng hóa không phản ánh sự thay đổi của sức mua (purchasing power) do việc xuất hiện các sản phẩm mới. Các sản phẩm mới làm người tiêu dùng có nhiều lựa

chọn hơn và điều này làm cho mỗi đồng tiền trở nên có giá trị hơn.

Người tiêu dùng cần ít tiền hơn để duy trì mức sống như

cũ.

Trần Mạnh Kiên

9/5/2010

ĐÁNH GIÁ CPI

54

 Những sự thay đổi chất lượng không lượng hóa được  Nếu chất lượng hàng hóa tăng từ năm này sang năm khác, giá trị của mỗi đồng tiền tăng lên dù giá cả vẫn như cũ và ngược lại.

 Cơ quan thống kê cố gắng điều chỉnh giá cả để có được

chất lượng không đổi nhưng sự khác biệt như vậy rất khó để đo lường.

Trần Mạnh Kiên

9/5/2010

18

9/5/2010

9/5/2010

ĐÁNH GIÁ CPI

55

 Độ lệch thay thế, sự xuất hiện các hàng hóa mới và sự thay đổi chất lượng không lượng hóa được làm CPI đánh giá quá cao chi phí thực của việc duy trì tiêu chuẩn sống.  Chủ đề này là quan trọng bời vì nhiều chương trình của chính phủ sử dụng CPI để điều chỉnh cho phù hợp với mức giá chung.

 Ở Mỹ, CPI đánh giá cao lạm phát khoảng 1% mỗi năm.

Trần Mạnh Kiên

SO SÁNH CPI & CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP 56  Các nhà kinh tế và các nhà làm chính sách sử dụng cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI để xem xét giá cả tăng nhanh tới mức nào.

 Có 2 sự khác biệt quan trọng giữa 2 chỉ số làm

chúng không đồng nhất với nhau: - Chỉ số điều chỉnh GDP phản ánh giá cả của mọi hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nội địa (produced domestically), ngược lại...

- …chỉ số giá tiêu dùng (CPI) phản ánh giá cả của

mọi hàng hóa và dịch vụ được mua bởi người tiêu dùng.

Trần Mạnh Kiên

9/5/2010

SO SÁNH CPI & CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP 57  CPI so sánh giá của một giỏ hàng hóa và dịch vụ cố

định với giá của giỏ hàng đó vào năm gốc (chỉ thỉnh thoảng mới thay đổi giỏ hàng)...

 …ngược lại, chỉ số điều chỉnh GDP so sánh giá của

các hàng hóa và dịch vụ hiện đang được sản xuất với giá của cũng những mặt hàng và dịch vụ đó vào năm gốc.

9/5/2010

CPI và GDP deflator của Việt Nam

Năm

2002

2003

2004

2005

2006

CPI

4,0

3,2

7,7

8,3

7,5

GDP deflator

4,0

6,7

8,2

8,2

7,3

Trần Mạnh Kiên

19

9/5/2010

9/5/2010

2 thước đo về lạm phát (Mỹ)

58

%/năm

15

CPI

10

5

GDP deflator

0

1965

1970

1975

1980

1985

1990

1995

2000

Trần Mạnh Kiên

TÓM TẮT

59

 Do mọi giao dịch đều có người mua và người bán nên tổng chi tiêu trong nền kinh tế phải bằng tổng thu nhập.

 Tổng sản phẩm nội địa (Gross Domestic Product -

GDP) đo lường tổng chi tiêu về các hàng hóa và dịch vụ mới được sản xuất và tổng thu nhập có được từ việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ đó.

Trần Mạnh Kiên

9/5/2010

TÓM TẮT

60

 GDP là giá thị trường của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ

cuối cùng được sản xuất bên trong một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định.

 GDP được chia thành 4 thành phần chi tiêu: tiêu dùng,

đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng.

 GDP danh nghĩa sử dụng giá hiện tại để đánh giá mức khả năng sản xuất của nền kinh tế. GDP thực sử dụng giá của năm gốc để tính giá trị của các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra.

 Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bằng cách lấy GDP danh nghĩa chia cho GDP thực – đo lường mức giá của nền kinh tế.

Trần Mạnh Kiên

9/5/2010

20

9/5/2010

9/5/2010

TÓM TẮT

61

 GDP là một công cụ tốt để đo lường phúc lợi kinh tế bởi vì con người thích có thu nhập cao hơn là thu nhập thấp.

 Tuy nhiên, đó không phải là một công cụ hoàn hảo

bởi một số yếu tố như: thời gian thư giãn, môi trường sạch… không được tính trong GDP.

Trần Mạnh Kiên

TÓM TẮT

62

 CPI là một thước đo không hoàn hảo về mức sống vì 3 lí do: độ lệch thay thế, sự xuất hiện các hàng hóa mới và sự thay đổi không lượng hóa được trong chất lượng.

 Chỉ số điều chỉnh GDP khác với CPI ở chỗ nó bao

gồm các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất hơn là các hàng hóa và dịch vụ được tiêu thụ.

 Hơn nữa, CPI sử dụng một giỏ hàng hóa cố định trong

khi chỉ số điều chỉnh GDP có thể tự động thay đổi nhóm hàng hóa và dịch vụ theo theo gian khi kết cấu của GDP thay đổi.

Trần Mạnh Kiên

9/5/2010

21

9/5/2010

9/5/2010

CHƯƠNG 3

LÍ THUYẾT XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG

TỔNG SẢN LƯỢNG VÀ TỔNG THU NHẬP (Y)

 Tổng sản lượng (Aggregate output) là tổng số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất (hoặc được cung cấp) trong một nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định.

 Tổng thu nhập (Aggregate income) là

tổng thu nhập nhận được bởi các tác nhân sản xuất trong một giai đoạn nhất định.

TỔNG SẢN LƯỢNG VÀ TỔNG THU NHẬP (Y)

 Tổng thu nhập (sản lượng) (Y) là một thuật ngữ kết hợp để nhắc chúng ta rằng tổng sản lượng bằng chính xác với tổng thu nhập.

 Khi chúng ta nói về sản lượng (Y), tức là

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 2

chúng ta đề cập tới sản lượng thực (real output), hoặc sản lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất chứ không phải lượng tiền được lưu thông.

1

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 3

9/5/2010

THU NHẬP, TIÊU DÙNG & TIẾT KIỆM (Y, C, and S)

 Một hộ gia đình có thể làm 2 việc (và chỉ 2 việc) với thu nhập của họ: họ có thể mua hàng hóa và dịch vụ - tức là tiêu dùng hoặc họ có thể tiết kiệm.

 Tiết kiệm (Saving - S) là một phần của thu nhập

mà hộ gia đình không tiêu dùng trong một khoảng thời gian nhất định.

S ≡ Y – C

 Đây là một đồng nhất thức (identity), tức là một

biểu thức luôn luôn đúng.

HÀNH VI CHI TIÊU

Trong một nền kinh tế không có thuế, mọi thu nhập hoặc sẽ được dùng để tiêu dùng hoặc để tiết kiệm.

Tiết kiệm (S) ≡ Tổng thu nhập (Y) − Tiêu dùng (C)

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 4

TIÊU DÙNG HỘ GIA ĐÌNH VÀ TIẾT KIỆM

 Một số yếu tố tác động tới tổng tiêu

dùng: 1. Thu nhập của hộ gia đình 2. Tài sản của hộ gia đình Vi du\Tài sản hộ gia đình giảm mạnh.mht 3. Lãi suất 4. Dự đoán của hộ gia đình về tương lai

5 of 38

2

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 6

9/5/2010

TIÊU DÙNG HỘ GIA ĐÌNH VÀ TIẾT KIỆM

C(Y)

 Mối liên hệ giữa tiêu dùng và thu nhập được gọi là hàm tiêu dùng (Consumption function).

i

i

• Với một hộ gia đình cụ thể, hàm tiêu dùng cho thấy mức độ tiêu dùng ở mỗi mức thu nhập.

h n ì đ a g ộ h g n ù d u ê T

Thu nhập của hộ gia đình

TIÊU DÙNG HỘ GIA ĐÌNH VÀ TIẾT KIỆM

C = CO + MPC.Y

C = C0 + MPC.Y

 Độ dốc hàm tiêu dùng

C

g n ù d u ê

i t

g n ổ T

Y

CO

MPC được gọi là khuynh hướng tiêu dùng biên (Marginal Propensity to Consume), hoặc là tỉ trọng phần thay đổi trong thu nhập được dùng để chi tiêu.

Tổng thu nhập (Y)

0 < MPC < 1

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 7

TIÊU DÙNG HỘ GIA ĐÌNH VÀ TIẾT KIỆM

Các giả định của Keynes về hàm tiêu dùng, dựa trên cơ sở phân tích tâm lý khách quan và quan sát ngẫu nhiên:  Đầu tiên và quan trọng nhất, khuynh hướng tiêu dùng cận biên - mức tiêu dùng từ một đồng thu nhập tăng thêm - nằm ở giữa 0 và 1.

 Thứ hai, tỷ lệ tiêu dùng/thu nhập hay còn gọi là khuynh hướng tiêu dùng bình quân giảm khi thu nhập tăng;

 Thứ ba, thu nhập là nhân tố quan trọng chủ yếu

quyết định đến tiêu dùng và lãi suất chỉ đóng một vai trò nhỏ.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 8

3

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 9

9/5/2010

GDP và tiêu dùng cuối cùng ở Việt Nam, 2001-06

Năm

2000

2001

2002

2003

2004

2005

2006

GDP

441.646

481.295

535.762 613.443 715.307 839.211 973..790

321.853

342.607

382.137 445.221 511.221 584.793

668.540

Tiêu dùng cuối cùng

72,88

71,18

71,33

72,58

71,47

69,68

68.65

% trong GDP

600,000

550,000

g n ù c

i

500,000

ố u c

450,000

400,000

g n ù d

u ê

i

350,000

T

300,000

300,000

400,000

500,000

600,000

700,000

800,000

900,000

10

GDP Trần Mạnh Kiên

Quan hệ giữa thu nhập và tiêu dùng ở Mỹ, 1960-2006

TIÊU DÙNG HỘ GIA ĐÌNH VÀ TIẾT KIỆM

 Tỉ lệ trong thu nhập được dùng để tiết

9/5/2010

kiệm được gọi là khuynh hướng tiết kiệm biên (Marginal Propensity to Save - MPS). MPC + MPS ≡ 1

• Khi chúng ta có thể biết được người ta sẽ tiêu dùng bao nhiêu từ phần thu nhập có được, ta sẽ tính được tiết kiệm:

S ≡ Y - C

4

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 12

9/5/2010

Ví dụ về hàm tiêu dùng: C = 100 + 0,75Y

C = 100 + 0,75Y

C = 100 + 0,75Y

Tổng thu nhập, Y (Tỉ USD) Tổng tiêu dùng, C (Tỉ USD)

0

100

80

160

100

175

200

250

400

400

600

550

800

700

1.000

850

Ví dụ về hàm tiêu dùng: C = 100 + 0,75Y

13 of 31

C = 100 + 0,75Y

C = 100 + 0,75Y

 Ở mức thu nhập là 0,

tiêu dùng là 100 tỉ đồng (a).

∆C = 75

 Với mỗi 100 tỉ tăng thêm trong thu nhập (DY), tiêu dùng sẽ tăng 75 tỉ (DC).

∆Y = 100

Độ dốc = ∆C/∆Y = 75/100 = 0,75

Ví dụ về hàm tiêu dùng: C = 100 + 0,75Y Vi

du\tieu dung-tiet kiem.doc

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 14

C = 100 + 0,75Y

S ≡ Y - C

Y

-

C

=

S

Tổng tiêu dùng (Tỉ USD) Tổng tiết kiệm (Tỉ USD)

5

Tổng thu nhập (Tỉ USD) 0 80 100 160 -100 -80 100 175 -75 200 250 -50 400 400 0 600 550 50 800 1,000 700 850 100 150 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 15

9/5/2010

ĐẦU TƯ DỰ KIẾN (I)

 Đầu tư (Investment) dùng để chỉ các khoản doanh nghiệp dùng để xây dựng nhà xưởng và mua thiết bị mới hoặc thêm vào hàng tồn kho, tất cả những khoản đó làm tăng thêm vốn (capital stock).

 Một trong những thành phần của đầu tư – thay

đổi hàng tồn kho – một phần được quyết định bởi các hộ gia đình sẽ mua bao nhiêu nên không phụ thuộc vào quyết định của doanh nghiệp.

Thay đổi trong tồn kho = Sản xuất – Lượng bán ra

ĐẦU TƯ DỰ KIẾN VÀ ĐẦU TƯ THỰC TẾ

 Đầu tư dự kiến hoặc đầu tư mong muốn

(Planned investment) để chỉ những khoản vốn thêm vào và hàng tồn kho theo kế hoạch của doanh nghiệp.

 Đầu tư thực tế (Actual investment) để chỉ lượng đầu tư thực sự xảy ra. Nó bao gồm cả những khoản như những thay đổi không theo kế hoạch của hàng tồn kho.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 16

ĐẦU TƯ DỰ KIẾN VÀ ĐẦU TƯ THỰC TẾ

Có 3 loại đầu tư chính:  Các khoản chi của hộ gia đình để xây và

mua nhà ở;

 Đầu tư vào tài sản cố định của doanh

nghiệp (máy móc thiết bị và nhà xưởng);

 Tăng thêm hàng tồn kho của doanh nghiệp

(gồm tồn kho nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm).

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 17

6

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 18

9/5/2010

TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ

Đầu tư có 2 tác động quan trọng tới nền kinh tế: - Thứ nhất, đầu tư là một khoản lớn và rất dễ thay đổi của chi tiêu. Do đó, những thay đổi lớn trong đầu tư có nhiều ảnh hưởng tới tổng cầu và qua đó tác động tới sản lượng và việc làm (tác động ngắn hạn).

- Thứ hai, đầu tư tạo ra tích luỹ vốn, thiết bị sản xuất, qua đó làm tăng sản lượng tiềm năng và tăng trưởng kinh tế (tác động dài hạn). Vi du\đường NH

Cảnh.mht Vi du\Dung Quất 1.mht Vi du\Dung Quất 2.mht Vi du\Dung Quất 3.mht Vi du\Dung Quất 4.mht Vi du\Đường Hồ chí minh.mht Vi du\ODA bị tư vấn ngược.mht Vi du\ICOR.mht Vi du\CPI 2009.mht Vi du\chap nhan tham nhung.mht Vi du\Người Việt bị tù.mht

NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI ĐẦU TƯ

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 19

1.Doanh thu

Nếu nền kinh tế hoạt động trôi chảy, doanh thu bán hàng cao, các doanh nghiệp sẽ tăng đầu tư.

2.Chi phí đầu tư

Chi phí đầu tư được xác định bởi lãi suất và thuế. Lãi suất càng cao thì chi phí trả cho vốn vay đầu tư càng lớn, làm cho các hộ gia đình và các doanh nghiệp có xu hướng giảm đầu tư và ngược lại. Thuế cũng tác động tới chi phí sản xuất

3.Kỳ vọng

Nếu các doanh nghiệp tin rằng trong tương lai nền kinh tế sẽ hoạt động tốt hơn, thì họ sẽ tích cực gia tăng đầu tư và ngược lại

HÀM ĐẦU TƯ DỰ KIẾN

 Đầu tư phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhưng theo quan điểm của Keynes và để cho đơn giản, chúng ta giả định rằng đầu tư dự kiến là cố định. Nó sẽ không thay đổi khi thu nhập thay đổi.

 Khi một biến, như đầu tư dự kiến không phụ thuộc vào tình trạng của nền kinh tế thì nó được gọi là biến tự định (Autonomous variable).

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 20

7

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 21

9/5/2010

TỔNG CHI TIÊU DỰ KIẾN (AE)

AE = C + I

C = 100 + 0,75Y

125

 Tổng chi tiêu dự kiến (Planned aggregate expenditure) là tổng số tiền mà nền kinh tế dự kiến sẽ chi tiêu trong một giai đoạn nhất định. Nó bằng với tiêu dùng cộng với đầu tư.

AE ≡ C + I

I = 25

TỔNG SẢN LƯỢNG (THU NHẬP) CÂN BẰNG

 Cân bằng (Equilibrium) sẽ xảy ra khi không có khuynh hướng cho sự thay đổi. Trong kinh tế vĩ mô, cân bằng xảy ra khi tổng chi tiêu dự kiến bằng với tổng sản lượng.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 22

TỔNG SẢN LƯỢNG (THU NHẬP) CÂN BẰNG

Tổng sản lượng: Y Tổng chi tiêu dự kiến AE = C + I Cân bằng: Y = AE hoặc Y = C + I

Mất cân bằng (Disequilibria)

Y > C + I Tổng sản lượng > Tổng chi tiêu dự kiến Tồn kho > Đầu tư dự kiến Đầu tư thực tế > Đầu tư dự kiến

C + I > Y Chi tiêu dự kiến > Tổng sản lượng Tồn kho nhỏ hơn dự kiến Đầu tư thực tế < Đầu tư dự kiến

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 23

8

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 24

9/5/2010

TỔNG SẢN LƯỢNG (THU NHẬP) CÂN BẰNG

Vi du\Hàng tồn kho cạn.mht

AE = C + I

725

Tồn kho không dự kiến tăng: sản lượng giảm. Khoảng cách suy thoái Điểm cân bằng: Y = C + I

Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng được sản xuất ra khi các nguồn lực trong nền kinh tế như lao động, vốn… được sử dụng ở mức độ bình thường

275

450

Tồn kho không dự kiến giảm: sản lượng tăng. Khoảng cách lạm phát

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

500

25

Yp

CÂN BẰNG SẢN LƯỢNG

Mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô là:  Đưa sản lượng trong nền kinh tế đạt được

mức tiềm năng;

 Tổng chi tiêu dự kiến bằng với mức sản lượng thực tế sản xuất ra (tổng cung và tổng cầu cân bằng).

Sản lượng tiềm năng và sản lượng thực tế ở Mỹ

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 26

9

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 27

9/5/2010

GDP thực tế và GDP tiềm năng của Việt Nam

110000

100000

90000

80000

70000

60000

1999

2000

2001

2002

2003

2004

2005

2006

GDP tiem nang GDP thuc te da duoc hieu chinh mua vu

SUY THOÁI, KHỦNG HOẢNG VÀ THẤT NGHIỆP Vi

du\Bóng ma Đại khủng hoảng.mht Vi du\Nước Mỹ thời Đại khủng hoảng.mht Vi du\Khủng hoảng 29-33 ở Việt Nam.mht Vi du\so sánh suy thoái.mht Vi du\Ác mộng Đại khủng hoảng.mht

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 28

GDP thực và tỉ lệ thất nghiệp ở Mỹ, 1929–1933 và 1980–1982

Giai đoạn Đại khủng hoảng (GREAT DEPRESSION), 1929–1933

Số lượng người thất nghiệp (triệu)

Tăng trưởng GDP thực

Tỉ lệ thất nghiệp 3.2

1.5

Năm 1929

4.3

1930

8.9

8.6

8.0

1931

16.3

6.4

12.1

1932

24.1

13.0

12.8

1933

25.2

.4

Note: Percentage fall in real GDP between 1929 and 1933 was 26.6 percent.

Giai đoạn suy thoái (THE RECESSION), 1980–1982

Tăng trưởng GDP thực

Số lượng người thất nghiệp (triệu)

Tỉ lệ thất nghiệp

Năm 1979

5.8

Sử dụng năng lực sản xuất (%) 85.2

6.1

1980

7.1

80.9

7.6

0.2

1981

2.5

7.6

79.9

8.3

1982

9.7

72.1

10.7

1.9

Note: Percentage increase in real GDP between 1979 and 1982 was 0.1 percent. Sources: Historical Statistics of the United States and U.S. Department of Commerce, Bureau of Economic Analysis.

KINH TẾ VĨ MÔ CỔ ĐIỂN

 Kinh tế vĩ mô cổ điển (Classical

macroeconomic) lâm vào bế tắc trong những năm 1930, giai đoạn Đại khủng hoảng (Great Depression) khi thất nghiệp tăng cao và sản lượng sụt giảm trên toàn thế giới.

 Kinh tế học vĩ mô cổ điển dự đoán rằng Đại

khủng hoảng sẽ chấm dứt nhưng không đưa ra được biện pháp nào để làm nó kết thúc nó nhanh hơn.

29 of 34

10

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 30

9/5/2010

LUẬT SAY

 Luật Say (Say’s Law):

 Một luận đề nổi tiếng của nhà kinh tế học J.B.Say

nói rằng: cung sẽ tạo ra cầu của chính nó.

 Việc sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ sẽ tạo ra

công cụ và khả năng sẵn sàng để mua các hàng hóa và dịch vụ khác.

 Khi cung tạo ra cầu của chính nó, điều này đồng

nghĩa với việc chi tiêu mong muốn (desired expenditures) sẽ bằng với chi tiêu thực tế (actual expenditures).

QUAN ĐIỂM CỦA KEYNES

 Kinh tế học vĩ mô của Keynes (Keynesian

macroeconomics) lí giải về cách thức hoạt động của nền kinh tế thị trường, trong đó nhấn mạnh rằng, bản chất của nền kinh tế thị trường là bất ổn và chính phủ cần phải có một vai trò can thiệp chủ động để nền kinh tế đạt được mức toàn dụng (full employment) và tăng trưởng kinh tế bền vững.

 Keynes cho rằng, chính vì có quá ít chi tiêu và đầu tư

nên đã dẫn tới cuộc Đại khủng hoảng.

 Theo Keynes, trong ngắn hạn, tổng sản lượng của nền

kinh tế do tổng cầu quyết định.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 31

NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN

 Mục tiêu ngắn hạn (Short-Term) đối nghịch với mục

tiêu dài hạn (Long-Term)  Keynes nhấn mạnh vào ngắn hạn – vào thất nghiệp

và mức sản lượng tổn thất.

 “Dài hạn là sự định hướng sai lầm cho các vấn đề hiện tại. Trong dài hạn, mọi người đều chết. Các nhà kinh tế tự đặt cho mình một nhiệm vụ quá dễ dãi, quá vô tích sự nếu như trong mùa giông bão họ chỉ có thể nói với chúng ta rằng bão táp đã qua và trời sẽ yên, biển sẽ lặng”.

 Trong thập niên 70 và 80, các nhà kinh tế vĩ mô bắt đầu quan tâm nhiều hơn tới các mục tiêu dài hạn – lạm phát và tăng trưởng kinh tế.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 32

11

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 33

9/5/2010

TỔNG SẢN LƯỢNG (THU NHẬP) CÂN BẰNG

C

100 75. Y

I  25

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Đầu tư dự kiến(I)

Cân bằng? (Y = AE?)

Tổng sản lượng (Thu nhập) (Y)

Tổng tiêu dùng (C)

Tổng chi tiêu dự kiến (AE) C + I

Thay đổi tồn kho không dự tính Y  (C + I)

100

175

25

200

Không

 100

200

250

25

275

Không

 75

400

400

25

425

Không

 25

500

475

25

500

0

600

550

25

575

+ 25

Không

800

700

25

725

+ 75

Không

25

875

850

+ 125

Không

1.000 Trần Mạnh Kiên

TỔNG SẢN LƯỢNG (THU NHẬP) CÂN BẰNG

Giả sử nền kinh tế có hàm tiêu dùng là:

9/5/2010 34

C = C0 + MPC.Y; I = I0 Khi đó: AE = C + I = C0 + MPC.Y + I0

Muốn cho thị trường hàng hóa và dịch vụ cân bằng,

sản lượng sản xuất ra trong nền kinh tế phải bằng tổng chi tiêu dự kiến, nghĩa là:

hay:

Y   0

0

(C I )  0

Y = AE Y = C0 + MPC.Y + I0 → Y (1-MPC) = C0 + I0 1 1 MPC

TỔNG SẢN LƯỢNG (THU NHẬP) CÂN BẰNG

(1)

.

25

(2)

 100 75. Y

100 75 Y Y  Chỉ có 1 giá trị của Y để biểu thức trên là đúng:

(3)

Y C I  C  I  25

Y

.75 Y

100 25 

Thế (2) và (3) vào (1) chúng ta có:

Y

.75 Y

125

Y

.

25

100 75 Y 

.25

125

Y 

500

Y 

125 . 25

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 35

12

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 36

9/5/2010

CÁCH TIẾP CẬN BẰNG ĐẦU TƯ VÀ TIẾT KIỆM

Nếu đầu tư dự kiến bằng đúng với tiết kiệm, tổng chi tiêu dự kiến sẽ bằng đúng với tổng sản lượng và cân bằng xảy ra.

CÁCH TIẾP CẬN BẰNG

ĐẦU TƯ VÀ TIẾT KIỆM

S = -100 + 0,25Yd

I = 25

 Nền kinh tế có hàm tiết kiệm: S = S0+ MPS.Y; Hàm đầu tư:

37 of 38

I = I0

 Khi đó nền kinh tế sẽ cân bằng nếu S = I tức là:

S0+ MPS.Yd = I0

SỐ NHÂN

Số nhân (Multiplier) là tỉ số thay đổi trong mức

độ cân bằng của sản lượng khi có sự thay đổi trong một biến tự định.

Mức thay đổi trong thu nhập

Số nhân =

Mức thay đổi trong chi tiêu tự định

38 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

13

39 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

9/5/2010

SỐ NHÂN

 Số nhân của đầu tư tự định mô tả tác động của một sự tăng lên của đầu tư dự kiến tới sản xuất, thu nhập, tiêu dùng và sản lượng cân bằng.

 Qui mô của số nhân phụ thuộc vào độ dốc

của đường tổng chi tiêu dự kiến.

Ví dụ về số nhân

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 40

Chi tiêu ứng dụ thêm vào (Tiêu dùng)

Đầu tư tự định thêm vào (Đầu tư)

Tổng chi tiêu thêm vào = Tổng GDP thêm vào

$100 tỷ

0 0 0 0 . . . 0 . . . 0 . . . 0 0

$0 75 tỷ 56 tỷ 42 tỷ 32 tỷ . . . 8 tỷ . . . 2 tỷ . . . 1 tỷ 0

$100 tỷ 175 tỷ 231 tỷ 273 tỷ 305 tỷ . . . 377 tỷ . . . 395 tỷ . . . 398 tỷ $400 tỷ

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4 Vòng 5 . . . Vòng 10 . . . Vòng 15 . . . Vòng 19 N

SỐ NHÂN

100 × 0,75 + (100 × 0,75) × 0,75 + ((100×0,75)

× 0,75) × 0,75+…

= 100 × 0,75 + 100 × 0,752 + 100 × 0,753 +…+

100 × 0,75n

= 100 × (0,75 + 0,752 + 0,753 +…+ 0,75n)

= 100 × 1/(1-0,75)

= 100 × 4 = 400

14

42 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

9/5/2010

SỐ NHÂN

 Cho hàm tiêu dùng: C = C0 + MPC.Y; Hàm đầu tư: I = I0  Sản lượng cân bằng của nền kinh tế là:

(C I )  0

0

Y 0

1 1 MPC  Nếu đầu tư hoặc tiêu dùng thay đổi một lượng ∆I0 thì đầu tư mới:

I1 = I0 + ∆I0 . Sản lượng cân bằng mới sẽ là:

 

Y 1

(C I )  0 1

(C I 0

0

I ) 0

 

Y 1

(C I )  0

0

I Y   0 0

Y 0

1 1 MPC 1 1 MPC

1 1 MPC 1 1 MPC

m

I 

Y 0

0

1 1 MPC

1 1 MPC

 m chính là số nhân chi tiêu hay còn thường được gọi tắt là số nhân

SỐ NHÂN Vi du\Kích cầu cũng có nguyên tắc.mht Vi du\Thách thức kích cầu.mht

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 43

AE2 = C + I + ∆I

B

∆I = 100

∆AE = 400

∆C = 300

AE1 = C + I

A

• C = 100 + 0,75Y; I = 25; ∆I = 100

∆I = 100

• Sau khi có sự tăng lên trong đầu tư tự định, sản lượng cân bằng tăng lên gấp 4 lần khoản tăng trong đầu tư tự định.

QUI MÔ CỦA SỐ NHÂN TRONG THỰC TẾ Vi du\so nhan 1.doc

 Qui mô số nhân của nền kinh tế Mỹ là khoảng 1,4. Ví dụ, một sự tăng lên trong chi tiêu tự định là 10 tỉ USD được mong đợi sẽ làm tăng GDP theo thời gian lên 14 tỉ USD. Vi du\số nhân ở việt nam.mht Vi du\kích cầu nông nghiệp.mht

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 44

15

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 45

9/5/2010

Tác động của số nhân trong Đại khủng hoảng những năm 30 ở Mỹ

Tác động của số nhân đã đóng góp vào mức độ thất nghiệp rất cao trong giai đoạn Đại khủng hoảng

Năm

Tiêu dùng

Đầu tư

Xuất khẩu ròng

GDP thực

Tỉ lệ thất nghiệp

1929

$661 tỷ

$91.3 tỷ

-$9.4 tỷ

$865 tỷ

3.2%

1933

$541 tỷ

$17.0 tỷ

-$10.2 tỷ

$636 tỷ

24.9%

NGHỊCH LÍ CỦA TIẾT KIỆM Vi du\Nhật “lười” tiêu dùng.mht Vi du\Người

Trung quốc tằn tiện.mht Vi du\Chi tieu dè xẻn Mỹ.mht Vi du\Lưỡng nan-Obama.mht Vi du\nghich ly tiet kiem.doc

 Khi các hộ gia đình trở nên lo lắng về tương lai và quyết định tiết kiệm nhiều hơn, sự giảm xuống trong tiêu dùng sẽ tương ứng làm giảm chi tiêu và thu nhập.

• Hộ gia đình cuối cùng sẽ tiêu dùng ít hơn

nhưng họ không tiết kiệm được nhiều hơn.

VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ

 Không có vấn đề nào gây tranh luận nhiều hơn

vấn đề về vai trò của chính phủ trong nền kinh tế.

Vi du\Đường Về Nô Lệ.mht Vi du\Những Đỉnh Cao Chỉ Huy.mht

 Chính phủ có thể tác động tới nền kinh tế theo 2

cách:

 Chính sách tài khóa (Fiscal policy) là việc Chính

phủ sử dụng chi tiêu và thuế.

 Chính sách tiền tệ (Monetary policy) để chỉ hành vi của Ngân hàng trung ương trong việc điều khiển lượng cung tiền của quốc gia.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 47

16

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 48

9/5/2010

THUẾ RÒNG (T) VÀ THU NHẬP KHẢ DỤNG (Yd)

 Thuế ròng (Net taxes) là thuế mà các doanh nghiệp và hộ gia đình nộp cho chính phủ trừ đi các khoản chuyển nhượng từ chính phủ cho khu vực hộ gia đình: NT = T - Tr

 Thu nhập khả dụng (Disposable) hoặc

thu nhập sau thuế (after-tax income - Yd ) bằng với tổng thu nhập trừ đi thuế.

Yd ≡ Y - T

THUẾ RÒNG (T) VÀ CHI TIÊU CHÍNH PHỦ (G) TRONG LUỒNG THU NHẬP

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 49

NỀN KINH TẾ ĐÓNG CÓ KHU VỰC CHÍNH PHỦ (CHƯA CÓ THUẾ)

 Giả định hàm chi tiêu của chính phủ (G) là một số cố định, không phụ thuộc vào thu nhập hoặc các biến số khác, tức là: G = G0

50 of 40

AE = C + I + G = C0 + MPC.Y + I0 + G0  Điều kiện cân bằng sản lượng sẽ là: Y = AE → Y = C0 + MPC.Y + I0 + G0 = (C0 + I0 + G0) + MPC.Y  Sản lượng cân bằng là:

(C

Y 0

0

I G )  0 0

1 1 MPC

17

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 51

9/5/2010

THÂM HỤT NGÂN SÁCH

 Thâm hụt ngân sách của chính phủ (Budget

deficit) là sự chênh lệch giữa khoản được chi tiêu (G) và khoản thuế mà chính phủ thu được trong một giai đoạn nhất định.

Thâm hụt ngân sách ≡ G - T

• Nếu G vượt quá T, chính phủ phải vay mượn để tài trợ cho thâm hụt bằng cách bán trái phiếu hoặc tín phiếu chính phủ. Khi đó, một phần của tiết kiệm khu vực hộ gia đình (S) sẽ chuyển sang chính phủ. Vi du\tham hut ngan sach.mht Vi du\tham hut ngan sach

2.mht Vi du\nhà nước lấn át.mht

THÊM THUẾ VÀO HÀM THU NHẬP

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 52

Yd = Y - T C = C0 + MPC.Yd

C = C0 + MPC.(Y - T)

 Hàm tổng thu nhập giờ trở thành hàm

thu nhập khả dụng (sau thuế)

Sản lượng cân bằng: Y = C + I + G

C

)

( 100 75. 

Y T 

C

100 75.

Yd

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 53

Tìm điểm cân bằng với I = 100, G = 100 và T = 100

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)

Đầu tư dự kiến I

Tổng chi tiêu dự kiến C + I + G

Điều chỉnh tới điểm cân bằng

Thuế ròng T

Chi tiêu chính phủ G

Thay đổi không dự tính hàng tồn kho Y - (C + I + G)

Sản lượng (Thu nhập) Y

Tiêu dùng (C = 100 + .75 Yd)

300 100

Thu nhập khả dụng Yd = Y – T 200

Tiết kiệm S (Yd – C) - 50

18

250 100 100 450 - 150 500 100 400 400 100 100 600 0 - 100 700 100 600 550 100 100 750 50 - 50 900 100 800 700 100 100 900 100 0 Sản lượng↑ Sản lượng↑ Sản lượng↑ Cân bằng 1,100 100 1,000 850 100 100 1,050 150 + 50 1,300 100 1,200 1,000 100 100 1,200 200 + 100 1,500 100 1,400 1,150 100 100 1,350 250 + 150 Sản lượng↓ Sản lượng↓ Sản lượng↓ Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 54

9/5/2010

CÁC KHOẢN RÒ RỈ VÀ BƠM VÀO

 Thuế (T) là một khoản rò rỉ (leakage) từ luồng thu

nhập. Tiết kiệm (S) cũng là một khoản rò rỉ.

 Tại điểm cân bằng, tổng sản lượng (thu nhập (Y) bằng với tổng chi tiêu dự kiến (AE) và khoản rò rỉ (S + T) phải bằng với khoản bơm vào (injections) dự kiến (I + G).

AE ≡ C + I + G

Y ≡ C + S + T C + S + T = C + I + G

S + T = I + G

Số nhân chi tiêu chính phủ

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 55

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)

Đầu tư dự kiến I

Tổng chi tiêu dự kiến C + I + G

Điều chỉnh tới điểm cân bằng

Thuế ròng T

Chi tiêu chính phủ G

Thay đổi không dự tính hàng tồn kho Y - (C + I + G)

Sản lượng (Thu nhập) Y

Tiêu dùng (C = 100 + .75 Yd)

300 100

Thu nhập khả dụng Yd = Y – T 200

250 100 150 500  200 Sản lượng↑ 500 100 400 400 100 150 650  150 Sản lượng↑ 700 100 600 550 100 150 800  100 900 100 800 700 100 Sản lượng↑ Sản lượng↑ 150 950  50 1,100 100 1,000 850 100 Cân bằng 150 1,100 0 1,300 100 1,200 1,000 100 150 1,250 + 50 Sản lượng↓

Số nhân chi tiêu chính phủ Vi du\Phản đối cứu trợ kinh tế.mht Vi du\Phương Tây

kích cầu quá ít.mht Vi du\giangle Policy lags.mht Vi du\Nỗi lo từ trái phiếu.mht Vi du\sân bay 220 triệu.mht

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 56

AE2 = C + I + G2

AE1 = C + I + G1

∆G = 50

19

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 57

9/5/2010

SỐ NHÂN THUẾ

 Một sự cắt giảm thuế làm tăng thu nhập

khả dụng và qua đó làm tăng chi tiêu tiêu dùng. Thu nhập sẽ tăng lên bằng với số nhân nhân với lượng cắt giảm thuế.

 Một sự cắt giảm thuế không có tác động trực tiếp tới chi tiêu. Số nhân của sự thay đổi trong thuế nhỏ hơn số nhân của sự thay đổi trong chi tiêu chính phủ.

SỐ NHÂN THUẾ

AE = C + I + G Với: C = C0 + MPC.Yd = C0 + MPC(Y – T0); I = I0; G

= G0

→ AE = C0 + MPC(Y – T0) + I0 + G0 Do tại điểm cân bằng: AE = Y: → Y = C0 + I0 + G0 + MPC(Y – T0) → Y(1-MPC) = C0 + I0 + G0 – MPC.T0

Y   0

(C + I + G ) + 0

0

0

T 0

1 1-MPC

- MPC 1-MPC

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 58

SỐ NHÂN THUẾ

m

t

 Trong đó mt là số nhân thuế: - MPC 1-MPC

 Ta thấy số nhân về thuế có dấu (-) hàm ý

thuế có tác dụng ngược chiều với thu nhập và sản lượng. Khi thuế tăng lên, thu nhập và sản lượng giảm đi và ngược lại. Vi du\giam thue-My.mht Vi

du\Trung quốc già hóa.mht Vi du\Người Trung Quốc ngại đẻ.mht Vi du\Nhật muốn có thêm trẻ em.mht Vi du\thue.doc

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 59

20

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 60

9/5/2010

SỐ NHÂN NGÂN SÁCH CÂN BẰNG

 Ở đây ta sẽ có một khái niệm mới là số

nhân ngân sách cân bằng vì:

1

1

m m 

t

- MPC  1-MPC 1-MPC

 Điều này có nghĩa là nếu chi tiêu chính

phủ G và mức thuế T cùng tăng 1 lượng bằng nhau ∆G = ∆T để giữ cho ngân sách được cân bằng thì sản lượng sẽ tăng lên 1 lượng là ∆Y và ∆Y = ∆G = ∆T.

SỐ NHÂN NGÂN SÁCH CÂN BẰNG

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 61

Finding Equilibrium After a $200 Billion Balanced Budget Increase in G and T (All Figures in Billions of Dollars; G and T Have Increased From 100 in Table 25.1 to 300 Here) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)

Đầu tư dự kiến I

Tổng chi tiêu dự kiến C + I + G

Điều chỉnh tới điểm cân bằng

Thuế ròng T

Chi tiêu chính phủ G

Thay đổi không dự tính hàng tồn kho Y - (C + I + G)

Sản lượng (Thu nhập) Y

Tiêu dùng (C = 100 + .75 Yd)

Thu nhập khả dụng Yd = Y – T

500 300 200 250 100 300 650  150 Sản lượng↑ 700 300 400 400 100 300 800  100 Sản lượng↑ 900 300 600 550 100 300 950  50 Sản lượng↑ Cân bằng 1,100 300 800 700 100 300 0 1,100 1,300 300 1,000 850 100 300 + 50 1,250 Sản lượng↓ 100 300 1,500 300 1,200 1,000 1,400 + 100 Sản lượng↓

NỀN KINH TẾ MỞ

Trong nền kinh tế mở chúng ta phải xét đến hoạt

động xuất, nhập khẩu. Như vậy, trong hàm tổng chi tiêu dự kiến sẽ có thêm các biến:  Xuất khẩu (X) là lượng chi tiêu của người nước ngoài để mua hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước;

 Nhập khẩu (M) là lượng chi tiêu của người trong nước (như hộ gia đình, doanh nghiệp, chính phủ) để mua hàng hóa và dịch vụ sản xuất ở nước ngoài.

 Xuất khẩu ròng là phần chênh lệch giữa giá trị

xuất khẩu và giá trị nhập khẩu

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 62

21

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 63

9/5/2010

NỀN KINH TẾ MỞ

 Xuất khẩu chịu tác động của 4 nhân tố chính là: GDP

nước ngoài, mức độ chuyên môn hóa sản xuất toàn cầu, giá tương đối của hàng sản xuất trong nước và hàng hóa tương tự ở nước ngoài, tỷ giá hối đoái. Giả định xuất khẩu X là 1 hàm độc lập với thu nhập và sản lượng, tức là: X = X0

 Nhập khẩu phụ thuộc rất lớn vào tình hình kinh tế nội địa, đặc biệt là sản lượng và thu nhập. Thường thì thu nhập và sản lượng càng cao thì nhập khẩu càng lớn. Do đó, có thể giả định hàm nhập khẩu M phụ thuộc vào sản lượng Y, tức là:

M = MPM.Y

Trong đó: MPM là xu hướng nhập khẩu biên, cho biết 1

đồng tăng lên trong thu nhập sẽ làm tăng nhập khẩu lên bao nhiêu đồng.

NỀN KINH TẾ MỞ

 C = C0 + MPC.Yd = C0 + MPC.(Y – T0)  I = I0; G = G0; X = X0; M = MPM.Y Thay tất cả vào hàm tổng chi tiêu dự kiến: AE = C0 + MPC.(Y – T0) + I0 + G0 + X0 – MPM.Y Tại điểm cân bằng của nền kinh tế: Y = AE: → Y = C0 + MPC.(Y – T0) + I0 + G0 + X0 –MPM.Y → Y(1-MPC +MPM) = C0 + I0 + G0 + X0 –

MPC.T0

(C + I + G + X ) +

Y   0

0

0

0

0

T 0

1 1 - MPC + MPM

- MPC 1 - MPC + MPM

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 64

NỀN KINH TẾ MỞ

 Chúng ta có các số nhân mới là:

m 1

1 1 - MPC +MPM

 Và số nhân của thuế là:

m

t1

- MPC 1 - MPC + MPM

 Chúng ta thấy rằng giá trị tuyệt đối của các số nhân đã giảm so với nền kinh tế đóng. Số nhân trong nền kinh tế mở phụ thuộc vào cả MPM, khi MPM càng lớn thì số nhân càng nhỏ. Điều này cho thấy hàng hoá nhập khẩu có thể làm giảm sản lượng trong nước.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 65

22

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 66

9/5/2010

CHƯƠNG 4 MÔ HÌNH TỔNG CUNG VÀ TỔNG CẦU

CÁC BIẾN ĐỘNG KINH TẾ NGẮN HẠN

 Suy thoái (Recession) là giai đoạn có sự sụt giảm trong thu nhập thực tế và thất nghiệp tăng lên.

 Khủng hoảng (Depression) là khi có suy thoái

trầm trọng. vi du\Recession hay là Depression.mht

 Các biến động kinh tế diễn ra bất thường và

không dự báo được. vi du\Chuyên gia kinh tế bối rối.mht vi du\Các nhà kinh tế xin lỗi.mht vi

du\Sự trở lại của kinh tế học suy thoái.mht vi du\Thay đổi kinh tế học.mht vi du\Khủng hoảng kinh tế (học).mht

 Những biến động trong nền kinh tế được gọi là chu kỳ kinh doanh (Business cycle). vi du\Khủng hoảng sẽ lại xảy

ra.mht

9/5/2010 1

Biến động trong GDP thực ở Mỹ

9/5/2010 2

GDP thực

Tỉ USD (giá gốc 1996)

$10,000

9,000

Real GDP

8,000

7,000

6,000

5,000

4,000

3,000

2,000

1965

1970

1975

1980

1985

1990

1995

2000

1

9/5/2010

MÔ HÌNH CƠ BẢN VỀ BIẾN ĐỘNG KINH TẾ

 Có 2 biến số thường được sử dụng để phân

tích các biến động ngắn hạn.  Tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ của

nền kinh tế được đo lường bằng GDP thực.

 Mức giá chung của nền kinh tế được đo

lường bởi CPI hoặc Chỉ số điều chỉnh GDP.

MÔ HÌNH CƠ BẢN VỀ BIẾN ĐỘNG KINH TẾ

 Mô hình cơ bản về Tổng cầu (Aggregate

Demand) và Tổng cung (Aggregate Supply)  Các nhà kinh tế sử dụng mô hình tổng cầu và tổng cung để lí giải các biến động ngắn hạn của hoạt động kinh tế xung quanh xu hướng dài hạn của chúng.

9/5/2010 4

MÔ HÌNH CƠ BẢN VỀ BIẾN ĐỘNG KINH TẾ

 Mô hình cơ bản về đường tổng cầu và

tổng cung  Đường tổng cầu (Aggregate-demand curve) cho thấy số lượng hàng hóa và dịch vụ mà các hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ muốn mua ở mỗi mức giá.

 Đường tổng cung (Aggregate-supply curve) cho thấy số lượng hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp chọn để sản xuất và bán ở mỗi mức giá.

9/5/2010 5

2

9/5/2010 6

9/5/2010

Đường tổng cung và đường tổng cầu

Mức giá

Đường

tổng cung, AS

Mức giá cân bằng

Đường tổng cầu, AD

Tống sản lượng

0

Sản lượng cân bằng

ĐƯỜNG TỔNG CẦU

 4 thành phần của GDP (Y) đóng góp vào tổng

cầu hàng hóa và dịch vụ:

Y = C + I + G + NX

9/5/2010 7

Đường tổng cầu

9/5/2010 8

Mức giá

P

P2

Đường tổng cầu

1. Một sự giảm xuống trong mức giá . . .

Tổng sản lượng

0

Y

Y2

2. . . . làm tăng lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ

3

9/5/2010 9

9/5/2010

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC XUỐNG

 Mức giá và Tiêu dùng: Hiệu ứng tài sản

(Wealth Effect)

 Mức giá và Đầu tư: Hiệu ứng lãi suất

(Interest Rate Effect)

 Mức giá và Xuất khẩu ròng (The

Exchange-Rate Effect)

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC XUỐNG

 Mức giá và tiêu dùng: Hiệu ứng tài sản  Một sự giảm xuống trong mức giá làm

người tiêu dùng cảm thấy giàu có hơn, điều đó đến lượt nó lại kích thích họ chi tiêu nhiều hơn.

 Sự tăng lên trong chi tiêu của người tiêu

dùng có nghĩa là lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ tăng lên.

9/5/2010 10

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC XUỐNG

 Mức giá và Đầu tư: Hiệu ứng lãi suất  Mức giá thấp hơn làm giảm lãi suất, điều

này sẽ kích thích chi tiêu đầu tư nhiều hơn.  Sự tăng lên trong chi tiêu đầu tư có nghĩa là lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ sẽ lớn hơn.

9/5/2010 11

4

9/5/2010 12

9/5/2010

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC XUỐNG

 Mức giá và Xuất khẩu ròng: Hiệu ứng tỉ

giá hối đoái  Khi mức giá ở Việt Nam giảm xuống sẽ làm lãi suất giảm, tỉ giá hối đoái thực sẽ giảm đi và kích thích xuất khẩu.

 Xuất khẩu ròng tăng lên cũng làm tăng

lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ.

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU CÓ THỂ DỊCH CHUYỂN

 Sự dốc xuống của đường tổng cầu cho thấy sự sụt giảm trong mức giá sẽ làm tăng tổng lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ.

 Tuy nhiên, nhiều yếu tố khác có thể tác động tới lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ ở bất cứ mức giá nào.

 Khi một trong những yếu tố này thay đổi,

đường tổng cầu sẽ dịch chuyển.

9/5/2010 13

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU CÓ THỂ DỊCH CHUYỂN

 Sự dịch chuyển đường tổng cầu là do:

 Tiêu dùng  Đầu tư  Chi tiêu chính phủ  Xuất khẩu ròng

9/5/2010 14

5

9/5/2010 15

9/5/2010

SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG TỔNG CẦU

Mức giá

P1

AD2

AD1

0

Tổng sản lượng

Y2

Y1

NHỮNG BIẾN SỐ LÀM DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG AD

9/5/2010 16

Biến số

Phần của tổng cầu bị ảnh hưởng

Tác động tới tổng cầu khi biến số tăng

Tác động tới tổng cầu khi biến số giảm

Tiêu dùng (C)

Thuế

Giảm Y nên AD dịch sang trái

Tăng Y nên AD dịch sang phải

Đầu tư (I)

Tiêu dùng (C)

Lãi suất

Giảm Y nên AD dịch sang trái

Tăng Y nên AD dịch sang phải

Đầu tư (I)

Tiêu dùng (C)

Kỳ vọng

Tăng Y nên AD dịch sang phải

Giảm Y nên AD dịch sang trái

Đầu tư (I)

Sức mạnh đồng nội tệ

Xuất, nhập khẩu (NX)

Giảm Y nên AD dịch sang trái

Tăng Y nên AD dịch sang phải

Chi tiêu chính phủ

Chi tiêu chính phủ (G)

Tăng Y nên AD dịch sang phải

Giảm Y nên AD dịch sang trái

ĐƯỜNG TỔNG CUNG

 Trong dài hạn, đường tổng cung là

thẳng đứng.

 Trong ngắn hạn, đường tổng cung dốc

lên.

9/5/2010 17

6

9/5/2010 18

9/5/2010

ĐƯỜNG TỔNG CUNG

 Đường tổng cung dài hạn (The Long-Run

Aggregate-Supply Curve)  Trong dài hạn, sản xuất hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế phụ thuộc vào mức cung của lao động, vốn, tài nguyên và trình độ sản xuất công nghệ được sử dụng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ.

 Mức giá không tác động tới những biến này

trong dài hạn.

Đường tổng cung dài hạn (LAS)

9/5/2010 19

Mức giá

Đường tổng cung dài hạn

P

P2

2. . . không tác động tới sản lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong dài hạn.

1. Một sự thay đổi trong mức giá . . .

Tổng sản lượng

0

Mưc sản lượng tự nhiên

ĐƯỜNG TỔNG CUNG

 Đường tổng cung dài hạn

 Đường tổng cung thẳng đứng ở mức sản

lượng tự nhiên (natural output).

 Mức sản lượng này cũng được gọi là sản

lượng tiềm năng (potential output) hoặc sản lượng ở mức toàn dụng (full-employment output).

9/5/2010 20

7

9/5/2010 21

9/5/2010

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG CÓ THỂ DỊCH CHUYỂN

 Bất kỳ sự thay đổi nào trong nền kinh tế làm thay đổi mức sản lượng tự nhiên cũng làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn.

 Sự dịch chuyển được phân loại dựa theo các yếu tố khác nhau tác động vào sản lượng trong mô hình cổ điển.

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG CÓ THỂ DỊCH CHUYỂN

 Đường tổng cung dịch chuyển vì các

yếu tố:  Lao động  Vốn  Tài nguyên thiên nhiên  Công nghệ sản xuất

9/5/2010 22

Sự dịch chuyển của đường tổng cung dài hạn

9/5/2010 23

Mức giá

LRAS2006

LRAS2007

LRAS2008

Tổng sản lượng

0

100 tỉ

210 tỉ

150 tỉ

8

9/5/2010 24

9/5/2010

Tăng trưởng dài hạn và lạm phát

2. . . . và tăng cung tiền làm dịch chuyển đường tổng cầu.. . .

Đường tổng cung dài hạn, LRAS1980

LRAS1990

LRAS2000

Mức giá

P2000

1. Trong dài hạn tiến bộ công nghệ làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn . . .

4. . . . và làm tăng lạm phát

P1990

Tổng cầu AD2000

P1980

AD1990

AD1980

Tổng sản lượng

0

Y1980

Y1990

Y2000

3. . . . làm tăng

sản lượng ... .

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỐC LÊN TRONG NGẮN HẠN

 Các biến động ngắn hạn trong sản lượng và mức giá có thể được coi như sự lệch đi khỏi xu thế dài hạn.

 Trong ngắn hạn, một sự tăng lên trong mức giá chung có xu hướng làm tăng lượng cung về hàng hóa và dịch vụ.

 Một sự giảm xuống trong mức giá có xu

hướng làm giảm lượng cung về hàng hóa và dịch vụ.

9/5/2010 25

Đường tổng cung ngắn hạn

9/5/2010 26

Mức giá

Đường tổng cung ngắn hạn

P2

2. . . . làm tăng lượng cung về hàng hóa và dịch vụ trong ngắn hạn.

P1 1. Một sự tăng lên trong mức giá . . .

Tổng sản lượng

0

Y1

Y2

9

9/5/2010 27

9/5/2010

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỐC LÊN TRONG NGẮN HẠN

 Lí thuyết nhận thức sai lầm (The

Misperceptions Theory)

 Lí thuyết tiền lương cứng nhắc (The Sticky-

Wage Theory)

 Lí thuyết giá cả cứng nhắc (The Sticky-Price

Theory)

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỐC LÊN TRONG NGẮN HẠN

 Lí thuyết nhận thức sai lầm

 Sự thay đổi trong mức giá chung tạm thời làm người cung cấp nhận định sai về điều gì đang diễn tra trên các thị trường cá biệt, nơi họ bán sản phẩm của mình.

 Sự sụt giảm trong mức giá sẽ gây ra nhận định

sai lầm về mức giá tương đối.  Nhận định sai lầm này sẽ dẫn nhà cung cấp tới

việc giảm lượng cung hàng hóa và dịch vụ.

9/5/2010 28

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỐC LÊN TRONG NGẮN HẠN

 Lí thuyết tiền lương cứng nhắc

 Tiền lương danh nghĩa chậm điều chỉnh hoặc

“cứng nhắc” (sticky) trong ngắn hạn:  Tiền lương không điều chỉnh ngay lập tức với sự

sụt giảm trong mức giá.

 Mức giá giảm làm cho việc sản xuất và thuê nhân

công ít lợi nhuận hơn.

 Điều này dẫn tới việc doanh nghiệp giảm lượng

cung về hàng hóa và dịch vụ.

9/5/2010 29

10

9/5/2010 30

9/5/2010

LÍ THUYẾT GIÁ CẢ CỨNG NHẮC

 Giá cả một số loại hàng hóa và dịch vụ điều chỉnh chậm chạp theo các điều kiện kinh tế trên thị trường:  Một sự sụt giảm bất ngờ trong mức giá hàng hóa sẽ làm một số doanh nghiệp có giá bán cao hơn mức mong muốn.

 Điều này làm giảm doanh thu và dẫn tới

doanh nghiệp giảm lượng cung cấp hàng hóa và dịch vụ họ sản xuất. vi du\taxi khó giảm cước.mht vi du\Chưa giảm giá sản

phẩm.mht

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG NGẮN HẠN DỊCH CHUYỂN

 Những yếu tố làm dịch chuyển đường cung

 Lao động.  Vốn.  Tài nguyên thiên nhiên.  Công nghệ.  Mức giá kỳ vọng.

9/5/2010 31

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỊCH CHUYỂN

 Một sự gia tăng trong mức giá dự kiến sẽ làm giảm lượng cung về hàng hóa và dịch vụ, dẫn tới làm dịch đường tổng cung ngắn hạn sang trái.

 Một sự sụt giảm trong mức giá dự kiến làm

tăng lượng cung về hàng hóa và dịch vụ, dẫn tới làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải.

9/5/2010 32

11

9/5/2010 33

9/5/2010

NHỮNG YẾU TỐ LÀM ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỊCH CHUYỂN

Biến số

Tác động tới tổng cung khi biến số gia tăng

Tác động tới tổng cung khi biến số giảm

Giá đầu vào

Làm giảm tổng cung nên đường AS dịch sang trái

Làm tăng tổng cung nên đường AS dịch sang phải

Năng suất

Làm tăng tổng cung nên đường AS dịch sang phải

Làm giảm tổng cung nên đường AS dịch sang trái

Làm tăng tổng cung nên đường AS dịch sang phải

Qui định của chính phủ

Làm giảm tổng cung nên đường AS dịch sang trái

Cân bằng dài hạn

9/5/2010 34

Mức giá

Đường tổng cung dài hạn

Đường tổng cung ngắn hạn

A

Mức giá cân bằng

Đường tổng cầu

0

Sản lượng

Mức sản lượng tự nhiên

2 NGUYÊN NHÂN CỦA BIẾN ĐỘNG KINH TẾ

 Sự dịch chuyển của tổng cầu

 Trong ngắn hạn, tổng cầu dịch chuyển gây ra sự biến động trong tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế.

 Trong dài hạn, sự dịch chuyển của tổng cầu chỉ tác động tới mức giá chung mà không tác động tới sản lượng.

9/5/2010 35

12

9/5/2010 36

9/5/2010

Sự sụt giảm của tổng cầu vi du\Bóng ma giảm phát.mht vi du\Giảm phát ở Nhật.mht vi du\Giảm

phát ở Mỹ.mht vi du\Keynes và suy thoái.mht

2. . . . làm sụt giảm sản lượng trong ngắn hạn . . .

Mức giá

AS1

Đường tổng cung dài hạn

AS2

A

P

3. . . nhưng theo thời gian, đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển . . .

B

P2

1. Một sự sụt giảm trong tổng cầu . . .

C

P3

AD1

AD2

0

Sản lượng

Y

Y2

4. . . . và sản lượng trở về mức tự nhiên, mức giá giảm

Sự tăng lên của tổng cầu vi du\Mỹ và 2 nỗi lo.mht

2. . . . làm tăng sản lượng trong ngắn hạn . . .

9/5/2010 37

Mức giá

Đường tổng cung dài hạn

AS2

AS1

C

P3

3. . . nhưng theo thời gian, đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển . . .

B

P2

1. Một sự tăng lên

trong tổng cầu . . .

A

P1

AD2

AD1

Sản lượng

0

Y2

Y

4. . . . sản lượng trở về mức tự nhiên và mức giá tăng

2 NGUYÊN NHÂN CỦA BIẾN ĐỘNG KINH TẾ

 Một sự dịch chuyển bất lợi của tổng

cung  Khi có sự sụt giảm của một trong những

yếu tố quyết định tổng cung sẽ làm đường tổng cung dịch sang trái:  Sản lượng giảm xuống dưới mức tự

nhiên.

 Thất nghiệp tăng.  Mức giá tăng.

9/5/2010 38

13

9/5/2010 39

9/5/2010

Sự dịch chuyển bất lợi của tổng cung

1. Sự dịch chuyển bất lợi của đường tổng cung ngắn hạn . . .

Mức giá

Đường tổng cung dài hạn

AS2

Đường tổng cung ngắn hạn, AS1

B

P2

A

P

3. . . và mức giá tăng lên

Đường tổng cầu

Sản lượng

0

Y

Y2

2. . . . làm sản lượng giảm . . .

TÁC ĐỘNG CỦA SỰ DỊCH CHUYỂN TỔNG CUNG

 Lạm phát kèm suy thoái (Stagflation)

 Một sự biến động bất lợi của tổng cung gây

ra tình trạng lạm phát kèm suy thoái (stagflation) - một thời kỳ có lạm phát đi kèm suy thoái.  Sản lượng giảm và mức giá tăng.  Các nhà làm chính sách có thể tác động vào tổng cầu nhưng sẽ không thể giải quyết cả 2 vấn đề bất lợi này cùng một lúc.

9/5/2010 40

TÁC ĐỘNG CỦA SỰ DỊCH CHUYỂN TỔNG CUNG

 Đáp trả chính sách đối với suy thoái

 Các nhà làm chính sách có thể phản ứng với suy thoái theo một trong những cách sau:  Không làm gì cả, đợi cho giá và lương điều

chỉnh.

 Làm tăng tổng cầu bằng cách sử dụng các

chính sách tài khóa và tiền tệ.

9/5/2010 41

14

9/5/2010 42

9/5/2010

Phản ứng lại sự dịch chuyển bất lợi trong tổng cung vi du\lam phat

dinh don.mht vi du\Tổng cung-Đức Thúy.mht vi du\Tổng cung-Kiến Thành.mht vi du\Tổng cung-Hồng Giang.mht

1. Khi tổng cung ngắn hạn

sụt giảm . . .

Mức giá

AS2

Đường tổng cung dài hạn

Đường tổng cung ngắn hạn, AS1

P3

C

P2

A

2. . . .các nhà làm chính sách có thể phản ứng bằng cách mở rộng tổng cầu….

P

AD2

3. . . .làm tăng mức giá lên hơn nữa….

Đường tổng cầu, AD1

4. . . nhưng sản lượng được giữ ở mức tự nhiên

0

Sản lượng

Sản lượng tự nhiên

CHÍNH SÁCH TRỌNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TRỌNG CUNG

 Chính sách trọng cầu: Cho rằng kích thích kinh tế hiệu quả nhất là từ phía tổng cầu (làm đường AD dịch sang phải). Chủ yếu sử dụng chính sách tài khóa và tiền tệ.  Chính sách trọng cung: Cho rằng nên kích thích từ phía cung sẽ hiệu quả hơn (làm đường AS dịch sang phải). Thường sử dụng các biện pháp: - Khuyến khích về thuế đối với tiết kiệm, đầu tư và việc làm - Đầu tư vào vốn nhân lực - Giảm bớt điều tiết của nhà nước - Phát triển cơ sở hạ tầng

9/5/2010 43

CHÍNH SÁCH TRỌNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TRỌNG CUNG

9/5/2010 44

Chính sách trọng cung

Chính sách trọng cầu

Cắt giảm thuế nhằm tăng thu nhập khả dụng của người dân

Cắt giảm thuế nhằm khuyến khích việc làm và đầu tư

Người dân sẽ sử dụng thu nhập tăng thêm để mua nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn – Tổng cầu tăng

Các công ty đầu tư nhiều hơn, tiến hành công việc kinh doanh mới. Việc làm mới được tạo ra, lao động làm việc hăng hái hơn-Tổng cung tăng

Đầu tư mới và lao động làm việc hăng hái hơn làm tăng sản lượng

Đón bắt nhu cầu mới, các công ty tăng sản lượng

Việc làm tăng, nhà máy mới mọc lên, nền kinh tế mở rộng

15

9/5/2010 45

9/5/2010

TÓM TẮT

 Mọi xã hội đều phải trải qua sự biến động trong ngắn hạn xoay quanh khuynh hướng dài hạn.  Những sự biến động này là bất thường và hầu

như không thể đoán trước được.

 Khi suy thoái xảy ra, GDP thực và các biến số khác như thu nhập, chi tiêu và sản xuất giảm, thất nghiệp tăng.

TÓM TẮT

 Các nhà kinh tế sử dụng mô hình tổng cung và tổng cầu để phân tích các biến động kinh tế trong ngắn hạn.

 Theo mô hình tổng cung và tổng cầu, tổng sản lượng mà mức giá điều chỉnh để cân bằng tổng cung và tổng cầu.

9/5/2010 46

TÓM TẮT

 Đường tổng cầu dốc xuống vì 3 lí do: hiệu

ứng tài sản, hiệu ứng lãi suất và hiệu ứng tỉ giá hối đoái.

 Bất kỳ sự thay đổi nào làm thay đổi tiêu dùng,

đầu tư, chi tiêu chính phủ hoặc xuất khẩu ròng ở mỗi mức giá sẽ làm dịch chuyển đường tổng cầu.

9/5/2010 47

16

9/5/2010 48

9/5/2010

TÓM TẮT

 Trong dài hạn, đường tổng cung thẳng đứng.  Trong ngắn hạn, đường tổng cung dốc lên.  Có 3 lí thuyết giải thích sự dốc lên của đường

tổng cung: Lí thuyết nhận thức sai lầm, Lí thuyết tiền lương cứng nhắc và Lí thuyết giá cả cứng nhắc.

TÓM TẮT

 Những biến cố làm thay đổi khả năng sản xuất của nền kinh tế sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn.

 Cũng vậy, vị trí của đường tổng cung ngắn

hạn phụ thuộc vào mức giá kỳ vọng.

 Một nguyên nhân có thể nữa làm biến động kinh tế là dịch chuyển của đường tổng cầu.

9/5/2010 49

TÓM TẮT

 Nguyên nhân thứ hai gây ra biến động kinh tế là

sự dịch chuyển của đường tổng cung.

 Đình trệ kèm lạm phát là giai đoạn sản lượng

giảm xuống và giá tăng lên.

9/5/2010 50

17

9/5/2010 51

9/5/2010

CHƯƠNG 5 TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

1

LỊCH SỬ CỦA TIỀN TỆ

 Tiền ra đời do nhu cầu cần một “vật trung gian”

cho việc trao đổi hàng hóa.

 Tiêu chuẩn của tiền: - Phải có giá trị thực tế - Dễ sử dụng trong tự nhiên - Dễ vận chuyển, không quá cồng kềnh - Có thể chia nhỏ được để phục vụ cho những giao dịch

nhỏ

- Tồn tại lâu dài, khó hư hại

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

2

ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN

 Tiền (Money) là tất cả những tài sản ở trong nền kinh tế mà mọi người thường sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ của người khác. Vi du\Nga thời hàng đổi

hàng.mht Vi du\Trả lương bằng bóng điện.mht

 Tiền có 3 chức năng trong nền kinh tế:

 Phương tiện trao đổi (Medium of exchange)  Đơn vị hạch toán (Unit of account)  Phương tiện cất giữ giá trị (Store of value)

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

3

1

9/5/2010

CHỨC NĂNG CỦA TIỀN

 Phương tiện trao đổi

 Một phương tiện trao đổi là thứ mà người mua phải trao cho người bán khi họ muốn mua hàng hóa hoặc dịch vụ.  Một phương tiện trao đổi là bất cứ thứ gì được chấp nhận

rộng rãi để thanh toán.

 Đơn vị hạch toán

 Một đơn vị hạch toán là thước đo mà mọi người dùng để

ghi giá và các khoản nợ.

 Phương tiện cất giữ giá trị

 Một phương tiện cất giữ giá trị là thứ mà người mua dùng

để chuyển sức mua từ hiện tại tới tương lai.

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

4

CHỨC NĂNG CỦA TIỀN

 Tính thanh khoản (Liquidity)

 Tính thanh khoản là mức độ dễ dàng mà một tài sản có thể chuyển thành phương tiện trao đổi của nền kinh tế.

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

5

CÁC LOẠI TIỀN

 Tiền hàng hóa (Commodity money) là loại tiền

dưới hình thức hàng hóa đã có sẵn giá trị nội tại. (VD: Vàng, bạc, Thuốc lá...)

 Tiền qui ước: không có giá trị nội tại (như tiền

xu, tiền giấy…)  Tín tệ (Token money): tiền tệ được bảo đảm

bằng kim loại quí

 Tiền pháp định (Fiat money) là loại tiền được sử

dụng do qui định của chính phủ.

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

6

2

9/5/2010

TIỀN TRONG NỀN KINH TẾ

 Tiền mặt (Currency) là tiền giấy và tiền xu nằm

trong tay công chúng.

 Tài khoản thanh toán (Demand deposits) là tài

khoản nằm trong ngân hàng mà người tiết kiệm có thể sử dụng thông qua việc viết séc (tiền gửi không kỳ hạn).

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

7

KHỐI LƯỢNG TIỀN TỆ - PHÂN LOẠI

Trong kinh tế vĩ mô người ta định nghĩa các khối

tiền tệ (mức cung tiền) theo các cách sau: - Mức cung tiền theo nghĩa hẹp (M1)

M1

= Tiền mặt ngoài

+ Tiền gửi không kỳ hạn

ngân hàng

dùng séc

- Mức cung tiền theo nghĩa rộng (M2, M3, M4):

= M1 + Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn M2 M3 = M2 + Tiền gửi khác M4 = M3 + Trái phiếu, cổ phiếu

8

Cung tiền ở Mỹ 2006 Vi du\Bí mật ngân hàng.mht

Ký hiệu

Bao gồm

Số lượng ($ billions)

Tiền mặt

$739

C

M1

$1391

C + tiền tiết kiệm, séc du lịch, các loại tài khoản có thể viết séc khác

M2

$6799

M1 + các khoản tiết kiệm ngắn ngày, tiết kiệm dài, quĩ hỗ tương trên thị trường tiền tệ, các loại tài khoản tiết kiệm trên thị trường tiền tệ

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

9

3

9/5/2010

NGÂN HÀNG VÀ TỶ LỆ DỰ TRỮ

 Dự trữ (Reserves) là khoản tiền tiết kiệm ngân hàng nhận được nhưng không được mang cho vay.

 Trong hệ thống ngân hàng dự trữ một phần

(Fractional-reserve banking) các ngân hàng giữ một phần tiền gửi như là dự trữ và cho vay phần còn lại.

 Tỉ lệ dự trữ (Reserve Ratio)

 Tỉ lệ dự trữ là tỉ trọng tiền gửi mà ngân hàng giữ lại

như là dự trữ. Vi du\Vì sao người Do Thái giỏi làm kinh tế.mht Vi du\Tài chính Hồi giáo.mht

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

10

QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG Vi du\lao động-tài chính.mht

 Khi một ngân hàng cho vay từ khoản dự trữ của

nó, lượng cung tiền sẽ tăng lên.

 Lượng cung tiền bị tác động bởi lượng tiền gửi trong ngân hàng và lượng cho vay của ngân hàng.

 Tiền gửi đi vào ngân hàng được ghi lại cả bên Tài sản

có (Assets) và bên Tài sản nợ (Liabilities).

 Tỉ trọng của tổng tiền gửi mà ngân hàng phải giữ lại

như dự trữ được gọi là tỉ lệ dự trữ.

 Các khoản vay (Loans) trở thành tài sản của ngân

hàng.

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

11

QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG

NH thứ nhất

Tài sản nợ

Tài sản có

Dự trữ

Tiền gửi

$10.00

$100.00

 Tài khoản chữ T (T-Account ) của ngân hàng:  Nhận tiền gửi,  Giữ một phần như dự trữ,  Và cho vay

Cho vay

phần còn lại.

$90.00

 Giả sử tỉ lệ

Tổng tài sản

Tổng nợ

dự trữ là 10%

$100.00

$100.00

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

12

4

9/5/2010

QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG

 Khi một ngân hàng cho vay, khoản tiền đó nói

chung sẽ được gửi vào ngân hàng khác.  Điều đó tạo ra nhiều tiền gửi hơn và nhiều khoản dự trữ hơn sẽ được đem cho vay.

 Khi một ngân hàng cho vay từ khoản dự trữ của

mình, cung tiền sẽ tăng lên.

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

13

VIỆC TẠO RA TIỀN CỦA CÁC NHTM

Với tỷ lệ dự trữ d = 10% thì các NHTG sẽ cho vay vòng 2

là 90% → số tiền cho vay vòng 2 là Mv2 = 81$.

Số tiền này sẽ trở lại NHTG là số tiền gửi vòng 3 và tạo

ra chứng thư tiền gửi = 81$ và có thể viết séc chi tiêu…

Quá trình sẽ tiếp tục cho đến khi các khoản tiền gửi = 0 Ta sẽ có kết quả sau: Tổng giá trị tiền gửi: (100+90+81+…+0) = 1000$ Tổng dự trữ tiền mặt: (10+9+8,1+…+0) = 100$ Tổng số tiền cho vay: (90+81+72,9+…+0) = 900$ Như vậy với một khoản tiền gửi ban đầu là 100$ thông qua hoạt động của các NHTM đã tạo ra tổng số tiền ngân hàng là 1000$ gấp 10 lần số tiền gửi ban đầu (tỷ lệ dự trữ 10% và số nhân tiền tệ là 10)

14

SỐ NHÂN TIỀN

 Bao nhiêu tiền cuối cùng sẽ được tạo ra trong

nền kinh tế?

 Số nhân tiền tệ (Money multiplier) là lượng tiền mà hệ thống ngân hàng tạo ra với mỗi đồng dự trữ.

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

15

5

9/5/2010

SỐ NHÂN TIỀN

Ngân hàng đầu tiên

Ngân hàng thứ hai

Tài sản nợ

Tài sản nợ

Tài sản có

Tài sản có

Tiền gửi

Dự trữ

Tiền gửi

Dự trữ

$100.00

$10.00

$90.00

$9.00

Cho vay

Cho vay

$90.00

$81.00

Tổng tài sản

Tổng nợ

Tổng tài sản

Tổng nợ

$100.00

$100.00

$90.00

$90.00

9/5/2010

16

Tổng cung tiền = $190.00!

SỐ NHÂN TIỀN

 Số nhân tiền tệ là đảo ngược của tỉ lệ dự trữ bắt

buộc:

M = 1/R

 Với tỉ lệ dự trữ bắt buộc là R = 20% hoặc 1/5.  Số nhân là 5.

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

17

NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

 Ngân hàng Nhà nước ở Việt Nam là Ngân hàng Trung ương cũng có chức năng tương tự các NHTW khác trên thế giới. Vi du\Sở hữu NHTW.pdf  Có nhiệm vụ giám sát hệ thống ngân hàng.  Điều tiết số lượng tiền tệ trong nền kinh tế.  Chính sách tiền tệ được thi hành bởi NHTW:  Chính sách tiền tệ là việc thiết lập mức cung tiền  Mức cung tiền liên quan tới số lượng tiền tệ có trong

nền kinh tế.

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

18

6

9/5/2010

CHỨC NĂNG CỦA NHTW

 3 chức năng của một NHTW điển hình:

 Điều tiết các ngân hàng để đảm bảo rằng họ theo

đúng các qui định nhằm giữ cho hệ thống tài chính an toàn và hoạt động tốt. Vi du\Thanh tra toàn diện.mht

 Hành động như một ngân hàng của các ngân hàng (banker’s bank), cho các ngân hàng vay và hành động như người cho vay cuối cùng (Lender of last resort). Vi du\Ồ ạt rút tiền.mht Vi du\Tăng hạn mức bh.mht Vi du\Châu Á bảo vệ tiền gửi.mht Vi du\My dong cua 23

ngan hang.mht Vi du\too big to fail.mht Vi du\Quá lớn để sụp đổ.mht Vi du\Bảo hiểm kép.mht Vi du\FDIC có thể vỡ.mht Vi du\Bỏ too big to fail.mht Vi du\Sách Nguyễn Văn Ngọc.mht

 Thi hành chính sách tiền tệ (Monetary policy) bằng

cách kiểm soát lượng cung tiền. Vi du\NHNN cung và rút tiền.mht Vi du\Tăng độc

lập của NHNN.mht Vi du\Độc lập-lạm phát.pdf

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

19

CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA NHTW

 NHTW có 3 công cụ để kiểm soát chính sách tiền tệ hay nói cách khác là kiểm soát lượng cung tiền trong nền kinh tế:  Nghiệp vụ thị trường mở (Open-market

operations)

 Thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc (Changing the

reserve requirement)

 Thay đổi lãi suất chiết khấu (Changing the

discount rate)

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

20

CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA NHTW

 Nghiệp vụ thị trường mở

 NHTW thực thi các nghiệp vụ thị trường mở

khi nó mua hoặc bán trái phiếu chính phủ với công chúng:  Khi NHTW mua trái phiếu chính phủ, cung tiền

tăng.

 Cung tiền sẽ giảm xuống khi NHTW bán trái phiếu chính phủ. Vi du\tin phieu bat buoc.mht Vi du\Tài khóa và tiền tệ chưa đồng bộ.mht

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

21

7

9/5/2010

CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA NHTW

 Thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc

 Tỉ lệ dự trữ bắt buộc là % trong tổng số tiền

gửi tại ngân hàng không thể mang đi cho vay.  Tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm giảm cung

tiền.

 Giảm dự trữ bắt buộc sẽ làm tăng cung tiền. Vi

du\Tỷ lệ dự trữ.pdf

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

22

CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA NHTW

 Thay đổi lãi suất chiết khấu

 Lãi suất chiết khấu là lãi suất mà các ngân

hàng phải trả khi vay tiền của NHTW.  Tăng lãi suất chiết khấu sẽ làm giảm cung tiền.  Giảm lãi suất chiết khấu sẽ làm tăng cung tiền.

Vi du\Lãi suất tái chiết khấu.pdf Vi du\Bỏ lãi suất cơ bản.mht

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

23

CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA NHTW

 Việc kiểm soát cung tiền của NHTW không

được chính xác.

 NHTW phải quan tâm tới 2 vấn đề nảy sinh từ tỉ lệ dự trữ từng phần của ngân hàng:  NHTW không kiểm soát được số lượng tiền mà các hộ gia đình muốn giữ như tiền tiết kiệm ở ngân hàng.

 NHTW không kiểm soát được lượng tiền mà

các ngân hàng muốn cho vay.

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

24

8

9/5/2010

CUNG TIỀN

 Cung tiền

 Cung tiền được kiểm soát bởi NHTW thông

qua:  Nghiệp vụ thị trường mở  Thay đổi dự trữ bắt buộc  Thay đổi lãi suất tái chiết khấu

 Bởi vì được ấn định bởi NHTW, lượng tiền cung ứng không phụ thuộc vào lãi suất.

 Lượng cung tiền cố định được biểu diễn bằng

một đường thẳng đứng.

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

25

Cung tiền

Lãi suất

Cung tiền

0

9/5/2010

Mức cung tiền cố định bởi NHTW

Số lượng 26 tiền tệ

CẦU TIỀN

Khái niệm Cầu tiền (Money demand) là khái niệm để chỉ số lượng tiền mà các chủ thể trong nền kinh tế muốn nắm giữ để chi tiêu

Những lý do của việc giữ tiền -Nhu cầu giao dịch (để chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ hàng ngày) -Nhu cầu dự phòng (Đáp ứng những chi tiêu không dự kiến trước) -Nhu cầu đầu cơ (Giữ tiền để tránh rủi ro do giá chứng khoán thay đổi)

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

27

9

9/5/2010

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG CẦU TIỀN TỆ

 Mức giá (Pi): Pi tăng thì lượng cầu tiền danh nghĩa tăng (nhưng lượng cầu tiền thực tế không tăng).  GDP thực (Y): GDP thực tế càng lớn, nhu cầu giao dịch và dự phòng càng lớn → Lượng cầu tiền thực càng lớn.

 Lãi suất (r): Lãi suất càng cao, chi phí cơ hội của

việc giữ tiền càng lớn → Lượng cầu về tiền thực tế giảm đi (và ngược lại).

Từ đó, có thể đưa ra hàm số cầu tiền tệ là:

DM = f(Pi, Y, r)

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

28

LÍ THUYẾT VỀ SỰ ƯA THÍCH THANH KHOẢN

 Keynes đã phát triển Lí thuyết về sự ưa thích thanh khoản (Theory of liquidity preference) để giải thích những yếu tố nào sẽ quyết định lãi suất của nền kinh tế.

 Theo lí thuyết này, lãi suất sẽ điều chỉnh để

cân bằng cung và cầu tiền.

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

29

LÍ THUYẾT VỀ SỰ ƯA THÍCH THANH KHOẢN

 Cầu tiền

 Cầu tiền được quyết định bởi một số yếu tố nhưng theo lí

thuyết ưa thích thanh khoản, một trong những yếu tố quan trọng nhất là lãi suất.

 Mọi người chọn giữ tiền thay vì giữ tài sản cũng có lãi suất cao bởi vì có thể dùng tiền để mua hàng hóa và dịch vụ.  Chi phí cơ hội của việc giữ tiền chính là lãi suất bởi có thể kiếm được lợi nhuận nếu giữ những tài sản có thể sinh lãi khác.

 Một sự tăng lên trong lãi suất làm tăng chi phí cơ hội của

việc giữ tiền.

 Điều này sẽ dẫn tới cầu về tiền giảm. Vi du\Có tiền giắt túi chờ thời.mht

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

30

10

9/5/2010

LÍ THUYẾT VỀ SỰ ƯA THÍCH THANH KHOẢN

 Cân bằng trên thị trường tiền tệ

(Equilibrium in the Money Market):  Theo lí thuyết ưa thích thanh khoản:

Lãi suất sẽ điều chỉnh để cân bằng cung và

cầu tiền.

Chỉ có một mức lãi suất, được gọi là lãi

suất cân bằng (equilibrium interest rate), tại đó cung tiền bằng với cầu tiền.

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

31

LÍ THUYẾT VỀ SỰ ƯA THÍCH THANH KHOẢN

 Cân bằng trên thị trường tiền tệ

 Có các giả định sau về nền kinh tế:

 Mức giá cả tương đối cứng nhắc (stuck)  Ở bất cứ mức giá nào, lãi suất cũng điều chỉnh

để cân bằng cung và cầu tiền

 Mức độ của sản lượng sẽ đáp ứng với tổng

cầu của hàng hóa và dịch vụ.

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

32

Cân bằng trên thị trường tiền tệ

Lãi suất

Cung tiền

r1

Lãi suất cân bằng

r2

Cầu tiền

0

M d

d M2

9/5/2010

Mức cung tiền cố định bởi NHTW

Số lượng 33 tiền tệ

11

9/5/2010

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC XUỐNG?

 Mức giá (price level) là một trong những nhân tố

quyết định lượng tiền được yêu cầu.

 Một mức giá cao hơn sẽ tăng lượng tiền được

yêu cầu ở bất cứ mức lãi suất nào.

 Cầu tiền cao hơn sẽ dẫn tới lãi suất cao hơn.  Số lượng hàng hóa và dịch dụ được yêu cầu sẽ

giảm xuống.

 Kết quả của phân tích này là mối liên hệ nghịch chiều giữa mức giá và lượng hàng hóa, dịch vụ được yêu cầu.

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

34

Thị trường tiền tệ và sự dốc xuống của đường tổng cầu Vi

du\Nhu cầu tiền - Zimbabwe.mht

(a) Thị trường tiền tệ

(b) Đường tổng cầu

Lãi suất

Mức giá

Cung tiền

2. . .làm tăng cầu về tiền…

P2

r2

Đường cầu tiền tại mức giá P2, MD2

r

P

Đường tổng cầu

Đường cầu tiền Tại mức giá P1 MD1

3. . . . làm tăng lãi suất cân bằng …

1. Một sự tăng lên trong mức giá . . .

0

0

Lượng tiền

Y

Y2

Lượng cung đư ợc cố định bởi NHTW

Tổng sản lượng

4. . . . Đến lượt nó làm giảm sản lượng hàng hóa và dịch vụ được yêu cầu

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

35

THAY ĐỔI CUNG TIỀN

 NHTW có thể dịch chuyển đường tổng cầu khi

nó thay đổi chính sách tiền tệ.

 Một sự tăng lên trong cung tiền sẽ làm dịch

chuyển đường cung tiền sang phải.

 Nếu không có sự thay đổi trong đường cầu tiền,

lãi suất sẽ giảm xuống.

 Lãi suất giảm làm tăng số lượng hàng hóa và

dịch vụ được yêu cầu.

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

36

12

9/5/2010

Tăng cung tiền Vi du\bom tien-lai suat giam.mht Vi du\FED mua trái phiếu.mht Vi du\FED mua trái phiếu 2.mht Vi du\Trái

phiếu-thất bại.mht Vi du\Bẫy thanh khoản.mht Vi du\Kích cầu không giống ai.mht Vi du\kích thích tiêu dùng kiểu châu Á.mht

(a) Thị trường tiền tệ

(b) Đường tổng cầu

Lãi suất

Mức giá

MS2

MS1

r

P

1. Khi NHTW tăng cung tiền

r2

AD2

2. . .lãi suất cân bằng giảm…

AD1

Cầu tiền ở mức giá P

0

Lượng tiền

0

Y2

Y1

Tổng sản lượng

3. . . điều này đến lượt nó lại làm tăng số lượng hàng hóa và dịch vụ được yêu cầu ở mọi mức giá

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

37

THAY ĐỔI CUNG TIỀN

 Khi NHTW tăng cung tiền, nó làm hạ thấp lãi

suất và tăng lượng hàng hóa và dịch vụ ở được yêu cầu ở bất cứ mức giá nào, làm dịch chuyển đường tổng cầu sang phải.

 Khi NHTW cắt giảm cung tiền, nó làm tăng lãi suất và giảm lượng hàng hóa và dịch vụ được yêu cầu ở bất kỳ mức giá nào và làm đường tổng cầu dịch sang trái.

 Độ trễ của chính sách tiền tệ (độ trễ trong và trễ

ngoài)

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

38

VAI TRÒ CỦA MỤC TIÊU LÃI SUẤT

 Chính sách tiền tệ có thể được mô tả thông qua

cung tiền hoặc lãi suất.

 Thay đổi trong chính sách tiền tệ có thể được nhìn hoặc như thay đổi mục tiêu lãi suất hoặc thay đổi mức cung tiền.

 Mục tiêu của NHTW là tác động vào điểm cân

bằng trên thị trường tiền tệ, qua đó tác động vào tổng cầu.

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

39

13

9/5/2010

TÓM TẮT

 Thuật ngữ tiền được sử dụng để chỉ những tài sản mà con người thường dùng để mua hàng hóa và dịch vụ.

 Tiền có 3 chức năng trong nền kinh tế: phương tiện trao đổi, đơn vị hạch toán và phương tiện cất giữ giá trị.

 Tiền hàng hóa là tiền bản thân nó có giá trị.  Tiền pháp định là tiền không có giá trị cố hữu.

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

40

TÓM TẮT

 Ngân hàng trung ương ở các nước là người

điều khiển hệ thống tiền tệ.

 Nó kiểm soát mức cung tiền thông qua các

nghiệp vụ thị trường mở, hoặc bởi thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc hoặc lãi suất tái chiết khấu.

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

41

TÓM TẮT

 Khi các ngân hàng cho vay tiền, họ làm tăng

cung tiền của nền kinh tế.

 Bởi vì NHTW không thể kiểm soát số lượng tiền mà các ngân hàng lựa chọn cho khách hàng vay hoặc số tiền các hộ gia đình gửi tiết kiệm nên việc kiểm soát cung tiền của NHTW là không hoàn hảo.

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

42

14

9/5/2010

TÓM TẮT

 Keynes đưa ra lí thuyết về sự ưa thích thanh khoản để giải thích vai trò quyết định của lãi suất.

 Theo lí thuyết này, lãi suất sẽ điều chỉnh để cân

bằng cung và cầu tiền tệ.

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

43

TÓM TẮT

 Một sự tăng lên trong mức giá làm tăng cầu vè

tiền và làm tăng lãi suất.

 Lãi suất cao hơn sẽ làm giảm đầu tư, qua đó

làm giảm lượng hàng hóa và dịch vụ được yêu cầu.

 Đường tổng cầu dốc xuống giải thích mối liên hệ

nghịch chiều giữa mức giá và lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ.

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

44

TÓM TẮT

 Các nhà làm chính sách có thể tác động tới tổng

cầu thông qua chính sách tiền tệ.

 Một sự tăng lên trong cung tiền cuối cùng cũng làm đường tổng cầu dịch chuyển về bên phải.  Một sự giảm xuống trong cung tiền cuối cùng

cũng làm đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.

9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

45

15

9/5/2010

CHƯƠNG 6

LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP

ĐỊNH NGHĨA LẠM PHÁT

 Lạm phát (Inflation): là sự tăng lên trong mức giá

chung của hàng hóa và dịch vụ

 Giảm phát (Deflation): là sự giảm xuống trong mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ (chỉ số giá nhỏ hơn 0 chẳng hạn: -1% hoặc -2%)

 Thiểu phát (Disinflation): là sự giảm xuống của tỷ lệ lạm phát. Ví dụ, lạm phát tính theo năm của tháng 1 là 5%, tháng 2 là 4% thì tốc độ tăng giá giảm xuống nhưng giá vẫn đang tăng. (lưu ý là cách dịch thuật ngữ “thiểu phát” và “giảm phát” ở Việt Nam không thống nhất)

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

2

CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG LẠM PHÁT

 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)  Chỉ số giảm phát GDP (GDP Deflator)  Chỉ số giá bán buôn WPI (Wholesale Price

Index)

 Chỉ số giá sản xuất PPI (Producer Price

Index)…

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

3

1

9/5/2010

PHÂN LOẠI LẠM PHÁT

Dựa vào định lượng

- Lạm phát vừa phải (Moderate Inflation): Lạm

phát dưới 2 chữ số

- Lạm phát phi mã (Galopping Inflation): Lạm

phát từ 2-3 chữ số

- Siêu lạm phát (Hyperinflation): trên 3 chữ số

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

4

PHÂN LOẠI LẠM PHÁT

Dựa vào định tính - Lạm phát thuần túy: giá hàng hóa sản xuất và hàng tiêu dùng tăng cùng tỷ lệ trong một đơn vị thời gian - Lạm phát cân bằng và không cân bằng: lạm phát tăng cùng tỷ lệ với mức thu nhập - Lạm phát dự đoán trước được và lạm phát bất thường

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

5

NGUYÊN NHÂN CỦA LẠM PHÁT

Có thể chia ra 3 loại nguyên nhân chính: 1. Lạm phát do cầu kéo (Demand Pull Inflation) 2. Lạm phát do chi phí đẩy (Cost Push

Inflation)

3. Lạm phát do quán tính (Inertia Inflation)

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

6

2

9/5/2010

NGUYÊN NHÂN CỦA LẠM PHÁT

P

1. Lạm phát do cầu kéo

AS

P2

P1

AD2

AD1

Lạm phát cầu kéo diễn ra khi tổng cầu tăng nhanh hơn tiềm năng sản xuất của một quốc gia, điều này kéo theo giá cả tăng lên để làm cân bằng tổng cung và tổng cầu. vi du\Tang

cung tien-gdp.mht vi du\Chu quan or khach quan.pdf vi du\Tín dụng nội địa và áp lực lạm phát.mht

Y

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

7

Yp

NGUYÊN NHÂN CỦA LẠM PHÁT

P

2. Lạm phát do chi phí đẩy

AS2

Lạm phát do chi phí

AS1

P2

P1

AD1

đẩy xảy ra khi có các cú sốc cung bất lợi, ví dụ như giá cả các yếu tố đầu vào như xăng, dầu, nguyên liệu, nhiên liệu… tăng. vi

du\nguyên nhân lạm phát.mht

.

Y

Trần Mạnh Kiên

8

Yp 9/5/2010

NGUYÊN NHÂN CỦA LẠM PHÁT

P

3. Lạm phát do quán

tính

AS3

AS2

AS1

P3

Tỷ lệ lạm phát dự kiến được đưa vào trong hợp đồng và những thỏa thuận không chính thức được gọi là tỷ lệ lạm phát quán tính

P2

AD3

P1

AD2

AD1

Nó thường xảy ra trong các nền kinh tế công nghiệp, nơi lạm phát có tính ỳ cao, tức là nó sẽ giữ nguyên tỉ lệ cho tới khi nào xảy ra các sự kiện kinh tế làm nó thay đổi.

Y

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

9

Yp

3

9/5/2010

LÍ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ LẠM PHÁT

 Lí thuyết số lượng tiền tệ (Quantity Theory of Money) được sử dụng để giải thích những yếu tố quyết định mức giá và lạm phát trong dài hạn.

 Lạm phát là một hiện tượng trong nền kinh tế liên quan tới giá trị trao đổi của đồng tiền trong nền kinh tế.

 Khi mức giá chung tăng lên, giá trị của đồng

tiền giảm xuống.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

10

CUNG TIỀN, CẦU TIỀN VÀ CÂN BẰNG TIỀN TỆ

 Cung tiền là một biến chính sách được kiểm

soát bởi NHTW. – Thông qua các công cụ như thị trưởng mở,

NHTW trực tiếp kiểm soát số lượng tiền tệ được cung ứng.

- Có nhiều yếu tố quyết định cầu về tiền, bao gồm lãi suất và mức giá chung của nền kinh tế.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

11

CUNG TIỀN, CẦU TIỀN VÀ CÂN BẰNG TIỀN TỆ

 Mọi người giữ tiền bởi vì tiền là phương tiện

dùng để trao đổi. – Lượng tiền mà mọi người giữ phụ thuộc vào mức

giá của hàng hóa và dịch vụ.

Trong dài hạn, mức giá chung điều chỉnh tới

mức để làm cho cầu tiền bằng cung tiền.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

12

4

9/5/2010

Cung tiền, cầu tiền và mức giá cân bằng

Giá trị

Mức giá, P

Cung tiền

của tiền (1/P)

(Cao)

(Thấp)

1

1

1.33

3/4

A

2

1/2

Mức giá cân bằng

4

1/4

Giá trị cân bằng của tiền

Cầu tiền

(Cao)

(Thấp)

0

Lượng tiền

Lượng tiền

được ấn định bởi NHTW 9/5/2010

Trần Mạnh Kiên

13

Tác động của việc bơm thêm tiền

Mức giá, P

MS1

MS2

Giá trị của tiền, 1/P

(Cao)

(Thấp

1

1

1.33

3/4

1. Một sự tăng lên trong cung tiền… .

2. . . . làm giảm giá trị của tiền…

A

2

1/2

3. . . . và làm tăng mức giá

B

4

1/4

Cầu tiền

(Cao)

(Thấp)

Lượng tiền

0

M1

M2

9/5/2010

14

Trần Mạnh Kiên Copyright © 2004 South-Western

LÍ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ LẠM PHÁT

 Lí thuyết số lượng tiền tệ

– Lí thuyết số lượng tiền tệ giải thích cách thức mà mức giá được quyết định và tại sao nó thay đổi theo thời gian.

 Lượng tiền sẵn có trong nền kinh tế quyết định giá trị

của tiền.

 Nguyên nhân đầu tiên của lạm phát là do sự tăng

trưởng của số lượng tiền tệ.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

15

5

9/5/2010

SỰ PHÂN ĐÔI CỔ ĐIỂN VÀ TÍNH TRUNG LẬP CỦA TIỀN TỆ

 Các biến danh nghĩa (Nominal variables) là những biến được đo lường bằng đơn vị tiền tệ.

 Các biến thực tế (Real variables) là các biến

được đo lường bằng đơn vị hiện vật.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

16

SỰ PHÂN ĐÔI CỔ ĐIỂN VÀ TÍNH TRUNG LẬP CỦA TIỀN TỆ

 Theo Hume và những người khác, các biến kinh tế thực không thay đổi theo sự thay đổi của cung tiền. – Theo sự phân đôi cổ điển (classical dichotomy), sự thay đổi tiền tệ tác động khác nhau tới các biến thực và biến danh nghĩa.

 Sự thay đổi trong cung tiền tác động tới các biến danh nghĩa chứ không tới các biến thực.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

17

SỰ PHÂN ĐÔI CỔ ĐIỂN VÀ TÍNH TRUNG LẬP CỦA TIỀN TỆ

 Việc những thay đổi tiền tệ không tác động tới các biến thực được gọi là sự trung lập của tiền tệ (monetary neutrality).

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

18

6

9/5/2010

TỐC ĐỘ LƯU THÔNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH SỐ LƯỢNG

 Tốc độ lưu thông của tiền tệ (Velocity of

money) dùng để chỉ tốc độ di chuyển của một đồng trong nền kinh tế từ túi người này tới túi người khác.

V = (P Y)/M

– Với: V = tốc độ P = Mức giá Y = Sản lượng M = Lượng tiền

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

19

TỐC ĐỘ LƯU THÔNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH SỐ LƯỢNG

 Viết lại phương trình trên thành phương trình

số lượng:

M V = P Y Phương trình số lượng (Quantity equation) chỉ ra mối liên hệ giữa số lượng tiền tệ (M) và giá trị tổng sản lượng danh nghĩa (P Y)

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

20

TỐC ĐỘ LƯU THÔNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH SỐ LƯỢNG

 Phương trình số lượng cho thấy một sự tăng lên của lượng tiền trong nền kinh tế nhất định sẽ được phản ánh vào một trong ba biến số: – Mức giá phải tăng lên, – Sản lượng phải tăng lên, hoặc – Tốc độ lưu thông tiền tệ phải giảm.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

21

7

9/5/2010

GDP danh nghĩa, lượng tiền và tốc độ lưu thông tiền tệ ở Mỹ

Indexes (1960 = 100)

2,000

Nominal GDP

1,500

M2

1,000

500

Velocity

0

2000

1960

1965

1970

1980

1985

1990

1975 9/5/2010

22

1995 Trần Mạnh Kiên Copyright © 2004 South-Western

TỐC ĐỘ LƯU THÔNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH SỐ LƯỢNG

 Mức giá cân bằng, Tỉ lệ lạm phát và Lí thuyết

số lượng tiền tệ – Tốc độ lưu thông tiền tệ tương đối ổn định qua

thời gian.

– Khi NHTW thay đổi số lượng tiền tệ, nó làm tăng một tỉ lệ tương ứng trong giá trị sản lượng danh nghĩa (P  Y).

– Bởi vì tiền tệ là trung lập, tiền tệ không tác động

vào sản lượng.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

23

Tiền tệ và mức giá trong 4 cuộc siêu lạm phát

(a) Austria

(b) Hungary

Index (Jan. 1921 = 100)

Index (July 1921 = 100)

100,000

100,000

Mức giá

Mức giá

10,000

10,000

Cung tiền

Cung tiền

1,000

1,000

100

100

1921

1922

1923

1924

1925

1921

1922

1923

1924

1925

9/5/2010

24

8

Trần Mạnh Kiên Copyright © 2004 South-Western

9/5/2010

Tiền tệ và mức giá trong 4 cuộc siêu lạm phát

(c) Germany

(d) Poland

Index (Jan. 1921 = 100)

Index (Jan. 1921 = 100)

10,000,000

Mức giá

Mức giá

1,000,000

Cung tiền

Cung tiền

100,000

10,000

1,000

100,000,000,000,000 1,000,000,000,000 10,000,000,000 100,000,000 1,000,000 10,000 100 1

100

1921

1922

1923

1924

1925

1921

1922

1923

1924

1925

9/5/2010

25

Trần Mạnh Kiên Copyright © 2004 South-Western

Tăng trưởng tiền tệ và lạm phát ở Việt Nam, 1980-87

600

500

400

300

200

100

0

1980

1981

1982

1983

1984

1985

1986

1987

Toác ñoä taêng khoái löôïng tieàn

Laïm phaùt

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

26

Quan hệ giữa tăng trưởng tiền tệ và lạm phát ở một số quốc gia

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

27

9

9/5/2010

QUAN HỆ GIỮA TIỀN TỆ VÀ LẠM PHÁT

MV = PY

→ log (MV) = log (PY) → log M + log V = log P + log Y → % thay đổi của M + % thay đổi của V = % thay đổi

của P + % thay đổi của Y

- Trong dài hạn tốc độ tăng trưởng tiền tệ chỉ tác động

tới mức giá

- Lạm phát ở bất cứ đâu và bất cứ thời điểm nào cũng

là hiện tượng tiền tệ

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

28

THUẾ LẠM PHÁT

 Khi chính phủ muốn tăng thu nhập bằng việc in tiền, người ta nói họ đánh thuế lạm phát (inflation tax).

 Thuế lạm phát giống như một loại thuế đánh

vào mọi người giữ tiền.

 Lạm phát sẽ chấm dứt nếu chính phủ tiến

hành cải cách tài chính như cắt giảm chi tiêu.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

29

HIỆU ỨNG FISHER

 Hiệu ứng Fisher (Fisher effect) dùng để chỉ mối quan hệ chặt chẽ giữa lãi suất danh nghĩa và tỉ lệ lạm phát.

 Theo hiệu ứng Fisher, khi tỉ lệ lạm phát tăng, lãi suất danh nghĩa cũng sẽ tăng cùng tỉ lệ.

 Lãi suất thực sẽ vẫn giữ nguyên.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

30

10

9/5/2010

Lãi suất danh nghĩa và tỉ lệ lạm phát vi du\lãi suất-CPI giảm.mht

%/năm

15

12

Lãi suất danh nghĩa

9

6

Lạm phát

3

0

1960

1965

1970

1975

1980

1985

1990

1995

2000

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

31

TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT TỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

Tác động của lạm phát tới tăng trưởng khá phức tạp. Lạm phát có tác động dương tới tăng trưởng khi ở mức khoảng 10%/năm, tác động này trở nên hơi âm khi ở trong khoảng 10 - 15%/năm. Khi lạm phát vượt mức 15% năm thì quan hệ giữa tỉ lệ lạm phát và tăng trưởng là âm.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

32

TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT TỚI PHÂN PHỐI THU NHẬP

Nếu các tầng lớp có thu nhập cao nắm các

tài sản được chỉ số hóa như ngoại tệ phần nhiều trong khi tầng lớp có thu nhập thấp nắm các tài sản bằng đồng nội tệ thì khi lạm phát xảy ra sẽ nâng cao sự bất bình đẳng thậm chí với cả lạm phát được dự tính trước. vi du\Lạm Phát Nghèo 2.mht vi

du\Hoãn sinh con vì lạm phát.mht vi du\lam phat-ngheo.mht vi du\doi pho voi lam phat.mht vi du\loi dung tang gia.mht vi du\ngan hang kiem loi.mht

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

33

11

9/5/2010

CÁI GIÁ CỦA LẠM PHÁT

 Chi phí mòn giày (Shoeleather costs)  Chi phí thực đơn (Menu costs)  Sự biến động của giá tương đối và phân bổ sai

nguồn lực (Relative price variability)  Sự biến dạng của thuế (Tax distortions)  Nhầm lẫn và bất tiện (Confusion and

inconvenience)

 Tái phân phối của cải một cách tùy tiện

(Arbitrary redistribution of wealth)

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

34

CHI PHÍ MÒN GIÀY

 Chi phí mòn giày (Shoeleather costs) là chi

phí bỏ ra để giảm lượng tiền nắm giữ.

 Lạm phát làm giảm giá trị thực của tiền nên

mọi người có động cơ để tối thiểu hóa lượng tiền mặt họ giữ.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

35

CHI PHÍ MÒN GIÀY

 Để giảm bớt lượng tiền mặt mình có thì đòi hỏi mọi người phải thường xuyên tới ngân hàng để rút tiền từ tài khoản.

 Chi phí thực sự của việc giảm nắm giữ tiền mặt là

thời gian và sự tiện lợi mà bạn phải hi sinh để giảm bớt số lượng tiền mặt đang nắm giữ.

 Thêm vào đó, việc phải thường xuyên tới ngân hàng hơn cũng làm hi sinh thời gian để làm những công việc có năng suất cao hơn. vi du\Xứ sở của những tỉ phú.mht

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

36

12

9/5/2010

CHI PHÍ THỰC ĐƠN

 Chi phí thực đơn (Menu costs) là chi phí của việc

điều chỉnh giá cả.

 Trong thời kỳ lạm phát, điều cần thiết là phải cập

nhật thường xuyên bảng báo giá và tốn các chi phí như: – Chi phí gửi các tài liệu mới cho khách hàng. – Chi phí quảng cáo giá mới. – Chi phí giải thích giá mới với khách hàng

 Đây là quá trình làm lãng phí nguồn lực khỏi những công việc có lợi ích cao hơn. vi du\Nhà băng 'mệt nhoài'.mht vi du\Cước vận tải.mht

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

37

BIẾN ĐỘNG GIÁ TƯƠNG ĐỐI VÀ PHÂN BỔ SAI CÁC NGUỒN LỰC

 Lạm phát làm biến dạng giá tương đối.  Lạm phát → giá của các hàng hoá thay đổi khác nhau → giá tương đối của chúng thay đổi → quyết định của khách hàng bị biến dạng và thị trường mất khả năng phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

38

LÀM BIẾN DẠNG THUẾ

 Lạm phát làm gia tăng qui mô lãi vốn và làm tăng gánh nặng thuế trên loại thu nhập này.  Với loại thuế lũy tiến (progressive taxation), thu nhập từ vốn (capital gains) sẽ bị đánh thuế nặng hơn.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

39

13

9/5/2010

LÀM BIẾN DẠNG THUẾ

 Thuế thu nhập coi thu nhập từ lãi suất danh nghĩa tiết kiệm như thu nhập, mặc dù một phần của lãi suất danh nghĩa này chỉ đơn giản là bù cho lạm phát.

 Lãi suất thực sau thuế (after-tax real interest rate) giảm làm tiết kiệm trở nên ít hấp dẫn hơn.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

40

LÀM BIẾN DẠNG THUẾ

– Năm 1980, mua 1 cổ phiếu: $10. – Năm 2000, bán lại với giá: $50. – Sẽ bị đánh thuế trên số tiền lãi: $40. – Giả sử trong 20 năm này, mức lạm phát tăng gấp đôi. $10 (1980) tương đương $20 (2000) → số tiền lãi thực sự là $30 → luật thuế không tính đến lạm phát → thổi phồng mức lãi → tăng gánh nặng thuế.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

41

Tác hại của lạm phát

Nền kinh tế 1 (giá ổn định)

Nền kinh tế 2 (lạm phát)

Lãi suất thực tế Tỷ lệ lạm phát Lãi suất danh nghĩa Thuế suất (25%) Lãi suất danh nghĩa sau thuế Lãi suất thực tế sau thuế

4% 0% 4% 1% 3% 3%

4% 8% 12% 3% 9% 1%

Lạm phát cao → giảm động cơ tiết kiệm → giảm đầu tư

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

42

14

9/5/2010

NHẦM LẪN VÀ BẤT TIỆN

 Khi NHTW tăng cung tiền và tạo ra lạm phát, nó làm biến dạng giá trị thực của đơn vị tính toán.

 Lạm phát làm cho đồng tiền có giá trị thực khác nhau tại các thời điểm khác nhau.  Do đó, khi có lạm phát, việc so sánh doanh thu, chi phí và lợi nhuận thực trở nên khó khăn hơn theo thời gian. vi du\Zimbabwe ngập trong tiền.mht

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

43

TÁC HẠI ĐẶC BIỆT CỦA LẠM PHÁT KHÔNG DỰ KIẾN: TÁI PHÂN PHỐI CỦA CẢI MỘT CÁCH TÙY TIỆN

 Lạm phát không dự kiến (Unexpected

inflation) phân phối của cải giữa những thành viên của xã hội không dựa theo công lao và nhu cầu của họ.

 Sự phân phối này xảy ra bởi vì nhiều khoản vay trong nền kinh tế được tính bằng đơn vị tính toán là tiền.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

44

CÁC BIỆN PHÁP CHỐNG LẠM PHÁT

1. Chính sách tiền tệ 2. Chính sách tài chính 3. Chính sách tỉ giá hối đoái 4. Quản lí giá cả 5. Tăng cung hàng hóa vi du\NQ chong lam phat.mht vi du\lam phat-lang phi.mht

vi du\Thái Lan mâu thuẫn.mht vi du\hà nội-lạm phát.mht vi du\thành phố HCM-lạm phát.mht vi du\Trần đình thiên-lạm phát.mht vi du\5 đặc trưng của lạm phát.mht

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

45

15

9/5/2010

ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP

 Thất nghiệp (Unemployment) là những người trong lực lượng lao động có khả năng lao động nhưng không có việc làm và đang tìm việc làm. vi

du\Định nghĩa thất nghiệp.mht vi du\giá của thất nghiệp.doc

 Cơ quan thống kê thường chia người trưởng

thành ra thành 3 nhóm: – Có việc làm (Employed) – Thất nghiệp (Unemployed) – Không nằm trong lực lượng lao động (Not in the

labor force)

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

46

ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP

 Lực lượng lao động

– Lực lượng lao động là toàn bộ người làm việc, bao gồm cả những người có việc và thất nghiệp.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

47

ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP

 Một người được coi là có việc làm nếu anh

(hoặc chị) ta sử dụng hầu hết thời gian trong những tuần trước đó để làm công việc được trả lương.

 Một người được coi là thất nghiệp nếu anh

(hoặc chị) ta đang không có việc tạm thời, đang tìm việc hoặc đang đợi ngày để bắt đầu một công việc mới.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

48

16

9/5/2010

ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP

Một người không thuộc loại nào như ở trên, như là sinh viên toàn thời gian, làm việc ở nhà hoặc về hưu sẽ không được xếp vào trong lực lượng lao động. vi du\Phụ nữ nghỉ hưu ở tuổi 60.mht

Có việc

Lực lượng lao động

Thất nghiệp

Trong độ tuổi lao động

Dân số

Ngoài lực lượng lao động

Ngoài độ tuổi lao động

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

49

ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP

 Thất nghiệp được đo bằng tỉ lệ thất nghiệp (là tỉ lệ % số người thất nghiệp trong lực lượng lao động). Ở khu vực nông thôn, đặc biệt với các nước đang phát triển, chỉ số tỉ lệ thất nghiệp ít có ý nghĩa nên người ta thường sử dụng chỉ số “tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng”

Số người thất nghiệp

Tỉ lệ thất nghiệp =

× 100%

Lực lượng lao động

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

50

THẤT NGHIỆP VÀ ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP vi du\1,7 triệu việc làm mới.mht vi du\Thạc sĩ bán thịt.mht

Tỉ lệ thất nghiệp thành thị ở Việt Nam, 1996-2004

Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng, 1996-2004

7

80

6

78

5

76

4

74

%

%

3

72

2

70

1

68

66

0

1998

1999

2000

2001

2002

2003

2004

1998

1999

2000

2001

2002

2003

2004

73.6

74.2

74.3

75.3

77.7

79.3

Thời gian LĐ 71.1

6.7

6.4

6.3

6

5.8

5.6

Tỉ lệ TN 6.9

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

51

17

9/5/2010

THẤT NGHIỆP VÀ ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP vi du\lexus va cay olive.mht vi du\That nghiep anh.mht vi

du\Làm việc 35 giờ ở Pháp.mht vi du\Nhất bên trọng.mht

Thất nghiệp ở một số quốc gia phát triển, 1972-2004 (%)

1972

1982

1992

2004

Anh

4

11

10

5

Ailen

8

14

15

5

Italia

6

8

9

9

Pháp

3

10

10

10

EU

3

9

9

9

Mỹ

5

10

8

5

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

52

PHÂN LOẠI THẤT NGHIỆP

Thất nghiệp thường được chia thành 2 loại, – Thất nghiệp trong dài hạn và thất nghiệp

trong ngắn hạn:  Thất nghiệp dài hạn hay còn được gọi là thất

nghiệp tự nhiên (Natural Unemployment)

 Thất nghiệp ngắn hạn hay thất nghiệp chu kỳ

(Cyclical Unemployment)

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

53

XÁC ĐỊNH THẤT NGHIỆP

 Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên

– Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên (Natural rate of Unemployment) là tỉ lệ thất nghiệp không biến mất ngay cả trong dài hạn.

– Đây là mức thất nghiệp bình thường mà

nền kinh tế phải chịu.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

54

18

9/5/2010

XÁC ĐỊNH THẤT NGHIỆP

 Thất nghiệp chu kỳ

– Thất nghiệp chu kỳ dùng để chỉ mức biến động từ năm này qua năm khác của thất nghiệp xung quanh tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên.

– Nó gắn với sự lên xuống của chu kỳ kinh

doanh (business cycle).

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

55

Tỉ lệ thất nghiệp ở Mỹ

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

56

XÁC ĐỊNH THẤT NGHIỆP

 Mô tả thất nghiệp – 3 câu hỏi căn bản:

 Chính phủ đo lường tỉ lệ thất nghiệp của nền

kinh tế như thế nào?

 Vấn đề nào sẽ nảy sinh khi giải thích các số

liệu về thất nghiệp?

 Thời gian không có việc làm của một người

thất nghiệp điển hình là bao nhiêu lâu?

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

57

19

9/5/2010

LIỆU VIỆC ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP CÓ CHÍNH XÁC?

 Rất khó khăn để phân biệt một người đang thất

nghiệp và một người không ở trong lực lượng lao động.

 Những công nhân bất mãn (Discouraged workers), là những người muốn làm việc nhưng đã từ bỏ việc đi tìm việc sau khi không thành công khi tìm kiếm việc làm, không thể hiện trong thống kê thất nghiệp. vi du\Nhiều

thanh niên chán tìm việc.mht

 Một số người khác có thể khai báo đang thất nghiệp

để nhận trợ cấp trong khi thậm chí họ không tìm việc.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

58

LIỆU VIỆC ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP CÓ CHÍNH XÁC?

 Hầu hết thất nghiệp là ngắn hạn.  Hầu hết thất nghiệp được quan sát tại một

thời điểm bất kỳ nào đó là dài hạn.

 Hầu hết vấn đề thất nghiệp của nền kinh tế gắn với một số tương đối ít các công nhân không có việc làm trong thời gian dài.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

59

TẠI SAO MỘT SỐ NGƯỜI LUÔN THẤT NGHIỆP

 Trong một thị trường lao động lí tưởng, mức lương luôn điều chỉnh để cân bằng cung và cầu lao động và mọi công nhân đều có việc làm.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

60

20

9/5/2010

TẠI SAO MỘT SỐ NGƯỜI LUÔN THẤT NGHIỆP

 Thất nghiệp tạm thời (Frictional unemployment) để chỉ thất nghiệp do người công nhân cần có thời gian để tìm công việc phù hợp nhất với khả năng và sở thích của họ.

 Thất nghiệp cơ cấu (Structural unemployment) là thất nghiệp do số lượng công việc trong một số thị trường lao động nào đó không đủ cho mọi người đều có việc làm.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

61

TÌM VIỆC

 Tìm việc (Job search )

– Quá trình mà trong đó người công nhân tìm kiếm một công việc thích hợp với khả năng và sở thích của họ.

– Kết quả từ việc rằng cần phải có thời gian để một người có kỹ năng có thể tìm được công việc phù hợp.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

62

TÌM VIỆC

 Loại thất nghiệp này khác biệt với các loại

thất nghiệp khác. – Nó không phải do lương cao hơn mức cân bằng. – Nó xảy ra là bởi thời gian cần thiết để tìm kiếm công việc “phù hợp” (“right” job). vi du\Lời đề nghị đầu tiên.mht

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

63

21

9/5/2010

TẠI SAO MỘT SỐ THẤT NGHIỆP TẠM THỜI LÀ KHÔNG THỂ TRÁNH KHỎI?

 Thất nghiệp tạm thời do tìm việc là không thể

tránh khỏi do nền kinh tế luôn thay đổi.  Những sự thay đổi trong cơ cấu nhu cầu

giữa các ngành và vùng được gọi sự dịch chuyển khu vực (sectoral shifts).

 Cần có thời gian để công nhân có thể tìm kiếm việc làm trong những khu vực mới.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

64

CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC LÀM

 Các chương trình của chính phủ có thể tác động tới thời gian để những người thất nghiệp tìm được việc làm mới.  Những chương trình này bao gồm:

– Các văn phòng giới thiệu việc làm của chính phủ – Chương trình đào tạo của chính phủ – Bảo hiểm thất nghiệp

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

65

CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC LÀM

 Các văn phòng giới thiệu việc làm của chính phủ cung cấp thông tin về các cơ hội việc làm để giúp công nhân và công việc đến với nhau nhanh hơn.

 Các chương trình đào tạo của chính phủ có mục đích tạo thuận lợi cho quá trình chuyển đổi của công nhân từ các ngành đang suy giảm sang những ngành đang tăng trưởng và giúp đỡ các nhóm dân cư bị thiệt thòi thoát khỏi nghèo đói

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

66

22

9/5/2010

CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC LÀM

 Bảo hiểm thất nghiệp (Unemployment

insurance) là các chương trình của chính phủ bảo vệ một phần thu nhập của công nhân khi họ thất nghiệp. – Cung cấp sự bảo vệ một phần cho công nhân

chống lại sự mất việc.

– Cung cấp một phần của khoản lương trước đó trong một khoảng thời gian giới hạn cho những người bị mất việc.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

67

CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC LÀM

 Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng lượng thất

nghiệp tạm thời.

 Nó làm giảm nỗ lực tìm việc của người thất

nghiệp.

 Nó có thể làm tăng cơ hội của những người công nhân để tìm được việc làm thích hợp.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

68

CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC LÀM

 Thất nghiệp cấu trúc xảy ra khi lượng cung lao động vượt quá lượng cầu lao động.  Thất nghiệp cấu trúc thường được dùng để

giải thích cho thất nghiệp dài hạn.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

69

23

9/5/2010

CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC LÀM

 Tại sao lại có thất nghiệp cấu trúc?

– Luật tiền lương tối thiểu (Minimum-wage

laws)

– Công đoàn (Unions) – Tiền lương hiệu quả (Efficiency wages)

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

70

LUẬT TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU

 Khi lương tối thiểu được ấn định ở mức cao hơn mức cân bằng, nó sẽ tạo ra thất nghiệp.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

71

Thất nghiệp do lương tối thiểu quá cao vi du\Lương tối thiểu

thấp.mht

Lương

Cung lao động

Thặng dư lao động = Thất nghiệp

Lương tối thiểu

WE

Cầu

lao động

Số lượng lao động

0

LD

LE

LS

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

72

24

9/5/2010

CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ

 Công đoàn (Union) là một tổ chức của

những người lao động để đàm phán với giới chủ về mức lương và điều kiện làm việc.  Vào những năm 40s và 50 của thế kỷ 20, khi các công đoàn đang thịnh nhất, khoảng 1/3 lực lượng lao động Mỹ ở trong công đoàn.  Một công đoàn là một dạng cartel, cố gắng thi hành sức mạnh thị trường của mình.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

73

CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ

 Quá trình mà qua đó, công đoàn và doanh

nghiệp đồng ý về các điều khoản làm việc được gọi là thương lượng tập thể (collective bargaining).

 Một cuộc đình công (strike) sẽ được tổ chức nếu công đoàn và doanh nghiệp không đạt đến được thỏa thuận.

 Một cuộc đình công là việc một tổ chức công

đoàn rút người lao động khỏi doanh nghiệp. vi du\dinh

cong-dai loan.mht vi du\thương lượng hơn đối đầu.mht vi du\dinh cong-mam tom.mht

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

74

CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ

 Đình công sẽ làm một số công nhân được

thêm lợi ích và một số công nhân bị thiệt đi.

 Những công nhân trong công đoàn (người trong cuộc - insiders) sẽ thu được lợi ích từ thương lượng tập thể trong lúc những công nhân bên ngoài công đoàn (người ngoài cuộc - outsiders) sẽ phải chịu một số thiệt hại.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

75

25

9/5/2010

CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ

 Bằng việc hành động như một cartel với khả năng đình công hoặc ấn định những cái giá cao khác cho người sử dụng lao động, công đoàn thường đạt được mức lương cao hơn mức cân bằng (above-equilibrium wages) cho công đoàn viên của mình.

 Những công nhân là đoàn viên công đoàn thường kiếm được mức lương cao hơn từ 10-20% những công nhân ngoài công đoàn.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

76

CÔNG ĐOÀN TỐT HAY XẤU CHO NỀN KINH TẾ?

 Những người phê phán cho rằng công đoàn là nguyên nhân của việc phân bổ lao động thiếu hiệu quả và không công bằng. – Mức lương ở trên mức cạnh tranh sẽ làm giảm

cầu lao động và tạo ra thất nghiệp.

– Một số công nhân sẽ được lợi từ thiệt hại của

những công nhân khác. vi du\Công đoàn-GM.mht

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

77

CÔNG ĐOÀN TỐT HAY XẤU CHO NỀN KINH TẾ?

 Những người ủng hộ công đoàn lại cho rằng công đoàn là cần thiết để chống lại quyền lực thị trường của các doanh nghiệp trong việc thuê mướn công nhân.

 Họ cho rằng công đoàn rất quan trọng để

giúp đỡ các doanh nghiệp đáp lại một cách hiệu quả mối quan tâm của công nhân. vi du\Cong

doan-dinh cong.mht vi du\Cong doan-dinh cong 2.mht

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

78

26

9/5/2010

LÍ THUYẾT VỀ TIỀN LƯƠNG HIỆU QUẢ

 Mức lương hiệu quả (Efficiency wages) là mức lương trên mức cân bằng (above- equilibrium) được trả bởi doanh nghiệp để làm tăng năng suất lao động của công nhân.

 Lí thuyết về tiền lương hiệu quả cho rằng

doanh nghiệp sẽ vận hành hiệu quả hơn nếu lương ở trên mức cân bằng.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

79

LÍ THUYẾT VỀ TIỀN LƯƠNG HIỆU QUẢ

 Một doanh nghiệp thích một mức lương cao hơn mức lương cân bằng vì những lí do sau: – Sức khỏe của công nhân (Worker Health): những công nhân được trả lương cao hơn sẽ có bữa ăn tốt hơn và do đó năng suất cao hơn.

– Tốc độ thay thế công nhân (Worker Turnover):

Một công nhân được trả lương cao hơn sẽ ít có ý muốn đi tìm công việc khác.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

80

LÍ THUYẾT VỀ TIỀN LƯƠNG HIỆU QUẢ

 Một doanh nghiệp thích một mức lương cao hơn mức lương cân bằng vì những lí do sau: – Nỗ lực của công nhân (Worker Effort): Công nhân có lương cao hơn sẽ khuyến khích công nhân nỗ lực hơn.

– Chất lượng công nhân (Worker Quality): Mức

lương cao hơn sẽ thu hút những công nhân có chất lượng cao hơn nộp đơn xin việc. vi du\GS Đặng Phong nói

chuyện.mht

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

81

27

9/5/2010

CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THẤT NGHIỆP

Đối với thất nghiệp tự nhiên (Thất nghiệp tạm thời,

thất nghiệp cơ cấu…)

- Tăng cường công tác đào tạo & đào tạo lại tay nghề cho người lao động để họ đáp ứng được nhu cầu của nền kinh tế từng thời kỳ;

- Giúp đỡ học sinh mới tốt nghiệp có được tay nghề

và kinh nghiệm ban đầu;

- Đẩy mạnh công tác thông tin & tư vấn việc làm; - Tạo điều kiện thuận lợi cho lao động di chuyển giữa

các vùng;

- Giảm trợ cấp thất nghiệp.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

82

CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THẤT NGHIỆP

Đối với thất nghiệp chu kỳ: Khi nền kinh tế đang suy thoái, tổng cầu thấp → sản lượng và công ăn việc làm thấp → Chính phủ cần có các biện pháp tăng tổng cầu (AD) → tăng sản lượng (Y) & việc làm

Các biện pháp mở rộng tài chính, tiền tệ: Giảm thuế, tăng chi tiêu chính phủ, tăng mức cung tiền, hạ lãi suất … → tăng tổng cầu (AD) → Tăng sản lượng (Y) & việc làm

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

83

TÓM TẮT

 Tỉ lệ thất nghiệp là phần trăm những người muốn có việc nhưng không tìm được việc.  Tỉ lệ thất nghiệp là một thước đo không hoàn

hảo cho sự không có việc.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

84

28

9/5/2010

TÓM TẮT

 Một lí do cho thất nghiệp là thời gian cần thiết để công nhân có thể tìm kiếm việc làm phù hợp nhất với khả năng và sở thích của họ.

 Một lí do nữa khiến nền kinh tế luôn có thất

nghiệp là luật tiền lương tối thiểu.

 Luật tiền lương tối thiểu làm tăng số lượng lao động được cung cấp và giảm lượng lao động được yêu cầu.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

85

TÓM TẮT

 Lí do thứ ba cho thất nghiệp là quyền lực thị

trường của các công đoàn.

 Lí do thứ tư cho thất nghiệp là do tiền lương

tối thiểu.

 Lương cao có thể cải thiện sức khỏe công

nhân, làm giảm số lượng công nhân bỏ việc, tăng nỗ lực làm việc và tăng chất lượng làm việc.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

86

THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT

 Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên (The natural rate of unemployment) phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau của thị trường lao động.

 Ví dụ như luật lương tối thiểu, sức mạnh thị trường của công đoàn và hiệu quả của việc tìm việc.

 Tỉ lệ lạm phát phụ thuộc chủ yếu vào tăng

trưởng của khối lượng tiền, được kiểm soát bởi NHTW.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

87

29

9/5/2010

THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT

 Xã hội đối mặt với sự đánh đổi trong ngắn

hạn giữa lạm phát và thất nghiệp.

 Nếu các nhà làm chính sách mở rộng tổng cầu, họ có thể giảm bớt thất nghiệp,nhưng với cái giá là lạm phát cao hơn.

 Nếu họ thu hẹp tổng cầu, họ có thể giảm bớt lạm phát nhưng cái giả phải trả là thất nghiệp tạm thời sẽ tăng lên.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

88

ĐƯỜNG PHILLIPS

 Đường Phillips (Phillips curve) mô tả mối liên hệ ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

89

Đường Phillips

Tỉ lệ lạm phát (%/năm)

B

6

A

2

Đường Phillips

7

4

0

Tỉ lệ thất nghiệp (%)

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

90

30

9/5/2010

TỔNG CẦU, TỔNG CUNG VÀ ĐƯỜNG PHILLIPS

 Đường Phillips cho thấy sự kết hợp ngắn

hạn giữa lạm phát và thất nghiệp khi đường tổng cầu ngắn hạn dịch chuyển dọc theo đường tổng cung ngắn hạn.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

91

TỔNG CẦU, TỔNG CUNG VÀ ĐƯỜNG PHILLIPS

 Tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ càng cao, tổng sản lượng của nền kinh tế càng lớn và mức giá chung càng cao.

 Mức sản lượng cao hơn dẫn tới mức thất

nghiệp thấp hơn.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

92

Cách thức đường Phillips liên kết tổng cầu và tổng cung

(b) Đường Phillips

(a) Mô hình tổng cầu và tổng cung

Lạm phát

Mức giá

Đường tổng cung ngắn hạn

B

6

B

106

A

102

Tổng cầu cao

A

2

Tổng cầu thấp

Đường Phillips

Tổng sản lượng

0

Tỉ lệ thất nghiệp

0

8,000 (Thất nghiệp

4 (sản lượng là 8.000)

7,500 (Thất nghiệp là 7%)

là 4%)

7 (sản lượng là 7.500)

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

93

Copyright © 2004 South-Western

31

9/5/2010

SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG PHILLIPS: VAI TRÒ CỦA KỲ VỌNG

 Đường Phillips có vẻ đưa ra cho các nhà làm chính sách một thực đơn để lựa chọn giữa các kết quả lạm phát và thất nghiệp khả dĩ.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

94

ĐƯỜNG PHILLIPS DÀI HẠN

 Vào những năm 60, Friedman và Phelps kết luận rằng lạm phát và thất nghiệp không có liên hệ trong dài hạn. – Do đó, đường Phillips dài hạn nằm thằng đứng tại

tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên.

– Chính sách tiền tệ có thể có hiệu quả trong ngắn

hạn nhưng trong dài hạn thì không.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

95

Đường Phillips dài hạn

Tỉ lệ lạm phát

Đường Phillips dài hạn

B

Lạm phát cao

1. Khi NHNW tăng cung tiền, lạm phát tăng lên

A

2. . . . nhưng thất nghiệp vẫn ở mức tự nhiên trong dài hạn

Lạm phát thấp

Tỉ lệ thất nghiệp

0

Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

96

Copyright © 2004 South-Western

32

9/5/2010

Cách đường Phillips liên hệ giữa tổng cung và tổng cầu

(b) Đường Phillips

(a) Mô hình tổng cầu và tổng cung

Đường tổng cung dài hạn

Đường Phillips dài hạn

Mức giá

Tỉ lệ lạm phát

3. . . .và làm tăng tỉ lệ lạm phát ...

1. Sự tăng lên trong cung tiền làm tăng tổng cầu….

B

B

P2

A

2. . . . làm mức giá tăng lên…

P

A

AD2

Tổng cầu, AD1

Tỏng sản lượng

Tỉ lệ thất nghiệp

0

0

Mức sản lượng tự nhiên

Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên

4. . . . Nhưng làm sản lượng và thất nghiệp

rời khỏi mức tự nhiên của chúng

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

97

Copyright © 2004 South-Western

KỲ VỌNG VÀ ĐƯỜNG PHILLIPS DÀI HẠN

 Lạm phát dự kiến (expected inflation) phản ánh qui mô thay đổi của mức giá chung mà mọi người dự kiến.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

98

KỲ VỌNG VÀ ĐƯỜNG PHILLIPS DÀI HẠN

 Trong dài hạn, lạm phát dự kiến điều chỉnh theo sự thay đổi trong tỉ lệ lạm phát thực tế (actual inflation).

 Khả năng của NHTW trong việc tạo ra lạm

phát không dự kiến (unexpected inflation) chỉ tồn tại trong ngắn hạn. – Khi mọi người dự kiến tỉ lệ lạm phát, cách duy

nhất để đưa thất nghiệp về dưới mức tự nhiên là cho tỉ lệ lạm phát thực tế cao hơn tỉ lệ lạm phát dự kiến.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

99

33

9/5/2010

KỲ VỌNG VÀ ĐƯỜNG PHILLIPS NGẮN HẠN

Tỉ lệ thất nghiệp =

- α(lạm phát thực tế - lạm phát dự kiến)

Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên

 Phương trình này liên kết tỉ lệ thất nghiệp với tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên, lạm phát thực tế và lạm phát dự kiến.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

10 0

Cách lạm phát dự kiến làm dịch chuyển đường Phillips ngắn hạn

2. . . . nhưng trong dài hạn lạm phát dự kiến tăng lên và đường Phillips dịch sang phải

Đường Phillips dài hạn

Tỉ lệ lạm phát

C

B

Đường Phillips ngắn hạn với lạm phát dự kiến cao

A

Đường Phillips ngắn hạn với lạm phát dự kiến thấp

1. Chính sách mở rộng làm dịch cuyển nền kinh tế dọc đường Phillips ngắn hạn…

0

Tỉ lệ thất nghiệp

Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

101

THỰC NGHIỆM TỰ NHIÊN CHO GIẢ THIẾT TỈ LỆ TỰ NHIÊN

 Quan điểm cho rằng cuối cùng tỉ lệ thất

nghiệp sẽ trở về mức tự nhiên, bất kể tỉ lệ lạm phát được gọi là giả thiết tỉ lệ tự nhiên (natural-rate hypothesis).

 Các quan sát lịch sử ủng hộ giả thiết này.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

10 2

34

9/5/2010

THỰC NGHIỆM TỰ NHIÊN CHO GIẢ THIẾT TỈ LỆ TỰ NHIÊN

 Quan niệm về đường Phillips ổn định bị phá

vỡ trong những năm thập kỷ 70.

 Trong những năm từ 70-80, nền kinh tế Mỹ

trải qua một giai đoạn lạm phát và thất nghiệp đồng thời cùng cao.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

10 3

Đường Phillips trong những năm 1960s

Tỉ lệ lạm phát

10

8

6

4

2

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1968 1966 1967 1962 1965 1961 1964 1963

Tỉ lệ thất nghiệp

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

104

Sự sụp đổ của đường Phillips

Tỉ lệ lạm phát

10

8

6

4

2

1973 1971 1970 1969 1968 1972 1966 1967 1962 1965 1961 1964 1963

Tỉ lệ thất nghiệp

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

105

35

9/5/2010

SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG PHILLIPS: VAI TRÒ CỦA CÁC CÚ SỐC CUNG

 Các dữ liệu lịch sử chỉ ra rằng ngay cả

đường Phillips ngắn hạn cũng có thể dịch chuyển do sự thay đổi trong kỳ vọng về lạm phát.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

10 6

SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG PHILLIPS: VAI TRÒ CỦA CÁC CÚ SỐC CUNG

 Đường Phillips ngắn hạn cũng có thể dịch chuyển do các cú sốc của tổng cung. – Những sự đảo ngược lớn trong tổng cung có thể làm tồi tệ đi sự đánh đổi trong ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp.

– Các cú sốc bất lợi về cung (adverse supply

shock) gây cho các nhà làm chính sách sự đánh đổi ít mong muốn hơn giữa lạm phát và thất nghiệp.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

10 7

SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG PHILLIPS: VAI TRÒ CỦA CÁC CÚ SỐC CUNG

 Một cú sốc về cung (supply shock) is là một

sự kiện tác động trực tiếp tới chi phí sản xuất của doanh nghiệp và qua đó tới giá cả của họ.

 Điều này làm dịch chuyển đường tổng cung

...

 … và qua đó là làm dịch chuyển đường

Phillips.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

10 8

36

9/5/2010

Một cú sốc bất lợi của tổng cung

(a) Mô hình về tổng cung và tỏng cầu

(b) Đường Phillips

Lạm phát

Mức giá

AS2

Tổng cung, AS1

4. . . .tạo cho các nhà làm chính sách sự đánh đổi ít ưa thích hơn giữa thất nghiệp và lạm phát B

B

P2

A

A

1. Một sự dịch chuyển bất lợi của tổng cung…

P

3. . . . và làm tăng mức giá…

PC2

Tổng cầu

Đường Phillips, PC1

Sản lượng

Tỉ lệ thất nghiệp

0

0

Y

Y2

2. . . hạ thấp sản lượng. . .

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

109

SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG PHILLIPS: VAI TRÒ CỦA CÁC CÚ SỐC CUNG

 Vào những năm 70, các nhà làm chính sách phải đối mặt với 2 lựa chọn khi OPEC cắt giảm sản lượng và tăng giá dầu trên toàn cẩu: – Chiến đấu với thất nghiệp bằng cách mở rộng

tổng cầu và làm tăng lạm phát.

– Chiến đấu với lạm phát bằng cách cắt giảm tổng cầu và chịu đựng thất nghiệp ở mức cao hơn.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

11 0

Các cú sốc cung trong những năm 1970s ở Mỹ

Tỉ lệ lạm phát

10

8

1981 1975 1980 1974 1979 1978

6

4

1977 1976 1973

2

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1972

Tỉ lệ thất nghiệp

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

111

Copyright © 2004 South-Western

37

9/5/2010

CHI PHÍ CỦA VIỆC CẮT GIẢM LẠM PHÁT

 Để giảm lạm phát, NHTW phải theo đuổi

chính sách tiền tệ thắt chặt.

 Khi NHTW giảm tốc độ tăng trưởng tiền tệ,

nó làm giảm tổng cầu.

 Điều này làm giảm số lượng hàng hóa và

dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất.

 Và dẫn tới làm tăng thất nghiệp.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

11 2

Chính sách tiền tệ làm giảm lạm phát trong ngắn hạn và dài hạn

Lạm phát

1. Chính sách thắt chặt làm dịch chuyền nền kinh tế dọc đường Phillips ngắn hạn…

Đường Phillips dài hạn

A

Đường Phillips ngắn hạn với kỳ vọng cao về lạm phát

C

B

Đường Phillips ngắn hạn với kỳ vọng lạm phát thấp

0

Tỉ lệ thất nghiệp

Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên

2. . . . nhưng trong dài hạn, tỉ lệ lạm phát dự kiến giảm và đường Phillips ngắn hạn dịch sang trái

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

113

Copyright © 2004 South-Western

CHI PHÍ CỦA VIỆC CẮT GIẢM LẠM PHÁT

 Để giảm lạm phát, một nền kinh tế phải trải qua một thời kỳ thất nghiệp cao và sản lượng thấp. – Khi NHTW sử dụng chính sách tiền tệ chống lạm phát, nền kinh tế sẽ dịch chuyển đường Phillips ngắn hạn xuống dưới.

– Nền kinh tế sẽ có lạm phát thấp nhưng với cái giá

là thất nghiệp cao.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

11 4

38

9/5/2010

CHI PHÍ CỦA VIỆC CẮT GIẢM LẠM PHÁT

 Tỉ lệ hi sinh (sacrifice ratio) là % sản lượng hàng năm mất đi khi muốn làm giảm lạm phát 1%. – Ở Mỹ, người ta ước tính tỉ lệ hi sinh là 5. – Để giảm lạm phát từ 10% trong giai đoạn 1979- 1981 xuống 4%, đòi hỏi phải hi sinh 30% sản lượng hàng năm.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

11 5

KỲ VỌNG HỢP LÍ VÀ KHẢ NĂNG CẮT GIẢM LẠM PHÁT ÍT TỐN CHI PHÍ

 Lí thuyết kỳ vọng hợp lí (theory of rational

expectations) cho rằng mọi người thường sử dụng tối ưu mọi thông tin họ có, bao gồm cả thông tin về chính sách của chính phủ khi dự đoán về tương lai.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

11 6

KỲ VỌNG HỢP LÍ VÀ KHẢ NĂNG CẮT GIẢM LẠM PHÁT ÍT TỐN CHI PHÍ

 Lạm phát kỳ vọng giải thích tại sao có sự

đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn chứ không phải trong dài hạn.

 Sự đánh đổi trong ngắn hạn có mất đi nhanh chóng hay không phụ thuộc vào mức độ điều chỉnh nhanh chóng của kỳ vọng.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

11 7

39

9/5/2010

KỲ VỌNG HỢP LÍ VÀ KHẢ NĂNG CẮT GIẢM LẠM PHÁT ÍT TỐN CHI PHÍ

 Lí thuyết về kỳ vọng hợp lí cho rằng tỉ lệ hi

sinh có thể nhỏ hơn ước tính.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

11 8

CHÍNH SÁCH GIẢM LẠM PHÁT CỦA VOLCKER

 Khi Paul Volcker làm chủ tịch của Fed trong những năm 1970s, lạm phát ở Mỹ được coi như vấn đề nghiêm trọng nhất của quốc gia vào thời điểm này.

 Volcker đã thành công trong việc giảm lạm phát (từ 10% xuống 4%), nhưng với chi phí là thất nghiệp cao (khoảng 10% vào năm 1983).

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

11 9

Chính sách giảm lạm phát của Volcker

Tỉ lệ lạm phát

10

A

8

1980 1981 1979

6

1982

4

B 1983

C

2

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1984 1987 1985 1986

Tỉ lệ thất nghiệp

9/5/2010

120

40

Trần Mạnh Kiên

9/5/2010

THỜI KỲ CỦA GREENSPAN

 Nhiệm kỳ thống đốc Fed của Alan

Greenspan khởi đầu với những cú sốc thuận lợi về cung. – Vào năm 1986, các nước thành viên OPEC bãi bỏ thỏa thuận của họ về hạn chế sản lượng.

– Điều này dẫn tới việc giảm lạm phát và giảm thất

nghiệp.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

12 1

Thời kỳ Greenspan

Tỉ lệ lạm phát

10

8

6

4

2

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1990 1991 1989 1984 1988 1985 2001 1987 1995 1992 2000 1986 1997 1994 1993 1999 2002 1998 1996

Thất nghiệp

9/5/2010

122

Trần Mạnh Kiên

THỜI KỲ CỦA GREENSPAN

 Sự biến động của lạm phát và thất nghiệp

trong những năm gần đây tương đối nhỏ vì hành động của Fed.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

12 3

41

9/5/2010

TÓM TẮT

 Đường Phillips mô tả mối liên hệ giữa lạm

phát và thất nghiệp.

 Bằng việc mở rộng tổng cầu, các nhà làm

chính sách có thể chọn một điểm trên đường Phillips curve với mức lạm phát cao hơn và thất nghiệp thấp hơn.

 Bằng việc cắt giảm tổng cầu, các nhà làm

chính sách có thể chọn một điểm có lạm phát thấp hơn và thất nghiệp cao hơn.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

12 4

TÓM TẮT

 Sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp được mô tả bằng đường Phillips chỉ đúng trong ngắn hạn.

 Đường Phillips dài hạn nằm thẳng đứng tại

mức thất nghiệp tự nhiên.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

12 5

TÓM TẮT

 Đường Phillips ngắn hạn cũng dịch chuyển

khi có các cú sốc về cung.

 Một cú sốc bất lợi về cung làm các nhà làm chính sách có sự lựa chọn ít ưa thích hơn giữa lạm phát và thất nghiệp.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

12 6

42

9/5/2010

TÓM TẮT

 Khi NHTW cắt giảm tăng trưởng cung tiền để

chống lạm phát, nó làm nền kinh tế dịch chuyển dọc đường Phillips ngắn hạn.  Điều này dẫn tới thất nghiệp cao hơn.  Chi phí của việc giảm lạm phát phụ thuộc

vào việc kỳ vọng về lạm phát có được điều chỉnh nhanh hay không

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

12 7

43

9/5/2010

CHƯƠNG 7 NỀN KINH TẾ MỞ

KINH TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ

 Nền kinh tế đóng và nền kinh tế mở

 Một nền kinh tế đóng (closed economy) là một nền kinh tế không có sự tương tác với các nền kinh tế khác trên thế giới.  Không có xuất khẩu, không có nhập khẩu và

không có các luồng vốn ra vào.

 Một nền kinh tế mở (open economy) là một nền kinh tế tương tác một cách tự do với các nền kinh tế khác trên thế giới.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 1

KINH TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ

 Nền kinh tế mở

Một nền kinh tế mở sẽ tương tác với

các quốc gia khác theo 2 cách:  Nó mua và bán hàng hóa, dịch vụ trên thị

trường sản phẩm thế giới.

 Nó mua và bán các hàng hóa vốn trên thị

trường tài chính thế giới.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 2

1

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 3

9/5/2010

LUỒNG HÀNG HÓA: XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU RÒNG

 Xuất khẩu (Exports) là hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nội địa và bán ra nước ngoài.

 Nhập khẩu (Imports) là hàng hóa và dịch vụ

được sản xuất ở nước ngoài và bán vào nội địa.

 Xuất khẩu ròng (Net exports) (NX) là giá trị của hàng hóa xuất khẩu của quốc gia trừ đi giá trị của hàng hóa nhập khẩu của nó.

 Xuất khẩu ròng cũng được gọi là cán cân

thương mại (Trade balance).

LUỒNG HÀNG HÓA: XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU RÒNG

 Thâm hụt thương mại (Trade deficit) là tình

huống mà xuất khẩu thuần (NX) âm.  Nhập khẩu > Xuất khẩu

 Thặng dư thương mại (Trade surplus) là tình huống mà xuất khẩu ròng (NX) là dương.  Xuất khẩu > Nhập khẩu

 Cân bằng thương mại (Balanced trade) để chỉ tình huống xuất khẩu ròng bằng 0 – xuất khẩu bằng với nhập khẩu.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 4

LUỒNG HÀNG HÓA: XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU RÒNG

 Những yếu tố tác động đến xuất khẩu

ròng Sở thích của người tiêu dùng về hàng hóa nội địa và hàng hóa nước ngoài.

Giá cả của hàng hóa trong nước và

nước ngoài.

Tỉ lệ trao đổi mà tại đó mọi người có thể dùng tiền nội tệ để mua ngoại tệ.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 5

2

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 6

9/5/2010

LUỒNG HÀNG HÓA: XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU RÒNG

 Những yếu tố tác động đến xuất khẩu

ròng: Thu nhập của cư dân trong nước và

nước ngoài.

Chi phí vận chuyển hàng hóa giữa các

quốc gia.

Chính sách của chính phủ đối với

thương mại.

Quốc tế hóa nền kinh tế Mỹ

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 7

%GDP

15

Nhập khẩu

10

Xuất khẩu

5

0

1985

1995

2000

1950 1955 1960 1965 1970 1975 1980

1990

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 8

Copyright © 2004 South-Western

Quốc tế hóa nền kinh tế Việt Nam Vi du\Kinh tế Nhật Bản suy

thoái.mht

3

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 9

9/5/2010

LUỒNG TÀI CHÍNH: ĐẦU TƯ RÒNG RA NƯỚC NGOÀI

 Luồng vốn ròng chảy ra ngoài (Net Foreign Investment): Dùng để chỉ phần mua tài sản nước ngoài của người trong nước trừ đi phần tài sản trong nước được mua bởi người nước ngoài.  Một công dân Việt Nam mua cổ phần của Công ty Toyota và một công dân Mỹ mua cổ phần của Vinamilk.

LUỒNG TÀI CHÍNH: ĐẦU TƯ RÒNG RA NƯỚC NGOÀI

 Khi một công dân Việt Nam mua cổ phần của Toyota, một công ty Nhật, phần vốn ròng của Việt Nam chảy ra nước ngoài tăng lên.

 Khi một công dân Mỹ mua trái phiếu được

phát hành bởi chính phủ Việt Nam, việc này làm giảm luồng vốn ròng của Việt Nam chảy ra ngoài.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 10

LUỒNG TÀI CHÍNH: ĐẦU TƯ RÒNG RA NƯỚC NGOÀI

 Những yếu tố tác động tới đầu tư ròng ra

nước ngoài:  Lãi suất thực được trả cho tài sản nước ngoài.  Lãi suất thực được trả cho tài sản nội địa.  Những rủi ro về kinh tế và chính trị khi nắm giữ

tài sản nước ngoài.

 Chính sách của chính phủ đối với việc sở hữu

tài sản nội địa của người nước ngoài.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 11

4

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 12

9/5/2010

LUỒNG TÀI CHÍNH: VỐN RÒNG CHẢY RA NƯỚC NGOÀI

 Xuất khẩu ròng (NX) và Đầu tư ròng nước ngoài

(NFI)

 Với một nền kinh tế như một tổng thể, NX và NFI

phải bằng nhau:

NFI = NX  Điều này luôn đúng vì bất cứ một giao dịch nào tác động tới một bên cũng sẽ tác động tới bên kia cùng một số lượng.

TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ MỐI LIÊN HỆ VỚI DÒNG VỐN QUỐC TẾ

 Xuất khẩu ròng là một thành phần của GDP: Y = C + I + G + NX  Tiết kiệm quốc gia là phần thu nhập của quốc gia sau khi trừ đi phần thu nhập hiện tại và mua hàng của chính phủ:

Y - C - G = I + NX

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 13

TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ MỐI LIÊN HỆ VỚI DÒNG VỐN QUỐC TẾ Flows

 Tiết kiệm quốc gia (S) bằng Y - C - G, do đó:

S = I + NX hay

+

=

Đầu tư nội địa

Tiết kiệm

Đầu tư nước ngoài ròng

I

S

+

=

NFI

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 14

5

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 15

9/5/2010

Tiết kiệm quốc gia, đầu tư nội địa và đầu tư ròng nước ngoài

(a) Tiết kiệm và đầu tư ở Mỹ (%GDP)

%GDP

20

Đầu tư trong nước

18

16

14

Tiết kiệm quốc gia

12

1965

1970

1975

1980

1985

1990

1995

2000

10 1960 Trần Mạnh Kiên

9/5/2010 16

Copyright © 2004 South-Western

CÁN CÂN THANH TOÁN

 Cán cân thanh toán (BOP) là một bản thống kê tất cả các giao dịch bằng tiền của một quốc gia với các quốc gia khác trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm).

 BOP là một bản báo cáo thống kê tổng hợp rất

quan trọng của một quốc gia. Nó cho biết:  Tình trạng cán cân thương mại (X-M);  Cán cân vốn (đầu tư ròng);  Nợ nước ngoài (đang là con nợ hay chủ nợ);  Dự trữ ngoại tê đang tăng lên hay giảm đi…

CÁN CÂN THANH TOÁN

BOP thường bao gồm 2 cán cân bộ phận chính lả:  Cán cân tài khoản vãng lai (Current Account

Balance)

 Cán cân tài khoản vốn (Capital Account Balance)

=

+ Tài khoản

Cán cân thanh toán (BOP

Tài khoản vãng lai (CA)

vốn (KA)

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 17

6

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 18

9/5/2010

CÁN CÂN THANH TOÁN

 Các hạng mục thuộc tài khoản vãng lai phản ánh các luồng thu nhập (Income flows) vào & ra khỏi 1 quốc gia.

 Các hạng mục thuộc tài khoản vốn phản ánh sự thay đổi trong tài sản có & tài sản nợ giữa người trong nước và người nước ngoài.

 Các bút toán được ghi theo nguyên tắc: Ghi có (+) đối với luồng ngoại tệ vào (tăng cung ngoại tệ) & ghi nợ (-) đối với luồng ngoại tệ ra (làm tăng cầu ngoại tệ).

CÁN CÂN THANH TOÁN CỦA VIỆT NAM Vi du\so sanh

tham hut.pdf Vi du\Luong von vao.pdf Vi du\Vietnam_and_its_myths_VN.pdf

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 19

Cán cân thanh toán quốc tế

2004

2005

2006

2007

Q1/08

Cán cân tổng thể (tỉ USD)

1.90

4.00

7.10

14.30

3.70

Cán cân vãng lai

(3.50)

(0.90)

(0.30)

(9.80)

(7.20)

Cán cân thương mại

(8.50)

(4.60)

(4.60)

(14.60)

(9.50)

Chuyển giao ròng

6.80

6.40

6.60

9.00

3.50

Cán cân vốn

6.00

5.80

5.10

26.40

9.30

FDI

3.50

3.60

3.80

9.30

2.00

FII

-

1.60

2.20

10.40

1.80

Khác

2.50

0.60

(0.90)

6.70

5.40

Vay trung hạn (chủ yếu ODA)

2.60

1.70

1.70

2.90

0.90

Vay ngân hàng

-

(1.10)

(2.60)

3.80

4.60

Sai số

(0.60)

(0.90)

2.30

(2.30)

1.60 9/5/2010

GIÁ GIAO DỊCH QUỐC TẾ: TỈ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC VÀ DANH NGHĨA

 Các giao dịch quốc tế bị tác động bởi giá quốc tế.  2 loại giá quốc tế quan trọng nhất là tỉ giá hối đoái

danh nghĩa và tỉ giá hối đoái thực.

Trần Mạnh Kiên 20

7

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 21

9/5/2010

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DANH NGHĨA

 Tỉ giá hối đoái danh nghĩa (Nominal exchange rate) là tỉ lệ mà tại đó một người đổi đồng tiền của 1 quốc gia này lấy một đồng tiền của quốc gia khác.

 Tỉ giá hối đoái danh nghĩa được diễn tả qua 2

cách:  Một số lượng tiền tệ nước ngoài đổi được 1 dollar

Mỹ.

 Và lượng dollar Mỹ đổi được 1 đơn vị tiền tệ nước

ngoài.

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DANH NGHĨA

 Giả sử tỉ giá hối đoái giữa Yen Nhật và dollar

Mỹ là 80 yen cho 1 dollar.  1 U.S. dollar đổi được 80 yen.  1 yen đổi được 1/80 (= 0.0125) dollar.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 22

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DANH NGHĨA

 Sự lên giá (Appreciation) để chỉ sự tăng giá của 1 đồng tiền được đo lường bởi số lượng tiền nước ngoài nó có thể mua.

 Sự mất giá (Depreciation) để chỉ sự giảm giá trị của một đồng tiền được đo lường bởi số lượng tiền nước ngoài nó có thể mua.

 Nếu một VND có thể mua nhiều đồng ngoại tệ

hơn, đó là sự lên giá của VND.

 Nếu nó mua được ít ngoại tệ hơn thì đó là sự mất giá của VND. Vi du\gia hang giam theo USD.mht Vi du\Iceland.mht Vi du\yên lên giá.mht Vi du\Dollar

yeu.mht

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 23

8

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 24

9/5/2010

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC

 Tỉ giá hối đoái thực (Real exchange rate) là tỉ lệ

mà tại đó, một người có thể trao đổi lấy hàng hóa và dịch vụ của một quốc gia khác.

 Tỉ giá hối đoái thực so sánh giá cả của hàng hóa nội địa và hàng hóa nước ngoài trong nền kinh tế nội địa.  Nếu 1 két bia Đức đắt gấp đôi 1 két bia Mỹ, tỉ giá

hối đoái thực tế sẽ là ½ két bia Đức bằng 1 két bia Mỹ.

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC

 Tỉ giá hối đoái thực phụ thuộc vào tỉ giá hối đoái danh nghĩa và giá của hàng hóa của 2 quốc gia tính bằng đồng nội tệ của họ.

 Tỉ giá hối đoái thực là yếu tố then chốt quyết định một quốc gia sẽ xuất khẩu hoặc nhập khẩu bao nhiêu.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 25

Tỉ giá hối đoái danh nghĩa × Giá trong nước

Tỉ giá hối đoái thực =

Giá nước ngoài

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC

 Một sự mất giá (giảm) trong tỉ giá hối đoái thực có nghĩa rằng giá hàng nội địa trở nên rẻ tương đối so với hàng nước ngoài.

 Điều này sẽ khuyến khích người tiêu dùng cả ở nội địa và nước ngoài mua nhiều hàng hóa Việt Nam hơn và mua ít hàng hóa từ nước ngoài.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 26

9

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 27

9/5/2010

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC

 Do đó, xuất khẩu của Việt Nam sẽ tăng lên và

nhập khẩu sẽ giảm xuống và cả điều này làm cho xuất khẩu ròng của Việt Nam tăng lên.

 Ngược lại, một sự tăng giá của tỉ giá hối đoái

thực của VND có nghĩa là hàng hóa Việt Nam trở nên đắt hơn so với hàng hóa nước ngoài và xuất khẩu ròng giảm xuống. Vi du\Đồng Việt nam bị định giá cao.mht

LÍ THUYẾT ĐẦU TIÊN VỀ QUYẾT ĐỊNH TỈ GIÁ HỐI ĐOÁI: NGANG BẰNG SỨC MUA

 Lí thuyết về ngang bằng sức mua (purchasing-

power parity theory) là lí thuyết đơn giản nhất và được chấp nhận rộng rãi nhất để giải thích sự khác nhau của tỉ lệ trao đổi các đồng tiền.

 Lí thuyết về ngang bằng sức mua là lí thuyết về tỉ giá hối đoái cho rằng một đơn vị tiền tệ của bất kỳ quốc gia nào phải mua được cùng một số lượng hàng hóa ở mọi quốc gia

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 28

LOGIC CĂN BẢN CỦA LÍ THUYẾT NGANG BẰNG SỨC MUA

 Lí thuyết ngang bằng sức mua được dựa trên

một nguyên lí được gọi là qui luật 1 giá (the law of one price).  Theo qui luật 1 giá, hàng hóa phải bán với giá như

nhau ở mọi nơi.

 Nếu nguyên tắc 1 giá không đúng, cơ hội kiếm lợi

nhuận sẽ tồn tại.

 Quá trình kiếm lợi nhuận từ giá khác nhau ở các

địa điểm khác nhau được gọi là arbitrage.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 29

10

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 30

9/5/2010

LOGIC CĂN BẢN CỦA LÍ THUYẾT NGANG BẰNG SỨC MUA

 Nếu arbitrage tồn tại, cuối cùng, sự khác biệt về giá ở 2 thị trường khác nhau sẽ phải hội tụ lại.  Theo lí thuyết về ngang bằng sức mua, một đồng tiền phải có cùng sức mua ở mọi thị trường ở mọi quốc gia và tỉ giá hối đoái sẽ thay đổi để đảm bảo điều đó.

NHỮNG HÀM Ý CỦA LÍ THUYẾT CÂN BẰNG SỨC MUA

 Nếu sức mua của 1 USD là như nhau ở trong

nước và nước ngoài, tỉ giá hối đoái sẽ không thay đổi.

 Tỉ giá hối đoái danh nghĩa giữa 2 đồng tiền phải phản ánh được sự khác nhau về giá cả giữa 2 quốc gia.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 31

NHỮNG HÀM Ý CỦA LÍ THUYẾT CÂN BẰNG SỨC MUA

 Khi Ngân hàng trung ương in một lượng tiền lớn,

đồng tiền của nó sẽ mất giá cả khi tính bằng lượng hàng hóa và dịch vụ mà nó có thể mua và khi tính bằng lượng các đồng tiền của nước khác mà nó có thể mua.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 32

11

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 33

9/5/2010

Tiền tệ, giá cả và tỉ giá danh nghĩa trong thời kỳ siêu lạm phát ở Đức

Indexes (Jan. 1921 5 100)

1,000,000,000,000,000

Money supply

10,000,000,000

Price level

100,000

1

Exchange rate

.00001

.0000000001

1921

1922

1923

1924

1925

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 34

Copyright © 2004 South-Western

NHỮNG HẠN CHẾ CỦA LÍ THUYẾT CÂN BẰNG SỨC MUA

 Nhiều hàng hóa không thể dễ dàng trao đổi hoặc vận chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác (Non-tradable goods).

 Các hàng hóa có thể trao đổi (Tradable goods) không phải luôn luôn có thể thay thế nhau một cách hoàn hảo khi nó được sản xuất ở các quốc gia khác nhau.

CÁC CHẾ ĐỘ TỈ GIÁ HỐI ĐOÁI

Có 3 chế độ tỉ giá hối đoái:  Hệ thống tỉ giá hối đoái thả nổi  Hệ thống tỉ giá hối đoái cố định  Hệ thống tỉ giá hối đoái thả nổi có kiểm soát Vi

du\Chế độ tỷ giá hối đoái.mht

 Kỳ vọng tự tạo ra chính nó (Self-fulfilling)  Lí thuyết về bộ ba bất khả thi (impossible

trinity) Vi du\Bộ ba bất khả thi.mht Vi du\VND tăng giá.mht Vi du\điều hành chính sách.mht

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 35

12

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 36

9/5/2010

TÓM TẮT

 Xuất khẩu ròng là giá trị của hàng hóa và dịch vụ nội địa được bán ở nước ngoài trừ đi giá trị của hàng hóa và dịch vụ nước ngoài được bán ở trong nước.

 Dòng vốn ròng chảy ra nước ngoài bằng lượng

tài sản của nước ngoài do người trong nước nắm giữ trừ đi lượng tài sản trong nước do người nước ngoài nắm giữ.

TÓM TẮT

 Trong một nền kinh tế, dòng vốn ròng chảy ra

nước ngoài luôn bằng xuất khẩu ròng.

 Tiết kiệm của một nền kinh tế có thể được dùng để tài trợ cho đầu tư trong nước hoặc mua tài sản ở nước ngoài.

 Tỉ giá hối đoái danh nghĩa là giá tương đối của

đồng tiền giữa 2 quốc gia.

 Tỉ giá hối đoái thực là giá cả tương đối của hàng

hóa và dịch vụ giữa 2 quốc gia.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 37

TÓM TẮT  Khi tỉ giá hối đoái thay đổi sao cho mỗi đồng nội tệ có thể mua nhiều đồng ngoại tệ hơn, đồng nội tệ được gọi là lên giá.

 Khi tỉ giá hối đoái thay đổi sao cho mỗi đồng nội tệ mua được ít đồng ngoại tệ hơn, đồng nội tệ bị coi là xuống giá hoặc yếu hơn.

 Theo lí thuyết cân bằng sức mua, một đồng tiền

sẽ mua được cùng một số lượng hàng hóa ở mọi quốc gia.

 Tỉ giá hối đoái danh nghĩa giữa 2 đồng tiền của 2 quốc gia sẽ phản ánh mức giá của 2 quốc gia đó.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 38

13

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 39

2/22/2010

CHƯƠNG 8 TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

1

SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG

(cid:1) Mức sống của một quốc gia phụ thuộc vào khả

năng của nó trong việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Vi du\Việt Nam nghèo do nóng quá.mht Vi du\Ba triều đại Trung Hoa sụp đổ vì… gió mùa!.mht

(cid:1) Trong một quốc gia, có sự thay đổi lớn về mức

sống theo thời gian.

(cid:1) Ở Mỹ trong thế kỷ trước, thu nhập trung bình đo bởi GDP trên đầu người tăng trưởng khoảng 2%/năm.

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

2

Sự khác biệt về tăng trưởng trên thế giới

Quốc gia

Thời kỳ

Tốc độ tăng trưởng hàng năm (%)

Thu nhập bình quân đầu người đầu kỳ (USD)

Thu nhập bình quân đầu người cuối kỳ (USD)

Nhật

1890-2000

1.256

26.460

2,81

Brazil

1900-2000

650

7.320

2,45

Mexico

1900-2000

968

8.810

2,23

Đức

1870-2000

1.984

27.330

2,04

Canada

1870-2000

1.825

25.010

2,03

Trung Quốc

1900-2000

598

3.940

1,90

Argentina

1900-2000

1.951

12.090

1,86

Mỹ

1870-2000

3.347

34.260

1,81

Indonesia

1900-2000

564

2.390

1,45

Ấn Độ

1900-2000

743

2.840

1,35

Anh

1870-2000

4.107

23.550

1,35

Pakistan

1900-2000

616

1.960

1,16

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

3

1

2/22/2010

TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TRÊN THẾ GIỚI

(cid:1) Mức sống, được đo lường bởi GDP thực/đầu người, biến động rất mạnh giữa các quốc gia. (cid:1) Một mức tăng trưởng hàng năm dù nhỏ nhưng sẽ trở nên lớn khi được tích lũy lại trong nhiều năm.

(cid:1) Tăng trưởng kép (Compounding) để chỉ sự tích

lũy tỉ lệ tăng trưởng theo thời gian.

(cid:1) Qui tắc 70/x

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

4

So sánh quốc tế: Tăng trưởng kinh tế

1975-2003 (%) 3,9

1990-2003 (%) 3,6

Gấp đôi sau (năm) 20

Luxembourg

Mỹ

2,0

2,1

35

Hàn Quốc

6,1

4,6

15

Thái Lan

5,1

2,8

25

Trung Quốc

8,3

8,5

8

Việt Nam

5,0

5,9

12

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

5

SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG

(cid:1)(cid:1) Năng suất (Productivity)

Năng suất (Productivity) là thuật ngữ để chỉ là thuật ngữ để chỉ khối lượng hàng hóa và dịch vụ được sản khối lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trên mỗi công nhân trong một giờ làm xuất trên mỗi công nhân trong một giờ làm việc. việc.

(cid:1) Mức sống của một quốc gia được quyết

định bởi năng suất của công nhân nước đó.

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

6

2

2/22/2010

NĂNG SUẤT: VAI TRÒ CỦA NÓ VÀ NHỮNG NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH

(cid:1) Năng suất đóng một vai trò quan trọng trong việc quyết định mức sống của mọi quốc gia trên thế giới. Vi du\nang suat.mht

(cid:1) Năng suất dùng để chỉ số lượng hàng hóa và dịch vụ mà một người công nhân có thể sản xuất trong một giờ làm việc. Vi du\nang suat lao dong 1.mht Vi du\nang suat 2.mht

(cid:1) Để hiểu sự khác biệt lớn lao trong mức sống giữa các quốc gia, chúng ta phải tập trung vào việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ.

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

7

NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO

(cid:1) Các đầu vào được sử dụng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ được gọi là các yếu tố sản xuất.

(cid:1) Các yếu tố sản xuất sẽ tác động trực tiếp tới

năng suất.

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

8

NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO

(cid:1) Các yếu tố sản xuất

(cid:1)Vốn vật chất (Physical capital) (cid:1)Vốn nhân lực (Human capital) (cid:1)Tài nguyên thiên nhiên (Natural resources) (cid:1)Trình độ công nghệ (Technological

knowledge)

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

9

3

2/22/2010

NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO

(cid:1) Vốn vật chất (Physical capital)

(cid:1) Là nhân tố sản xuất được sản xuất ra

(cid:1) Nó biểu thị các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất

mà trước đó đã từng là sản phẩm của quá trình sản xuất khác (Công cụ sản xuất).

(cid:1) Là khối lượng trang thiết bị và cơ sở vật chất dùng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ: (cid:1) Các công cụ dùng để xây dựng hoặc sửa chữa ô tô. (cid:1) Các công cụ được sử dụng để sản xuất đồ gia dụng. (cid:1) Văn phòng, trường học…

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

10

NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO

(cid:1) Vốn nhân lực (Human Capital)

(cid:1) Thuật ngữ của các nhà kinh tế dùng để chỉ kiến thức và kỹ năng mà người lao động thu được thông qua giáo dục, đào tạo và tích lũy kinh nghiệm. (cid:1) Cũng như vốn vật chất, vốn nhân lực làm tăng khả

năng của quốc gia trong việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Vi du\Nhân lực đứng thứ 11.mht Vi du\Chất lượng nguồn nhân lực quá yếu.mht Vi du\trinh do nong dan kem.mht (cid:1) Vốn xã hội (Social Capital) Vi du\Vốn xã hội và phát triển.mht Vi du\Có thể học được tinh

thần kinh doanh.mht Vi du\Tố chất doanh nhân.mht Vi du\Chúng ta chỉ là những người làm thuê.mht Vi du\Đúc đồng-cãi nhau.mht Vi du\Thành phố lăng mộ ở Huế.mht Vi du\nghiên cứu-việt nam.mht Vi du\văn hóa đánh đổi.mht Vi du\Thể thao Việt Nam.doc

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

11

NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO

(cid:1) Tài nguyên thiên nhiên (Natural Resources) (cid:1) Các đầu vào được sử dụng trong quá trình sản xuất có nguồn gốc từ tự nhiên như đất, sông, khoáng sản. (cid:1) Các tài nguyên tái tạo được (Renewable resources) như

cây, rừng…

(cid:1) Các tài nguyên không tái tạo được (Nonrenewable

resources) như dầu mỏ và than đá.

tai nguyen.xlsx Trần Mạnh Kiên

(cid:1) Có thể rất quan trọng nhưng không nhất thiết là nguyên nhân làm cho nền kinh tế có năng suất cao trong việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Vi du\GDP- 2/22/2010

12

4

2/22/2010

NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO

(cid:1) Tri thức công nghệ (Technological

Knowledge) (cid:1)Những tri thức của xã hội về cách tốt nhất để tổ chức sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Vi

du\công nghệ tụt hậu.mht

(cid:1)Vốn nhân lực đề cập tới việc những nguồn lực được dùng để truyền những tri thức này vào lực lượng lao động. Vi du\Giáo dục-WTO.mht

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

13

FYI: HÀM SẢN XUẤT

(cid:1) Các nhà kinh tế thường dùng hàm sản xuất để mô tả mối liên hệ giữa số lượng đầu vào được sử dụng trong quá trình sản xuất và sản lượng đầu ra.

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

14

FYI: HÀM SẢN XUẤT

(cid:1) Y = A F(L, K, H, N)

(cid:1) Y = sản lượng đầu ra (cid:1) A = trình độ sản xuất công nghệ hiện có (cid:1) L = số lượng lao động (cid:1) K = số lượng vốn vật chất (cid:1) H = số lượng vốn nhân lực (cid:1) N = Số lượng tài nguyên thiên nhiên (cid:1) F( ) là một hàm số biểu thị cách thức mà các đầu

vào này được kết hợp.

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

15

5

2/22/2010

FYI: HÀM SẢN XUẤT

(cid:1) Một hàm sản xuất có lợi tức không đổi theo qui

mô nếu có một số dương x để cho:

xY = A F(xL, xK, xH, xN) xY = A F(xL, xK, xH, xN)

(cid:1) Điều này có nghĩa là gấp đôi mọi số lượng đầu

vào cũng sẽ làm sản lượng tăng gấp đôi.

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

16

FYI: HÀM SẢN XUẤT

(cid:1) Hàm sản xuất với lợi tức không đổi theo qui

mô có một hàm ý thú vị: ◦ Đặt x = 1/L, ◦◦ Y/ L = A F(1, K/ L, H/ L, N/ L) Y/ L = A F(1, K/ L, H/ L, N/ L)

Với: Y/L = sản lượng trên mỗi công nhân K/L = vốn vật chất trên mỗi công nhân H/L = vốn nhân lực trên mỗi công nhân N/L = tài nguyên thiên nhiên trên mỗi công nhân

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

17

FYI: HÀM SẢN XUẤT

(cid:1) Phương trình ở trên cho thấy rằng năng suất (Y/L) phụ thuộc vào vốn vật chất trên mỗi công nhân (K/L), vốn nhân lực trên mỗi công nhân (H/L), tài nguyên thiên nhiên trên mỗi công nhân (N/L) và trình độ công nghệ (A). Vi du\ham san xuat-viet nam.mht

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

18

6

2/22/2010

TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ CHÍNH SÁCH CÔNG (cid:1) Chính phủ có thể làm nhiều việc để nâng cao năng suất và

mức sống.

(cid:1) Các chính sách của chính phủ nhằm nâng cao năng suất và

K› ).

mức sống (cid:1) Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư (K› ). (cid:1) Khuyến khích đầu tư từ nước ngoài (K› ). (cid:1) Khuyến khích giáo dục và đào tạo (H› ). (cid:1) Thiết lập quyền sở hữu và giữ ổn định chính trị (I› (cid:1) Kích thích tự do thương mại (A› ). (cid:1) Kiểm soát tăng trưởng dân số (K/L)› (cid:1) Kích thích nghiên cứu và phát triển (research and development

– R & D) (A› ).

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

19

TẦM QUAN TRỌNG CỦA TIẾT KIỆM VÀ ĐẦU TƯ

(cid:1) Một cách để làm tăng năng suất là đầu tư nhiều hơn nữa nguồn lực hiện tại cho việc sản xuất tư bản (capital).

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

20

Tăng trưởng và đầu tư

(b)Đầu tư,1960-91

(a) Growth Rate 1960–1991

South Korea Singapore Japan Israel Canada Brazil West Germany Mexico United Kingdom Nigeria United States India Bangladesh Chile Rwanda

South Korea Singapore Japan Israel Canada Brazil West Germany Mexico United Kingdom Nigeria United States India Bangladesh Chile Rwanda

0

1

2

3

5

6

7

0

10

20

30

40

4 Growth Rate (percent)

Investment (percent of GDP)

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

21

Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning

7

2/22/2010

Bằng chứng quốc tế về tỷ lệ đầu tư và thu nhập đầu người

Income per person in 1992 (logarithmic scale)

100,000

Canada

Germany

Japan

Denmark

U.S.

Finland

10,000

Mexico

U.K.

Brazil

Singapore

Israel

Italy

France

Pakistan

Egypt

Peru

Ivory Coast

Indonesia

1,000

Zimbabwe

India

Kenya

Uganda

Chad

Cameroon

100

0

5

10

25

30

35

40

15

20

Investment as percentage of output (average 1960 –1992)

so s¸nh quèc tÕ vÒ tiÕt kiÖm néi ®Þa so víi GDP (2000-2004)

Tªn n−íc

2000

2001

2002

2003

2004

ViÖt Nam Trung Quèc Philippine Indonesia Malaysia Th¸i Lan Hµn Quèc Singapore

27.1 38.9 17.5 26.2 47.1 33.1 32.6 47.9

28.8 39.4 18.1 26.4 42.3 32.2 31.9 44.0

28.7 40.7 19.5 24.7 41.9 32.8 31.4 43.9

27.4 42.7 20.1 23.5 42.9 33.1 32.8 46.7

28.3 44.8 20.4 22.4 45.0 31.6 35.0 47.4

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

23

QUI LUẬT LỢI NHUẬN BIÊN GIẢM DẦN VÀ HIỆU ỨNG ĐUỔI KỊP

(cid:1) Khi khối lượng tư bản (stock of capital) tăng,

sản lượng tăng thêm do mỗi đơn vị tư bản thêm vào sẽ giảm đi, đây là điều được gọi là qui luật lợi nhuận biên giảm dần (diminishing returns).

(cid:1) Bởi vì lợi nhuận biên giảm dần, sự tăng lên trong tỉ lệ tiết kiệm sẽ chỉ làm tốc độ tăng trưởng cao hơn trong một thời gian nhất định.

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

24

8

2/22/2010

QUI LUẬT LỢI NHUẬN BIÊN GIẢM DẦN VÀ HIỆU ỨNG ĐUỔI KỊP

(cid:1) Trong dài hạn, tỉ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn tới năng suất và thu nhập cao hơn nhưng không làm cho các biến số này tăng nhanh hơn.

(cid:1) Hiệu ứng đuổi kịp (catch-up effect) dùng để chỉ

đặc tính trong đó một quốc gia có xuất phát điểm thấp hơn thường dễ tăng trưởng với tốc độ cao hơn các quốc gia có xuất phát điểm cao. Vi du\Giả thuyết hội tụ.mht

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

25

ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

(cid:1) Chính phủ có thể làm tăng quá trình tích tụ tư bản và tăng trưởng dài hạn bằng cách khuyến khích đầu tư từ nước ngoài.

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

26

ĐẦU TƯ TỪ NƯỚC NGOÀI

(cid:1) Đầu tư nước ngoài có thể diễn ra dưới nhiều hình

thức: (cid:1) Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct

Investment) (cid:1) Đầu tư tư bản được sở hữu và điều hành bởi một thực

thế nước ngoài. Vi du\FDI thực hiện.mht

(cid:1) Đầu tư gián tiếp nước ngoài (Foreign Portfolio

Investment) (cid:1) Đầu tư được tài trợ từ vốn nước ngoài nhưng được vận

hành bởi pháp nhân trong nước.

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

27

9

2/22/2010

GIÁO DỤC

(cid:1) Giáo dục cũng quan trọng tương tự như vốn vật chất cho tăng trưởng dài hạn của một quốc gia. (cid:1) Ở Mỹ, mỗi năm đi học trung bình làm tăng

mức lương của một người lên 10%. Vi du\thu nhập tăng từ giáo

dục.mht Vi du\Unem Rate and Level of Edu.mht

(cid:1) Như vậy, một cách mà chính phủ có thể làm tăng mức sống là cải thiện điều kiện giáo dục và khuyến khích người dân tham gia để hưởng lợi từ chúng. Vi du\Giáo dục nợ lời giải thích.mht

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

28

GIÁO DỤC

(cid:1) Một người được giáo dục tốt có thể tạo ra các ý tưởng mới về việc làm cách nào tốt nhất để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ, điều này tới lượt nó lại làm phong phú thêm kho kiến thức của xã hội và tạo ra các ngoại ứng tích cực cho những người khác.

(cid:1) Một trong những vấn đề mà các nước nghèo phải đối mặt là nạn chảy máu chất xám (brain drain) - sự di cư của các lao động có trình độ cao nhất tới các nước giàu. Vi du\Thu hút nhân tài.mht

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

29

QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ ỔN ĐỊNH CHÍNH TRỊ

(cid:1) Quyền sở hữu tài sản (Property rights) là khái niệm được dùng để chỉ khả năng của con người trong việc thực thi quyền của mình đối với những nguồn lực mà nó sở hữu. (cid:1) Một tiền đề quan trọng để hệ thống giá cả hoạt động là sự tôn trọng quyền sở hữu tài sản trên bình diện toàn bộ nền kinh tế. Vi du\Sở hữu đất đai.mht Vi du\Sân golf-nong dan.mht

(cid:1) Điều cần thiết là làm cho nhà đầu tư cảm thấy rằng khoản đầu tư của họ được bảo đảm. Vi du\Venezuela quốc hữu hóa.mht Vi du\kê biên tài sản.mht Vi du\Bãi

đậu xe ngầm 1.mht Vi du\Bãi đậu xe ngầm 2.mht

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

30

10

2/22/2010

THƯƠNG MẠI TỰ DO

(cid:1) Thương mại, nói theo một cách nào đó là công

nghệ.

(cid:1) Một quốc gia tháo dỡ các rào cản thương mại sẽ

tăng trưởng kinh tế giống hệt như khi nó đạt được tiến bộ vượt bậc trong công nghệ.

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

31

THƯƠNG MẠI TỰ DO

(cid:1) Một số quốc gia có:. . .

(cid:1) . . . Chính sách thương mại hướng nội (inward- orientated), tránh sự tiếp xúc với các quốc gia khác.

(cid:1) . . . Thương mại thương mại hướng ngoại

(outward-orientated), khuyến khích sự tương tác với các quốc gia khác.

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

32

NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN (Research and Development - R&D)

(cid:1) Sự tiến bộ về tri thức công nghệ (technological

knowledge) đã làm mức sống cao hơn. (cid:1) Hầu hết các tiến bộ công nghệ xuất phát từ các

nghiên cứu tư nhân được tiến hành bởi các doanh nghiệp và nhà phát minh độc lập.

(cid:1) Chính phủ có thể khuyến khích sự phát triển của các công nghệ mới thông qua các khoản trợ cấp dành cho nghiên cứu, miễn giảm thuế và hệ thống bản quyền.

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

33

11

2/22/2010

TĂNG TRƯỞNG DÂN SỐ

(cid:1) Các nhà kinh tế và các nhà khoa học xã hội khác đã tranh luận từ lâu về việc tăng trưởng dân số tác động thế nào tới xã hội.

(cid:1) Tăng trưởng dân số tương tác với các yếu tố sản xuất

khác: (cid:1) Gây áp lực lên tài nguyên thiên nhiên (cid:1) Làm giảm lượng vốn trên đầu người (cid:1) Kích thích tăng trưởng công nghệ Vi du\cơ hội dân số.mht

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

34

Bằng chứng quốc tế về tăng trưởng dân số và thu nhập đầu người

Income per person in 1992 (logarithmic scale)

100,000

Germany

U.S.

Denmark

Canada

Israel

10,000

Mexico

Singapore

U.K.

Finland

Japan France

Italy

Egypt

Brazil

Pakistan

Ivory Coast

Peru

Indonesia

1,000

Cameroon

Kenya

India

Zimbabwe

Chad

Uganda

100

0

1

2

3

4

Population growth (percent per year) (average 1960 –1992)

TÓM TẮT

(cid:1) Trình độ phát triển kinh tế, được đo lường bởi

GDP thực/đầu người, có sự khác nhau rất lớn giữa các nước.

(cid:1) Thu nhập trung bình của những quốc gia giàu nhất gấp 10 lần thu nhập của nước quốc gia nghèo nhất thế giới.

(cid:1) Mức sống của một nền kinh tế phụ thuộc và khả năng sản xuất hàng hóa và dịch vụ của một nền kinh tế.

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

36

12

2/22/2010

TÓM TẮT (cid:1) Năng suất phụ thuộc vào lượng vốn vật chất, vốn nhân lực, tài nguyên thiên nhiên và tri thức công nghệ mà người lao động có thể tiếp cận.

(cid:1) Các chính sách của chính phủ có thể tác động vào tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế theo nhiều cách khác nhau.

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

37

TÓM TẮT (cid:1) Sự tích tụ vốn phụ thuộc vào qui luật lợi nhuận

giảm dần.

(cid:1) Vì qui luật lợi nhuận giảm dần, tiết kiệm cao hơn dẫn tới tăng trưởng cao hơn trong một giai đoạn nhưng cuối cùng tốc độ tăng trưởng này rồi sẽ giảm xuống.

(cid:1) Cũng bởi vì qui luật lợi nhuận biên giảm dần, lợi

nhuận từ vốn đặc biệt cao ở nước nghèo.

Trần Mạnh Kiên

2/22/2010

38

13

10/13/2008

CHƯƠNG 9 MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRANH LUẬN TRONG KINH TẾ VĨ MÔ

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

1

5 CUỘC TRANH LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĨ MÔ

1. Các nhà hoạch định chính sách tài khóa và tiền

tệ có nên tìm cách ổn định nền kinh tế hay không?

2. Chính sách tiền tệ nên được hoạch định theo qui

tắc (made by rule) hay tùy nghi (discretion)?

3. Phải chăng NHTW nên theo đuổi chính sách lạm

phát bằng 0?

4. Liệu chính phủ có nên cân bằng ngân sách? 5. Liệu luật thuế có nên khuyến khích tiết kiệm?

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

2

1. CÁC NHÀ HOẠCH ĐỊNH CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ TIỀN TỆ CÓ NÊN TÌM CÁCH ỔN ĐỊNH NỀN KINH TẾ HAY KHÔNG?

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

3

1

10/13/2008

ỦNG HỘ: CÁC NHÀ LÀM CHÍNH SÁCH NÊN CỐ GẮNG ỔN ĐỊNH HÓA NỀN KINH TẾ

(cid:1) Nền kinh tế có bản chất là bất ổn định, vì vậy, nếu để nó tự hoạt động thì nó sẽ có xu hướng biến động.

(cid:1) Các nhà làm chính sách có thể quản lí tổng cầu để điều chỉnh những sự biến động mang tính bản chất đó và giảm bớt mức độ nghiêm trọng của các biến động kinh tế.

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

4

ỦNG HỘ: CÁC NHÀ LÀM CHÍNH SÁCH NÊN CỐ GẮNG ỔN ĐỊNH HÓA NỀN KINH TẾ

(cid:1) Không có lí do gì để xã hội phải chịu các

chu kỳ sự bùng nổ và suy sụp (booms and busts) của chu kỳ kinh doanh (business cycle).

(cid:1) Chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa có thể ổn định tổng cầu và qua đó là sản xuất và việc làm.

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

5

CHỐNG LẠI: CÁC NHÀ LÀM CHÍNH SÁCH KHÔNG NÊN CỐ GẮNG ỔN ĐỊNH HÓA NỀN KINH TẾ

(cid:1) Chính sách tiền tệ tác động tới nền kinh tế với độ trễ dài và không thể đoán trước được giữa nhu cầu phải hành động và thời gian cần thiết để các chính sách này đi vào hoạt động.

(cid:1) Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng trong

vòng 6 tháng sự thay đổi trong chính sách tiền tệ ít có tác động tới tổng cầu.

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

6

2

10/13/2008

CHỐNG LẠI: CÁC NHÀ LÀM CHÍNH SÁCH KHÔNG NÊN CỐ GẮNG ỔN ĐỊNH HÓA NỀN KINH TẾ

(cid:1) Chính sách tài khóa cũng có độ trễ bởi vì nó cần một quá trình dài về mặt chính trị để chính phủ có thể thông qua các sự thay đổi trong chi tiêu và thuế.

(cid:1) Cần tới hàng năm để đề xuất, thông qua và thực thi những sự thay đổi lớn trong chính sách tài khóa.

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

7

CHỐNG LẠI: CÁC NHÀ LÀM CHÍNH SÁCH KHÔNG NÊN CỐ GẮNG ỔN ĐỊNH HÓA NỀN KINH TẾ

(cid:1) Các nhà làm chính sách thường làm tình hình tồi tệ hơn bằng cách làm bùng lên chứ không phải giảm nhẹ qui mô biến động kinh tế.

(cid:1) Điều đáng mong muốn là nếu các nhà làm chính sách có thể loại bỏ mọi biến động kinh tế, nhưng đây là một mục tiêu không thực tế.

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

8

2. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NÊN ĐƯỢC HOẠCH ĐỊNH THEO QUI TẮC HAY TÙY NGHI?

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

9

3

10/13/2008

ỦNG HỘ: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NÊN ĐƯỢC THỰC HIỆN THEO QUI TẮC

(cid:1) Một chính sách tiền tệ tùy nghi có thể gây tác hại do việc yếu kém về năng lực và tình trạng lạm dụng quyền lực.

(cid:1) Các quan chức NHTW có thể liên kết với các nhà chính trị, chính sách tùy nghi có thể dẫn tới sự biến động trong kinh tế, điều phản ánh lịch trình bầu cử - chu kỳ kinh doanh chính trị (the political business cycle).

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

10

ỦNG HỘ: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NÊN ĐƯỢC THỰC HIỆN THEO QUI TẮC

(cid:1) Có thể có sự không nhất quán giữa những cái mà các nhà chính trị tuyên bố họ sẽ làm và những cái họ thực sự làm – được gọi là tính bất nhất theo thời gian của chính sách (time inconsistency of policy).

(cid:1) Vì các nhà làm chính sách thường bất nhất

theo thời gian nên mọi người sẽ nghi ngờ khi NHTW tuyên bố ý định về việc giảm lạm phát của họ.

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

11

ỦNG HỘ: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NÊN ĐƯỢC THỰC HIỆN THEO QUI TẮC

(cid:1) Ràng buộc NHTW vào một tốc độ tăng trưởng tiền tệ ổn định và vừa phải sẽ giới hạn sự thiếu năng lực, lạm dụng quyền lực và không nhất quán theo thời gian.

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

12

4

10/13/2008

CHỐNG LẠI: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ KHÔNG NÊN ĐƯỢC THỰC HIỆN THEO QUI TẮC

(cid:1) Một lợi thế quan trọng của chính sách tiền

tệ tùy nghi là sự mềm dẻo của nó.

(cid:1) Một chính sách thiếu mềm dẻo sẽ giới hạn

khả năng của các nhà làm chính sách trong việc đáp trả lại những sự thay đổi trong điều kiện kinh tế.

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

13

CHỐNG LẠI: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ KHÔNG NÊN ĐƯỢC THỰC HIỆN THEO QUI TẮC

(cid:1) Hơn nữa, các vấn đề được gắn với

chính sách tùy nghi và lạm dụng quyền lực chủ yếu có tính giả thuyết (hypothetical).

(cid:1) Sự quan trọng của các chu kỳ kinh doanh chính trị cũng không rõ ràng.

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

14

3. NHTW CÓ NÊN THEO ĐUỔI MỤC TIÊU LẠM PHÁT BẰNG KHÔNG?

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

15

5

10/13/2008

ỦNG HỘ: NHTW NÊN THEO ĐUỔI MỤC TIÊU LẠM PHÁT BẰNG KHÔNG

(cid:1) Lạm phát không đem lại lợi ích gì cho xã hội,

nhưng lại làm xã hội phải chịu nhiều chi phí thực sự: (cid:1) Chi phí mòn giày (cid:1) Chi phí thực đơn (cid:1) Làm tăng sự biến động của giá tương đối (cid:1) Những thay đổi không dự kiến trong nghĩa vụ nộp

thuế

(cid:1) Sự nhầm lẫn và bất tiện (cid:1) Sự phân phối lại của cải một cách tùy tiện

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

16

ỦNG HỘ: NHTW NÊN THEO ĐUỔI MỤC TIÊU LẠM PHÁT BẰNG KHÔNG

(cid:1) Giảm lạm phát là một chính sách có chi

phí tạm thời nhưng lợi ích lâu dài.

(cid:1) Khi sự suy thoái do giảm phát chấm dứt, lợi ích của lạm phát bằng không sẽ lâu dài.

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

17

CHỐNG LẠI: NHTW KHÔNG NÊN THEO ĐUỔI MỤC TIÊU LẠM PHÁT BẰNG KHÔNG

(cid:1) Lạm phát bằng không có lẽ không thể đạt được, và cái giá phải trả trong sản lượng, thất nghiệp, lạm phát và chi phí xã hội là quá cao.

(cid:1) Các nhà làm chính sách có thể giảm bớt rất nhiều chi phí của lạm phát mà không cần thực sự giảm lạm phát.

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

18

6

10/13/2008

4.CÁC NHÀ HOẠCH ĐỊNH

CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CÓ NÊN CẮT GIẢM NỢ CỦA CHÍNH PHỦ?

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

19

ỦNG HỘ: CHÍNH PHỦ NÊN CÂN BẰNG NGÂN SÁCH

(cid:1) Thâm hụt ngân sách làm tăng gánh nặng

không chính đáng (unjustifiable) lên các thế hệ tương lai bằng cách tăng thuế và hạ thấp thu nhập của họ.

(cid:1) Khi các khoản nợ và lãi suất tích lũy tới kỳ

hạn phải trả, những người trả thuế tương lai sẽ phải đối mặt với lựa chọn khó khăn: (cid:1) Họ có thể trả thuế cao hơn, hưởng thụ ít

hơn chi tiêu của chính phủ hay cả 2.

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

20

ỦNG HỘ: CHÍNH PHỦ NÊN CÂN BẰNG NGÂN SÁCH

(cid:1) Bằng việc chuyển chi phí của chính phủ hiện tại sang các thế hệ tương lai, sẽ có sự thiên lệch chống lại người nộp thuế tương lai.

(cid:1) Thâm hụt làm giảm tiết kiệm quốc gia, dẫn tới khối lượng vốn nhỏ hơn qua đó làm giảm năng suất và tăng trưởng.

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

21

7

10/13/2008

CHỐNG LẠI: CHÍNH PHỦ KHÔNG NÊN CÂN BẰNG NGÂN SÁCH

(cid:1) Vấn đề thâm hụt thường bị phóng đại. (cid:1) Sự dịch chuyển nợ sang cho các thế hệ tương lai có thể là chính đáng bởi vì một số thứ chính phủ mua sẽ mang lại nhiều lợi ích cho tương lai.

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

22

CHỐNG LẠI: CHÍNH PHỦ KHÔNG NÊN CÂN BẰNG NGÂN SÁCH

(cid:1) Nợ chính phủ có thể tiếp tục tăng lên

bởi vì dân số tăng và tiến bộ công nghệ làm tăng khả năng trả lãi cho các khoản nợ.

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

23

5.CÓ NÊN CẢI CÁCH LUẬT THUẾ ĐỂ KHUYẾN KHÍCH TIẾT KIỆM KHÔNG?

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

24

8

10/13/2008

ỦNG HỘ: LUẬT THUẾ NÊN ĐƯỢC CẢI CÁCH ĐỂ KHUYẾN KHÍCH TIẾT KIỆM

(cid:1) Tỉ lệ tiết kiệm của quốc gia là yếu tố then chốt quyết định sự thịnh vượng dài hạn của nền kinh tế.

(cid:1) Năng suất của một quốc gia được quyết định phần lớn bởi việc nó tiết kiệm và đầu tư bao nhiêu cho tương lai.

(cid:1) Khi tỉ lệ tiết kiệm cao hơn, sẽ có nhiều nguồn lực hơn để đầu tư cho nhà máy và thiết bị mới.

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

25

ỦNG HỘ: LUẬT THUẾ NÊN ĐƯỢC CẢI CÁCH ĐỂ KHUYẾN KHÍCH TIẾT KIỆM

(cid:1) Hệ thống thuế ở nhiều quốc gia không

khuyến khích tiết kiệm, chẳng hạn bằng việc đánh thuế nặng vào các nguồn thu nhập từ vốn và giảm bớt lợi ích của những người tích lũy tài sản.

(cid:1) Hậu quả của chính sách đánh thuế cao vào thu nhập từ vốn là làm sụt giảm tiết kiệm, tích lũy vốn giảm, hạ thấp năng suất lao động và giảm bớt tăng trưởng kinh tế.

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

26

ỦNG HỘ: LUẬT THUẾ NÊN ĐƯỢC CẢI CÁCH ĐỂ KHUYẾN KHÍCH TIẾT KIỆM

(cid:1) Một cách đánh thuế khác được nhiều nhà

kinh tế ủng hộ là thuế tiêu dùng (consumption consumption tax). tax)

(cid:1) Với thuế tiêu dùng, một hộ gia đình trả thuế dựa trên những thứ mà họ tiêu dùng chứ không phải những thứ mà họ kiếm được. (cid:1)Thu nhập được tiết kiệm sẽ được miễn trừ khỏi thuế cho tới khi khoản thu nhập này được rút ra sau đó và chi tiêu cho hàng hóa tiêu dùng.

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

27

9

10/13/2008

CHỐNG LẠI: LUẬT THUẾ KHÔNG NÊN ĐƯỢC CẢI CÁCH ĐỂ KHUYẾN KHÍCH TIẾT KIỆM

(cid:1) Nhiều thay đổi trong luật thuế hiện nay nhằm khuyến khích tiết kiệm đã mang lại lợi ích đầu tiên cho người giàu. (cid:1) Các hộ gia đình giàu tiết kiệm với một tỉ trọng lớn hơn trong thu nhập so với các hộ gia đình có thu nhập thấp.

(cid:1) Bất cứ sự thay đổi nào ưu đãi cho ngowfi tiết

kiệm cũng có khuynh hướng ưu đãi cho người có thu nhập cao.

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

28

CHỐNG LẠI: LUẬT THUẾ KHÔNG NÊN ĐƯỢC CẢI CÁCH ĐỂ KHUYẾN KHÍCH TIẾT KIỆM

(cid:1) Giảm bớt gánh nặng thuế đối với những

người giàu có sẽ dẫn tới một xã hội ít công bằng hơn.

(cid:1) Điều này cũng sẽ buộc chính phủ phải tăng gánh nặng thuế đánh vào những người nghèo.

(cid:1) Tăng tiết kiệm công bằng việc loại bỏ thâm hụt ngân sách sẽ là cách trực tiếp và công bằng hơn để làm tăng tiết kiệm quốc gia.

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

29

TÓM TẮT (cid:1) Những người ủng hộ một chính sách tài khóa và tiền tệ chủ động cho rằng nền kinh tế có những bất ổn nội tại và tin rằng chính sách nên được sử dụng để chỉnh sửa những bất ổn mang tính bản chất đó

(cid:1) Sự phê phá các chính sách chủ động nhấn mạnh vào việc các chính sách tác động vào nền kinh tế với độ trễ và khả năng của chúng ta trong việc dự báo các sự kiện kinh tế tương lai là kém, cả 2 điều này có thể làm chính sách trở nên làm thêm bất ổn.

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

30

10

10/13/2008

TÓM TẮT (cid:1) Những người biện hộ cho việc sử dụng một chính sách tiền tệ có qui tắc cho rằng chính sách tiền tệ tùy nghi có thể gây hại tự sự thiếu năng lực, lạm dụng quyền lực và không nhất quán theo thời gian.

(cid:1) Những người phê phán chính sách tiền tệ có qui tắc lại cho rằng chính sách tiền tệ tùy nghi linh động hơn trong việc đáp trả lại các biến cố kinh tế.

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

31

TÓM TẮT (cid:1) Những người ủng hộ chính sách có mục tiêu lạm phát bằng không nhấn mạnh rằng lạm phát mang lại nhiều chi phí và rất ít lợi ích (nếu có).

(cid:1) Những người phê phán chính sách có mục tiên lạm phát bằng không lại cho rằng lãi suất tương đối chỉ gây một tác hại nhỏ tới xã hội ngược lại với suy thoái cần thiết để làm giảm lạm phát thì cái giá phải trả rất đắt.

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

32

TÓM TẮT (cid:1) Những người biện hộ cho việc giảm nợ chính phủ

cho rằng nợ áp đặt gánh nặng lên các thế hệ tương lai bằng việc tăng thuế và giảm thu nhập của họ.

(cid:1) Những người phản đối giảm nợ chính phủ cho

rằng nợ chỉ là một phần nhỏ trong chính sách tài khóa.

Trần Mạnh Kiên

10/13/2008

33

11