TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA GIÁO DỤC CƠ BẢN
BỘ MÔN KINH TẾ
BÀI GIẢNG MÔN
KINH TẾ VĨ MÔ
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010-2011
Giảng viên: Ths.Trần Mạnh Kiên
1
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC KINH TẾ VĨ MÔ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010-2011
1. Mã số môn học
2. Tổng số tín chỉ: 3
3. Điều kiện tham dự: Sau khi hoàn tất môn Kinh tế vi mô
4. Giảng viên: ThS. Trần Mạnh Kiên; Email: kienkinhte1@yahoo.com (sinh viên có
thể add nick này hỏi bài cho nhanh).
5. Giới thiệu môn học
Môn học giới thiệu những nét tổng quát về kinh tế vĩ mô; nội dung và ý nghĩa của các biến số kinh tế vĩ mô; những khái niệm kinh tế vĩ mô cơ bản như lạm phát, thất nghiệp, tăng trưởng kinh tế và một số vấn đề khác có liên quan. Môn học cũng giới thiệu một số mô hình căn bản và các chính sách kinh tế vĩ mô như chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ…
6. Mục tiêu của môn học
Giúp sinh viên hiểu những khái niệm căn bản về kinh tế vĩ mô như GDP, lạm phát, thất nghiệp. Hiểu được một cách đại cương cách thức vận hành của nền kinh tế. Giúp sinh viên hiểu và giải thích được những hiện tượng kinh tế vĩ mô căn bản đang diễn ra ở Việt Nam và trên thế giới cũng như lý do và hệ quả khi nhà nước thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô…
Giúp tạo cho sinh viên tư duy phê phán (critical thinking), cởi mở, biết nhìn một vấn đề từ nhiều khía cạnh khác nhau, biết chấp nhận những quan điểm khác biệt, có cái nhìn ở tầm tổng thể về một vấn đề. Áp dụng được cách tư duy của của kinh tế học vào trong cuộc sống hàng ngày và nâng cao một số kỹ năng mềm khác (xem kỹ hơn ở trang cuối của đề cương).
7. Đề cương tổng quát
Chương 1: Mười nguyên lý của kinh tế học
Chương 2: Số liệu kinh tế vĩ mô
- Giới thiệu một số chỉ tiêu trong kinh tế vĩ mô như GDP, CPI…
- Phương pháp tính các chỉ tiêu đo lường sản lượng quốc gia
- Sử dụng các chỉ tiêu trong việc so sánh
Chương 3: Lý thuyết xác định sản lượng cân bằng
- Các yếu tố của tổng cầu
2
- Mô hình xác định sản lượng cân bằng
- Số nhân tổng cầu
- Nghịch lý của tiết kiệm
- Phân tích mô hình số nhân
- Tác động của chính sách tài khóa
Chương 4: Mô hình tổng cung-tổng cầu
- Khái niệm về đường tổng cung-tổng cầu
- Những yếu tố tác động vào tổng cung-tổng cầu
- Sử dụng tổng cung-tổng cầu để lý giải các biến động kinh tế ngắn hạn
Chương 5: Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ
- Khái quát về tiền tệ và ngân hàng
- Các công cụ của chính sách tiền tệ
- Tác động của chính sách tiền tệ vào nền kinh tế
Chương 6: Lạm phát và thất nghiệp
- Lạm phát
- Thất nghiệp
- Quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
Chương 7: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
- Một số khái niệm về cán cân thanh toán
- Thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái
- Các chính sách quản lí tỷ giá hối đoái
Chương 8: Tăng trưởng kinh tế
- Một số yếu tố tác động tới tăng trưởng kinh tế của một quốc gia
- Các chính sách của nhà nước giúp kích thích tăng trưởng kinh tế
Chương 9: Mô hình IS-LM
- Khái niệm về đường IS-LM
- Áp dụng mô hình IS-LM để đánh giá tác động của chính sách tài khóa và tiền tệ
8. Tài liệu tham khảo
[1]. Tài liệu bắt buộc: Nguyễn Văn Công (chủ biên) (2008). Giáo trình nguyên lý
kinh tế học vĩ mô. Hà Nội: NXB Giáo dục.
3
[2]. Tài liệu đọc thêm:
Begg, D, R. Dornbusch and S. Fischer (2005). Kinh tế học. Bản dịch tiếng Việt. Hà
Nội: NXB Thống kê, 2007
Dương Tấn Diệp (2007). Kinh tế vĩ mô. TP.Hồ Chí Minh: NXB Thống kê
Mankiw, N.Gregory (2002). Nguyên lý kinh tế học (tập 2). Bản dịch tiếng Việt. Hà
nội: NXB Thống kê, 2004
Samuelson, P.A and W. D. Nordhaus (1995). Kinh tế học (tập 2). Bản dịch tiếng
Việt. Hà Nội: NXB Chính trị quốc gia, 1997
Và một số quyển sách khác về kinh tế vĩ mô có bán trên thị trường. Khuyến
khích tham khảo tài liệu tiếng Anh.
Về sách bài tập có thể tham khảo sách Bài tập nguyên lý kinh tế học vĩ mô của Nguyễn Văn Công (chủ biên) (dùng kèm sách giáo khoa) hoặc sách bài tập của Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh hay của Học viện Tài chính có trong thư viện.
Vài website về kinh tế nên tham khảo:
- http://www.viet-studies.info/kinhte/kinhte.htm (Trang của TS.Trần Hữu Dũng)
- http://www.vneconomy.vn/ (Thời báo kinh tế Việt Nam)
- http://kinhtetaichinh.blogspot.com/ (Blog của TS.Lê Hồng Giang)
- http://www.thesaigontimes.vn/Home/ (Thời báo Kinh tế Sài gòn)
- http://www.sbv.gov.vn/ (Ngân hàng Nhà nước)
- http://www.gso.gov.vn (Tổng cục Thống kê)
- http://www.kinhtehoc.com/
- http://sites.google.com/site/baohoai/Lectures (website của giảng viên Nguyễn Hoài Bảo, Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh, có nhiều bài giảng, bài tập, đề thi và một số sách kinh tế học nổi tiếng đã được dịch ra tiếng Việt).
- http://www.studygs.net/vietnamese (Hướng dẫn phương pháp học tập)
Ngoài các sách giáo khoa, sinh viên nên tham khảo một sách nổi tiếng, dễ
đọc có liên quan tới chủ đề môn học như:
Charles Wheelan. Đôla hay lá nho. Alpha Books & NXB Lao động – Xã hội
Henry Hazlitt. Hiểu kinh tế qua một bài học. NXB Tri thức
Paul Krugman. Sự trở lại của kinh tế học suy thoái. DTBooks & NXB Trẻ
Todd G. Buchholz. Ý tưởng mới từ các kinh tế gia tiền bối. NXB Tri thức. (Lưu ý, phần viết về Marx trong cuốn sách không có trong sách in mà có trên mạng. Vào Google gõ: “Karl Marx-New Ideas From Dead Economists” sẽ ra đường dẫn http://www.scribd.com/doc/6546651/Karl-MarxNew-Ideas-From-Dead-Economists.
4
Daniel Yergin và Joseph Stanislaw. Những đỉnh cao chỉ huy - Cuộc chiến vì
nền kinh tế thế giới. NXB Tri thức
Thomas L.Friedman. Thế giới phẳng. NXB Trẻ (có bản ebook trên mạng)
Thomas L.Friedman. Chiếc Lexus và cây Olive. NXB Khoa học xã hội (có bản
ebook trên mạng)
Phil Rosenzweig. Hiệu ứng hào quang. VNN Publishing & NXB Tri thức
Tham khảo thêm về một số cuốn sách được giới thiệu trong bài: Khánh Châu
(2009). “Những cuốn sách kinh tế toàn dân nên đọc!”. Tuần Việt nam.
9. Phân bổ chương trình học dự kiến (9 buổi, mỗi buổi 5 tiết)
Lưu ý: Dưới đây giảng viên sẽ cung cấp một số bài đọc thêm có liên quan tới chủ đề bài học (các bài này có trên mạng, chỉ cần lên Google, gõ tên bài viết trong ngoặc kép “…” và nhất nút Search là sẽ thấy đường link). Đây là những bài bắt buộc phải đọc.
Buổi
Nội dung
Sách
1
Chương 1: 10 nguyên lý của kinh tế học và cách tư duy như một nhà kinh tế
Nguyên lý kinh tế học vĩ mô, Nguyễn Văn Công (chủ biên), tr.5-26 (dưới đây viết tắt là SGK)
Bài đọc thêm Chương 1:
Chương trình Việt Nam, Đại học Harvard. Bài thảo luận chính sách số 1: Lựa chọn thành công, Bài học từ Đông Á và Đông Nam Á cho Việt Nam;
- Bài thảo luận chính sách số 2: Vượt qua khủng hoảng và tiếp tục đẩy mạnh cải cách
- Bài thảo luận chính sách số 3: Nguyên nhân sâu xa về mặt cơ cấu của bất ổn vĩ mô
- Bài thảo luận chính sách số 4: Thay đổi cơ cấu: giải pháp kích thích có hiệu lực duy nhất
Vũ Minh Khương. Nền móng phát triển và mệnh lệnh cải cách
Vũ Minh Khương. Chặt cầu để tiến lên?
Daron Acemoglu. Điều gì làm một quốc gia trở nên giàu có(cid:1)
Chương 2: Số liệu kinh tế vĩ mô
SGK: tr.27-62
2
Bài đọc thêm Chương 2:
Thái Trinh. GDP và mấy ngộ nhận thường gặp.
5
Nguyễn Trung. “Lời nguyền tài nguyên” và nguy cơ của một nước làm thuê.
Vũ Huyền. Cái bẫy tài nguyên
Trần Văn Thọ. Xác lập tinh thần Nguyễn Trãi trong quan hệ kinh tế Việt – Trung
Trung Quốc nhận thức về tổng sản phẩm quốc nội GDP
3
Chương 3: Lý thuyết xác định sản lượng
SGK: tr.142-187
Bài đọc thêm Chương 3:
Phạm Mạnh Hà. Học thuyết Keynes và suy thoái kinh tế.
Kiều Oanh. So sánh suy thoái hiện nay và Đại suy thoái 1930
4
Chương 3: Lý thuyết xác định sản lượng (tiếp)
Bài đọc thêm Chương 3:
Nước nào nợ nhiều nhất?
Thắt chặt hay không thắt chặt? www.Cafef.vn
Vũ Quang Việt. Liệu Việt Nam đã tính đúng và đủ nợ công?
Hoàng Hải Vân. Nhà nước mạnh nhà nước yếu (bài đầu tiên trong loạt bài)
Trần Đức Nguyên. Ai nuôi nhà nước
Lê Hồng Giang. Nội lực nhà nước lấn át
5
Chương 4: Mô hình tổng cung-tổng cầu
SGK: tr 125-141
Bài đọc thêm Chương 4:
Kgrugman, Paul. Kinh tế học, vì sao nên nỗi?
Trần Hữu Dũng. Khủng hoảng kinh tế và khủng hoảng kinh tế (học)
Hoàng Hải Vân. Bi kịch Mugabe.
Tại sao kinh tế Nhật "thất thế"?
6
SGK: tr.188-217
Chương 5: Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ
Bài đọc thêm Chương 5:
Khủng hoảng ngân sách sẽ sớm tấn công nước Mỹ
Lê Hồng Giang. Xin đừng hiểu nhầm khái niệm “in” tiền
6
Lê Hồng Giang. Quy mô ngân hàng và nguy cơ sụp đổ hệ thống
Ngọc Danh. Không có tập đoàn nào lớn đến mức không thể sụp đổ
Doãn Hữu Tuệ. Mô hình nào cho Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Minh Tuấn (dịch). Ngân hàng trung ương chỉ nên độc lập tương đối
Bỏ quy định lãi suất, vì dân hay vì lợi ích cục bộ
Nguyễn Quang A. Vì lợi ích cục bộ của hệ thống ngân hàng hay của ai?
Vì sao người Do Thái giỏi làm kinh tế.
Bùi Kiến Thành. Nhà nước bù chênh lệch lãi suất: Nên hay không?
Anh Quân. Kích cầu “không giống ai” để tránh bẫy thanh khoản
7
Chương 5: Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ (tiếp theo)
8
Chương 6: Lạm phát và thất nghiệp
SGK: tr.106-123; tr.218- 240; tr.241-266
9
Chương 7: Nền kinh tế mở + Kiểm tra giữa kỳ (nộp tiểu luận cá nhân)
Bài đọc thêm Chương 7:
Huỳnh Thế Du. Thị trường tiền tệ và bộ ba bất khả thi
IMF thay đổi quan điểm về kiểm soát vốn
10. Đánh giá
- Tiểu luận cá nhân (25% điểm)
- Tiểu luận nhóm (25% điểm)
- Thi cuối kỳ (50% điểm). Được sử dụng tài liệu. Gồm: trắc nghiệm (15 câu) +
bài tập + tình huống. Chỉ thi những chương có giảng trên lớp.
11. Một số qui định về học tập
- Sinh viên phải có trách nhiệm học lại bài cũ, đọc trước bài mới, thực hiện các chủ đề mà giảng viên giao về nhà làm. Đầu giờ mỗi buổi học giảng viên sẽ tiến hành kiểm tra, ai không thực hiện đúng qui định sẽ bị trừ vào điểm giữa kỳ.
- Sinh viên phải đọc các bài đọc thêm được qui định ở mỗi chương. Nếu giảng viên kiểm tra mà sinh viên không nhớ được những ý chính trong bài cũng sẽ
7
bị trừ điểm (để nhớ được những ý chính trong bài đọc thêm, sau khi đọc xong, sinh viên nên ghi lại những ý quan trọng nhất của bài).
- Sinh viên nghỉ học phải có lý do chính đáng và xin phép trước. Nếu giảng viên gọi tên kiểm tra bài mà vắng mặt không có lý do, không xin phép trước sẽ bị trừ điểm như người không học bài. (Nếu có thể được nên thu xếp tham gia học bù buổi vắng mặt ở lớp khác).
12. Phương pháp học tập
- Do thời gian học ngắn, khối lượng kiến thức lại rất nhiều và khó nên sinh viên phải chủ yếu tự học thông qua tự đọc slide, các tài liệu do giảng viên giới thiệu, tài liệu trong thư viện và từ các nguồn khác. Giảng viên chỉ giải thích những vấn đề quan trọng trên lớp.
- Cùng một vấn đề lý thuyết sinh viên cố gắng tham khảo từ nhiều giáo trình
khác nhau để hiểu sâu hơn.
- Cần cố gắng đọc càng nhiều càng tốt các bài báo kinh tế có liên quan tới môn học từ báo chí, tạp chí khoa học, sách (ít nhất là phải đọc các bài đã được giới thiệu ở trên)… Cố gắng vận dụng lý thuyết đã học để hiểu các vấn đề diễn ra trong thực tế. Việc tự đọc, tự học, tự hiểu, tự vận dụng mới chính là cách tốt nhất đế nhớ, đào sâu và nắm chắc kiến thức về môn học để chuẩn bị cho quá trình tự học và tự nâng cao chính mình sau này (không chỉ môn học này mà là tự học các kiến thức cần thiết nói chung sau khi đi làm).
- Hoàn thành các chủ đề mà giảng viên giao về nhà. Đây là cơ hội tốt để sinh viên có dịp tìm hiểu thêm về các chủ đề then chốt của môn học trong thực tế, rèn luyện khả năng tự học, tự tìm tài liệu, tự nghiên cứu, khả năng tổng hợp…
- Trong quá trình học, sinh viên cần tận dụng cơ hội để nâng cao kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng trình bày, thuyết trình… Nâng cao kỹ năng tìm tài liệu trên Internet.
- Khuyến khích sinh viên đặt câu hỏi trực tiếp tại lớp! Sinh viên có thể đặt câu hỏi qua mail hay YM nhưng cách tốt nhất để tập tính tự tin chính là đặt câu hỏi ngay tại lớp, trước mặt mọi người. Trong quá trình giảng viên giảng, các sinh viên có thể đặt câu hỏi vào bất cứ lúc nào và trách nhiệm của giảng viên là phải giải đáp thắc mắc của sinh viên nên sinh viên không cần ngại ngùng gì cả (ít nhất trong giờ của tôi!).
8
13. Ghi chú
Để các bạn hiểu hơn mục tiêu của một sinh viên khi học đại học, dưới đây tôi xin trích tiêu chuẩn của Hiệp hội các trường đại học thế giới về một sinh viên hiện đại. Sinh viên phải là người:
1. Có sự sáng tạo và thích ứng cao trong mọi hoàn cảnh chứ không chỉ học để
đảm bảo tính chuẩn mực;
2. Có khả năng thích ứng với công việc mới chứ không chỉ trung thành với một
chỗ làm duy nhất;
3. Biết vận dụng những tư tưởng mới chứ không chỉ biết tuân thủ những điều
đã được định sẵn;
4. Biết đặt những câu hỏi đúng chứ không chỉ biết áp dụng những lời giải
đúng;
5. Có kỹ năng làm việc theo nhóm, bình đẳng trong công việc chứ không tuân
thủ theo sự phân bậc quyền uy;
6. Có hoài bão để trở thành những nhà khoa học lớn, các nhà doanh nghiệp giỏi, các nhà lãnh đạo xuất sắc chứ không chỉ trở thành những người làm công ăn lương;
7. Có năng lực tìm kiếm và sử dụng thông tin chứ không chỉ áp dụng những
kiến thức đã biết;
8. Biết kết luận, phân tích đánh giá chứ không chỉ thuần tuý chấp nhận;
9. Biết nhìn nhận quá khứ và hướng tới tương lai;
10. Biết tư duy chứ không chỉ là người học thuộc;
11. Biết dự báo, thích ứng chứ không chỉ phản ứng thụ động;
12. Chấp nhận sự đa dạng chứ không chỉ tuân thủ điều đơn nhất;
13. Biết phát triển chứ không chỉ chuyển giao...
KHAI SÁNG LÀ SỰ THOÁT LY CỦA CON NGƯỜI RA KHỎI TÌNH TRẠNG VỊ THÀNH NIÊN DO CHÍNH CON NGƯỜI GÂY RA. VỊ THÀNH NIÊN là sự bất lực không thể vận dụng trí tuệ của mình một cách độc lập mà không cần sự chỉ đạo của người khác. Tình trạng vị thành niên này là do TỰ MÌNH GÂY RA, một khi nguyên nhân của nó không phải do sự thiếu sót trí tuệ, mà do sự thiếu sót tính cương quyết và lòng can đảm, dám tự mình dùng trí tuệ phục vụ cho mình mà không cần đến sự chỉ đạo của người khác. Hãy có can đảm tự sử dụng trí tuệ CỦA CHÍNH MÌNH! đó là câu phương châm của Khai Sáng (Trích: “Khai sáng là gì”, I.Kant)
9
HƯỚNG DẪN VỀ HÌNH THỨC CỦA TIỂU LUẬN CÁ NHÂN
Tiểu luận được trình bày trên trang giấy A4, lề trái 3cm, lề phải 2,5cm, lề trên
2,5cm và lề dưới 2,5cm.
Phần Header để: Họ và tên sinh viên, lớp (font Times News Roman, size 13, in
nghiêng). Ví dụ:
Nguyễn Văn A, lớp 101_T8
Phần nội dung trình bày tiếp như sau:
TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ VĨ MÔ
(font Times News Roman, size 15, chữ hoa, in nghiêng, căn giữa)
CÁC BIỆN PHÁP GIÚP LÀM TĂNG NGHÈO ĐÓI TẠI VIỆT NAM (Tiêu đề của tiểu luận font Times News Roman, size 17, chữ hoa, căn giữa)
Phần nội dung dùng font Times News Roman, size 13, in đứng. Phần Paragraph chọn: Alignment (Jusitfy), Spacing (Before, After: 6pt), Special (First line, 1.27cm), Line Spacing (At least).
Các bạn chú ý là nếu trích dẫn nguyên văn từ tài liệu khác thì phải để câu trích dẫn trong ngoặc kép và để nguồn. Ví dụ: “Ăn thịt heo tai xanh không có hại” (Trần Văn B, Báo Tiếng vang, số 13, ngày 13/1/2009). Nếu chỉ trích ý thì cần để nguồn đã trích.
Độ dài tiểu luận: tối thiếu 8 trang và tối đa 12 trang (không kể Mục lục và Tài liệu tham khảo). Không cần đóng bìa, chỉ bấm góc. In 1 mặt giấy và 2 mặt giấy đều được.
Phần nội dung có thể trình bày thành các mục như sau:
1. Mở đầu
Giới thiệu về thực trạng của vấn đề nghiên cứu.
2. Nguyên nhân
Đưa ra các nguyên nhân theo các bạn đã dẫn tới tình trạng trên
3. Kiến nghị và giải pháp
Nếu cần thiết, các bạn hãy đưa ra một số kiến nghị và giải pháp để khắc phục
những thiếu sót, bất cập đã nêu trong phần 2.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
10
Liệt kê một số tài liệu tham khảo (sách, bài báo, link từ internet…). Để biết cách ghi tài liệu tham khảo theo chuẩn mực quốc tế, các bạn nên tham khảo các tài liệu dưới đây:
Vào Google gõ: “tài liệu hướng dẫn trình bày tiểu luận”, Fulbright.
Vào Google gõ: “hướng dẫn chung về cách tham khảo và trích dẫn” (sẽ tìm ra
file: Tap_chi_Cach_viet_Tai_lieu_tham_khao.doc)
Một số tiêu chí để chấm điểm tiểu luận:
- Hàm lượng thông tin (chứng tỏ tác giả có chịu khó tham khảo từ nhiều tài
liệu)
- Cấu trúc rõ ràng, logic (chứng tỏ tác giả hiểu rõ vấn đề đang viết và có tư
duy khoa học).
- Biến được tư liệu tham khảo thành giọng văn của mình
- Tham khảo được từ tài liệu tiếng Anh
- Làm đề tài khó, có ý tưởng riêng, độc đáo… sẽ được điểm tốt hơn
Sinh viên cần lưu ý nếu có thắc mắc về hướng đề tài có phù hợp với nội dung
môn học hay không phải hỏi giảng viên để được hướng dẫn thêm.
Để thực hiện tốt một tiểu luận cá nhân, tiểu luận nhóm nói riêng và một đề tài nghiên cứu khoa học nói chung, các bạn nên tham khảo các sách báo về Phương pháp nghiên cứu khoa học (mua ở nhà sách hoặc đọc trong thư viện) hoặc có thể dùng các tài liệu miễn phí sau:
Bài giảng môn phương pháp nghiên cứu khoa học (Vào google gõ: “phương
pháp nghiên cứu khoa học” "nguyễn thanh phương”)
Phương pháp Nghiên cứu khoa học (gõ: “phương pháp nghiên cứu khoa học”
“nguyễn bảo vệ”)
Làm thế nào để viết tốt một luận văn khoa học (gõ: “Làm thế nào để viết tốt
một luận văn khoa học” “hoàng văn châu”)
11
Nguyễn Văn A, lớp DH23NH23
TIÊU LUẬN MÔN KINH TẾ VI MÔ CUNG VÀ CẦU THNT HEO TAI XANH Ở VIỆT NAM
1. Mở đầu
2. Nguyên nhân
3. Kiến nghị và giải pháp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
HƯỚNG DẪN VỀ HÌNH THỨC THỂ HIỆN TIỂU LUẬN NHÓM
Trang bìa (Có mẫu ở dưới)
Từ trang 2 gồm có:
1. MỞ ĐẦU (viết hoa, in đậm)
Giới thiệu ngắn gọn về lí do và mục đích của tiểu luận
2. NỘI DUNG (tên của mục này do các bạn tự đặt nhưng nó là phần nội
dung chính của tiểu luận)
2.1 (chữ thường, in đậm)
2.2
….
Không dùng chữ La Mã: I, II… Có thể dùng tới tiểu mục cấp 3: 2.1.1; 2.1.2… Tiểu mục cấp 3 viết bằng chữ thường, in nghiêng. Nếu còn nữa thì dùng: a, b, c… (chữ thường)
3. KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP
Nếu các bạn thấy cần có giải pháp thì đề xuất ngắn gọn, không cần thì thôi.
TÀI LIỆU THAM KHẢO (Trang cuối)
Cách ghi tài liệu tham khảo sao cho chuẩn tương đối phức tạp. Do đây chỉ là tiểu luận ngắn, ít tham khảo từ sách nên tôi cũng không yêu cầu cao lắm. Bạn nào có khả năng có thể tham khảo phần ghi tài liệu tham khảo của các sách nước ngoài hoặc các tài liệu hướng dẫn ở trên để học tập. Các tài liệu tham khảo từ Internet nên đưa thêm link.
Lưu ý: Trong bài tiểu luận chỉ dùng 1 font chữ Time News Roman. Không kẻ
border cho trang. Không cần dùng header hay footer. Chỉ đánh số trang.
Phần nội dung cũng như Tiểu luận cá nhân, dùng font Times News Roman, size 13, in đứng. Phần Paragraph chọn: Alignment (Jusitfy), Spacing (Before, After: 6pt), Special (First line, 1.27cm), Line Spacing (At least).
12
- Tiểu luận nhóm dài ít nhất 12 trang, nhiều nhất 20 trang (không kể Mục lục
và Tài liệu tham khảo).
- Nên chèn thêm bảng biểu và hình vẽ minh họa.
- Chú ý sửa lỗi chính tả.
- Khuyến khích tham thảo từ tài liệu sách, báo tiếng nước ngoài.
- Tiêu chí đánh giá tiểu luận nhóm cũng gần tương tự với tiểu luận cá nhân
nhưng ở mức độ cao hơn (vì nhiều người làm)
- Tiểu luận nhóm cần đóng bìa giấy hay nhựa cũng được
13
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
LỚP ….
(font Time News Roman, size 14, viết hoa, chữ đậm, căn giữa)
TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ VĨ MÔ
(font Time News Roman, size 15, viết hoa, chữ thường, in nghiêng, căn giữa) TÊN TIỂU LUẬN (font Time News Roman, size 18, viết hoa, chữ đậm, căn giữa)
NHÓM: …
(tên xếp theo thứ tự a, b, c)
Nguyễn Văn A
Trần Văn B
….
GVHD:
TP.Hồ Chí Minh, /2010
(Lưu ý: Trang bìa trình bày đơn giản, không chèn thêm hình)
14
NBER WORKING PAPER SERIES
BANKING PANICS AND THE ORIGIN OF CENTRAL BANKING
Gary Gorton Lixin Huang
Working Paper 9137 http://www.nber.org/papers/w9137
NATIONAL BUREAU OF ECONOMIC RESEARCH1050 Massachusetts AvenueCambridge, MA 02138September 2002
The views expressed in this paper are those of the authors and not necessarily those of the National Bureau of Economic Research.
© 2002 by Gary Gorton and Lixin Huang. All rights reserved. Short sections of text, not to exceed two paragraphs, may be quoted without explicit permission provided that full credit, including © notice, is given to the source.
15
4/23/2010
ĐẠI CƯƠNG QUI TRÌNH THỰC HIỆN MỘT ĐỀ TÀI NCKH
Trần Mạnh Kiên
1
4/23/2010
TỔNG QUAN
(cid:1) NCKH là gì và tại sao sinh viên nên NCKH (cid:1) Các bước thực hiện một đề tài NCKH (cid:1) Vài kinh nghiệm tìm số liệu và tài liệu tham
khảo
(cid:1) Cách ghi tài liệu tham khảo và chú dẫn
Trần Mạnh Kiên
2
4/23/2010
1
4/23/2010
MỘT SỐ TÀI LIỆU NÊN THAM KHẢO
Ngoài các sách báo về Phương pháp nghiên cứu
khoa học (mua ở nhà sách hoặc đọc trong thư viện) có thể dùng các tài liệu miễn phí sau: (cid:1) Bài giảng môn phương pháp nghiên cứu khoa học
(Vào google gõ: “phương pháp nghiên cứu khoa học” "nguyễn thanh phương”) PP-NCKH Nguyen Thanh Phuong.pdf
(cid:1) Phương pháp Nghiên cứu khoa học (gõ: “phương
pháp nghiên cứu khoa học” “nguyễn bảo vệ”) PP-NCKH 2.pdf
(cid:1) Làm thế nào để viết tốt một luận văn khoa học (gõ: “Làm thế nào để viết tốt một luận văn khoa học” “hoàng văn châu”) huong dan nckh-hoang van chau.doc
Trần Mạnh Kiên
3
4/23/2010
NCKH LÀ GÌ VÀ TẠI SAO SINH VIÊN NÊN NCKH
(cid:1) Tăng thêm kiến thức (cid:1) Thay đổi nhận thức (dần trở nên người có tư duy
độc lập, phê phán và sáng tạo)
(cid:1) Rèn luyện kỹ năng tự học, ham học (cid:1) Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm (cid:1) Trở nên duy lý hơn (cid:1) Trở nên cẩn trọng, biết lắng nghe từ nhiều phía, cởi mở, bớt thiên kiến, không kết luận vội vã… Không cần đặt nặng tính ứng dụng trong thực tế của đề tài NCKH sinh viên
Trần Mạnh Kiên
4
4/23/2010
2
4/23/2010
CÁC BƯỚC ĐỀ THỰC HIỆN MỘT ĐỀ TÀI NCKH
(cid:1) Chọn chủ đề nghiên cứu (cid:1) Đặt tên đề tài (cid:1) Xây dựng đề cương (cid:1) Thực hiện đề tài
Trần Mạnh Kiên
5
4/23/2010
CHỌN CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU
Có thể tìm chủ đề nghiên cứu từ nhiều nguồn: ham thích và chán nản, tự nguyện hay bị ép buộc, từ giáo viên hay bạn bè, … thông báo NCKH SV.doc ĐỀ TÀI CỦA
TẠP CHÍ.doc
Các nguyên tắc chọn chủ đề:
- Có sự hứng thú với đề tài đó (điều kiện tiên quyết) - Phù hợp với khả năng (trình độ, thời gian, kinh phí…) - Nếu đang là mối quan tâm chung của nhiều người thì càng tốt
Trần Mạnh Kiên
6
4/23/2010
3
4/23/2010
ĐẶT TÊN ĐỀ TÀI
Vài nguyên tắc đặt tên đề tài (cid:1) Đặt tên phải dễ hiểu, rõ nghĩa (cid:1) Tên cố gắng làm rõ được nội dung và phạm vi
nghiên cứu
(cid:1) Mang tính khoa học, trung tính (cid:1) Tránh những tên đề tài dạng đao to búa lớn:
hoàn thiện, quyết tâm… huong dan nckh-hoang van chau.doc
Trần Mạnh Kiên
7
4/23/2010
XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG
(cid:1) Xây dựng đề cương rất quan trọng nhưng chỉ là bước đi khởi đầu. Quá trình làm đề tài có thể không nhất thiết theo hoàn toàn đúng với đề cương đã lập PP-NCKH Nguyen Thanh Phuong.pdf
Trần Mạnh Kiên
8
4/23/2010
4
4/23/2010
CẤU TRÚC THÔNG THƯỜNG CỦA MỘT ĐỀ TÀI NCKH
IMF.pdf
(cid:1) Chương 1 Kích cầu.pdf
Điểm lại các lý thuyết, các ý tưởng về chủ đề này đã được các tác giả khác đề cập tới. Kinh nghiệm của các trường hợp khác (cid:1) Chương 2
Thực trạng vấn đề nghiên cứu. Xác định nguyên nhân
của vấn đề. Đưa ra mô hình Phụ nữ nhớ giày dép hơn nụ hôn đầu.mht Thống Kê Ứng Dụng
Trong.mht
(cid:1) Chương 3
Một số các khuyến nghị về chính sách
Mấu chốt của 1 đề tài NCKH là tính logic và có ý tưởng
Trần Mạnh Kiên
9
4/23/2010
VÀI KINH NGHIỆM TÌM TÀI LIỆU
Các nguồn tìm tài liệu cho dạng đề tài vĩ mô - Sách, tạp chí khoa học ở thư viện: nhiều số liệu có
tính tin cậy cao
- Các tổ chức IMF, Worldbank, CIA Factbooks, EIU…
(nhiều tài liệu tính phí có thể tìm thấy trên http://www.viet-studies.info/kinhte/kinhte.htm, trang web của TS.Trần Hữu Dũng)
- Nên gõ từ khóa và thêm các cụm từ như pdf, doc,
hoặc filetype: pdf hoặc doc. Các nguồn tài liệu cho các dạng đề tài khác: thường phải tìm trên mạng, trang web của các tổ chức chuyên ngành, các tạp chí chuyên ngành hoặc tự điều tra
Trần Mạnh Kiên
10
4/23/2010
5
4/23/2010
CÁCH GHI TRÍCH DẪN VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tại sao cần học cách ghi trích dẫn và tài liệu tham
khảo? Financial Economics.pdf (cid:1) Tăng tính chuyên nghiệp của bài viết (cid:1) Để chứng tỏ sự trung thực trong nghiên cứu plagiarism.pps (vào goole gõ: “đạo văn” “Nguyễn Hoàng Bảo”) Vài cách ghi tài liệu tham khảo theo chuẩn quốc
tế (cid:1) Gõ: “tài liệu hướng dẫn trình bày tiểu luận” hinh thuc tieu luan-
Fulbright.pdf
(cid:1) Gõ: “hướng dẫn chung về cách tham khảo và trích
dẫn” Tap_chi_Cach_viet_Tai_lieu_tham_khao.doc
Trần Mạnh Kiên
11
4/23/2010
KẾT LUẬN
(cid:1) Nghiên cứu khoa học nói chung rất cực nhưng thành quả của nó đem lại xứng đáng đền bù lại được sự mệt mỏi và chán nản do tiến hành nghiên cứu!!!
Cảm ơn các bạn đã bỏ (phí?) thời gian tham dự buổi thuyết trình ngày hôm nay
Trần Mạnh Kiên
12
4/23/2010
6
CHƯƠNG 1 MƯỜI NGUYÊN LÝ CỦA KINH TẾ HỌC & CÁCH TƯ DUY NHƯ MỘT NHÀ KINH TẾ
KINH TẾ HỌC
“Kinh tế học là môn học nghiên cứu loài người trong cuộc sống thường nhật của họ”. (Alfred Marshall) Vi du\gia hàng hóa cao.mht Vi du\Bí mật động trời.mht Vi
du\Nghịch lý phát triển.mht
Trần Mạnh Kiên
2
9/5/2010
Nền kinh tế . . .
. . . Thuật ngữ kinh tế (economy) bắt nguồn từ tiếng Hy lạp có nghĩa là: “người quản lý một hộ gia đình”. Vi du\Kinh tế học – Wikipedia.mht
Một hộ gia đình và một nền kinh tế phải đối mặt
với nhiều quyết định: Ai sẽ làm việc? Loại hàng hóa nào sẽ được sản xuất và sản
xuất bao nhiêu?
Loại tài nguyên nào nên được sử dụng trong
sản xuất?
Nên bán hàng hóa với giá nào?
Trần Mạnh Kiên
3
9/5/2010
1
MƯỜI NGUYÊN LÝ CỦA KINH TẾ HỌC
Xã hội và nguồn lực khan hiếm:
Khan hiếm (Scarcity). . . có nghĩa là xã hội chỉ có một nguồn lực có giới hạn và do đó không thể sản xuất mọi loại hàng hóa và dịch vụ mà mọi người mong muốn.
Việc quản lý nguồn lực của một xã hội rất
quan trọng bởi vì nguồn lực luôn khan hiếm. Kinh tế học (Economics) là một ngành học nghiên cứu cách thức để xã hội có thể quản lý các nguồn lực khan hiếm của nó.
Trần Mạnh Kiên
4
9/5/2010
MƯỜI NGUYÊN LÝ CỦA KINH TẾ HỌC
Con người phải đối mặt với sự đánh đổi Chi phí của một thứ là cái mà bạn phải từ bỏ để có được nó Con người duy lí suy nghĩ tại điểm cận biên Con người phản ứng với các kích thích
Con người ra quyết định như thế nào? 1. 2. 3. 4. Con người tương tác với nhau thế nào? Thương mại làm mọi người đều có lợi 5. Thị trường luôn là phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh tế 6. Đôi khi chính phủ có thể cải thiện được kết cục thị trường 7. Nền kinh tế như một tổng thể vận hành như thế nào? 8. Mức sống của 1 quốc gia phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hóa
và dịch vụ của nước đó Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền
9. 10. Chính phủ phải đối mặt với sự đánh đổi trong ngắn hạn giữa lạm
phát và thất nghiệp
Trần Mạnh Kiên
5
9/5/2010
NGUYÊN LÝ 1: CON NGƯỜI ĐỐI MẶT VỚI SỰ ĐÁNH ĐỔI
Ngạn ngữ Phương Tây: “Không có bữa ăn trưa miễn phí!” (There is no such thing as a free lunch!) hoặc “Cái gì cũng có giá của nó!”.
Vi du\Bô xít-Võ nguyên Giáp.mht Vi du\Lê Quang Bình.mht
Trần Mạnh Kiên
6
9/5/2010
2
NGUYÊN LÝ 1: CON NGƯỜI ĐỐI MẶT VỚI SỰ ĐÁNH ĐỔI
Để có một thứ gì đó, chúng ta thường phải hi sinh một thứ khác:
Súng đánh đổi bơ Vi du\Bac trieu tien doi.mht Vi du\Bac trieu tien 2.mht Vi du\My-Sung
va bo.mht Vi du\cứu người chết đuối.mht
An toàn đánh đổi lợi nhuận Thời gian thư giãn đánh đổi làm việc Hiệu quả đánh đổi công bằng
Đưa ra quyết định đòi hỏi đánh đổi một mục tiêu lấy một mục tiêu khác
Trần Mạnh Kiên
7
9/5/2010
NGUYÊN LÝ 1: CON NGƯỜI ĐỐI MẶT VỚI SỰ ĐÁNH ĐỔI
Hiệu quả hay công bằng
Hiệu quả (Efficiency) có nghĩa rằng xã hội có được
nhiều nhất có thể từ nguồn lực có hạn của nó;
Công bằng (Equity) có nghĩa rằng lợi ích của những nguồn lực trên được phân phối hợp lý (fairly) giữa các thành viên của xã hội.
Khi chính phủ thực hiện các chính sách tái phân
phối giúp công bằng hơn thì cũng thường làm hại tới hiệu quả của nền kinh tế hay nói cách khác, khi cố cắt miếng bánh ra các phần đều nhau hơn, chính phủ đã làm chiếc bánh nhỏ lại Vi du\Cuba lương cào bằng.mht Vi du\Cuba sắp hết
giấy vệ sinh.mht Vi du\nguoi giau duoc loi.mht Vi du\kinh te nong thon.mht Vi du\cau chuyen Z30.mht Vi du\Tranh cãi quyết liệt về thuế.mht Vi du\Hạ mức chịu thuế.mht
Trần Mạnh Kiên
8
9/5/2010
NGUYÊN LÝ 2: CHI PHÍ CỦA MỘT THỨ LÀ CÁI MÀ BẠN PHẢI TỪ BỎ ĐỂ CÓ ĐƯỢC NÓ
Vì con người luôn phải đối mặt với sự đánh đổi nên quá trình ra quyết định đòi hỏi phải so sánh chi phí (cost) và lợi ích (benefit) của các đường lối hành động khác nhau: Liệu nên đi học hay đi làm? Liệu nên đến lớp hay ở nhà ngủ?
Song trong nhiều trường hợp, chi phí của một số
hành động không phải lúc nào cũng rõ ràng như biểu hiện ban đầu của chúng.
Chi phí cơ hội của một thứ là những cái mà bạn phải
từ bỏ để có được nó.
Trần Mạnh Kiên
9
9/5/2010
3
NGUYÊN LÝ 3: NGƯỜI DUY LÝ SUY NGHĨ TẠI ĐIỂM CẬN BIÊN
Các thay đổi biên thường nhỏ, được điều
chỉnh tăng lên dần theo hành động đang diễn ra. Con người thường phải lựa chọn mức biên hơn là lựa chọn tổng thể.
Con người duy lí (rational) ra quyết định bằng cách so sánh lợi ích cận biên và chi phí cận biên. Người duy lí chỉ hành động khi lợi ích cận biên vượt chi phí cận biên. Vi du\Đếm tiền có lợi cho sức khỏe.mht
Vi du\Bí quyết giầu nhanh.mht Vi du\Hạnh phúc qui ra tiền.mht
Trần Mạnh Kiên
10
9/5/2010
NGUYÊN LÝ 4: CON NGƯỜI ĐÁP ỨNG LẠI CÁC KHUYẾN KHÍCH
Vì mọi người ra quyết định dựa trên sự so
sánh chi phí và lợi ích nên hành vi của họ có thể thay đổi khi ích lợi hoặc chi phí thay đổi, tức là mọi người phản ứng với các kích thích.
Các nhà hoạch định chính sách công cộng không bao giờ được quên các kích thích, vì nhiều chính sách làm thay đổi lợi ích hoặc chi phí mà mọi người phải đối mặt và bởi vậy làm thay đổi hành vi của họ. Vi du\130 kiến nghị cho giáo dục.mht
Trần Mạnh Kiên
11
9/5/2010
NGUYÊN LÝ 5: THƯƠNG MẠI LÀM CHO MỌI NGƯỜI ĐỀU CÓ LỢI
Mọi người có thể thu được lợi ích từ việc trao đổi thương mại với những người khác
Cạnh tranh mang lại lợi ích trong thương
mại
Thương mại cho phép mọi người chuyên môn hóa trong những công việc mà họ thành thạo nhất Vi du\malaysia.mht Vi du\Điều khoản Mua hàng Mỹ.mht Vi du\Obama-vỏ
xe.mht
Trần Mạnh Kiên
12
9/5/2010
4
NGUYÊN LÝ 6: THỊ TRƯỜNG LUÔN LÀ PHƯƠNG CÁCH TỐT ĐỂ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
Một nền kinh tế thị trường là nền kinh tế mà các nguồn lực được phân phối thông qua các quyết định phi tập trung của nhiều doanh nghiệp và hộ gia đình khi họ tương tác trên thị trường hàng hóa và dịch vụ Vi
du\Vong kim co.mht Vi du\Anh bao cap.doc Vi du\Tư Duy Kinh Tế Việt Nam.mht
Các hộ gia đình quyết định họ nên mua và
nên làm cái gì.
Các doanh nghiệp quyết định họ nên thuê ai
và nên sản xuất cái gì.
Trần Mạnh Kiên
13
9/5/2010
NGUYÊN LÝ 6: THỊ TRƯỜNG LUÔN LÀ PHƯƠNG CÁCH TỐT ĐỂ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
Adam Smith đã quan sát thấy rằng các hộ gia đình
và doanh nghiệp tương tác trên thị trường hành động như thể họ được hướng dẫn bởi một bàn tay vô hình (invisible hand). Do giá cả hướng dẫn nên các tác nhân trong nền kinh tế sẽ làm điều tốt nhất cho mình và qua đó mang lại lợi ích tối đa cho xã hội. Ông cổ vũ cho nguyên tắc tự do kinh doanh, nhà nước không can thiệp vào thị trường (laissez – faire).
Nhưng do các hộ gia đình và doanh nghiệp chỉ xem xét giá cả khi quyết định mua hoặc bán nên họ sẽ không tính đến các chi phí xã hội của các hành động của họ.
Trần Mạnh Kiên
14
9/5/2010
NGUYÊN LÝ 6: THỊ TRƯỜNG LUÔN LÀ PHƯƠNG CÁCH TỐT ĐỂ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
“Không phải nhờ lòng nhân từ của những người bán thịt, chủ cửa hàng rượu hay người bán bánh mì mà chúng ta có được bữa tối mà chính là nhờ lợi ích riêng của họ... Mỗi cá nhân thường không có ý chăm lo cho lợi ích cộng đồng, cũng như không biết rằng điều mình làm sẽ đem lại ích lợi cho cộng đồng. Anh ta chỉ nhắm tới lợi ích riêng của mình và trong trường hợp này, cũng giống như nhiều trường hợp khác, anh ta được dẫn dắt bởi một bàn tay vô hình để thực hiện một sứ mệnh mà anh ta không hề có dự định thực hiện. Song không phải lúc nào cũng là tồi tệ với xã hội nếu điều đó nằm ngoài dự định của anh ta. Bằng cách theo đuổi lợi ích riêng của mình, anh ta thường xuyên thúc đẩy lợi ích cộng đồng một cách hiệu quả hơn cả khi anh ta thực sự có ý định làm như vậy”. Adam Smith (1723-1790) Vi du\hoa thuc liet truyen.doc Vi du\mùa hè xanh.mht Vi
du\hon nhan han quoc.mht Vi du\Lực điền ế vợ.mht Vi du\cam van gai lang.mht
Trần Mạnh Kiên
15
9/5/2010
5
NGUYÊN LÝ 7: CHÍNH PHỦ ĐÔI KHI CÓ THỂ CẢI THIỆN KẾT QUẢ THỊ TRƯỜNG
Thất bại thị trường (Market failure) xảy ra khi thị trường thất bại trong việc phân bố nguồn lực một cách có hiệu quả
Khi thị trường thất bại chính phủ có thể
can thiệp để kích thích hiệu quả và công bằng
Trần Mạnh Kiên
16
9/5/2010
NGUYÊN LÝ 7: CHÍNH PHỦ ĐÔI KHI CÓ THỂ CẢI THIỆN KẾT QUẢ THỊ TRƯỜNG
Thất bại thị trường có xảy ra do:
Một ngoại ứng (externality), là ảnh hưởng từ hành động của một người hoặc một doanh nghiệp tới những người bên ngoài Vi
du\Khac tinh cua “dinh tac”.mht Vi du\bà già và đinh tặc.mht
Sức mạnh thị trường (market power), đây
là khả năng của một người hay một doanh nghiệp đơn lẻ gây ảnh hưởng một cách quá mức, không chính đáng tới giá cả thị trường
Trần Mạnh Kiên
17
9/5/2010
NGUYÊN LÝ 8: MỨC SỐNG CỦA MỘT QUỐC GIA PHỤ THUỘC VÀO NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA NÓ
Hầu hết những sự khác nhau trong mức
sống giữa các quốc gia được giải thích bởi năng suất của chúng. Các cách giải thích khác chỉ đóng vai trò thứ yếu. Vi du\Daron Acemoglu.mht Năng suất (Productivity) là số lượng sản
phẩm hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong mỗi giờ của người lao động. Vi du\Big Mac.mht
Nguyên lý 70/x
Trần Mạnh Kiên
18
9/5/2010
6
NGUYÊN LÝ 9: GIÁ CẢ SẼ TĂNG LÊN KHI CHÍNH PHỦ IN QUÁ NHIỀU TIỀN
Lạm phát (Inflation) là sự tăng lên trong
mức giá chung của nền kinh tế
Một trong những nguyên nhân của lạm
phát là sự tăng lên của khối lượng tiền tệ Khi chính phủ in ra một số lượng lớn tiền
tệ, giá trị của chúng giảm xuống
Tháng 1/1921, giá 1 tờ báo ở Đức là 0,3 mark. 11/1922 nó có giá: 70.000.000 mark!!! Vi du\Zimbabwe bỏ 12 chữ số.mht
Trần Mạnh Kiên
19
9/5/2010
NGUYÊN LÝ 10: XÃ HỘI PHẢI ĐÁNH ĐỔI TRONG NGẮN HẠN GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
Lạm phát
8
7
6
Đường cong Philips minh họa sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp:
5
4
3
2
Đường cong Phillips
1
Lạm phát Thất nghiệp Đây là sự đánh đổi ngắn hạn! Vi du\Châu Âu lạm phát hạ
nhiệt, thất nghiệp tăng.mht
1
2
3
6
7
8
5 4 Thất nghiệp
Trần Mạnh Kiên
20
9/5/2010
Đường Phillips ở Mỹ giai đoạn 1950 và 1960
9
8
7
6
1966
5
n o i t a l f n
1967
4
1968
1956
1965
3
1964
I f o e t a R
1963
1959
2
1957
1962
1958 1960
1
1961
0
0
2
6
8
4 Unemployment Rate
Principles of Macroeconomics Ch. 21
Second Canadian Edition
7
TÓM TẮT
Khi các cá nhân ra quyết định, họ phải đối mặt với sự đánh đổi
giữa các mục tiêu khác nhau
Chi phí của bất kỳ hành động nào được đo lường bằng các cơ
hội đã mất đi
Con người duy lý đưa ra các quyết định bằng việc so sánh giữa
lợi ích và chi phí cận biên
Con người thay đổi hành vi để đáp ứng lại các kích thích Thương mại có thể đồng thời làm lợi cho các bên tham gia Thị trường luôn là phương cách tốt để phối hợp sự trao đổi giữa
con người
Chính phủ có khả năng cải thiện kết quả thị trường nếu có một số thất bại thị trường hoặc nếu thị trường gây ra sự bất bình đẳng
Năng suất là nguồn gốc nền tảng của mức sống Tăng trưởng tiền tệ là nguồn gốc căn bản của lạm phát Xã hội phải đối mặt với sự đánh đổi giữa lạm phát và thất
nghiệp
Trần Mạnh Kiên
22
9/5/2010
2
TƯ DUY NHƯ MỘT NHÀ KINH TẾ
Trần Mạnh Kiên
23
9/5/2010
TƯ DUY NHƯ MỘT NHÀ KINH TẾ
Mọi ngành khoa học đều có các thuật ngữ của
chúng: Toán học
Tích phân Tiên đề Không gian véc tơ
Tâm lý học
Cái ngã Cái tôi Nhận thức
Triết học
Biện chứng Tư biện Siêu hình
Kinh tế học
Cung Chi phí cơ hội Độ co giãn Thặng dư
người tiêu dùng
Trần Mạnh Kiên
24
9/5/2010
8
TƯ DUY NHƯ MỘT NHÀ KINH TẾ
Kinh tế học dạy bạn cách...: Suy nghĩ về sự chọn lựa Lượng giá chi phí cá nhân và chọn
lựa xã hội
Xem xét và tìm hiểu cách thức các sự
việc và chủ đề liên quan tới nhau
Trần Mạnh Kiên
25
9/5/2010
NHÀ KINH TẾ NHƯ MỘT NHÀ KHOA HỌC
Cách tư duy của khoa học kinh tế . . . Suy nghĩ theo hướng phân tích và
khách quan
Sử dụng các phương pháp khoa học Sử dụng các mô hình rút gọn để giải thích cách thức một thế giới thực, phức tạp vận hành
Phát triển các lý thuyết, thu thập và phân
tích dữ liệu để đánh giá lý thuyết Vi du\Ăn nhanh để phát triển
kinh tế.mht
Trần Mạnh Kiên
26
9/5/2010
VAI TRÒ CỦA CÁC GIẢ ĐỊNH
Các nhà kinh tế đưa ra các giả định để giúp thế giới thực trở nên dễ hiểu hơn
Nghệ thuật trong tư duy khoa học là
quyết định xem nên sử dụng giả định nào
Các nhà kinh tế sử dụng các giả định khác nhau để trả lời các câu hỏi khác nhau
Trần Mạnh Kiên
27
9/5/2010
9
MÔ HÌNH KINH TẾ
Các nhà kinh tế sử dụng các mô hình
đơn giản hóa để giúp chúng ta hiểu thế giới dễ dàng hơn
2 mô hình được sử dụng nhiều nhất là Biểu đồ dòng chu chuyển (The Circular Flow Diagram) và Đường giới hạn khả năng sản xuất (The Production Possibilities Frontier).
Trần Mạnh Kiên
28
9/5/2010
Hình 1: Biểu đồ dòng chu chuyển
THỊ TRƯỜNG
Chi tiêu
Thu nhập
CHO HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ •Doanh nghiệp bán •Hộ gia đình mua
Hàng hóa và dịch vụ được mua
Hàng hóa và dịch vụ được bán
HỘ GIA ĐÌNH
DOANH NGHIỆP
•Mua và tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ •Sở hữu và bán các yếu tố sản xuất
•Sản xuất và bán hàng hóa và dịch vụ •Thuê và sử dụng các yếu tố sản xuất
Lao động, đất,
và vốn
Các yếu tố sản xuất
THỊ TRƯỜNG CHO CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
Thu nhập
•Hộ gia đình bán •Doanh nghiệp mua
Lương, tiền thuê, và lợi nhuận
= Luồng đầu vào
và đầu ra
= Luồng tiền
Trần Mạnh Kiên
29
9/5/2010
BIỂU ĐỒ DÒNG CHU CHUYỂN
Các doanh nghiệp
Sản xuất và bán các hàng hóa, dịch
vụ
Thuê và sử dụng các yếu tố sản xuất
Các hộ gia đình
Mua và tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ Sở hữu và bán các yếu tố sản xuất
Trần Mạnh Kiên
30
9/5/2010
10
BIỂU ĐỒ DÒNG CHU CHUYỂN
Thị trường hàng hóa và dịch vụ Các doanh nghiệp bán Các hộ gia đình mua
Thị trường cho các yếu tố sản xuất
Các hộ gia đình bán Các doanh nghiệp mua
Các yếu tố sản xuất (Factors of Production)
Các đầu vào để sản xuất hàng hóa và dịch vụ Đất đai, lao động và tư bản
Trần Mạnh Kiên
31
9/5/2010
ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT
Đường Giới hạn khả năng sản xuất (production possibilities frontier) là một biểu đồ cho thấy các sự kết hợp giữa các mức sản lượng mà nền kinh tế có thể sản xuất với các nhân tố sản xuất và công nghệ hiện có
Trần Mạnh Kiên
32
9/5/2010
Hình 2: Đường giới hạn khả năng sản xuất
Số lượng máy tính được sản xuất
3,000
D
C
A
2,200 2,000
Đường giới hạn khả năng sản xuất
B
1,000
9/5/2010
0
300
600
700 Trần Mạnh Kiên
1,000
Số lượng 33 ôtô được sản xuất
Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning
11
ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT
Các khái niệm được minh họa bởi đường giới hạn khả năng sản xuất Hiệu quả (Efficiency) Sự đánh đổi (Tradeoffs) Chi phí cơ hội (Opportunity Cost) Tăng trưởng kinh tế (Economic
Growth)
Trần Mạnh Kiên
34
9/5/2010
Hình 3 Sự dịch chuyển của đường giới hạn khả năng sản xuất
Số lượng máy tính được sản xuất
4,000
3,000
E
2,100 2,000
A
35
700
750 Trần Mạnh Kiên
1,000
0 9/5/2010
Số lượng ôtô được sản xuất
Copyright © 2004 South-Western
KINH TẾ VĨ MÔ VÀ KINH TẾ VI MÔ
Kinh tế vi mô (Microeconomics) nhấn mạnh vào từng thành phần tách biệt trong nền kinh tế Cách thức mà các hộ gia đình và doanh
nghiệp đưa ra các quyết định và họ tương tác trên các thị trường đặc thù như thế nào
Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics) nhìn nền
kinh tế như một tổng thể Các sự kiện kinh tế lớn như lạm phát, thất
nghiệp và tăng trưởng kinh tế
Trần Mạnh Kiên
36
9/5/2010
12
NHÀ KINH TẾ NHƯ NGƯỜI TƯ VẤN CHÍNH SÁCH
Khi các nhà kinh tế đang cố gắng giải
thích thế giới, họ là nhà khoa học
Khi các nhà kinh tế cố gắng thay đổi thế
giới, họ là nhà tư vấn chính sách
Trần Mạnh Kiên
37
9/5/2010
PHÂN TÍCH THỰC CHỨNG VÀ PHÂN TÍCH CHUẨN TẮC
Các nhận định thực chứng (Positive
statements) là các nhận định mô tả thế giới như nó có Được gọi là các phân tích mô tả Các nhận định chuẩn tắc (Normative
statements) là các nhận định cho rằng thế giới nên như thế nào Được gọi là các phân tích nhận định
Trần Mạnh Kiên
38
9/5/2010
PHÂN TÍCH THỰC CHỨNG VÀ PHÂN TÍCH CHUẨN TẮC
Nhận định thực chứng hay chuẩn tắc?
?
Một sự tăng lên trong tiền lương tối thiểu
sẽ làm tăng thất nghiệp ở những người có kỹ năng kém
Thực chứng
?
Mức thâm hụt ngân sách cao sẽ đẩy lãi
suất tăng lên
Thực chứng
?
Trần Mạnh Kiên
39
9/5/2010
13
PHÂN TÍCH THỰC CHỨNG VÀ PHÂN TÍCH CHUẨN TẮC
Nhận định thực chứng hay chuẩn tắc?
?
Lợi ích thu được từ tiền lương tối thiểu cao hơn sẽ đáng giá hơn thiệt hại do mức tăng nhẹ trong thất nghiệp
Chuẩn tắc
- Chính phủ nên cho phép đánh thuế từ các
?
công ty thuốc lá để bù đắp chi phí chữa các bệnh liên quan đến thuốc lá của người nghèo Chuẩn tắc
?
Trần Mạnh Kiên
40
9/5/2010
TẠI SAO CÁC NHÀ KINH TẾ BẤT ĐỒNG VỚI NHAU
Họ có thể không đồng ý với nhau về
mức độ đúng đắn của các lý thuyết thực chứng mô tả sự vận hành của thế giới.
Họ cũng có thể có các hệ giá trị khác nhau và do đó có cách nhìn chuẩn tắc khác nhau về loại chính sách nào nên được thực hiện.
Trần Mạnh Kiên
41
9/5/2010
CÁC NHÀ KINH TẾ KHÔNG PHẢI LÚC NÀO CŨNG BẤT ĐỒNG VỚI NHAU!
Việc định ra giá trần thuê nhà làm giảm số lượng và
chất lượng nhà hiện có (93%)
Thuế quan và hạn ngạch thường làm giảm phúc lợi
kinh tế nói chung (93%)
Tỷ giá hối đoái linh hoạt và thả nổi tạo ra cơ chế tiền
tệ quốc tế có hiệu quả (90%)
Mức thâm hụt ngân sách liên bang lớn có tác động
tiêu cực tới nền kinh tế
Luật về tiền lương tối thiểu làm tăng tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên và công nhân không lành nghề (79%)
Vi du\Có nên tin chuyên gia.mht
Trần Mạnh Kiên
42
9/5/2010
14
TÓM TẮT
Các nhà kinh tế cố gắng giải quyết các mối quan tâm của họ bằng sự khách quan của khoa học: Họ đưa ra các giả định phù hợp và xây
dựng các mô hình được đơn giản hóa để hiểu tốt về thế giới quanh họ
2 mô hình kinh tế đơn giản nhất là Biểu đồ dòng chu chuyển và Đường giới hạn khả năng sản xuất
Trần Mạnh Kiên
43
9/5/2010
TÓM TẮT
Kinh tế học được phân ra 2 chuyên ngành
phụ: Các nhà Kinh tế vi mô nghiên cứu việc ra quyết định của các hộ gia đình và doanh nghiệp trong thị trường.
Các nhà Kinh tế vĩ mô nghiên cứu các lực và khuynh hướng tác động đến tổng thể nền kinh tế.
Trần Mạnh Kiên
44
9/5/2010
TÓM TẮT
Một nhận định thực chứng là một đánh giá về thế giới hiện hoặc sẽ như thế nào
Một nhận định chuẩn tắc là một nhận
định về thế giới nên như thế nào
Khi các nhà kinh tế đưa ra một nhận
định chuẩn tắc, họ hành động như nhà tư vấn chính sách hơn là một nhà khoa học
Trần Mạnh Kiên
45
9/5/2010
15
TÓM TẮT
Các nhà kinh tế đưa ra các lời khuyên trái ngược nhau cho các nhà làm chính sách bởi vì họ có các nhận định khoa học khác nhau và bởi vì họ có các hệ giá trị khác nhau
Ở một thời điểm khác, các nhà kinh tế có thể thống nhất về lời khuyên nhưng các nhà làm chính sách lại lựa chọn việc không để ý đến chúng
Trần Mạnh Kiên
46
9/5/2010
16
9/5/2010
CHƯƠNG 2 SỐ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ
1
Trần Mạnh Kiên
ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA
2
Kinh tế vi mô (Microeconomics): nghiên cứu cách thức các hộ gia đình và doanh nghiệp ra quyết định và tương tác trên thị trường như thế nào
Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics): nghiên cứu
nền kinh tế như một tổng thể Mục tiêu của nó là lí giải những biến động kinh tế tác
động tới nhiều hộ gia đình, doanh nghiệp và thị trường cùng một lúc. vi du\dự báo kinh tế việt nam 2009.mht vi du\thong tin macro.mht vi du\BIDV
dự báo kinh tế vĩ mô.mht
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA
3
Kinh tế vĩ mô trả lời các câu hỏi như:
Tại sao thu nhập trung bình của một số quốc gia
lại cao và một số quốc gia lại thấp?
Tại sao giá cả tăng nhanh trong một số thời điểm
và lại ổn định trong một số thời điểm khác?
Tại sao sản xuất và nhân dụng lại tăng trong một
số năm và thu hẹp vào những năm khác?
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
1
9/5/2010
9/5/2010
MỘT SỐ CHỦ ĐỀ CHÍNH TRONG KINH TẾ VĨ MÔ 4
Lạm phát (Inflation)
Phần trăm thay đổi trong mức giá cả nói chung
Thất nghiệp (Unemployment)
Đo lường số lượng những người muốn có việc làm
nhưng không có việc
Tổng sản lượng (Output)
Sản lượng quốc gia thực (real gross national product - GNP) đo lường tổng thu nhập của một nền kinh tế
Trần Mạnh Kiên
MỘT SỐ CHỦ ĐỀ CHÍNH KHÁC 5
Tăng trưởng kinh tế (Economic growth)
Sự tăng lên trong GNP thực, một chỉ dấu biểu thị sự tăng trưởng tổng sản phẩm trong nền kinh tế. Các chính sách kinh tế vĩ mô (Macroeconomic
policy) Một tập hợp các biện pháp chính sách được sử
dụng bởi chính phủ để tác động tới tổng thể nền kinh tế nói chung
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
Lạm phát ở Việt Nam, 1995-2009 (%) 6
25
19.9
20
15
12.7
9.5
9.2
12.63
10
8.4
4.5
4
6.6
5
6.88
0.8
3.6
3
0.1 -0.6
0
-5
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
2
9/5/2010
9/5/2010
Thất nghiệp thành thị ở Việt Nam, 1996-2009 (%) 7
8
6.85 6.74
7
6.42 6.28
5.88 6.01
6.01 5.78
5.6
6
5.31
4.82 4.64 4.65 4.64
5
4
3
2
1
0
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Trần Mạnh Kiên
Tăng trường GDP ở Việt Nam, 1995-2009 (%) vi du\ADB Việt Nam.mht vi
du\GDP dau nguoi-thuc te.xls vi du\Tốc độ tăng GDP.xls vi du\Việt Nam tụt hậu.mht vi du\so sánh GDP.pdf vi du\Tiến lên hay dừng lại.mht vi du\Bẫy.pdf
8
12
10
9.54 9.34
8.5
8.44
8.15
8
7.34
6.79 6.89
8.17
7.79
7.08
5.76
6
6.23
5.32
4.77
4
2
0
5 9 9 1
6 9 9 1
7 9 9 1
8 9 9 1
9 9 9 1
0 0 0 2
1 0 0 2
2 0 0 2
3 0 0 2
4 0 0 2
5 0 0 2
6 0 0 2
7 0 0 2
8 0 0 2
9 0 0 2
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA NỀN KINH TẾ 9
Khi đánh giá xem một nền kinh tế nào đó có hoạt động tốt không, dĩ nhiên người ta sẽ nhìn vào tổng thu nhập mà những người trong nền kinh tế đó kiếm được
Với tổng thể một nền kinh tế thu nhập phải bằng chi
tiêu bởi vì: Mọi giao dịch phải có người mua và người bán. Mỗi đồng chi tiêu của người một số người mua cũng sẽ là thu
nhập của một số người bán.
Sự bằng nhau của thu nhập và chi tiêu có thể được minh họa bằng Biểu đồ dòng chu chuyển (Circular-flow Diagram).
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
3
9/5/2010
9/5/2010
BIỂU ĐỒ DÒNG CHU CHUYỂN
10
Thu nhập ($)
Lao động
Doanh nghiệp
Hộ gia đình
Hàng hóa
Chi tiêu ($)
Trần Mạnh Kiên
TỔNG SẢN PHẨM NỘI ĐỊA
11
Tổng sản phẩm nội địa (Gross domestic
product - GDP) đo lường thu nhập và chi tiêu của một nền kinh tế
GDP là giá trị thị trường của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất bên trong một quốc gia ở trong một khoảng thời gian nhất định
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
ĐO LƯỜNG TỔNG SẢN PHẨM NỘI ĐỊA
12
“GDP là giá trị thị trường . . .”
Sản lượng tính bằng giá thị trường.
“. . . của tất cả sản phẩm cuối cùng . . .”
Chỉ ghi nhận giá trị của hàng hóa cuối cùng, không tính hàng hóa trung gian (giá trị chỉ được tính 1 lần).
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
4
9/5/2010
9/5/2010
ĐO LƯỜNG TỔNG SẢN PHẨM NỘI ĐỊA
13
“. . . Hàng hóa và Dịch vụ . . . “
Bao gồm cả những hàng hóa hữu hình (quần áo, thực phẩm, ô tô) và dịch vụ vô hình (cắt tóc, dọn nhà, khám bệnh). “. . . Được sản xuất ra . . .”
Nó bao gồm mọi hàng hóa và dịch vụ đang
được sản xuất ra, không bao gồm những hàng hóa được sản xuất trong quá khứ.
Trần Mạnh Kiên
ĐO LƯỜNG TỔNG SẢN PHẨM NỘI ĐỊA
14
“ . . . Trong phạm vi một quốc gia . . .”
Đo lường giá trị sản xuất trong phạm vi 1 quốc
gia.
“. . . Trong một thời kỳ nhất định.”
GDP đo lường giá trị sản xuất thực hiện trong một thời gian cụ thể, thường là 1 năm hay 1 quí.
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
CÁC THÀNH PHẦN CỦA GDP
15
GDP bao gồm mọi vật phẩm được sản xuất trong nền kinh tế và bán một cách hợp pháp trên thị trường.
Cái gì không được tính trong GDP?
GDP loại bỏ hầu hết các vật phẩm được sản xuất và tiêu thụ tại gia đình mà không được đưa vào lưu thông trên thị trường. vi du\Kinh tế ngầm.mht
Nó cũng bỏ qua những vật phẩm được sản xuất và bán trái phép, như ma túy. vi du\Chống mại dâm.mht vi du\mãi dâm -Ấn độ.mht vi du\Mại dâm 1.mht
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
5
9/5/2010
9/5/2010
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GDP
16
Có 3 phương pháp tính GDP:
- Phương pháp chi tiêu: tính bằng các khoản chi tiêu - Phương pháp thu nhập: tính bằng các khoản thu nhập - Phương pháp sản xuất: tính bằng các khoản giá trị gia tăng
Trần Mạnh Kiên
CÁC THÀNH PHẦN CỦA GDP
17
GDP (Y) là tổng của các thành tố sau:
Tiêu dùng (Consumption - C) Đầu tư (Investment - I) Chi tiêu của chính phủ (Government
Purchases - G)
Xuất khẩu ròng (Net Exports - NX)
Y = C + I + G + NX
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
TIÊU DÙNG (C)
18
9/5/2010
Hàng hóa lâu bền (Durable Goods) VD: ô tô, TV
Phần chi tiêu của các hộ gia đình cho hàng hóa và dịch vụ, trừ đi phần mua nhà ở mới:
Hàng không lâu bền (Nondurable Goods) VD: thức ăn, quần áo Dịch vụ (Services) VD: giặt ủi đồ, du lịch.
Trần Mạnh Kiên
6
9/5/2010
9/5/2010
Tiêu dùng ở Mỹ, 2005 vi du\Luật sư Mỹ.mht
$ tỷ
% of GDP
Tiêu dùng
70,0%
$8.745,7
1.026,5
Hàng lâu bền
8,2
2.564,4
Hàng không lâu bền
20,5
5.154,9
Dịch vụ
41,3
Trần Mạnh Kiên
ĐẦU TƯ
20
Đầu tư (I): Đầu tư là các khoản chi tiêu mua máy móc, thiết bị tư bản, hàng tồn kho, xây dựng nhà xưởng, bao gồm cả nhà ở mới.
Đầu tư bao gồm: Đầu tư cố định vào kinh doanh (Business fixed
investment): Chi tiêu vào nhà xưởng và máy móc của khu vực doanh nghiệp.
Đầu tư cố định vào nhà ở (Residential fixed
investment): Chi tiêu vào mua nhà mới của khu vực hộ gia đình và những người cho thuê nhà.
Đầu tư vào hàng tồn kho (inventory investment):
Thay đổi trong giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp.
Trần Mạnh Kiên
Đầu tư ở Mỹ, 2005
$ tỷ
% of GDP
9/5/2010
Đầu tư
$2.105,0
16,9%
Đầu tư cố định
1.329,8
10,6
756,3
Đầu tư nhà ở
6,1
18,9
Tồn kho
0,2
Trần Mạnh Kiên
7
9/5/2010
CÁC THÀNH PHẦN CỦA GDP
22
Chi tiêu của chính phủ (G):
Phần chi tiêu vào hàng hóa và dịch vụ của các
cấp chính quyền.
Không bao gồm các khoản thanh toán chuyển nhượng (transfer payments) bởi vì nó không mang lại hàng hóa và dịch vụ.
Trần Mạnh Kiên
Chi tiêu chính phủ ở Mỹ, 2005
$ billions
% of GDP
9/5/2010
Chi tiêu chính phủ
$2,362.9
18.9%
877.7
7.0
Liên bang
Phi quốc phòng
290.6
2.3
587.1
4.7
Quốc phòng
1,485.2
11.9
Bang và địa phương
Trần Mạnh Kiên
XUẤT KHẨU RÒNG vi du\nhap sieu 2.mht vi du\gia công giày.mht vi du\Giáo dục-
WTO.mht vi du\Thương mại Việt-Trung.mht vi du\TKV bán than.mht
24 Xuất khẩu ròng (NX):
Xuất khẩu trừ đi nhập khẩu (NX = X-M)
Xuất, nhập khẩu của Việt Nam, 2003-09 (triệu USD)
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
Xuất khẩu
20.149
26.485
32.447
39.826
48.561
62.685
56.600
Nhập khẩu
25.256
31.969
36.761
44.891
62.765
80.714
68.800
-5.107
-5.484
-4.314
-5.065 -14.203 -18.029 -12.870
-8,36
-7,55
-4,18
-4,56
-15,85
-16,54
-11,23
Xuất khẩu ròng % xuất khẩu ròng/GDP
Trần Mạnh Kiên
8
9/5/2010
9/5/2010
Tài khoản quốc gia của Việt Nam, 2002 - 2006 (tỉ đồng, giá thực tế) vi du\gdp tinh-gdp ca nuoc.doc vi du\GDP địa
phương.mht
25
2002
2003
2004
2005
Sơ bộ 2006
GDP
535.762
613.443
715.307
839.211
973.790
Tiêu dùng (C)
348.747
406.451
465.506
533.141
611.206
33.390
38.770
45.715
51.652
57.334
Chi tiêu chính phủ (G)
Đầu tư (I)
177.983
217.434
253.686
298.543
347.900
-27.684
-51.288
-54.000
-35.088
-32.471
Xuất khẩu ròng (NX)
Sai số
3.326
2.076
4.400
-9.037
-10.179
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Trần Mạnh Kiên
Tài khoản quốc gia của Việt Nam, 2002 – 2006 (% của GDP) 26
9/5/2010
2002
2003
2004
2005
Sơ bộ 2006
GDP
100
100
100
100
100
Tiêu dùng (C)
65,1
66,3
65,1
63,5
62,8
6.2
6.2
6,4
6,2
5,9
Chi tiêu chính phủ (G)
Đầu tư (I)
33,2
35,4
35,5
35,6
35,7
Xuất khẩu ròng
-5,17
-8,36
-7,55
-4,18
-3,34
Sai số
0,6
0,3
0,6
-1,1
-1,0
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Trần Mạnh Kiên
GDP THỰC VÀ GDP DANH NGHĨA
27 GDP danh nghĩa (Nominal GDP) giá trị của hàng
hóa và dịch vụ ở mức giá hiện hành (current prices).
GDP thực (Real GDP) giá trị của hàng hóa và dịch
vụ ở mức giá cố định (constant prices).
Một cái nhìn chính xác về nền kinh tế đòi hỏi phải điều chỉnh GDP danh nghĩa về GDP thực bằng cách sử dụng chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator).
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
9
9/5/2010
9/5/2010
Ví dụ tính GDP danh nghĩa và GDP thực
28
Giá xúc xích
Lượng xúc xích
Giá Hambuger
Lượng Hambuger
2001
1
100
2
50
2002
2
150
3
100
2003
3
200
4
150
Trần Mạnh Kiên
Ví dụ tính GDP danh nghĩa và GDP thực
29
9/5/2010
GDP danh nghĩa
2001
$1/chiếc xúc xích × 100 + $2/chiếc hambuger × 50 = $200
2002
$2/chiếc xúc xích × 150 + $3/chiếc hambuger × 100 = $600
2003
$3/chiếc xúc xích × 200 + $4/chiếc hambuger × 150 = $1.200
Trần Mạnh Kiên
Ví dụ tính GDP danh nghĩa và GDP thực
30
9/5/2010
GDP thực
2001
$1/chiếc xúc xích × 100 + $2/chiếc hambuger × 50 = $200
2002
$1/chiếc xúc xích × 150 + $2/chiếc hambuger × 100 = $350
2003
$1/chiếc xúc xích × 200 + $2/chiếc hambuger × 150 = $500
Trần Mạnh Kiên
10
9/5/2010
9/5/2010
CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP
31
Chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) đo lường mức giá cả, được tính bằng cách lấy GDP danh nghĩa chia cho GDP thực rồi nhân với 100. Nó cho chúng ta biết phần nào của GDP danh
nghĩa tăng là nhờ mức giá tăng và phần nào tăng là do sản lượng tăng.
Chỉ số điều chỉnh GDP =
× 100
GDP danh nghĩa GDP thực
Trần Mạnh Kiên
Ví dụ tính GDP danh nghĩa và GDP thực
32
9/5/2010
Chỉ số điều chỉnh GDP
2001
($200/$200) × 100 = 100
2002
($600/$350) × 100 = 171
2003
($1.200/$500) × 100 = 240
Trần Mạnh Kiên
CHỈ SỐ GDP THỰC ĐÃ ĐƯỢC LOẠI TRỪ LẠM PHÁT 33
GDP danh nghĩa thay đổi vì 2 lí do:
Thay đổi trong giá cả. Thay đổi trong sản lượng được sản xuất.
Thay đổi trong GDP thực chỉ do thay đổi trong sản lượng được sản xuất vì GDP thực được tính bằng giá năm gốc.
9/5/2010
Chỉ số điều chỉnh GDP của Việt Nam (năm gốc 1994)
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
Năm
161,4
164,5
171,0
182,5
197,4
213,6
229,2
GDP deflator
Trần Mạnh Kiên
11
9/5/2010
9/5/2010
GNP và GDP
34
Tổng sản phẩm quốc gia (Gross National
Product - GNP): Tổng thu nhập do công dân một nước tạo ra, bất kể họ sinh sống ở trong hay ngoài nước.
Tổng sản phẩm trong nước (Gross Domestic
Product - GDP): Tổng thu nhập được tạo ra bên trong lãnh thổ của quốc gia, bất kể người tạo ra thu nhập có quốc tịch gì.
(GNP – GDP) = (Tiền nhận được từ nước ngoài)
– (Tiền trả cho người nước ngoài)
Trần Mạnh Kiên
(GNP – GDP)/GDP (%), 2002
35
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
GDP VÀ PHÚC LỢI KINH TẾ
36
GDP là chỉ số đơn giản tốt nhất trong việc đo
lường phúc lợi kinh tế (economic well-being) của một xã hội.
GDP/đầu người nói với chúng ta về thu nhập và
chi tiêu trung bình của một người trong nền kinh tế.
Một mức GDP/đầu người cao hơn chỉ ra mức sống
(standard of living) cao hơn.
Tuy nhiên, GDP không phải là chỉ số hoàn hảo để
đo lường hạnh phúc hoặc chất lượng sống.
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
12
9/5/2010
9/5/2010
GDP VÀ PHÚC LỢI KINH TẾ
37
Một số yếu tố đóng góp vào phúc lợi nhưng không được tính trong GDP. vi du\Tien co mua duoc hanh phuc.mht vi
du\tien-hanh phuc.mht vi du\Thị trấn hạnh phúc nhất nước Anh.mht vi du\Người Việt hanh phúc.mht
Giá trị của sự nghỉ ngơi. Giá trị của một môi trường sạch. Giá trị của tất cả các hoạt động khác xảy ra bên
ngoài thị trường như thời gian cha mẹ dành cho con cái và các công việc tình nguyện…
Phân phối thu nhập.
Trần Mạnh Kiên
Quan hệ giữa GDP và phúc lợi vi du\tinh gdp deflator.doc
38
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
9/5/2010
Copyright©2004 South-Western
ĐO LƯỜNG MỨC SỐNG
39
Lạm phát là thuật ngữ dùng để chỉ tình huống
trong đó mức giá chung của nền kinh tế tăng lên. Tỉ lệ lạm phát là % thay đổi trong mức giá so với
thời kỳ trước đó.
Sử dụng để:
Tính toán sự thay đổi trong chi tiêu của một hộ gia đình
điển hình.
Cho phép so sánh đồng tiền trong các khoảng thời gian
khác nhau.
Ở Việt Nam lạm phát được tính bởi Tổng cục thống kê
(www.gso.gov.vn)
Trần Mạnh Kiên
13
9/5/2010
9/5/2010
CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG (Consumer Price Index)
40
Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index -
CPI) là công cụ đo lường mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ được mua bởi một người tiêu dùng điển hình.
Nó được sử dụng để đo lường sự thay đổi chi phí
cuộc sống qua thời gian.
Khi CPI tăng, một gia đình điển hình phải chi tiêu nhiều tiền hơn để giữ được mức sống (standard of living).
Trần Mạnh Kiên
CÁC BƯỚC TÍNH CPI
41
9/5/2010
1. Xác định giỏ hàng (Basket): Xác định xem những loại hàng hóa quan trọng nhất đối với một người tiêu dùng điển hình. Cơ quan thống kê xác định giỏ hàng hóa và dịch vụ mà một
người tiêu dùng điển hình sẽ mua.
Sau đó cơ quan này sẽ tiến hành các cuộc điều tra để xác định quyền số (weights) cho các mức giá của hàng hóa và dịch vụ đó.
2. Xác định giá cả: Xác định mức giá của mỗi hàng hóa và dịch vụ trong giỏ hàng tại các thời điểm khác nhau
Trần Mạnh Kiên
CÁC BƯỚC TÍNH CPI
42
9/5/2010
3. Tính chi phí của giỏ hàng: sử dụng số liệu về giá cả và tính toán chi phí của giỏ hàng hóa và dịch vụ tại các thời điểm khác nhau.
4. Chọn năm gốc (Base Year) và tính chỉ số:
Xác định một năm nào đó như năm gốc, được dùng làm mốc để
so sánh với các năm khác.
Tính chỉ số bằng cách chia giá cả của giỏ hàng trong một năm
cho giá cả của giỏ hàng trong năm gốc và nhân với 100.
5. Tính tỉ lệ lạm phát (inflation rate): Tỉ lệ lạm phát
là % thay đổi của chỉ số giá so với thời kỳ trước đó.
Trần Mạnh Kiên
14
9/5/2010
9/5/2010
CÔNG THỨC TÍNH TỈ LỆ LẠM PHÁT
43
Tỉ lệ lạm phát
Tỉ lệ lạm phát được tính theo công thức sau đây:
=
× 100
Tỉ lệ lạm phát năm 2
CPI năm 2 – CPI năm 1 CPI năm 1
Trần Mạnh Kiên
Ví dụ về tính chỉ số lạm phát
44
- Bước 1: Điều tra người tiêu dùng để xác định giỏ
hàng hóa cố định
9/5/2010
4 xúc xích, 2 hamburger - Bước 2: Xác định giá của mỗi hàng hóa trong mỗi
năm
Năm 2001 2002 2003
Giá xúc xích 1 2 3
Giá Hamburger 2 3 4
Trần Mạnh Kiên
Ví dụ về tính chỉ số lạm phát
45
Bước 3: Tính chi phí của giỏ hàng ở mỗi năm
9/5/2010
Năm Chi phí mỗi giỏ hàng 2001
($1/chiếc xúc xích × 4 chiếc) + ($2/chiếc hamburger × 2 chiếc) = $8
2002
($2/chiếc xúc xích × 4 chiếc) + ($3/chiếc hamburger × 2 chiếc) = $14
2003
($3/chiếc xúc xích × 4 chiếc) + ($4/chiếc hamburger × 2 chiếc) = $20
Trần Mạnh Kiên
15
9/5/2010
9/5/2010
Ví dụ về tính chỉ số lạm phát
46
Bước 4: Chọn 1 năm làm gốc (2001) và tính chỉ số
giá tiêu dùng cho mỗi năm
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
Năm
2001
$8/$8 × 100 = 100
2002
$14/$8 × 100 = 175
2003
$20/$8 × 100 = 250
Trần Mạnh Kiên
Ví dụ về tính chỉ số lạm phát
47
Bước 5: Sử dụng chỉ số giá tiêu dùng để tính tỉ lệ lạm
phát so với năm trước
9/5/2010
Tỉ lệ lạm phát
Năm
2002
(175 – 100)/100 × 100 = 75%
2003
(250 – 175)/175 × 100 = 43%
Trần Mạnh Kiên
Ví dụ về tính chỉ số lạm phát
48
Tính CPI và tỉ lệ lạm phát:
Năm gốc là 2002. Giỏ hàng năm 2002 có giá $1.200. Cũng giỏ hàng đó năm 2004 có giá $1.236. CPI = ($1.236/$1.200) 100 = 103. Giá tăng 3% giữa năm 2002 và 2004.
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
16
9/5/2010
9/5/2010
Quyền số trong giỏ hàng hóa ở Mỹ
49
16% Thức ăn & Đồ uống
17%
Giao thông
41% Nhà cửa
6%
Giáo dục & liên lạc
6%
6%
4%
4%
Y tế
Quần áo
Giải trí
Hàng hóa & dịch vụ khác
Trần Mạnh Kiên
Quyền số tính CPI ở Việt Nam
vi du\Rổ hàng hóa tháng 5 TP HCM bị 'thủng' vì giá gạo.mht
vi du\TOC DO TANG GIA.doc vi du\Tinh CPI.doc
50
9/5/2010 Copyright©2004 South-Western
Từ 2000 Từ 2006
Loại hàng hóa Lương thực, thực phẩm Đồ uống và thuốc lá May mặc, giày dép, mũ nón Nhà ở và vật liệu xây dựng Thiết bị và đồ dùng gia đình Dược phẩm , y tế Phương tiện đi lại,bưu điện Giáo dục Văn hoá, thể thao, giải trí Hàng hoá và dịch vụ khác
Từ 1998 60,86 4,09 6,63 2,9 4,6 3,53 7,23 2,5 3,79 3,86
47,9 4,5 7,63 8,23 9,2 2,41 10,07 2,89 3,81 3,36
42,85 4,56 7,21 9,99 8,62 5,42 9,04 5,41 3,59 3,31
Năm gốc 1995 (296 mặt hàng), 2000 (390 mặt hàng), 2005 (494 mặt hàng) vi du\Phuong phap tinh CPI.mht
Trần Mạnh Kiên
ĐÁNH GIÁ CPI
51
CPI là một thước đo chính xác cho các hàng hóa đã được lựa chọn trong một giỏ hàng hóa tiêu biểu nhưng lại không phải là một thước đo hoàn hảo cho mức sống. Do các lí do sau: Độ lệch thay thế (Substitution bias) Sự xuất hiện các hàng hóa mới (Introduction of new
goods)
Sự thay đổi không lượng hóa được của chất lượng
(Unmeasured quality changes)
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
17
9/5/2010
9/5/2010
ĐÁNH GIÁ CPI
52
Độ lệch thay thế
Giỏ hàng hóa không thay đổi để phản ánh sự phản ứng của người tiêu dùng khi giá tương đối của hàng hóa thay đổi. Người tiêu dùng có khuynh hướng thay thế chuyển sang sử dụng những hàng hóa trở nên rẻ một cách tương đối.
Chỉ số giá tiêu dùng phản ánh sự gia tăng của giá sinh hoạt cao hơn rất nhiều so với mức mà người tiêu dùng thực tế gánh chịu.
Trần Mạnh Kiên
ĐÁNH GIÁ CPI
53
Sự xuất hiện các hàng hóa mới
Giỏ hàng hóa không phản ánh sự thay đổi của sức mua (purchasing power) do việc xuất hiện các sản phẩm mới. Các sản phẩm mới làm người tiêu dùng có nhiều lựa
chọn hơn và điều này làm cho mỗi đồng tiền trở nên có giá trị hơn.
Người tiêu dùng cần ít tiền hơn để duy trì mức sống như
cũ.
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
ĐÁNH GIÁ CPI
54
Những sự thay đổi chất lượng không lượng hóa được Nếu chất lượng hàng hóa tăng từ năm này sang năm khác, giá trị của mỗi đồng tiền tăng lên dù giá cả vẫn như cũ và ngược lại.
Cơ quan thống kê cố gắng điều chỉnh giá cả để có được
chất lượng không đổi nhưng sự khác biệt như vậy rất khó để đo lường.
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
18
9/5/2010
9/5/2010
ĐÁNH GIÁ CPI
55
Độ lệch thay thế, sự xuất hiện các hàng hóa mới và sự thay đổi chất lượng không lượng hóa được làm CPI đánh giá quá cao chi phí thực của việc duy trì tiêu chuẩn sống. Chủ đề này là quan trọng bời vì nhiều chương trình của chính phủ sử dụng CPI để điều chỉnh cho phù hợp với mức giá chung.
Ở Mỹ, CPI đánh giá cao lạm phát khoảng 1% mỗi năm.
Trần Mạnh Kiên
SO SÁNH CPI & CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP 56 Các nhà kinh tế và các nhà làm chính sách sử dụng cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI để xem xét giá cả tăng nhanh tới mức nào.
Có 2 sự khác biệt quan trọng giữa 2 chỉ số làm
chúng không đồng nhất với nhau: - Chỉ số điều chỉnh GDP phản ánh giá cả của mọi hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nội địa (produced domestically), ngược lại...
- …chỉ số giá tiêu dùng (CPI) phản ánh giá cả của
mọi hàng hóa và dịch vụ được mua bởi người tiêu dùng.
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
SO SÁNH CPI & CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP 57 CPI so sánh giá của một giỏ hàng hóa và dịch vụ cố
định với giá của giỏ hàng đó vào năm gốc (chỉ thỉnh thoảng mới thay đổi giỏ hàng)...
…ngược lại, chỉ số điều chỉnh GDP so sánh giá của
các hàng hóa và dịch vụ hiện đang được sản xuất với giá của cũng những mặt hàng và dịch vụ đó vào năm gốc.
9/5/2010
CPI và GDP deflator của Việt Nam
Năm
2002
2003
2004
2005
2006
CPI
4,0
3,2
7,7
8,3
7,5
GDP deflator
4,0
6,7
8,2
8,2
7,3
Trần Mạnh Kiên
19
9/5/2010
9/5/2010
2 thước đo về lạm phát (Mỹ)
58
%/năm
15
CPI
10
5
GDP deflator
0
1965
1970
1975
1980
1985
1990
1995
2000
Trần Mạnh Kiên
TÓM TẮT
59
Do mọi giao dịch đều có người mua và người bán nên tổng chi tiêu trong nền kinh tế phải bằng tổng thu nhập.
Tổng sản phẩm nội địa (Gross Domestic Product -
GDP) đo lường tổng chi tiêu về các hàng hóa và dịch vụ mới được sản xuất và tổng thu nhập có được từ việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ đó.
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
TÓM TẮT
60
GDP là giá thị trường của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ
cuối cùng được sản xuất bên trong một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định.
GDP được chia thành 4 thành phần chi tiêu: tiêu dùng,
đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng.
GDP danh nghĩa sử dụng giá hiện tại để đánh giá mức khả năng sản xuất của nền kinh tế. GDP thực sử dụng giá của năm gốc để tính giá trị của các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra.
Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bằng cách lấy GDP danh nghĩa chia cho GDP thực – đo lường mức giá của nền kinh tế.
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
20
9/5/2010
9/5/2010
TÓM TẮT
61
GDP là một công cụ tốt để đo lường phúc lợi kinh tế bởi vì con người thích có thu nhập cao hơn là thu nhập thấp.
Tuy nhiên, đó không phải là một công cụ hoàn hảo
bởi một số yếu tố như: thời gian thư giãn, môi trường sạch… không được tính trong GDP.
Trần Mạnh Kiên
TÓM TẮT
62
CPI là một thước đo không hoàn hảo về mức sống vì 3 lí do: độ lệch thay thế, sự xuất hiện các hàng hóa mới và sự thay đổi không lượng hóa được trong chất lượng.
Chỉ số điều chỉnh GDP khác với CPI ở chỗ nó bao
gồm các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất hơn là các hàng hóa và dịch vụ được tiêu thụ.
Hơn nữa, CPI sử dụng một giỏ hàng hóa cố định trong
khi chỉ số điều chỉnh GDP có thể tự động thay đổi nhóm hàng hóa và dịch vụ theo theo gian khi kết cấu của GDP thay đổi.
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
21
9/5/2010
9/5/2010
CHƯƠNG 3
LÍ THUYẾT XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG
TỔNG SẢN LƯỢNG VÀ TỔNG THU NHẬP (Y)
Tổng sản lượng (Aggregate output) là tổng số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất (hoặc được cung cấp) trong một nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định.
Tổng thu nhập (Aggregate income) là
tổng thu nhập nhận được bởi các tác nhân sản xuất trong một giai đoạn nhất định.
TỔNG SẢN LƯỢNG VÀ TỔNG THU NHẬP (Y)
Tổng thu nhập (sản lượng) (Y) là một thuật ngữ kết hợp để nhắc chúng ta rằng tổng sản lượng bằng chính xác với tổng thu nhập.
Khi chúng ta nói về sản lượng (Y), tức là
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 2
chúng ta đề cập tới sản lượng thực (real output), hoặc sản lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất chứ không phải lượng tiền được lưu thông.
1
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 3
9/5/2010
THU NHẬP, TIÊU DÙNG & TIẾT KIỆM (Y, C, and S)
Một hộ gia đình có thể làm 2 việc (và chỉ 2 việc) với thu nhập của họ: họ có thể mua hàng hóa và dịch vụ - tức là tiêu dùng hoặc họ có thể tiết kiệm.
Tiết kiệm (Saving - S) là một phần của thu nhập
mà hộ gia đình không tiêu dùng trong một khoảng thời gian nhất định.
S ≡ Y – C
Đây là một đồng nhất thức (identity), tức là một
biểu thức luôn luôn đúng.
HÀNH VI CHI TIÊU
Trong một nền kinh tế không có thuế, mọi thu nhập hoặc sẽ được dùng để tiêu dùng hoặc để tiết kiệm.
Tiết kiệm (S) ≡ Tổng thu nhập (Y) − Tiêu dùng (C)
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 4
TIÊU DÙNG HỘ GIA ĐÌNH VÀ TIẾT KIỆM
Một số yếu tố tác động tới tổng tiêu
dùng: 1. Thu nhập của hộ gia đình 2. Tài sản của hộ gia đình Vi du\Tài sản hộ gia đình giảm mạnh.mht 3. Lãi suất 4. Dự đoán của hộ gia đình về tương lai
5 of 38
2
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 6
9/5/2010
TIÊU DÙNG HỘ GIA ĐÌNH VÀ TIẾT KIỆM
C(Y)
Mối liên hệ giữa tiêu dùng và thu nhập được gọi là hàm tiêu dùng (Consumption function).
i
i
• Với một hộ gia đình cụ thể, hàm tiêu dùng cho thấy mức độ tiêu dùng ở mỗi mức thu nhập.
h n ì đ a g ộ h g n ù d u ê T
Thu nhập của hộ gia đình
TIÊU DÙNG HỘ GIA ĐÌNH VÀ TIẾT KIỆM
C = CO + MPC.Y
C = C0 + MPC.Y
Độ dốc hàm tiêu dùng
C
g n ù d u ê
i t
g n ổ T
Y
CO
MPC được gọi là khuynh hướng tiêu dùng biên (Marginal Propensity to Consume), hoặc là tỉ trọng phần thay đổi trong thu nhập được dùng để chi tiêu.
Tổng thu nhập (Y)
0 < MPC < 1
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 7
TIÊU DÙNG HỘ GIA ĐÌNH VÀ TIẾT KIỆM
Các giả định của Keynes về hàm tiêu dùng, dựa trên cơ sở phân tích tâm lý khách quan và quan sát ngẫu nhiên: Đầu tiên và quan trọng nhất, khuynh hướng tiêu dùng cận biên - mức tiêu dùng từ một đồng thu nhập tăng thêm - nằm ở giữa 0 và 1.
Thứ hai, tỷ lệ tiêu dùng/thu nhập hay còn gọi là khuynh hướng tiêu dùng bình quân giảm khi thu nhập tăng;
Thứ ba, thu nhập là nhân tố quan trọng chủ yếu
quyết định đến tiêu dùng và lãi suất chỉ đóng một vai trò nhỏ.
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 8
3
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 9
9/5/2010
GDP và tiêu dùng cuối cùng ở Việt Nam, 2001-06
Năm
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
GDP
441.646
481.295
535.762 613.443 715.307 839.211 973..790
321.853
342.607
382.137 445.221 511.221 584.793
668.540
Tiêu dùng cuối cùng
72,88
71,18
71,33
72,58
71,47
69,68
68.65
% trong GDP
600,000
550,000
g n ù c
i
500,000
ố u c
450,000
400,000
g n ù d
u ê
i
350,000
T
300,000
300,000
400,000
500,000
600,000
700,000
800,000
900,000
10
GDP Trần Mạnh Kiên
Quan hệ giữa thu nhập và tiêu dùng ở Mỹ, 1960-2006
TIÊU DÙNG HỘ GIA ĐÌNH VÀ TIẾT KIỆM
Tỉ lệ trong thu nhập được dùng để tiết
9/5/2010
kiệm được gọi là khuynh hướng tiết kiệm biên (Marginal Propensity to Save - MPS). MPC + MPS ≡ 1
• Khi chúng ta có thể biết được người ta sẽ tiêu dùng bao nhiêu từ phần thu nhập có được, ta sẽ tính được tiết kiệm:
S ≡ Y - C
4
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 12
9/5/2010
Ví dụ về hàm tiêu dùng: C = 100 + 0,75Y
C = 100 + 0,75Y
C = 100 + 0,75Y
Tổng thu nhập, Y (Tỉ USD) Tổng tiêu dùng, C (Tỉ USD)
0
100
80
160
100
175
200
250
400
400
600
550
800
700
1.000
850
Ví dụ về hàm tiêu dùng: C = 100 + 0,75Y
13 of 31
C = 100 + 0,75Y
C = 100 + 0,75Y
Ở mức thu nhập là 0,
tiêu dùng là 100 tỉ đồng (a).
∆C = 75
Với mỗi 100 tỉ tăng thêm trong thu nhập (DY), tiêu dùng sẽ tăng 75 tỉ (DC).
∆Y = 100
Độ dốc = ∆C/∆Y = 75/100 = 0,75
Ví dụ về hàm tiêu dùng: C = 100 + 0,75Y Vi
du\tieu dung-tiet kiem.doc
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 14
C = 100 + 0,75Y
S ≡ Y - C
Y
-
C
=
S
Tổng tiêu dùng (Tỉ USD) Tổng tiết kiệm (Tỉ USD)
5
Tổng thu nhập (Tỉ USD) 0 80 100 160 -100 -80 100 175 -75 200 250 -50 400 400 0 600 550 50 800 1,000 700 850 100 150 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 15
9/5/2010
ĐẦU TƯ DỰ KIẾN (I)
Đầu tư (Investment) dùng để chỉ các khoản doanh nghiệp dùng để xây dựng nhà xưởng và mua thiết bị mới hoặc thêm vào hàng tồn kho, tất cả những khoản đó làm tăng thêm vốn (capital stock).
Một trong những thành phần của đầu tư – thay
đổi hàng tồn kho – một phần được quyết định bởi các hộ gia đình sẽ mua bao nhiêu nên không phụ thuộc vào quyết định của doanh nghiệp.
Thay đổi trong tồn kho = Sản xuất – Lượng bán ra
ĐẦU TƯ DỰ KIẾN VÀ ĐẦU TƯ THỰC TẾ
Đầu tư dự kiến hoặc đầu tư mong muốn
(Planned investment) để chỉ những khoản vốn thêm vào và hàng tồn kho theo kế hoạch của doanh nghiệp.
Đầu tư thực tế (Actual investment) để chỉ lượng đầu tư thực sự xảy ra. Nó bao gồm cả những khoản như những thay đổi không theo kế hoạch của hàng tồn kho.
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 16
ĐẦU TƯ DỰ KIẾN VÀ ĐẦU TƯ THỰC TẾ
Có 3 loại đầu tư chính: Các khoản chi của hộ gia đình để xây và
mua nhà ở;
Đầu tư vào tài sản cố định của doanh
nghiệp (máy móc thiết bị và nhà xưởng);
Tăng thêm hàng tồn kho của doanh nghiệp
(gồm tồn kho nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm).
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 17
6
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 18
9/5/2010
TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ
Đầu tư có 2 tác động quan trọng tới nền kinh tế: - Thứ nhất, đầu tư là một khoản lớn và rất dễ thay đổi của chi tiêu. Do đó, những thay đổi lớn trong đầu tư có nhiều ảnh hưởng tới tổng cầu và qua đó tác động tới sản lượng và việc làm (tác động ngắn hạn).
- Thứ hai, đầu tư tạo ra tích luỹ vốn, thiết bị sản xuất, qua đó làm tăng sản lượng tiềm năng và tăng trưởng kinh tế (tác động dài hạn). Vi du\đường NH
Cảnh.mht Vi du\Dung Quất 1.mht Vi du\Dung Quất 2.mht Vi du\Dung Quất 3.mht Vi du\Dung Quất 4.mht Vi du\Đường Hồ chí minh.mht Vi du\ODA bị tư vấn ngược.mht Vi du\ICOR.mht Vi du\CPI 2009.mht Vi du\chap nhan tham nhung.mht Vi du\Người Việt bị tù.mht
NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI ĐẦU TƯ
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 19
1.Doanh thu
Nếu nền kinh tế hoạt động trôi chảy, doanh thu bán hàng cao, các doanh nghiệp sẽ tăng đầu tư.
2.Chi phí đầu tư
Chi phí đầu tư được xác định bởi lãi suất và thuế. Lãi suất càng cao thì chi phí trả cho vốn vay đầu tư càng lớn, làm cho các hộ gia đình và các doanh nghiệp có xu hướng giảm đầu tư và ngược lại. Thuế cũng tác động tới chi phí sản xuất
3.Kỳ vọng
Nếu các doanh nghiệp tin rằng trong tương lai nền kinh tế sẽ hoạt động tốt hơn, thì họ sẽ tích cực gia tăng đầu tư và ngược lại
HÀM ĐẦU TƯ DỰ KIẾN
Đầu tư phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhưng theo quan điểm của Keynes và để cho đơn giản, chúng ta giả định rằng đầu tư dự kiến là cố định. Nó sẽ không thay đổi khi thu nhập thay đổi.
Khi một biến, như đầu tư dự kiến không phụ thuộc vào tình trạng của nền kinh tế thì nó được gọi là biến tự định (Autonomous variable).
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 20
7
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 21
9/5/2010
TỔNG CHI TIÊU DỰ KIẾN (AE)
AE = C + I
C = 100 + 0,75Y
125
Tổng chi tiêu dự kiến (Planned aggregate expenditure) là tổng số tiền mà nền kinh tế dự kiến sẽ chi tiêu trong một giai đoạn nhất định. Nó bằng với tiêu dùng cộng với đầu tư.
AE ≡ C + I
I = 25
TỔNG SẢN LƯỢNG (THU NHẬP) CÂN BẰNG
Cân bằng (Equilibrium) sẽ xảy ra khi không có khuynh hướng cho sự thay đổi. Trong kinh tế vĩ mô, cân bằng xảy ra khi tổng chi tiêu dự kiến bằng với tổng sản lượng.
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 22
TỔNG SẢN LƯỢNG (THU NHẬP) CÂN BẰNG
Tổng sản lượng: Y Tổng chi tiêu dự kiến AE = C + I Cân bằng: Y = AE hoặc Y = C + I
Mất cân bằng (Disequilibria)
Y > C + I Tổng sản lượng > Tổng chi tiêu dự kiến Tồn kho > Đầu tư dự kiến Đầu tư thực tế > Đầu tư dự kiến
C + I > Y Chi tiêu dự kiến > Tổng sản lượng Tồn kho nhỏ hơn dự kiến Đầu tư thực tế < Đầu tư dự kiến
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 23
8
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 24
9/5/2010
TỔNG SẢN LƯỢNG (THU NHẬP) CÂN BẰNG
Vi du\Hàng tồn kho cạn.mht
AE = C + I
725
Tồn kho không dự kiến tăng: sản lượng giảm. Khoảng cách suy thoái Điểm cân bằng: Y = C + I
Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng được sản xuất ra khi các nguồn lực trong nền kinh tế như lao động, vốn… được sử dụng ở mức độ bình thường
275
450
Tồn kho không dự kiến giảm: sản lượng tăng. Khoảng cách lạm phát
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010
500
25
Yp
CÂN BẰNG SẢN LƯỢNG
Mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô là: Đưa sản lượng trong nền kinh tế đạt được
mức tiềm năng;
Tổng chi tiêu dự kiến bằng với mức sản lượng thực tế sản xuất ra (tổng cung và tổng cầu cân bằng).
Sản lượng tiềm năng và sản lượng thực tế ở Mỹ
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 26
9
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 27
9/5/2010
GDP thực tế và GDP tiềm năng của Việt Nam
110000
100000
90000
80000
70000
60000
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
GDP tiem nang GDP thuc te da duoc hieu chinh mua vu
SUY THOÁI, KHỦNG HOẢNG VÀ THẤT NGHIỆP Vi
du\Bóng ma Đại khủng hoảng.mht Vi du\Nước Mỹ thời Đại khủng hoảng.mht Vi du\Khủng hoảng 29-33 ở Việt Nam.mht Vi du\so sánh suy thoái.mht Vi du\Ác mộng Đại khủng hoảng.mht
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 28
GDP thực và tỉ lệ thất nghiệp ở Mỹ, 1929–1933 và 1980–1982
Giai đoạn Đại khủng hoảng (GREAT DEPRESSION), 1929–1933
Số lượng người thất nghiệp (triệu)
Tăng trưởng GDP thực
Tỉ lệ thất nghiệp 3.2
1.5
Năm 1929
4.3
1930
8.9
8.6
8.0
1931
16.3
6.4
12.1
1932
24.1
13.0
12.8
1933
25.2
.4
Note: Percentage fall in real GDP between 1929 and 1933 was 26.6 percent.
Giai đoạn suy thoái (THE RECESSION), 1980–1982
Tăng trưởng GDP thực
Số lượng người thất nghiệp (triệu)
Tỉ lệ thất nghiệp
Năm 1979
5.8
Sử dụng năng lực sản xuất (%) 85.2
6.1
1980
7.1
80.9
7.6
0.2
1981
2.5
7.6
79.9
8.3
1982
9.7
72.1
10.7
1.9
Note: Percentage increase in real GDP between 1979 and 1982 was 0.1 percent. Sources: Historical Statistics of the United States and U.S. Department of Commerce, Bureau of Economic Analysis.
KINH TẾ VĨ MÔ CỔ ĐIỂN
Kinh tế vĩ mô cổ điển (Classical
macroeconomic) lâm vào bế tắc trong những năm 1930, giai đoạn Đại khủng hoảng (Great Depression) khi thất nghiệp tăng cao và sản lượng sụt giảm trên toàn thế giới.
Kinh tế học vĩ mô cổ điển dự đoán rằng Đại
khủng hoảng sẽ chấm dứt nhưng không đưa ra được biện pháp nào để làm nó kết thúc nó nhanh hơn.
29 of 34
10
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 30
9/5/2010
LUẬT SAY
Luật Say (Say’s Law):
Một luận đề nổi tiếng của nhà kinh tế học J.B.Say
nói rằng: cung sẽ tạo ra cầu của chính nó.
Việc sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ sẽ tạo ra
công cụ và khả năng sẵn sàng để mua các hàng hóa và dịch vụ khác.
Khi cung tạo ra cầu của chính nó, điều này đồng
nghĩa với việc chi tiêu mong muốn (desired expenditures) sẽ bằng với chi tiêu thực tế (actual expenditures).
QUAN ĐIỂM CỦA KEYNES
Kinh tế học vĩ mô của Keynes (Keynesian
macroeconomics) lí giải về cách thức hoạt động của nền kinh tế thị trường, trong đó nhấn mạnh rằng, bản chất của nền kinh tế thị trường là bất ổn và chính phủ cần phải có một vai trò can thiệp chủ động để nền kinh tế đạt được mức toàn dụng (full employment) và tăng trưởng kinh tế bền vững.
Keynes cho rằng, chính vì có quá ít chi tiêu và đầu tư
nên đã dẫn tới cuộc Đại khủng hoảng.
Theo Keynes, trong ngắn hạn, tổng sản lượng của nền
kinh tế do tổng cầu quyết định.
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 31
NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN
Mục tiêu ngắn hạn (Short-Term) đối nghịch với mục
tiêu dài hạn (Long-Term) Keynes nhấn mạnh vào ngắn hạn – vào thất nghiệp
và mức sản lượng tổn thất.
“Dài hạn là sự định hướng sai lầm cho các vấn đề hiện tại. Trong dài hạn, mọi người đều chết. Các nhà kinh tế tự đặt cho mình một nhiệm vụ quá dễ dãi, quá vô tích sự nếu như trong mùa giông bão họ chỉ có thể nói với chúng ta rằng bão táp đã qua và trời sẽ yên, biển sẽ lặng”.
Trong thập niên 70 và 80, các nhà kinh tế vĩ mô bắt đầu quan tâm nhiều hơn tới các mục tiêu dài hạn – lạm phát và tăng trưởng kinh tế.
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 32
11
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 33
9/5/2010
TỔNG SẢN LƯỢNG (THU NHẬP) CÂN BẰNG
C
100 75. Y
I 25
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Đầu tư dự kiến(I)
Cân bằng? (Y = AE?)
Tổng sản lượng (Thu nhập) (Y)
Tổng tiêu dùng (C)
Tổng chi tiêu dự kiến (AE) C + I
Thay đổi tồn kho không dự tính Y (C + I)
100
175
25
200
Không
100
200
250
25
275
Không
75
400
400
25
425
Không
25
500
475
25
500
0
Có
600
550
25
575
+ 25
Không
800
700
25
725
+ 75
Không
25
875
850
+ 125
Không
1.000 Trần Mạnh Kiên
TỔNG SẢN LƯỢNG (THU NHẬP) CÂN BẰNG
Giả sử nền kinh tế có hàm tiêu dùng là:
9/5/2010 34
C = C0 + MPC.Y; I = I0 Khi đó: AE = C + I = C0 + MPC.Y + I0
Muốn cho thị trường hàng hóa và dịch vụ cân bằng,
sản lượng sản xuất ra trong nền kinh tế phải bằng tổng chi tiêu dự kiến, nghĩa là:
hay:
Y 0
0
(C I ) 0
Y = AE Y = C0 + MPC.Y + I0 → Y (1-MPC) = C0 + I0 1 1 MPC
TỔNG SẢN LƯỢNG (THU NHẬP) CÂN BẰNG
(1)
.
25
(2)
100 75. Y
100 75 Y Y Chỉ có 1 giá trị của Y để biểu thức trên là đúng:
(3)
Y C I C I 25
Y
.75 Y
100 25
Thế (2) và (3) vào (1) chúng ta có:
Y
.75 Y
125
Y
.
25
100 75 Y
.25
125
Y
500
Y
125 . 25
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 35
12
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 36
9/5/2010
CÁCH TIẾP CẬN BẰNG ĐẦU TƯ VÀ TIẾT KIỆM
Nếu đầu tư dự kiến bằng đúng với tiết kiệm, tổng chi tiêu dự kiến sẽ bằng đúng với tổng sản lượng và cân bằng xảy ra.
CÁCH TIẾP CẬN BẰNG
ĐẦU TƯ VÀ TIẾT KIỆM
S = -100 + 0,25Yd
I = 25
Nền kinh tế có hàm tiết kiệm: S = S0+ MPS.Y; Hàm đầu tư:
37 of 38
I = I0
Khi đó nền kinh tế sẽ cân bằng nếu S = I tức là:
S0+ MPS.Yd = I0
SỐ NHÂN
Số nhân (Multiplier) là tỉ số thay đổi trong mức
độ cân bằng của sản lượng khi có sự thay đổi trong một biến tự định.
Mức thay đổi trong thu nhập
Số nhân =
Mức thay đổi trong chi tiêu tự định
38 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010
13
39 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010
9/5/2010
SỐ NHÂN
Số nhân của đầu tư tự định mô tả tác động của một sự tăng lên của đầu tư dự kiến tới sản xuất, thu nhập, tiêu dùng và sản lượng cân bằng.
Qui mô của số nhân phụ thuộc vào độ dốc
của đường tổng chi tiêu dự kiến.
Ví dụ về số nhân
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 40
Chi tiêu ứng dụ thêm vào (Tiêu dùng)
Đầu tư tự định thêm vào (Đầu tư)
Tổng chi tiêu thêm vào = Tổng GDP thêm vào
$100 tỷ
0 0 0 0 . . . 0 . . . 0 . . . 0 0
$0 75 tỷ 56 tỷ 42 tỷ 32 tỷ . . . 8 tỷ . . . 2 tỷ . . . 1 tỷ 0
$100 tỷ 175 tỷ 231 tỷ 273 tỷ 305 tỷ . . . 377 tỷ . . . 395 tỷ . . . 398 tỷ $400 tỷ
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4 Vòng 5 . . . Vòng 10 . . . Vòng 15 . . . Vòng 19 N
SỐ NHÂN
100 × 0,75 + (100 × 0,75) × 0,75 + ((100×0,75)
× 0,75) × 0,75+…
= 100 × 0,75 + 100 × 0,752 + 100 × 0,753 +…+
100 × 0,75n
= 100 × (0,75 + 0,752 + 0,753 +…+ 0,75n)
= 100 × 1/(1-0,75)
= 100 × 4 = 400
14
42 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010
9/5/2010
SỐ NHÂN
Cho hàm tiêu dùng: C = C0 + MPC.Y; Hàm đầu tư: I = I0 Sản lượng cân bằng của nền kinh tế là:
(C I ) 0
0
Y 0
1 1 MPC Nếu đầu tư hoặc tiêu dùng thay đổi một lượng ∆I0 thì đầu tư mới:
I1 = I0 + ∆I0 . Sản lượng cân bằng mới sẽ là:
Y 1
(C I ) 0 1
(C I 0
0
I ) 0
Y 1
(C I ) 0
0
I Y 0 0
Y 0
1 1 MPC 1 1 MPC
1 1 MPC 1 1 MPC
m
I
Y 0
0
1 1 MPC
1 1 MPC
m chính là số nhân chi tiêu hay còn thường được gọi tắt là số nhân
SỐ NHÂN Vi du\Kích cầu cũng có nguyên tắc.mht Vi du\Thách thức kích cầu.mht
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 43
AE2 = C + I + ∆I
B
∆I = 100
∆AE = 400
∆C = 300
AE1 = C + I
A
• C = 100 + 0,75Y; I = 25; ∆I = 100
∆I = 100
• Sau khi có sự tăng lên trong đầu tư tự định, sản lượng cân bằng tăng lên gấp 4 lần khoản tăng trong đầu tư tự định.
QUI MÔ CỦA SỐ NHÂN TRONG THỰC TẾ Vi du\so nhan 1.doc
Qui mô số nhân của nền kinh tế Mỹ là khoảng 1,4. Ví dụ, một sự tăng lên trong chi tiêu tự định là 10 tỉ USD được mong đợi sẽ làm tăng GDP theo thời gian lên 14 tỉ USD. Vi du\số nhân ở việt nam.mht Vi du\kích cầu nông nghiệp.mht
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 44
15
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 45
9/5/2010
Tác động của số nhân trong Đại khủng hoảng những năm 30 ở Mỹ
Tác động của số nhân đã đóng góp vào mức độ thất nghiệp rất cao trong giai đoạn Đại khủng hoảng
Năm
Tiêu dùng
Đầu tư
Xuất khẩu ròng
GDP thực
Tỉ lệ thất nghiệp
1929
$661 tỷ
$91.3 tỷ
-$9.4 tỷ
$865 tỷ
3.2%
1933
$541 tỷ
$17.0 tỷ
-$10.2 tỷ
$636 tỷ
24.9%
NGHỊCH LÍ CỦA TIẾT KIỆM Vi du\Nhật “lười” tiêu dùng.mht Vi du\Người
Trung quốc tằn tiện.mht Vi du\Chi tieu dè xẻn Mỹ.mht Vi du\Lưỡng nan-Obama.mht Vi du\nghich ly tiet kiem.doc
Khi các hộ gia đình trở nên lo lắng về tương lai và quyết định tiết kiệm nhiều hơn, sự giảm xuống trong tiêu dùng sẽ tương ứng làm giảm chi tiêu và thu nhập.
• Hộ gia đình cuối cùng sẽ tiêu dùng ít hơn
nhưng họ không tiết kiệm được nhiều hơn.
VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ
Không có vấn đề nào gây tranh luận nhiều hơn
vấn đề về vai trò của chính phủ trong nền kinh tế.
Vi du\Đường Về Nô Lệ.mht Vi du\Những Đỉnh Cao Chỉ Huy.mht
Chính phủ có thể tác động tới nền kinh tế theo 2
cách:
Chính sách tài khóa (Fiscal policy) là việc Chính
phủ sử dụng chi tiêu và thuế.
Chính sách tiền tệ (Monetary policy) để chỉ hành vi của Ngân hàng trung ương trong việc điều khiển lượng cung tiền của quốc gia.
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 47
16
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 48
9/5/2010
THUẾ RÒNG (T) VÀ THU NHẬP KHẢ DỤNG (Yd)
Thuế ròng (Net taxes) là thuế mà các doanh nghiệp và hộ gia đình nộp cho chính phủ trừ đi các khoản chuyển nhượng từ chính phủ cho khu vực hộ gia đình: NT = T - Tr
Thu nhập khả dụng (Disposable) hoặc
thu nhập sau thuế (after-tax income - Yd ) bằng với tổng thu nhập trừ đi thuế.
Yd ≡ Y - T
THUẾ RÒNG (T) VÀ CHI TIÊU CHÍNH PHỦ (G) TRONG LUỒNG THU NHẬP
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 49
NỀN KINH TẾ ĐÓNG CÓ KHU VỰC CHÍNH PHỦ (CHƯA CÓ THUẾ)
Giả định hàm chi tiêu của chính phủ (G) là một số cố định, không phụ thuộc vào thu nhập hoặc các biến số khác, tức là: G = G0
50 of 40
AE = C + I + G = C0 + MPC.Y + I0 + G0 Điều kiện cân bằng sản lượng sẽ là: Y = AE → Y = C0 + MPC.Y + I0 + G0 = (C0 + I0 + G0) + MPC.Y Sản lượng cân bằng là:
(C
Y 0
0
I G ) 0 0
1 1 MPC
17
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 51
9/5/2010
THÂM HỤT NGÂN SÁCH
Thâm hụt ngân sách của chính phủ (Budget
deficit) là sự chênh lệch giữa khoản được chi tiêu (G) và khoản thuế mà chính phủ thu được trong một giai đoạn nhất định.
Thâm hụt ngân sách ≡ G - T
• Nếu G vượt quá T, chính phủ phải vay mượn để tài trợ cho thâm hụt bằng cách bán trái phiếu hoặc tín phiếu chính phủ. Khi đó, một phần của tiết kiệm khu vực hộ gia đình (S) sẽ chuyển sang chính phủ. Vi du\tham hut ngan sach.mht Vi du\tham hut ngan sach
2.mht Vi du\nhà nước lấn át.mht
THÊM THUẾ VÀO HÀM THU NHẬP
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 52
Yd = Y - T C = C0 + MPC.Yd
C = C0 + MPC.(Y - T)
Hàm tổng thu nhập giờ trở thành hàm
thu nhập khả dụng (sau thuế)
Sản lượng cân bằng: Y = C + I + G
C
)
( 100 75.
Y T
C
100 75.
Yd
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 53
Tìm điểm cân bằng với I = 100, G = 100 và T = 100
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
Đầu tư dự kiến I
Tổng chi tiêu dự kiến C + I + G
Điều chỉnh tới điểm cân bằng
Thuế ròng T
Chi tiêu chính phủ G
Thay đổi không dự tính hàng tồn kho Y - (C + I + G)
Sản lượng (Thu nhập) Y
Tiêu dùng (C = 100 + .75 Yd)
300 100
Thu nhập khả dụng Yd = Y – T 200
Tiết kiệm S (Yd – C) - 50
18
250 100 100 450 - 150 500 100 400 400 100 100 600 0 - 100 700 100 600 550 100 100 750 50 - 50 900 100 800 700 100 100 900 100 0 Sản lượng↑ Sản lượng↑ Sản lượng↑ Cân bằng 1,100 100 1,000 850 100 100 1,050 150 + 50 1,300 100 1,200 1,000 100 100 1,200 200 + 100 1,500 100 1,400 1,150 100 100 1,350 250 + 150 Sản lượng↓ Sản lượng↓ Sản lượng↓ Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 54
9/5/2010
CÁC KHOẢN RÒ RỈ VÀ BƠM VÀO
Thuế (T) là một khoản rò rỉ (leakage) từ luồng thu
nhập. Tiết kiệm (S) cũng là một khoản rò rỉ.
Tại điểm cân bằng, tổng sản lượng (thu nhập (Y) bằng với tổng chi tiêu dự kiến (AE) và khoản rò rỉ (S + T) phải bằng với khoản bơm vào (injections) dự kiến (I + G).
AE ≡ C + I + G
Y ≡ C + S + T C + S + T = C + I + G
S + T = I + G
Số nhân chi tiêu chính phủ
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 55
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
Đầu tư dự kiến I
Tổng chi tiêu dự kiến C + I + G
Điều chỉnh tới điểm cân bằng
Thuế ròng T
Chi tiêu chính phủ G
Thay đổi không dự tính hàng tồn kho Y - (C + I + G)
Sản lượng (Thu nhập) Y
Tiêu dùng (C = 100 + .75 Yd)
300 100
Thu nhập khả dụng Yd = Y – T 200
250 100 150 500 200 Sản lượng↑ 500 100 400 400 100 150 650 150 Sản lượng↑ 700 100 600 550 100 150 800 100 900 100 800 700 100 Sản lượng↑ Sản lượng↑ 150 950 50 1,100 100 1,000 850 100 Cân bằng 150 1,100 0 1,300 100 1,200 1,000 100 150 1,250 + 50 Sản lượng↓
Số nhân chi tiêu chính phủ Vi du\Phản đối cứu trợ kinh tế.mht Vi du\Phương Tây
kích cầu quá ít.mht Vi du\giangle Policy lags.mht Vi du\Nỗi lo từ trái phiếu.mht Vi du\sân bay 220 triệu.mht
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 56
AE2 = C + I + G2
AE1 = C + I + G1
∆G = 50
19
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 57
9/5/2010
SỐ NHÂN THUẾ
Một sự cắt giảm thuế làm tăng thu nhập
khả dụng và qua đó làm tăng chi tiêu tiêu dùng. Thu nhập sẽ tăng lên bằng với số nhân nhân với lượng cắt giảm thuế.
Một sự cắt giảm thuế không có tác động trực tiếp tới chi tiêu. Số nhân của sự thay đổi trong thuế nhỏ hơn số nhân của sự thay đổi trong chi tiêu chính phủ.
SỐ NHÂN THUẾ
AE = C + I + G Với: C = C0 + MPC.Yd = C0 + MPC(Y – T0); I = I0; G
= G0
→ AE = C0 + MPC(Y – T0) + I0 + G0 Do tại điểm cân bằng: AE = Y: → Y = C0 + I0 + G0 + MPC(Y – T0) → Y(1-MPC) = C0 + I0 + G0 – MPC.T0
Y 0
(C + I + G ) + 0
0
0
T 0
1 1-MPC
- MPC 1-MPC
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 58
SỐ NHÂN THUẾ
m
t
Trong đó mt là số nhân thuế: - MPC 1-MPC
Ta thấy số nhân về thuế có dấu (-) hàm ý
thuế có tác dụng ngược chiều với thu nhập và sản lượng. Khi thuế tăng lên, thu nhập và sản lượng giảm đi và ngược lại. Vi du\giam thue-My.mht Vi
du\Trung quốc già hóa.mht Vi du\Người Trung Quốc ngại đẻ.mht Vi du\Nhật muốn có thêm trẻ em.mht Vi du\thue.doc
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 59
20
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 60
9/5/2010
SỐ NHÂN NGÂN SÁCH CÂN BẰNG
Ở đây ta sẽ có một khái niệm mới là số
nhân ngân sách cân bằng vì:
1
1
m m
t
- MPC 1-MPC 1-MPC
Điều này có nghĩa là nếu chi tiêu chính
phủ G và mức thuế T cùng tăng 1 lượng bằng nhau ∆G = ∆T để giữ cho ngân sách được cân bằng thì sản lượng sẽ tăng lên 1 lượng là ∆Y và ∆Y = ∆G = ∆T.
SỐ NHÂN NGÂN SÁCH CÂN BẰNG
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 61
Finding Equilibrium After a $200 Billion Balanced Budget Increase in G and T (All Figures in Billions of Dollars; G and T Have Increased From 100 in Table 25.1 to 300 Here) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
Đầu tư dự kiến I
Tổng chi tiêu dự kiến C + I + G
Điều chỉnh tới điểm cân bằng
Thuế ròng T
Chi tiêu chính phủ G
Thay đổi không dự tính hàng tồn kho Y - (C + I + G)
Sản lượng (Thu nhập) Y
Tiêu dùng (C = 100 + .75 Yd)
Thu nhập khả dụng Yd = Y – T
500 300 200 250 100 300 650 150 Sản lượng↑ 700 300 400 400 100 300 800 100 Sản lượng↑ 900 300 600 550 100 300 950 50 Sản lượng↑ Cân bằng 1,100 300 800 700 100 300 0 1,100 1,300 300 1,000 850 100 300 + 50 1,250 Sản lượng↓ 100 300 1,500 300 1,200 1,000 1,400 + 100 Sản lượng↓
NỀN KINH TẾ MỞ
Trong nền kinh tế mở chúng ta phải xét đến hoạt
động xuất, nhập khẩu. Như vậy, trong hàm tổng chi tiêu dự kiến sẽ có thêm các biến: Xuất khẩu (X) là lượng chi tiêu của người nước ngoài để mua hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước;
Nhập khẩu (M) là lượng chi tiêu của người trong nước (như hộ gia đình, doanh nghiệp, chính phủ) để mua hàng hóa và dịch vụ sản xuất ở nước ngoài.
Xuất khẩu ròng là phần chênh lệch giữa giá trị
xuất khẩu và giá trị nhập khẩu
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 62
21
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 63
9/5/2010
NỀN KINH TẾ MỞ
Xuất khẩu chịu tác động của 4 nhân tố chính là: GDP
nước ngoài, mức độ chuyên môn hóa sản xuất toàn cầu, giá tương đối của hàng sản xuất trong nước và hàng hóa tương tự ở nước ngoài, tỷ giá hối đoái. Giả định xuất khẩu X là 1 hàm độc lập với thu nhập và sản lượng, tức là: X = X0
Nhập khẩu phụ thuộc rất lớn vào tình hình kinh tế nội địa, đặc biệt là sản lượng và thu nhập. Thường thì thu nhập và sản lượng càng cao thì nhập khẩu càng lớn. Do đó, có thể giả định hàm nhập khẩu M phụ thuộc vào sản lượng Y, tức là:
M = MPM.Y
Trong đó: MPM là xu hướng nhập khẩu biên, cho biết 1
đồng tăng lên trong thu nhập sẽ làm tăng nhập khẩu lên bao nhiêu đồng.
NỀN KINH TẾ MỞ
C = C0 + MPC.Yd = C0 + MPC.(Y – T0) I = I0; G = G0; X = X0; M = MPM.Y Thay tất cả vào hàm tổng chi tiêu dự kiến: AE = C0 + MPC.(Y – T0) + I0 + G0 + X0 – MPM.Y Tại điểm cân bằng của nền kinh tế: Y = AE: → Y = C0 + MPC.(Y – T0) + I0 + G0 + X0 –MPM.Y → Y(1-MPC +MPM) = C0 + I0 + G0 + X0 –
MPC.T0
(C + I + G + X ) +
Y 0
0
0
0
0
T 0
1 1 - MPC + MPM
- MPC 1 - MPC + MPM
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 64
NỀN KINH TẾ MỞ
Chúng ta có các số nhân mới là:
m 1
1 1 - MPC +MPM
Và số nhân của thuế là:
m
t1
- MPC 1 - MPC + MPM
Chúng ta thấy rằng giá trị tuyệt đối của các số nhân đã giảm so với nền kinh tế đóng. Số nhân trong nền kinh tế mở phụ thuộc vào cả MPM, khi MPM càng lớn thì số nhân càng nhỏ. Điều này cho thấy hàng hoá nhập khẩu có thể làm giảm sản lượng trong nước.
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 65
22
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 66
9/5/2010
CHƯƠNG 4 MÔ HÌNH TỔNG CUNG VÀ TỔNG CẦU
CÁC BIẾN ĐỘNG KINH TẾ NGẮN HẠN
Suy thoái (Recession) là giai đoạn có sự sụt giảm trong thu nhập thực tế và thất nghiệp tăng lên.
Khủng hoảng (Depression) là khi có suy thoái
trầm trọng. vi du\Recession hay là Depression.mht
Các biến động kinh tế diễn ra bất thường và
không dự báo được. vi du\Chuyên gia kinh tế bối rối.mht vi du\Các nhà kinh tế xin lỗi.mht vi
du\Sự trở lại của kinh tế học suy thoái.mht vi du\Thay đổi kinh tế học.mht vi du\Khủng hoảng kinh tế (học).mht
Những biến động trong nền kinh tế được gọi là chu kỳ kinh doanh (Business cycle). vi du\Khủng hoảng sẽ lại xảy
ra.mht
9/5/2010 1
Biến động trong GDP thực ở Mỹ
9/5/2010 2
GDP thực
Tỉ USD (giá gốc 1996)
$10,000
9,000
Real GDP
8,000
7,000
6,000
5,000
4,000
3,000
2,000
1965
1970
1975
1980
1985
1990
1995
2000
1
9/5/2010
MÔ HÌNH CƠ BẢN VỀ BIẾN ĐỘNG KINH TẾ
Có 2 biến số thường được sử dụng để phân
tích các biến động ngắn hạn. Tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ của
nền kinh tế được đo lường bằng GDP thực.
Mức giá chung của nền kinh tế được đo
lường bởi CPI hoặc Chỉ số điều chỉnh GDP.
MÔ HÌNH CƠ BẢN VỀ BIẾN ĐỘNG KINH TẾ
Mô hình cơ bản về Tổng cầu (Aggregate
Demand) và Tổng cung (Aggregate Supply) Các nhà kinh tế sử dụng mô hình tổng cầu và tổng cung để lí giải các biến động ngắn hạn của hoạt động kinh tế xung quanh xu hướng dài hạn của chúng.
9/5/2010 4
MÔ HÌNH CƠ BẢN VỀ BIẾN ĐỘNG KINH TẾ
Mô hình cơ bản về đường tổng cầu và
tổng cung Đường tổng cầu (Aggregate-demand curve) cho thấy số lượng hàng hóa và dịch vụ mà các hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ muốn mua ở mỗi mức giá.
Đường tổng cung (Aggregate-supply curve) cho thấy số lượng hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp chọn để sản xuất và bán ở mỗi mức giá.
9/5/2010 5
2
9/5/2010 6
9/5/2010
Đường tổng cung và đường tổng cầu
Mức giá
Đường
tổng cung, AS
Mức giá cân bằng
Đường tổng cầu, AD
Tống sản lượng
0
Sản lượng cân bằng
ĐƯỜNG TỔNG CẦU
4 thành phần của GDP (Y) đóng góp vào tổng
cầu hàng hóa và dịch vụ:
Y = C + I + G + NX
9/5/2010 7
Đường tổng cầu
9/5/2010 8
Mức giá
P
P2
Đường tổng cầu
1. Một sự giảm xuống trong mức giá . . .
Tổng sản lượng
0
Y
Y2
2. . . . làm tăng lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ
3
9/5/2010 9
9/5/2010
TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC XUỐNG
Mức giá và Tiêu dùng: Hiệu ứng tài sản
(Wealth Effect)
Mức giá và Đầu tư: Hiệu ứng lãi suất
(Interest Rate Effect)
Mức giá và Xuất khẩu ròng (The
Exchange-Rate Effect)
TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC XUỐNG
Mức giá và tiêu dùng: Hiệu ứng tài sản Một sự giảm xuống trong mức giá làm
người tiêu dùng cảm thấy giàu có hơn, điều đó đến lượt nó lại kích thích họ chi tiêu nhiều hơn.
Sự tăng lên trong chi tiêu của người tiêu
dùng có nghĩa là lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ tăng lên.
9/5/2010 10
TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC XUỐNG
Mức giá và Đầu tư: Hiệu ứng lãi suất Mức giá thấp hơn làm giảm lãi suất, điều
này sẽ kích thích chi tiêu đầu tư nhiều hơn. Sự tăng lên trong chi tiêu đầu tư có nghĩa là lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ sẽ lớn hơn.
9/5/2010 11
4
9/5/2010 12
9/5/2010
TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC XUỐNG
Mức giá và Xuất khẩu ròng: Hiệu ứng tỉ
giá hối đoái Khi mức giá ở Việt Nam giảm xuống sẽ làm lãi suất giảm, tỉ giá hối đoái thực sẽ giảm đi và kích thích xuất khẩu.
Xuất khẩu ròng tăng lên cũng làm tăng
lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ.
TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU CÓ THỂ DỊCH CHUYỂN
Sự dốc xuống của đường tổng cầu cho thấy sự sụt giảm trong mức giá sẽ làm tăng tổng lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ.
Tuy nhiên, nhiều yếu tố khác có thể tác động tới lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ ở bất cứ mức giá nào.
Khi một trong những yếu tố này thay đổi,
đường tổng cầu sẽ dịch chuyển.
9/5/2010 13
TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU CÓ THỂ DỊCH CHUYỂN
Sự dịch chuyển đường tổng cầu là do:
Tiêu dùng Đầu tư Chi tiêu chính phủ Xuất khẩu ròng
9/5/2010 14
5
9/5/2010 15
9/5/2010
SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG TỔNG CẦU
Mức giá
P1
AD2
AD1
0
Tổng sản lượng
Y2
Y1
NHỮNG BIẾN SỐ LÀM DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG AD
9/5/2010 16
Biến số
Phần của tổng cầu bị ảnh hưởng
Tác động tới tổng cầu khi biến số tăng
Tác động tới tổng cầu khi biến số giảm
Tiêu dùng (C)
Thuế
Giảm Y nên AD dịch sang trái
Tăng Y nên AD dịch sang phải
Đầu tư (I)
Tiêu dùng (C)
Lãi suất
Giảm Y nên AD dịch sang trái
Tăng Y nên AD dịch sang phải
Đầu tư (I)
Tiêu dùng (C)
Kỳ vọng
Tăng Y nên AD dịch sang phải
Giảm Y nên AD dịch sang trái
Đầu tư (I)
Sức mạnh đồng nội tệ
Xuất, nhập khẩu (NX)
Giảm Y nên AD dịch sang trái
Tăng Y nên AD dịch sang phải
Chi tiêu chính phủ
Chi tiêu chính phủ (G)
Tăng Y nên AD dịch sang phải
Giảm Y nên AD dịch sang trái
ĐƯỜNG TỔNG CUNG
Trong dài hạn, đường tổng cung là
thẳng đứng.
Trong ngắn hạn, đường tổng cung dốc
lên.
9/5/2010 17
6
9/5/2010 18
9/5/2010
ĐƯỜNG TỔNG CUNG
Đường tổng cung dài hạn (The Long-Run
Aggregate-Supply Curve) Trong dài hạn, sản xuất hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế phụ thuộc vào mức cung của lao động, vốn, tài nguyên và trình độ sản xuất công nghệ được sử dụng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
Mức giá không tác động tới những biến này
trong dài hạn.
Đường tổng cung dài hạn (LAS)
9/5/2010 19
Mức giá
Đường tổng cung dài hạn
P
P2
2. . . không tác động tới sản lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong dài hạn.
1. Một sự thay đổi trong mức giá . . .
Tổng sản lượng
0
Mưc sản lượng tự nhiên
ĐƯỜNG TỔNG CUNG
Đường tổng cung dài hạn
Đường tổng cung thẳng đứng ở mức sản
lượng tự nhiên (natural output).
Mức sản lượng này cũng được gọi là sản
lượng tiềm năng (potential output) hoặc sản lượng ở mức toàn dụng (full-employment output).
9/5/2010 20
7
9/5/2010 21
9/5/2010
TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG CÓ THỂ DỊCH CHUYỂN
Bất kỳ sự thay đổi nào trong nền kinh tế làm thay đổi mức sản lượng tự nhiên cũng làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn.
Sự dịch chuyển được phân loại dựa theo các yếu tố khác nhau tác động vào sản lượng trong mô hình cổ điển.
TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG CÓ THỂ DỊCH CHUYỂN
Đường tổng cung dịch chuyển vì các
yếu tố: Lao động Vốn Tài nguyên thiên nhiên Công nghệ sản xuất
9/5/2010 22
Sự dịch chuyển của đường tổng cung dài hạn
9/5/2010 23
Mức giá
LRAS2006
LRAS2007
LRAS2008
Tổng sản lượng
0
100 tỉ
210 tỉ
150 tỉ
8
9/5/2010 24
9/5/2010
Tăng trưởng dài hạn và lạm phát
2. . . . và tăng cung tiền làm dịch chuyển đường tổng cầu.. . .
Đường tổng cung dài hạn, LRAS1980
LRAS1990
LRAS2000
Mức giá
P2000
1. Trong dài hạn tiến bộ công nghệ làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn . . .
4. . . . và làm tăng lạm phát
P1990
Tổng cầu AD2000
P1980
AD1990
AD1980
Tổng sản lượng
0
Y1980
Y1990
Y2000
3. . . . làm tăng
sản lượng ... .
TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỐC LÊN TRONG NGẮN HẠN
Các biến động ngắn hạn trong sản lượng và mức giá có thể được coi như sự lệch đi khỏi xu thế dài hạn.
Trong ngắn hạn, một sự tăng lên trong mức giá chung có xu hướng làm tăng lượng cung về hàng hóa và dịch vụ.
Một sự giảm xuống trong mức giá có xu
hướng làm giảm lượng cung về hàng hóa và dịch vụ.
9/5/2010 25
Đường tổng cung ngắn hạn
9/5/2010 26
Mức giá
Đường tổng cung ngắn hạn
P2
2. . . . làm tăng lượng cung về hàng hóa và dịch vụ trong ngắn hạn.
P1 1. Một sự tăng lên trong mức giá . . .
Tổng sản lượng
0
Y1
Y2
9
9/5/2010 27
9/5/2010
TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỐC LÊN TRONG NGẮN HẠN
Lí thuyết nhận thức sai lầm (The
Misperceptions Theory)
Lí thuyết tiền lương cứng nhắc (The Sticky-
Wage Theory)
Lí thuyết giá cả cứng nhắc (The Sticky-Price
Theory)
TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỐC LÊN TRONG NGẮN HẠN
Lí thuyết nhận thức sai lầm
Sự thay đổi trong mức giá chung tạm thời làm người cung cấp nhận định sai về điều gì đang diễn tra trên các thị trường cá biệt, nơi họ bán sản phẩm của mình.
Sự sụt giảm trong mức giá sẽ gây ra nhận định
sai lầm về mức giá tương đối. Nhận định sai lầm này sẽ dẫn nhà cung cấp tới
việc giảm lượng cung hàng hóa và dịch vụ.
9/5/2010 28
TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỐC LÊN TRONG NGẮN HẠN
Lí thuyết tiền lương cứng nhắc
Tiền lương danh nghĩa chậm điều chỉnh hoặc
“cứng nhắc” (sticky) trong ngắn hạn: Tiền lương không điều chỉnh ngay lập tức với sự
sụt giảm trong mức giá.
Mức giá giảm làm cho việc sản xuất và thuê nhân
công ít lợi nhuận hơn.
Điều này dẫn tới việc doanh nghiệp giảm lượng
cung về hàng hóa và dịch vụ.
9/5/2010 29
10
9/5/2010 30
9/5/2010
LÍ THUYẾT GIÁ CẢ CỨNG NHẮC
Giá cả một số loại hàng hóa và dịch vụ điều chỉnh chậm chạp theo các điều kiện kinh tế trên thị trường: Một sự sụt giảm bất ngờ trong mức giá hàng hóa sẽ làm một số doanh nghiệp có giá bán cao hơn mức mong muốn.
Điều này làm giảm doanh thu và dẫn tới
doanh nghiệp giảm lượng cung cấp hàng hóa và dịch vụ họ sản xuất. vi du\taxi khó giảm cước.mht vi du\Chưa giảm giá sản
phẩm.mht
TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG NGẮN HẠN DỊCH CHUYỂN
Những yếu tố làm dịch chuyển đường cung
Lao động. Vốn. Tài nguyên thiên nhiên. Công nghệ. Mức giá kỳ vọng.
9/5/2010 31
TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỊCH CHUYỂN
Một sự gia tăng trong mức giá dự kiến sẽ làm giảm lượng cung về hàng hóa và dịch vụ, dẫn tới làm dịch đường tổng cung ngắn hạn sang trái.
Một sự sụt giảm trong mức giá dự kiến làm
tăng lượng cung về hàng hóa và dịch vụ, dẫn tới làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải.
9/5/2010 32
11
9/5/2010 33
9/5/2010
NHỮNG YẾU TỐ LÀM ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỊCH CHUYỂN
Biến số
Tác động tới tổng cung khi biến số gia tăng
Tác động tới tổng cung khi biến số giảm
Giá đầu vào
Làm giảm tổng cung nên đường AS dịch sang trái
Làm tăng tổng cung nên đường AS dịch sang phải
Năng suất
Làm tăng tổng cung nên đường AS dịch sang phải
Làm giảm tổng cung nên đường AS dịch sang trái
Làm tăng tổng cung nên đường AS dịch sang phải
Qui định của chính phủ
Làm giảm tổng cung nên đường AS dịch sang trái
Cân bằng dài hạn
9/5/2010 34
Mức giá
Đường tổng cung dài hạn
Đường tổng cung ngắn hạn
A
Mức giá cân bằng
Đường tổng cầu
0
Sản lượng
Mức sản lượng tự nhiên
2 NGUYÊN NHÂN CỦA BIẾN ĐỘNG KINH TẾ
Sự dịch chuyển của tổng cầu
Trong ngắn hạn, tổng cầu dịch chuyển gây ra sự biến động trong tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế.
Trong dài hạn, sự dịch chuyển của tổng cầu chỉ tác động tới mức giá chung mà không tác động tới sản lượng.
9/5/2010 35
12
9/5/2010 36
9/5/2010
Sự sụt giảm của tổng cầu vi du\Bóng ma giảm phát.mht vi du\Giảm phát ở Nhật.mht vi du\Giảm
phát ở Mỹ.mht vi du\Keynes và suy thoái.mht
2. . . . làm sụt giảm sản lượng trong ngắn hạn . . .
Mức giá
AS1
Đường tổng cung dài hạn
AS2
A
P
3. . . nhưng theo thời gian, đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển . . .
B
P2
1. Một sự sụt giảm trong tổng cầu . . .
C
P3
AD1
AD2
0
Sản lượng
Y
Y2
4. . . . và sản lượng trở về mức tự nhiên, mức giá giảm
Sự tăng lên của tổng cầu vi du\Mỹ và 2 nỗi lo.mht
2. . . . làm tăng sản lượng trong ngắn hạn . . .
9/5/2010 37
Mức giá
Đường tổng cung dài hạn
AS2
AS1
C
P3
3. . . nhưng theo thời gian, đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển . . .
B
P2
1. Một sự tăng lên
trong tổng cầu . . .
A
P1
AD2
AD1
Sản lượng
0
Y2
Y
4. . . . sản lượng trở về mức tự nhiên và mức giá tăng
2 NGUYÊN NHÂN CỦA BIẾN ĐỘNG KINH TẾ
Một sự dịch chuyển bất lợi của tổng
cung Khi có sự sụt giảm của một trong những
yếu tố quyết định tổng cung sẽ làm đường tổng cung dịch sang trái: Sản lượng giảm xuống dưới mức tự
nhiên.
Thất nghiệp tăng. Mức giá tăng.
9/5/2010 38
13
9/5/2010 39
9/5/2010
Sự dịch chuyển bất lợi của tổng cung
1. Sự dịch chuyển bất lợi của đường tổng cung ngắn hạn . . .
Mức giá
Đường tổng cung dài hạn
AS2
Đường tổng cung ngắn hạn, AS1
B
P2
A
P
3. . . và mức giá tăng lên
Đường tổng cầu
Sản lượng
0
Y
Y2
2. . . . làm sản lượng giảm . . .
TÁC ĐỘNG CỦA SỰ DỊCH CHUYỂN TỔNG CUNG
Lạm phát kèm suy thoái (Stagflation)
Một sự biến động bất lợi của tổng cung gây
ra tình trạng lạm phát kèm suy thoái (stagflation) - một thời kỳ có lạm phát đi kèm suy thoái. Sản lượng giảm và mức giá tăng. Các nhà làm chính sách có thể tác động vào tổng cầu nhưng sẽ không thể giải quyết cả 2 vấn đề bất lợi này cùng một lúc.
9/5/2010 40
TÁC ĐỘNG CỦA SỰ DỊCH CHUYỂN TỔNG CUNG
Đáp trả chính sách đối với suy thoái
Các nhà làm chính sách có thể phản ứng với suy thoái theo một trong những cách sau: Không làm gì cả, đợi cho giá và lương điều
chỉnh.
Làm tăng tổng cầu bằng cách sử dụng các
chính sách tài khóa và tiền tệ.
9/5/2010 41
14
9/5/2010 42
9/5/2010
Phản ứng lại sự dịch chuyển bất lợi trong tổng cung vi du\lam phat
dinh don.mht vi du\Tổng cung-Đức Thúy.mht vi du\Tổng cung-Kiến Thành.mht vi du\Tổng cung-Hồng Giang.mht
1. Khi tổng cung ngắn hạn
sụt giảm . . .
Mức giá
AS2
Đường tổng cung dài hạn
Đường tổng cung ngắn hạn, AS1
P3
C
P2
A
2. . . .các nhà làm chính sách có thể phản ứng bằng cách mở rộng tổng cầu….
P
AD2
3. . . .làm tăng mức giá lên hơn nữa….
Đường tổng cầu, AD1
4. . . nhưng sản lượng được giữ ở mức tự nhiên
0
Sản lượng
Sản lượng tự nhiên
CHÍNH SÁCH TRỌNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TRỌNG CUNG
Chính sách trọng cầu: Cho rằng kích thích kinh tế hiệu quả nhất là từ phía tổng cầu (làm đường AD dịch sang phải). Chủ yếu sử dụng chính sách tài khóa và tiền tệ. Chính sách trọng cung: Cho rằng nên kích thích từ phía cung sẽ hiệu quả hơn (làm đường AS dịch sang phải). Thường sử dụng các biện pháp: - Khuyến khích về thuế đối với tiết kiệm, đầu tư và việc làm - Đầu tư vào vốn nhân lực - Giảm bớt điều tiết của nhà nước - Phát triển cơ sở hạ tầng
9/5/2010 43
CHÍNH SÁCH TRỌNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TRỌNG CUNG
9/5/2010 44
Chính sách trọng cung
Chính sách trọng cầu
Cắt giảm thuế nhằm tăng thu nhập khả dụng của người dân
Cắt giảm thuế nhằm khuyến khích việc làm và đầu tư
Người dân sẽ sử dụng thu nhập tăng thêm để mua nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn – Tổng cầu tăng
Các công ty đầu tư nhiều hơn, tiến hành công việc kinh doanh mới. Việc làm mới được tạo ra, lao động làm việc hăng hái hơn-Tổng cung tăng
Đầu tư mới và lao động làm việc hăng hái hơn làm tăng sản lượng
Đón bắt nhu cầu mới, các công ty tăng sản lượng
Việc làm tăng, nhà máy mới mọc lên, nền kinh tế mở rộng
15
9/5/2010 45
9/5/2010
TÓM TẮT
Mọi xã hội đều phải trải qua sự biến động trong ngắn hạn xoay quanh khuynh hướng dài hạn. Những sự biến động này là bất thường và hầu
như không thể đoán trước được.
Khi suy thoái xảy ra, GDP thực và các biến số khác như thu nhập, chi tiêu và sản xuất giảm, thất nghiệp tăng.
TÓM TẮT
Các nhà kinh tế sử dụng mô hình tổng cung và tổng cầu để phân tích các biến động kinh tế trong ngắn hạn.
Theo mô hình tổng cung và tổng cầu, tổng sản lượng mà mức giá điều chỉnh để cân bằng tổng cung và tổng cầu.
9/5/2010 46
TÓM TẮT
Đường tổng cầu dốc xuống vì 3 lí do: hiệu
ứng tài sản, hiệu ứng lãi suất và hiệu ứng tỉ giá hối đoái.
Bất kỳ sự thay đổi nào làm thay đổi tiêu dùng,
đầu tư, chi tiêu chính phủ hoặc xuất khẩu ròng ở mỗi mức giá sẽ làm dịch chuyển đường tổng cầu.
9/5/2010 47
16
9/5/2010 48
9/5/2010
TÓM TẮT
Trong dài hạn, đường tổng cung thẳng đứng. Trong ngắn hạn, đường tổng cung dốc lên. Có 3 lí thuyết giải thích sự dốc lên của đường
tổng cung: Lí thuyết nhận thức sai lầm, Lí thuyết tiền lương cứng nhắc và Lí thuyết giá cả cứng nhắc.
TÓM TẮT
Những biến cố làm thay đổi khả năng sản xuất của nền kinh tế sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn.
Cũng vậy, vị trí của đường tổng cung ngắn
hạn phụ thuộc vào mức giá kỳ vọng.
Một nguyên nhân có thể nữa làm biến động kinh tế là dịch chuyển của đường tổng cầu.
9/5/2010 49
TÓM TẮT
Nguyên nhân thứ hai gây ra biến động kinh tế là
sự dịch chuyển của đường tổng cung.
Đình trệ kèm lạm phát là giai đoạn sản lượng
giảm xuống và giá tăng lên.
9/5/2010 50
17
9/5/2010 51
9/5/2010
CHƯƠNG 5 TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
1
LỊCH SỬ CỦA TIỀN TỆ
Tiền ra đời do nhu cầu cần một “vật trung gian”
cho việc trao đổi hàng hóa.
Tiêu chuẩn của tiền: - Phải có giá trị thực tế - Dễ sử dụng trong tự nhiên - Dễ vận chuyển, không quá cồng kềnh - Có thể chia nhỏ được để phục vụ cho những giao dịch
nhỏ
- Tồn tại lâu dài, khó hư hại
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
2
ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN
Tiền (Money) là tất cả những tài sản ở trong nền kinh tế mà mọi người thường sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ của người khác. Vi du\Nga thời hàng đổi
hàng.mht Vi du\Trả lương bằng bóng điện.mht
Tiền có 3 chức năng trong nền kinh tế:
Phương tiện trao đổi (Medium of exchange) Đơn vị hạch toán (Unit of account) Phương tiện cất giữ giá trị (Store of value)
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
3
1
9/5/2010
CHỨC NĂNG CỦA TIỀN
Phương tiện trao đổi
Một phương tiện trao đổi là thứ mà người mua phải trao cho người bán khi họ muốn mua hàng hóa hoặc dịch vụ. Một phương tiện trao đổi là bất cứ thứ gì được chấp nhận
rộng rãi để thanh toán.
Đơn vị hạch toán
Một đơn vị hạch toán là thước đo mà mọi người dùng để
ghi giá và các khoản nợ.
Phương tiện cất giữ giá trị
Một phương tiện cất giữ giá trị là thứ mà người mua dùng
để chuyển sức mua từ hiện tại tới tương lai.
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
4
CHỨC NĂNG CỦA TIỀN
Tính thanh khoản (Liquidity)
Tính thanh khoản là mức độ dễ dàng mà một tài sản có thể chuyển thành phương tiện trao đổi của nền kinh tế.
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
5
CÁC LOẠI TIỀN
Tiền hàng hóa (Commodity money) là loại tiền
dưới hình thức hàng hóa đã có sẵn giá trị nội tại. (VD: Vàng, bạc, Thuốc lá...)
Tiền qui ước: không có giá trị nội tại (như tiền
xu, tiền giấy…) Tín tệ (Token money): tiền tệ được bảo đảm
bằng kim loại quí
Tiền pháp định (Fiat money) là loại tiền được sử
dụng do qui định của chính phủ.
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
6
2
9/5/2010
TIỀN TRONG NỀN KINH TẾ
Tiền mặt (Currency) là tiền giấy và tiền xu nằm
trong tay công chúng.
Tài khoản thanh toán (Demand deposits) là tài
khoản nằm trong ngân hàng mà người tiết kiệm có thể sử dụng thông qua việc viết séc (tiền gửi không kỳ hạn).
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
7
KHỐI LƯỢNG TIỀN TỆ - PHÂN LOẠI
Trong kinh tế vĩ mô người ta định nghĩa các khối
tiền tệ (mức cung tiền) theo các cách sau: - Mức cung tiền theo nghĩa hẹp (M1)
M1
= Tiền mặt ngoài
+ Tiền gửi không kỳ hạn
ngân hàng
dùng séc
- Mức cung tiền theo nghĩa rộng (M2, M3, M4):
= M1 + Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn M2 M3 = M2 + Tiền gửi khác M4 = M3 + Trái phiếu, cổ phiếu
8
Cung tiền ở Mỹ 2006 Vi du\Bí mật ngân hàng.mht
Ký hiệu
Bao gồm
Số lượng ($ billions)
Tiền mặt
$739
C
M1
$1391
C + tiền tiết kiệm, séc du lịch, các loại tài khoản có thể viết séc khác
M2
$6799
M1 + các khoản tiết kiệm ngắn ngày, tiết kiệm dài, quĩ hỗ tương trên thị trường tiền tệ, các loại tài khoản tiết kiệm trên thị trường tiền tệ
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
9
3
9/5/2010
NGÂN HÀNG VÀ TỶ LỆ DỰ TRỮ
Dự trữ (Reserves) là khoản tiền tiết kiệm ngân hàng nhận được nhưng không được mang cho vay.
Trong hệ thống ngân hàng dự trữ một phần
(Fractional-reserve banking) các ngân hàng giữ một phần tiền gửi như là dự trữ và cho vay phần còn lại.
Tỉ lệ dự trữ (Reserve Ratio)
Tỉ lệ dự trữ là tỉ trọng tiền gửi mà ngân hàng giữ lại
như là dự trữ. Vi du\Vì sao người Do Thái giỏi làm kinh tế.mht Vi du\Tài chính Hồi giáo.mht
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
10
QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG Vi du\lao động-tài chính.mht
Khi một ngân hàng cho vay từ khoản dự trữ của
nó, lượng cung tiền sẽ tăng lên.
Lượng cung tiền bị tác động bởi lượng tiền gửi trong ngân hàng và lượng cho vay của ngân hàng.
Tiền gửi đi vào ngân hàng được ghi lại cả bên Tài sản
có (Assets) và bên Tài sản nợ (Liabilities).
Tỉ trọng của tổng tiền gửi mà ngân hàng phải giữ lại
như dự trữ được gọi là tỉ lệ dự trữ.
Các khoản vay (Loans) trở thành tài sản của ngân
hàng.
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
11
QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
NH thứ nhất
Tài sản nợ
Tài sản có
Dự trữ
Tiền gửi
$10.00
$100.00
Tài khoản chữ T (T-Account ) của ngân hàng: Nhận tiền gửi, Giữ một phần như dự trữ, Và cho vay
Cho vay
phần còn lại.
$90.00
Giả sử tỉ lệ
Tổng tài sản
Tổng nợ
dự trữ là 10%
$100.00
$100.00
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
12
4
9/5/2010
QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
Khi một ngân hàng cho vay, khoản tiền đó nói
chung sẽ được gửi vào ngân hàng khác. Điều đó tạo ra nhiều tiền gửi hơn và nhiều khoản dự trữ hơn sẽ được đem cho vay.
Khi một ngân hàng cho vay từ khoản dự trữ của
mình, cung tiền sẽ tăng lên.
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
13
VIỆC TẠO RA TIỀN CỦA CÁC NHTM
Với tỷ lệ dự trữ d = 10% thì các NHTG sẽ cho vay vòng 2
là 90% → số tiền cho vay vòng 2 là Mv2 = 81$.
Số tiền này sẽ trở lại NHTG là số tiền gửi vòng 3 và tạo
ra chứng thư tiền gửi = 81$ và có thể viết séc chi tiêu…
Quá trình sẽ tiếp tục cho đến khi các khoản tiền gửi = 0 Ta sẽ có kết quả sau: Tổng giá trị tiền gửi: (100+90+81+…+0) = 1000$ Tổng dự trữ tiền mặt: (10+9+8,1+…+0) = 100$ Tổng số tiền cho vay: (90+81+72,9+…+0) = 900$ Như vậy với một khoản tiền gửi ban đầu là 100$ thông qua hoạt động của các NHTM đã tạo ra tổng số tiền ngân hàng là 1000$ gấp 10 lần số tiền gửi ban đầu (tỷ lệ dự trữ 10% và số nhân tiền tệ là 10)
14
SỐ NHÂN TIỀN
Bao nhiêu tiền cuối cùng sẽ được tạo ra trong
nền kinh tế?
Số nhân tiền tệ (Money multiplier) là lượng tiền mà hệ thống ngân hàng tạo ra với mỗi đồng dự trữ.
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
15
5
9/5/2010
SỐ NHÂN TIỀN
Ngân hàng đầu tiên
Ngân hàng thứ hai
Tài sản nợ
Tài sản nợ
Tài sản có
Tài sản có
Tiền gửi
Dự trữ
Tiền gửi
Dự trữ
$100.00
$10.00
$90.00
$9.00
Cho vay
Cho vay
$90.00
$81.00
Tổng tài sản
Tổng nợ
Tổng tài sản
Tổng nợ
$100.00
$100.00
$90.00
$90.00
9/5/2010
16
Tổng cung tiền = $190.00!
SỐ NHÂN TIỀN
Số nhân tiền tệ là đảo ngược của tỉ lệ dự trữ bắt
buộc:
M = 1/R
Với tỉ lệ dự trữ bắt buộc là R = 20% hoặc 1/5. Số nhân là 5.
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
17
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
Ngân hàng Nhà nước ở Việt Nam là Ngân hàng Trung ương cũng có chức năng tương tự các NHTW khác trên thế giới. Vi du\Sở hữu NHTW.pdf Có nhiệm vụ giám sát hệ thống ngân hàng. Điều tiết số lượng tiền tệ trong nền kinh tế. Chính sách tiền tệ được thi hành bởi NHTW: Chính sách tiền tệ là việc thiết lập mức cung tiền Mức cung tiền liên quan tới số lượng tiền tệ có trong
nền kinh tế.
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
18
6
9/5/2010
CHỨC NĂNG CỦA NHTW
3 chức năng của một NHTW điển hình:
Điều tiết các ngân hàng để đảm bảo rằng họ theo
đúng các qui định nhằm giữ cho hệ thống tài chính an toàn và hoạt động tốt. Vi du\Thanh tra toàn diện.mht
Hành động như một ngân hàng của các ngân hàng (banker’s bank), cho các ngân hàng vay và hành động như người cho vay cuối cùng (Lender of last resort). Vi du\Ồ ạt rút tiền.mht Vi du\Tăng hạn mức bh.mht Vi du\Châu Á bảo vệ tiền gửi.mht Vi du\My dong cua 23
ngan hang.mht Vi du\too big to fail.mht Vi du\Quá lớn để sụp đổ.mht Vi du\Bảo hiểm kép.mht Vi du\FDIC có thể vỡ.mht Vi du\Bỏ too big to fail.mht Vi du\Sách Nguyễn Văn Ngọc.mht
Thi hành chính sách tiền tệ (Monetary policy) bằng
cách kiểm soát lượng cung tiền. Vi du\NHNN cung và rút tiền.mht Vi du\Tăng độc
lập của NHNN.mht Vi du\Độc lập-lạm phát.pdf
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
19
CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA NHTW
NHTW có 3 công cụ để kiểm soát chính sách tiền tệ hay nói cách khác là kiểm soát lượng cung tiền trong nền kinh tế: Nghiệp vụ thị trường mở (Open-market
operations)
Thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc (Changing the
reserve requirement)
Thay đổi lãi suất chiết khấu (Changing the
discount rate)
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
20
CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA NHTW
Nghiệp vụ thị trường mở
NHTW thực thi các nghiệp vụ thị trường mở
khi nó mua hoặc bán trái phiếu chính phủ với công chúng: Khi NHTW mua trái phiếu chính phủ, cung tiền
tăng.
Cung tiền sẽ giảm xuống khi NHTW bán trái phiếu chính phủ. Vi du\tin phieu bat buoc.mht Vi du\Tài khóa và tiền tệ chưa đồng bộ.mht
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
21
7
9/5/2010
CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA NHTW
Thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc
Tỉ lệ dự trữ bắt buộc là % trong tổng số tiền
gửi tại ngân hàng không thể mang đi cho vay. Tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm giảm cung
tiền.
Giảm dự trữ bắt buộc sẽ làm tăng cung tiền. Vi
du\Tỷ lệ dự trữ.pdf
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
22
CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA NHTW
Thay đổi lãi suất chiết khấu
Lãi suất chiết khấu là lãi suất mà các ngân
hàng phải trả khi vay tiền của NHTW. Tăng lãi suất chiết khấu sẽ làm giảm cung tiền. Giảm lãi suất chiết khấu sẽ làm tăng cung tiền.
Vi du\Lãi suất tái chiết khấu.pdf Vi du\Bỏ lãi suất cơ bản.mht
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
23
CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA NHTW
Việc kiểm soát cung tiền của NHTW không
được chính xác.
NHTW phải quan tâm tới 2 vấn đề nảy sinh từ tỉ lệ dự trữ từng phần của ngân hàng: NHTW không kiểm soát được số lượng tiền mà các hộ gia đình muốn giữ như tiền tiết kiệm ở ngân hàng.
NHTW không kiểm soát được lượng tiền mà
các ngân hàng muốn cho vay.
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
24
8
9/5/2010
CUNG TIỀN
Cung tiền
Cung tiền được kiểm soát bởi NHTW thông
qua: Nghiệp vụ thị trường mở Thay đổi dự trữ bắt buộc Thay đổi lãi suất tái chiết khấu
Bởi vì được ấn định bởi NHTW, lượng tiền cung ứng không phụ thuộc vào lãi suất.
Lượng cung tiền cố định được biểu diễn bằng
một đường thẳng đứng.
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
25
Cung tiền
Lãi suất
Cung tiền
0
9/5/2010
Mức cung tiền cố định bởi NHTW
Số lượng 26 tiền tệ
CẦU TIỀN
Khái niệm Cầu tiền (Money demand) là khái niệm để chỉ số lượng tiền mà các chủ thể trong nền kinh tế muốn nắm giữ để chi tiêu
Những lý do của việc giữ tiền -Nhu cầu giao dịch (để chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ hàng ngày) -Nhu cầu dự phòng (Đáp ứng những chi tiêu không dự kiến trước) -Nhu cầu đầu cơ (Giữ tiền để tránh rủi ro do giá chứng khoán thay đổi)
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
27
9
9/5/2010
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG CẦU TIỀN TỆ
Mức giá (Pi): Pi tăng thì lượng cầu tiền danh nghĩa tăng (nhưng lượng cầu tiền thực tế không tăng). GDP thực (Y): GDP thực tế càng lớn, nhu cầu giao dịch và dự phòng càng lớn → Lượng cầu tiền thực càng lớn.
Lãi suất (r): Lãi suất càng cao, chi phí cơ hội của
việc giữ tiền càng lớn → Lượng cầu về tiền thực tế giảm đi (và ngược lại).
Từ đó, có thể đưa ra hàm số cầu tiền tệ là:
DM = f(Pi, Y, r)
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
28
LÍ THUYẾT VỀ SỰ ƯA THÍCH THANH KHOẢN
Keynes đã phát triển Lí thuyết về sự ưa thích thanh khoản (Theory of liquidity preference) để giải thích những yếu tố nào sẽ quyết định lãi suất của nền kinh tế.
Theo lí thuyết này, lãi suất sẽ điều chỉnh để
cân bằng cung và cầu tiền.
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
29
LÍ THUYẾT VỀ SỰ ƯA THÍCH THANH KHOẢN
Cầu tiền
Cầu tiền được quyết định bởi một số yếu tố nhưng theo lí
thuyết ưa thích thanh khoản, một trong những yếu tố quan trọng nhất là lãi suất.
Mọi người chọn giữ tiền thay vì giữ tài sản cũng có lãi suất cao bởi vì có thể dùng tiền để mua hàng hóa và dịch vụ. Chi phí cơ hội của việc giữ tiền chính là lãi suất bởi có thể kiếm được lợi nhuận nếu giữ những tài sản có thể sinh lãi khác.
Một sự tăng lên trong lãi suất làm tăng chi phí cơ hội của
việc giữ tiền.
Điều này sẽ dẫn tới cầu về tiền giảm. Vi du\Có tiền giắt túi chờ thời.mht
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
30
10
9/5/2010
LÍ THUYẾT VỀ SỰ ƯA THÍCH THANH KHOẢN
Cân bằng trên thị trường tiền tệ
(Equilibrium in the Money Market): Theo lí thuyết ưa thích thanh khoản:
Lãi suất sẽ điều chỉnh để cân bằng cung và
cầu tiền.
Chỉ có một mức lãi suất, được gọi là lãi
suất cân bằng (equilibrium interest rate), tại đó cung tiền bằng với cầu tiền.
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
31
LÍ THUYẾT VỀ SỰ ƯA THÍCH THANH KHOẢN
Cân bằng trên thị trường tiền tệ
Có các giả định sau về nền kinh tế:
Mức giá cả tương đối cứng nhắc (stuck) Ở bất cứ mức giá nào, lãi suất cũng điều chỉnh
để cân bằng cung và cầu tiền
Mức độ của sản lượng sẽ đáp ứng với tổng
cầu của hàng hóa và dịch vụ.
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
32
Cân bằng trên thị trường tiền tệ
Lãi suất
Cung tiền
r1
Lãi suất cân bằng
r2
Cầu tiền
0
M d
d M2
9/5/2010
Mức cung tiền cố định bởi NHTW
Số lượng 33 tiền tệ
11
9/5/2010
TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC XUỐNG?
Mức giá (price level) là một trong những nhân tố
quyết định lượng tiền được yêu cầu.
Một mức giá cao hơn sẽ tăng lượng tiền được
yêu cầu ở bất cứ mức lãi suất nào.
Cầu tiền cao hơn sẽ dẫn tới lãi suất cao hơn. Số lượng hàng hóa và dịch dụ được yêu cầu sẽ
giảm xuống.
Kết quả của phân tích này là mối liên hệ nghịch chiều giữa mức giá và lượng hàng hóa, dịch vụ được yêu cầu.
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
34
Thị trường tiền tệ và sự dốc xuống của đường tổng cầu Vi
du\Nhu cầu tiền - Zimbabwe.mht
(a) Thị trường tiền tệ
(b) Đường tổng cầu
Lãi suất
Mức giá
Cung tiền
2. . .làm tăng cầu về tiền…
P2
r2
Đường cầu tiền tại mức giá P2, MD2
r
P
Đường tổng cầu
Đường cầu tiền Tại mức giá P1 MD1
3. . . . làm tăng lãi suất cân bằng …
1. Một sự tăng lên trong mức giá . . .
0
0
Lượng tiền
Y
Y2
Lượng cung đư ợc cố định bởi NHTW
Tổng sản lượng
4. . . . Đến lượt nó làm giảm sản lượng hàng hóa và dịch vụ được yêu cầu
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
35
THAY ĐỔI CUNG TIỀN
NHTW có thể dịch chuyển đường tổng cầu khi
nó thay đổi chính sách tiền tệ.
Một sự tăng lên trong cung tiền sẽ làm dịch
chuyển đường cung tiền sang phải.
Nếu không có sự thay đổi trong đường cầu tiền,
lãi suất sẽ giảm xuống.
Lãi suất giảm làm tăng số lượng hàng hóa và
dịch vụ được yêu cầu.
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
36
12
9/5/2010
Tăng cung tiền Vi du\bom tien-lai suat giam.mht Vi du\FED mua trái phiếu.mht Vi du\FED mua trái phiếu 2.mht Vi du\Trái
phiếu-thất bại.mht Vi du\Bẫy thanh khoản.mht Vi du\Kích cầu không giống ai.mht Vi du\kích thích tiêu dùng kiểu châu Á.mht
(a) Thị trường tiền tệ
(b) Đường tổng cầu
Lãi suất
Mức giá
MS2
MS1
r
P
1. Khi NHTW tăng cung tiền
r2
AD2
2. . .lãi suất cân bằng giảm…
AD1
Cầu tiền ở mức giá P
0
Lượng tiền
0
Y2
Y1
Tổng sản lượng
3. . . điều này đến lượt nó lại làm tăng số lượng hàng hóa và dịch vụ được yêu cầu ở mọi mức giá
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
37
THAY ĐỔI CUNG TIỀN
Khi NHTW tăng cung tiền, nó làm hạ thấp lãi
suất và tăng lượng hàng hóa và dịch vụ ở được yêu cầu ở bất cứ mức giá nào, làm dịch chuyển đường tổng cầu sang phải.
Khi NHTW cắt giảm cung tiền, nó làm tăng lãi suất và giảm lượng hàng hóa và dịch vụ được yêu cầu ở bất kỳ mức giá nào và làm đường tổng cầu dịch sang trái.
Độ trễ của chính sách tiền tệ (độ trễ trong và trễ
ngoài)
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
38
VAI TRÒ CỦA MỤC TIÊU LÃI SUẤT
Chính sách tiền tệ có thể được mô tả thông qua
cung tiền hoặc lãi suất.
Thay đổi trong chính sách tiền tệ có thể được nhìn hoặc như thay đổi mục tiêu lãi suất hoặc thay đổi mức cung tiền.
Mục tiêu của NHTW là tác động vào điểm cân
bằng trên thị trường tiền tệ, qua đó tác động vào tổng cầu.
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
39
13
9/5/2010
TÓM TẮT
Thuật ngữ tiền được sử dụng để chỉ những tài sản mà con người thường dùng để mua hàng hóa và dịch vụ.
Tiền có 3 chức năng trong nền kinh tế: phương tiện trao đổi, đơn vị hạch toán và phương tiện cất giữ giá trị.
Tiền hàng hóa là tiền bản thân nó có giá trị. Tiền pháp định là tiền không có giá trị cố hữu.
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
40
TÓM TẮT
Ngân hàng trung ương ở các nước là người
điều khiển hệ thống tiền tệ.
Nó kiểm soát mức cung tiền thông qua các
nghiệp vụ thị trường mở, hoặc bởi thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc hoặc lãi suất tái chiết khấu.
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
41
TÓM TẮT
Khi các ngân hàng cho vay tiền, họ làm tăng
cung tiền của nền kinh tế.
Bởi vì NHTW không thể kiểm soát số lượng tiền mà các ngân hàng lựa chọn cho khách hàng vay hoặc số tiền các hộ gia đình gửi tiết kiệm nên việc kiểm soát cung tiền của NHTW là không hoàn hảo.
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
42
14
9/5/2010
TÓM TẮT
Keynes đưa ra lí thuyết về sự ưa thích thanh khoản để giải thích vai trò quyết định của lãi suất.
Theo lí thuyết này, lãi suất sẽ điều chỉnh để cân
bằng cung và cầu tiền tệ.
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
43
TÓM TẮT
Một sự tăng lên trong mức giá làm tăng cầu vè
tiền và làm tăng lãi suất.
Lãi suất cao hơn sẽ làm giảm đầu tư, qua đó
làm giảm lượng hàng hóa và dịch vụ được yêu cầu.
Đường tổng cầu dốc xuống giải thích mối liên hệ
nghịch chiều giữa mức giá và lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ.
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
44
TÓM TẮT
Các nhà làm chính sách có thể tác động tới tổng
cầu thông qua chính sách tiền tệ.
Một sự tăng lên trong cung tiền cuối cùng cũng làm đường tổng cầu dịch chuyển về bên phải. Một sự giảm xuống trong cung tiền cuối cùng
cũng làm đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
45
15
9/5/2010
CHƯƠNG 6
LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
ĐỊNH NGHĨA LẠM PHÁT
Lạm phát (Inflation): là sự tăng lên trong mức giá
chung của hàng hóa và dịch vụ
Giảm phát (Deflation): là sự giảm xuống trong mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ (chỉ số giá nhỏ hơn 0 chẳng hạn: -1% hoặc -2%)
Thiểu phát (Disinflation): là sự giảm xuống của tỷ lệ lạm phát. Ví dụ, lạm phát tính theo năm của tháng 1 là 5%, tháng 2 là 4% thì tốc độ tăng giá giảm xuống nhưng giá vẫn đang tăng. (lưu ý là cách dịch thuật ngữ “thiểu phát” và “giảm phát” ở Việt Nam không thống nhất)
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
2
CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG LẠM PHÁT
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) Chỉ số giảm phát GDP (GDP Deflator) Chỉ số giá bán buôn WPI (Wholesale Price
Index)
Chỉ số giá sản xuất PPI (Producer Price
Index)…
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
3
1
9/5/2010
PHÂN LOẠI LẠM PHÁT
Dựa vào định lượng
- Lạm phát vừa phải (Moderate Inflation): Lạm
phát dưới 2 chữ số
- Lạm phát phi mã (Galopping Inflation): Lạm
phát từ 2-3 chữ số
- Siêu lạm phát (Hyperinflation): trên 3 chữ số
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
4
PHÂN LOẠI LẠM PHÁT
Dựa vào định tính - Lạm phát thuần túy: giá hàng hóa sản xuất và hàng tiêu dùng tăng cùng tỷ lệ trong một đơn vị thời gian - Lạm phát cân bằng và không cân bằng: lạm phát tăng cùng tỷ lệ với mức thu nhập - Lạm phát dự đoán trước được và lạm phát bất thường
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
5
NGUYÊN NHÂN CỦA LẠM PHÁT
Có thể chia ra 3 loại nguyên nhân chính: 1. Lạm phát do cầu kéo (Demand Pull Inflation) 2. Lạm phát do chi phí đẩy (Cost Push
Inflation)
3. Lạm phát do quán tính (Inertia Inflation)
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
6
2
9/5/2010
NGUYÊN NHÂN CỦA LẠM PHÁT
P
1. Lạm phát do cầu kéo
AS
P2
P1
AD2
AD1
Lạm phát cầu kéo diễn ra khi tổng cầu tăng nhanh hơn tiềm năng sản xuất của một quốc gia, điều này kéo theo giá cả tăng lên để làm cân bằng tổng cung và tổng cầu. vi du\Tang
cung tien-gdp.mht vi du\Chu quan or khach quan.pdf vi du\Tín dụng nội địa và áp lực lạm phát.mht
Y
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010
7
Yp
NGUYÊN NHÂN CỦA LẠM PHÁT
P
2. Lạm phát do chi phí đẩy
AS2
Lạm phát do chi phí
AS1
P2
P1
AD1
đẩy xảy ra khi có các cú sốc cung bất lợi, ví dụ như giá cả các yếu tố đầu vào như xăng, dầu, nguyên liệu, nhiên liệu… tăng. vi
du\nguyên nhân lạm phát.mht
.
Y
Trần Mạnh Kiên
8
Yp 9/5/2010
NGUYÊN NHÂN CỦA LẠM PHÁT
P
3. Lạm phát do quán
tính
AS3
AS2
AS1
P3
Tỷ lệ lạm phát dự kiến được đưa vào trong hợp đồng và những thỏa thuận không chính thức được gọi là tỷ lệ lạm phát quán tính
P2
AD3
P1
AD2
AD1
Nó thường xảy ra trong các nền kinh tế công nghiệp, nơi lạm phát có tính ỳ cao, tức là nó sẽ giữ nguyên tỉ lệ cho tới khi nào xảy ra các sự kiện kinh tế làm nó thay đổi.
Y
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
9
Yp
3
9/5/2010
LÍ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ LẠM PHÁT
Lí thuyết số lượng tiền tệ (Quantity Theory of Money) được sử dụng để giải thích những yếu tố quyết định mức giá và lạm phát trong dài hạn.
Lạm phát là một hiện tượng trong nền kinh tế liên quan tới giá trị trao đổi của đồng tiền trong nền kinh tế.
Khi mức giá chung tăng lên, giá trị của đồng
tiền giảm xuống.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
10
CUNG TIỀN, CẦU TIỀN VÀ CÂN BẰNG TIỀN TỆ
Cung tiền là một biến chính sách được kiểm
soát bởi NHTW. – Thông qua các công cụ như thị trưởng mở,
NHTW trực tiếp kiểm soát số lượng tiền tệ được cung ứng.
- Có nhiều yếu tố quyết định cầu về tiền, bao gồm lãi suất và mức giá chung của nền kinh tế.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
11
CUNG TIỀN, CẦU TIỀN VÀ CÂN BẰNG TIỀN TỆ
Mọi người giữ tiền bởi vì tiền là phương tiện
dùng để trao đổi. – Lượng tiền mà mọi người giữ phụ thuộc vào mức
giá của hàng hóa và dịch vụ.
Trong dài hạn, mức giá chung điều chỉnh tới
mức để làm cho cầu tiền bằng cung tiền.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
12
4
9/5/2010
Cung tiền, cầu tiền và mức giá cân bằng
Giá trị
Mức giá, P
Cung tiền
của tiền (1/P)
(Cao)
(Thấp)
1
1
1.33
3/4
A
2
1/2
Mức giá cân bằng
4
1/4
Giá trị cân bằng của tiền
Cầu tiền
(Cao)
(Thấp)
0
Lượng tiền
Lượng tiền
được ấn định bởi NHTW 9/5/2010
Trần Mạnh Kiên
13
Tác động của việc bơm thêm tiền
Mức giá, P
MS1
MS2
Giá trị của tiền, 1/P
(Cao)
(Thấp
1
1
1.33
3/4
1. Một sự tăng lên trong cung tiền… .
2. . . . làm giảm giá trị của tiền…
A
2
1/2
3. . . . và làm tăng mức giá
B
4
1/4
Cầu tiền
(Cao)
(Thấp)
Lượng tiền
0
M1
M2
9/5/2010
14
Trần Mạnh Kiên Copyright © 2004 South-Western
LÍ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ LẠM PHÁT
Lí thuyết số lượng tiền tệ
– Lí thuyết số lượng tiền tệ giải thích cách thức mà mức giá được quyết định và tại sao nó thay đổi theo thời gian.
Lượng tiền sẵn có trong nền kinh tế quyết định giá trị
của tiền.
Nguyên nhân đầu tiên của lạm phát là do sự tăng
trưởng của số lượng tiền tệ.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
15
5
9/5/2010
SỰ PHÂN ĐÔI CỔ ĐIỂN VÀ TÍNH TRUNG LẬP CỦA TIỀN TỆ
Các biến danh nghĩa (Nominal variables) là những biến được đo lường bằng đơn vị tiền tệ.
Các biến thực tế (Real variables) là các biến
được đo lường bằng đơn vị hiện vật.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
16
SỰ PHÂN ĐÔI CỔ ĐIỂN VÀ TÍNH TRUNG LẬP CỦA TIỀN TỆ
Theo Hume và những người khác, các biến kinh tế thực không thay đổi theo sự thay đổi của cung tiền. – Theo sự phân đôi cổ điển (classical dichotomy), sự thay đổi tiền tệ tác động khác nhau tới các biến thực và biến danh nghĩa.
Sự thay đổi trong cung tiền tác động tới các biến danh nghĩa chứ không tới các biến thực.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
17
SỰ PHÂN ĐÔI CỔ ĐIỂN VÀ TÍNH TRUNG LẬP CỦA TIỀN TỆ
Việc những thay đổi tiền tệ không tác động tới các biến thực được gọi là sự trung lập của tiền tệ (monetary neutrality).
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
18
6
9/5/2010
TỐC ĐỘ LƯU THÔNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH SỐ LƯỢNG
Tốc độ lưu thông của tiền tệ (Velocity of
money) dùng để chỉ tốc độ di chuyển của một đồng trong nền kinh tế từ túi người này tới túi người khác.
V = (P Y)/M
– Với: V = tốc độ P = Mức giá Y = Sản lượng M = Lượng tiền
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
19
TỐC ĐỘ LƯU THÔNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH SỐ LƯỢNG
Viết lại phương trình trên thành phương trình
số lượng:
M V = P Y Phương trình số lượng (Quantity equation) chỉ ra mối liên hệ giữa số lượng tiền tệ (M) và giá trị tổng sản lượng danh nghĩa (P Y)
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
20
TỐC ĐỘ LƯU THÔNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH SỐ LƯỢNG
Phương trình số lượng cho thấy một sự tăng lên của lượng tiền trong nền kinh tế nhất định sẽ được phản ánh vào một trong ba biến số: – Mức giá phải tăng lên, – Sản lượng phải tăng lên, hoặc – Tốc độ lưu thông tiền tệ phải giảm.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
21
7
9/5/2010
GDP danh nghĩa, lượng tiền và tốc độ lưu thông tiền tệ ở Mỹ
Indexes (1960 = 100)
2,000
Nominal GDP
1,500
M2
1,000
500
Velocity
0
2000
1960
1965
1970
1980
1985
1990
1975 9/5/2010
22
1995 Trần Mạnh Kiên Copyright © 2004 South-Western
TỐC ĐỘ LƯU THÔNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH SỐ LƯỢNG
Mức giá cân bằng, Tỉ lệ lạm phát và Lí thuyết
số lượng tiền tệ – Tốc độ lưu thông tiền tệ tương đối ổn định qua
thời gian.
– Khi NHTW thay đổi số lượng tiền tệ, nó làm tăng một tỉ lệ tương ứng trong giá trị sản lượng danh nghĩa (P Y).
– Bởi vì tiền tệ là trung lập, tiền tệ không tác động
vào sản lượng.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
23
Tiền tệ và mức giá trong 4 cuộc siêu lạm phát
(a) Austria
(b) Hungary
Index (Jan. 1921 = 100)
Index (July 1921 = 100)
100,000
100,000
Mức giá
Mức giá
10,000
10,000
Cung tiền
Cung tiền
1,000
1,000
100
100
1921
1922
1923
1924
1925
1921
1922
1923
1924
1925
9/5/2010
24
8
Trần Mạnh Kiên Copyright © 2004 South-Western
9/5/2010
Tiền tệ và mức giá trong 4 cuộc siêu lạm phát
(c) Germany
(d) Poland
Index (Jan. 1921 = 100)
Index (Jan. 1921 = 100)
10,000,000
Mức giá
Mức giá
1,000,000
Cung tiền
Cung tiền
100,000
10,000
1,000
100,000,000,000,000 1,000,000,000,000 10,000,000,000 100,000,000 1,000,000 10,000 100 1
100
1921
1922
1923
1924
1925
1921
1922
1923
1924
1925
9/5/2010
25
Trần Mạnh Kiên Copyright © 2004 South-Western
Tăng trưởng tiền tệ và lạm phát ở Việt Nam, 1980-87
600
500
400
300
200
100
0
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
Toác ñoä taêng khoái löôïng tieàn
Laïm phaùt
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
26
Quan hệ giữa tăng trưởng tiền tệ và lạm phát ở một số quốc gia
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
27
9
9/5/2010
QUAN HỆ GIỮA TIỀN TỆ VÀ LẠM PHÁT
MV = PY
→ log (MV) = log (PY) → log M + log V = log P + log Y → % thay đổi của M + % thay đổi của V = % thay đổi
của P + % thay đổi của Y
- Trong dài hạn tốc độ tăng trưởng tiền tệ chỉ tác động
tới mức giá
- Lạm phát ở bất cứ đâu và bất cứ thời điểm nào cũng
là hiện tượng tiền tệ
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
28
THUẾ LẠM PHÁT
Khi chính phủ muốn tăng thu nhập bằng việc in tiền, người ta nói họ đánh thuế lạm phát (inflation tax).
Thuế lạm phát giống như một loại thuế đánh
vào mọi người giữ tiền.
Lạm phát sẽ chấm dứt nếu chính phủ tiến
hành cải cách tài chính như cắt giảm chi tiêu.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
29
HIỆU ỨNG FISHER
Hiệu ứng Fisher (Fisher effect) dùng để chỉ mối quan hệ chặt chẽ giữa lãi suất danh nghĩa và tỉ lệ lạm phát.
Theo hiệu ứng Fisher, khi tỉ lệ lạm phát tăng, lãi suất danh nghĩa cũng sẽ tăng cùng tỉ lệ.
Lãi suất thực sẽ vẫn giữ nguyên.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
30
10
9/5/2010
Lãi suất danh nghĩa và tỉ lệ lạm phát vi du\lãi suất-CPI giảm.mht
%/năm
15
12
Lãi suất danh nghĩa
9
6
Lạm phát
3
0
1960
1965
1970
1975
1980
1985
1990
1995
2000
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
31
TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT TỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
Tác động của lạm phát tới tăng trưởng khá phức tạp. Lạm phát có tác động dương tới tăng trưởng khi ở mức khoảng 10%/năm, tác động này trở nên hơi âm khi ở trong khoảng 10 - 15%/năm. Khi lạm phát vượt mức 15% năm thì quan hệ giữa tỉ lệ lạm phát và tăng trưởng là âm.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
32
TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT TỚI PHÂN PHỐI THU NHẬP
Nếu các tầng lớp có thu nhập cao nắm các
tài sản được chỉ số hóa như ngoại tệ phần nhiều trong khi tầng lớp có thu nhập thấp nắm các tài sản bằng đồng nội tệ thì khi lạm phát xảy ra sẽ nâng cao sự bất bình đẳng thậm chí với cả lạm phát được dự tính trước. vi du\Lạm Phát Nghèo 2.mht vi
du\Hoãn sinh con vì lạm phát.mht vi du\lam phat-ngheo.mht vi du\doi pho voi lam phat.mht vi du\loi dung tang gia.mht vi du\ngan hang kiem loi.mht
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
33
11
9/5/2010
CÁI GIÁ CỦA LẠM PHÁT
Chi phí mòn giày (Shoeleather costs) Chi phí thực đơn (Menu costs) Sự biến động của giá tương đối và phân bổ sai
nguồn lực (Relative price variability) Sự biến dạng của thuế (Tax distortions) Nhầm lẫn và bất tiện (Confusion and
inconvenience)
Tái phân phối của cải một cách tùy tiện
(Arbitrary redistribution of wealth)
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
34
CHI PHÍ MÒN GIÀY
Chi phí mòn giày (Shoeleather costs) là chi
phí bỏ ra để giảm lượng tiền nắm giữ.
Lạm phát làm giảm giá trị thực của tiền nên
mọi người có động cơ để tối thiểu hóa lượng tiền mặt họ giữ.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
35
CHI PHÍ MÒN GIÀY
Để giảm bớt lượng tiền mặt mình có thì đòi hỏi mọi người phải thường xuyên tới ngân hàng để rút tiền từ tài khoản.
Chi phí thực sự của việc giảm nắm giữ tiền mặt là
thời gian và sự tiện lợi mà bạn phải hi sinh để giảm bớt số lượng tiền mặt đang nắm giữ.
Thêm vào đó, việc phải thường xuyên tới ngân hàng hơn cũng làm hi sinh thời gian để làm những công việc có năng suất cao hơn. vi du\Xứ sở của những tỉ phú.mht
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
36
12
9/5/2010
CHI PHÍ THỰC ĐƠN
Chi phí thực đơn (Menu costs) là chi phí của việc
điều chỉnh giá cả.
Trong thời kỳ lạm phát, điều cần thiết là phải cập
nhật thường xuyên bảng báo giá và tốn các chi phí như: – Chi phí gửi các tài liệu mới cho khách hàng. – Chi phí quảng cáo giá mới. – Chi phí giải thích giá mới với khách hàng
Đây là quá trình làm lãng phí nguồn lực khỏi những công việc có lợi ích cao hơn. vi du\Nhà băng 'mệt nhoài'.mht vi du\Cước vận tải.mht
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
37
BIẾN ĐỘNG GIÁ TƯƠNG ĐỐI VÀ PHÂN BỔ SAI CÁC NGUỒN LỰC
Lạm phát làm biến dạng giá tương đối. Lạm phát → giá của các hàng hoá thay đổi khác nhau → giá tương đối của chúng thay đổi → quyết định của khách hàng bị biến dạng và thị trường mất khả năng phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
38
LÀM BIẾN DẠNG THUẾ
Lạm phát làm gia tăng qui mô lãi vốn và làm tăng gánh nặng thuế trên loại thu nhập này. Với loại thuế lũy tiến (progressive taxation), thu nhập từ vốn (capital gains) sẽ bị đánh thuế nặng hơn.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
39
13
9/5/2010
LÀM BIẾN DẠNG THUẾ
Thuế thu nhập coi thu nhập từ lãi suất danh nghĩa tiết kiệm như thu nhập, mặc dù một phần của lãi suất danh nghĩa này chỉ đơn giản là bù cho lạm phát.
Lãi suất thực sau thuế (after-tax real interest rate) giảm làm tiết kiệm trở nên ít hấp dẫn hơn.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
40
LÀM BIẾN DẠNG THUẾ
– Năm 1980, mua 1 cổ phiếu: $10. – Năm 2000, bán lại với giá: $50. – Sẽ bị đánh thuế trên số tiền lãi: $40. – Giả sử trong 20 năm này, mức lạm phát tăng gấp đôi. $10 (1980) tương đương $20 (2000) → số tiền lãi thực sự là $30 → luật thuế không tính đến lạm phát → thổi phồng mức lãi → tăng gánh nặng thuế.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
41
Tác hại của lạm phát
Nền kinh tế 1 (giá ổn định)
Nền kinh tế 2 (lạm phát)
Lãi suất thực tế Tỷ lệ lạm phát Lãi suất danh nghĩa Thuế suất (25%) Lãi suất danh nghĩa sau thuế Lãi suất thực tế sau thuế
4% 0% 4% 1% 3% 3%
4% 8% 12% 3% 9% 1%
Lạm phát cao → giảm động cơ tiết kiệm → giảm đầu tư
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
42
14
9/5/2010
NHẦM LẪN VÀ BẤT TIỆN
Khi NHTW tăng cung tiền và tạo ra lạm phát, nó làm biến dạng giá trị thực của đơn vị tính toán.
Lạm phát làm cho đồng tiền có giá trị thực khác nhau tại các thời điểm khác nhau. Do đó, khi có lạm phát, việc so sánh doanh thu, chi phí và lợi nhuận thực trở nên khó khăn hơn theo thời gian. vi du\Zimbabwe ngập trong tiền.mht
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
43
TÁC HẠI ĐẶC BIỆT CỦA LẠM PHÁT KHÔNG DỰ KIẾN: TÁI PHÂN PHỐI CỦA CẢI MỘT CÁCH TÙY TIỆN
Lạm phát không dự kiến (Unexpected
inflation) phân phối của cải giữa những thành viên của xã hội không dựa theo công lao và nhu cầu của họ.
Sự phân phối này xảy ra bởi vì nhiều khoản vay trong nền kinh tế được tính bằng đơn vị tính toán là tiền.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
44
CÁC BIỆN PHÁP CHỐNG LẠM PHÁT
1. Chính sách tiền tệ 2. Chính sách tài chính 3. Chính sách tỉ giá hối đoái 4. Quản lí giá cả 5. Tăng cung hàng hóa vi du\NQ chong lam phat.mht vi du\lam phat-lang phi.mht
vi du\Thái Lan mâu thuẫn.mht vi du\hà nội-lạm phát.mht vi du\thành phố HCM-lạm phát.mht vi du\Trần đình thiên-lạm phát.mht vi du\5 đặc trưng của lạm phát.mht
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
45
15
9/5/2010
ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP
Thất nghiệp (Unemployment) là những người trong lực lượng lao động có khả năng lao động nhưng không có việc làm và đang tìm việc làm. vi
du\Định nghĩa thất nghiệp.mht vi du\giá của thất nghiệp.doc
Cơ quan thống kê thường chia người trưởng
thành ra thành 3 nhóm: – Có việc làm (Employed) – Thất nghiệp (Unemployed) – Không nằm trong lực lượng lao động (Not in the
labor force)
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
46
ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP
Lực lượng lao động
– Lực lượng lao động là toàn bộ người làm việc, bao gồm cả những người có việc và thất nghiệp.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
47
ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP
Một người được coi là có việc làm nếu anh
(hoặc chị) ta sử dụng hầu hết thời gian trong những tuần trước đó để làm công việc được trả lương.
Một người được coi là thất nghiệp nếu anh
(hoặc chị) ta đang không có việc tạm thời, đang tìm việc hoặc đang đợi ngày để bắt đầu một công việc mới.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
48
16
9/5/2010
ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP
Một người không thuộc loại nào như ở trên, như là sinh viên toàn thời gian, làm việc ở nhà hoặc về hưu sẽ không được xếp vào trong lực lượng lao động. vi du\Phụ nữ nghỉ hưu ở tuổi 60.mht
Có việc
Lực lượng lao động
Thất nghiệp
Trong độ tuổi lao động
Dân số
Ngoài lực lượng lao động
Ngoài độ tuổi lao động
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
49
ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP
Thất nghiệp được đo bằng tỉ lệ thất nghiệp (là tỉ lệ % số người thất nghiệp trong lực lượng lao động). Ở khu vực nông thôn, đặc biệt với các nước đang phát triển, chỉ số tỉ lệ thất nghiệp ít có ý nghĩa nên người ta thường sử dụng chỉ số “tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng”
Số người thất nghiệp
Tỉ lệ thất nghiệp =
× 100%
Lực lượng lao động
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
50
THẤT NGHIỆP VÀ ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP vi du\1,7 triệu việc làm mới.mht vi du\Thạc sĩ bán thịt.mht
Tỉ lệ thất nghiệp thành thị ở Việt Nam, 1996-2004
Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng, 1996-2004
7
80
6
78
5
76
4
74
%
%
3
72
2
70
1
68
66
0
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
73.6
74.2
74.3
75.3
77.7
79.3
Thời gian LĐ 71.1
6.7
6.4
6.3
6
5.8
5.6
Tỉ lệ TN 6.9
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
51
17
9/5/2010
THẤT NGHIỆP VÀ ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP vi du\lexus va cay olive.mht vi du\That nghiep anh.mht vi
du\Làm việc 35 giờ ở Pháp.mht vi du\Nhất bên trọng.mht
Thất nghiệp ở một số quốc gia phát triển, 1972-2004 (%)
1972
1982
1992
2004
Anh
4
11
10
5
Ailen
8
14
15
5
Italia
6
8
9
9
Pháp
3
10
10
10
EU
3
9
9
9
Mỹ
5
10
8
5
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
52
PHÂN LOẠI THẤT NGHIỆP
Thất nghiệp thường được chia thành 2 loại, – Thất nghiệp trong dài hạn và thất nghiệp
trong ngắn hạn: Thất nghiệp dài hạn hay còn được gọi là thất
nghiệp tự nhiên (Natural Unemployment)
Thất nghiệp ngắn hạn hay thất nghiệp chu kỳ
(Cyclical Unemployment)
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
53
XÁC ĐỊNH THẤT NGHIỆP
Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên
– Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên (Natural rate of Unemployment) là tỉ lệ thất nghiệp không biến mất ngay cả trong dài hạn.
– Đây là mức thất nghiệp bình thường mà
nền kinh tế phải chịu.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
54
18
9/5/2010
XÁC ĐỊNH THẤT NGHIỆP
Thất nghiệp chu kỳ
– Thất nghiệp chu kỳ dùng để chỉ mức biến động từ năm này qua năm khác của thất nghiệp xung quanh tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên.
– Nó gắn với sự lên xuống của chu kỳ kinh
doanh (business cycle).
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
55
Tỉ lệ thất nghiệp ở Mỹ
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
56
XÁC ĐỊNH THẤT NGHIỆP
Mô tả thất nghiệp – 3 câu hỏi căn bản:
Chính phủ đo lường tỉ lệ thất nghiệp của nền
kinh tế như thế nào?
Vấn đề nào sẽ nảy sinh khi giải thích các số
liệu về thất nghiệp?
Thời gian không có việc làm của một người
thất nghiệp điển hình là bao nhiêu lâu?
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
57
19
9/5/2010
LIỆU VIỆC ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP CÓ CHÍNH XÁC?
Rất khó khăn để phân biệt một người đang thất
nghiệp và một người không ở trong lực lượng lao động.
Những công nhân bất mãn (Discouraged workers), là những người muốn làm việc nhưng đã từ bỏ việc đi tìm việc sau khi không thành công khi tìm kiếm việc làm, không thể hiện trong thống kê thất nghiệp. vi du\Nhiều
thanh niên chán tìm việc.mht
Một số người khác có thể khai báo đang thất nghiệp
để nhận trợ cấp trong khi thậm chí họ không tìm việc.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
58
LIỆU VIỆC ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP CÓ CHÍNH XÁC?
Hầu hết thất nghiệp là ngắn hạn. Hầu hết thất nghiệp được quan sát tại một
thời điểm bất kỳ nào đó là dài hạn.
Hầu hết vấn đề thất nghiệp của nền kinh tế gắn với một số tương đối ít các công nhân không có việc làm trong thời gian dài.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
59
TẠI SAO MỘT SỐ NGƯỜI LUÔN THẤT NGHIỆP
Trong một thị trường lao động lí tưởng, mức lương luôn điều chỉnh để cân bằng cung và cầu lao động và mọi công nhân đều có việc làm.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
60
20
9/5/2010
TẠI SAO MỘT SỐ NGƯỜI LUÔN THẤT NGHIỆP
Thất nghiệp tạm thời (Frictional unemployment) để chỉ thất nghiệp do người công nhân cần có thời gian để tìm công việc phù hợp nhất với khả năng và sở thích của họ.
Thất nghiệp cơ cấu (Structural unemployment) là thất nghiệp do số lượng công việc trong một số thị trường lao động nào đó không đủ cho mọi người đều có việc làm.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
61
TÌM VIỆC
Tìm việc (Job search )
– Quá trình mà trong đó người công nhân tìm kiếm một công việc thích hợp với khả năng và sở thích của họ.
– Kết quả từ việc rằng cần phải có thời gian để một người có kỹ năng có thể tìm được công việc phù hợp.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
62
TÌM VIỆC
Loại thất nghiệp này khác biệt với các loại
thất nghiệp khác. – Nó không phải do lương cao hơn mức cân bằng. – Nó xảy ra là bởi thời gian cần thiết để tìm kiếm công việc “phù hợp” (“right” job). vi du\Lời đề nghị đầu tiên.mht
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
63
21
9/5/2010
TẠI SAO MỘT SỐ THẤT NGHIỆP TẠM THỜI LÀ KHÔNG THỂ TRÁNH KHỎI?
Thất nghiệp tạm thời do tìm việc là không thể
tránh khỏi do nền kinh tế luôn thay đổi. Những sự thay đổi trong cơ cấu nhu cầu
giữa các ngành và vùng được gọi sự dịch chuyển khu vực (sectoral shifts).
Cần có thời gian để công nhân có thể tìm kiếm việc làm trong những khu vực mới.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
64
CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC LÀM
Các chương trình của chính phủ có thể tác động tới thời gian để những người thất nghiệp tìm được việc làm mới. Những chương trình này bao gồm:
– Các văn phòng giới thiệu việc làm của chính phủ – Chương trình đào tạo của chính phủ – Bảo hiểm thất nghiệp
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
65
CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC LÀM
Các văn phòng giới thiệu việc làm của chính phủ cung cấp thông tin về các cơ hội việc làm để giúp công nhân và công việc đến với nhau nhanh hơn.
Các chương trình đào tạo của chính phủ có mục đích tạo thuận lợi cho quá trình chuyển đổi của công nhân từ các ngành đang suy giảm sang những ngành đang tăng trưởng và giúp đỡ các nhóm dân cư bị thiệt thòi thoát khỏi nghèo đói
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
66
22
9/5/2010
CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC LÀM
Bảo hiểm thất nghiệp (Unemployment
insurance) là các chương trình của chính phủ bảo vệ một phần thu nhập của công nhân khi họ thất nghiệp. – Cung cấp sự bảo vệ một phần cho công nhân
chống lại sự mất việc.
– Cung cấp một phần của khoản lương trước đó trong một khoảng thời gian giới hạn cho những người bị mất việc.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
67
CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC LÀM
Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng lượng thất
nghiệp tạm thời.
Nó làm giảm nỗ lực tìm việc của người thất
nghiệp.
Nó có thể làm tăng cơ hội của những người công nhân để tìm được việc làm thích hợp.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
68
CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC LÀM
Thất nghiệp cấu trúc xảy ra khi lượng cung lao động vượt quá lượng cầu lao động. Thất nghiệp cấu trúc thường được dùng để
giải thích cho thất nghiệp dài hạn.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
69
23
9/5/2010
CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC LÀM
Tại sao lại có thất nghiệp cấu trúc?
– Luật tiền lương tối thiểu (Minimum-wage
laws)
– Công đoàn (Unions) – Tiền lương hiệu quả (Efficiency wages)
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
70
LUẬT TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU
Khi lương tối thiểu được ấn định ở mức cao hơn mức cân bằng, nó sẽ tạo ra thất nghiệp.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
71
Thất nghiệp do lương tối thiểu quá cao vi du\Lương tối thiểu
thấp.mht
Lương
Cung lao động
Thặng dư lao động = Thất nghiệp
Lương tối thiểu
WE
Cầu
lao động
Số lượng lao động
0
LD
LE
LS
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
72
24
9/5/2010
CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ
Công đoàn (Union) là một tổ chức của
những người lao động để đàm phán với giới chủ về mức lương và điều kiện làm việc. Vào những năm 40s và 50 của thế kỷ 20, khi các công đoàn đang thịnh nhất, khoảng 1/3 lực lượng lao động Mỹ ở trong công đoàn. Một công đoàn là một dạng cartel, cố gắng thi hành sức mạnh thị trường của mình.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
73
CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ
Quá trình mà qua đó, công đoàn và doanh
nghiệp đồng ý về các điều khoản làm việc được gọi là thương lượng tập thể (collective bargaining).
Một cuộc đình công (strike) sẽ được tổ chức nếu công đoàn và doanh nghiệp không đạt đến được thỏa thuận.
Một cuộc đình công là việc một tổ chức công
đoàn rút người lao động khỏi doanh nghiệp. vi du\dinh
cong-dai loan.mht vi du\thương lượng hơn đối đầu.mht vi du\dinh cong-mam tom.mht
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
74
CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ
Đình công sẽ làm một số công nhân được
thêm lợi ích và một số công nhân bị thiệt đi.
Những công nhân trong công đoàn (người trong cuộc - insiders) sẽ thu được lợi ích từ thương lượng tập thể trong lúc những công nhân bên ngoài công đoàn (người ngoài cuộc - outsiders) sẽ phải chịu một số thiệt hại.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
75
25
9/5/2010
CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ
Bằng việc hành động như một cartel với khả năng đình công hoặc ấn định những cái giá cao khác cho người sử dụng lao động, công đoàn thường đạt được mức lương cao hơn mức cân bằng (above-equilibrium wages) cho công đoàn viên của mình.
Những công nhân là đoàn viên công đoàn thường kiếm được mức lương cao hơn từ 10-20% những công nhân ngoài công đoàn.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
76
CÔNG ĐOÀN TỐT HAY XẤU CHO NỀN KINH TẾ?
Những người phê phán cho rằng công đoàn là nguyên nhân của việc phân bổ lao động thiếu hiệu quả và không công bằng. – Mức lương ở trên mức cạnh tranh sẽ làm giảm
cầu lao động và tạo ra thất nghiệp.
– Một số công nhân sẽ được lợi từ thiệt hại của
những công nhân khác. vi du\Công đoàn-GM.mht
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
77
CÔNG ĐOÀN TỐT HAY XẤU CHO NỀN KINH TẾ?
Những người ủng hộ công đoàn lại cho rằng công đoàn là cần thiết để chống lại quyền lực thị trường của các doanh nghiệp trong việc thuê mướn công nhân.
Họ cho rằng công đoàn rất quan trọng để
giúp đỡ các doanh nghiệp đáp lại một cách hiệu quả mối quan tâm của công nhân. vi du\Cong
doan-dinh cong.mht vi du\Cong doan-dinh cong 2.mht
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
78
26
9/5/2010
LÍ THUYẾT VỀ TIỀN LƯƠNG HIỆU QUẢ
Mức lương hiệu quả (Efficiency wages) là mức lương trên mức cân bằng (above- equilibrium) được trả bởi doanh nghiệp để làm tăng năng suất lao động của công nhân.
Lí thuyết về tiền lương hiệu quả cho rằng
doanh nghiệp sẽ vận hành hiệu quả hơn nếu lương ở trên mức cân bằng.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
79
LÍ THUYẾT VỀ TIỀN LƯƠNG HIỆU QUẢ
Một doanh nghiệp thích một mức lương cao hơn mức lương cân bằng vì những lí do sau: – Sức khỏe của công nhân (Worker Health): những công nhân được trả lương cao hơn sẽ có bữa ăn tốt hơn và do đó năng suất cao hơn.
– Tốc độ thay thế công nhân (Worker Turnover):
Một công nhân được trả lương cao hơn sẽ ít có ý muốn đi tìm công việc khác.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
80
LÍ THUYẾT VỀ TIỀN LƯƠNG HIỆU QUẢ
Một doanh nghiệp thích một mức lương cao hơn mức lương cân bằng vì những lí do sau: – Nỗ lực của công nhân (Worker Effort): Công nhân có lương cao hơn sẽ khuyến khích công nhân nỗ lực hơn.
– Chất lượng công nhân (Worker Quality): Mức
lương cao hơn sẽ thu hút những công nhân có chất lượng cao hơn nộp đơn xin việc. vi du\GS Đặng Phong nói
chuyện.mht
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
81
27
9/5/2010
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THẤT NGHIỆP
Đối với thất nghiệp tự nhiên (Thất nghiệp tạm thời,
thất nghiệp cơ cấu…)
- Tăng cường công tác đào tạo & đào tạo lại tay nghề cho người lao động để họ đáp ứng được nhu cầu của nền kinh tế từng thời kỳ;
- Giúp đỡ học sinh mới tốt nghiệp có được tay nghề
và kinh nghiệm ban đầu;
- Đẩy mạnh công tác thông tin & tư vấn việc làm; - Tạo điều kiện thuận lợi cho lao động di chuyển giữa
các vùng;
- Giảm trợ cấp thất nghiệp.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
82
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THẤT NGHIỆP
Đối với thất nghiệp chu kỳ: Khi nền kinh tế đang suy thoái, tổng cầu thấp → sản lượng và công ăn việc làm thấp → Chính phủ cần có các biện pháp tăng tổng cầu (AD) → tăng sản lượng (Y) & việc làm
Các biện pháp mở rộng tài chính, tiền tệ: Giảm thuế, tăng chi tiêu chính phủ, tăng mức cung tiền, hạ lãi suất … → tăng tổng cầu (AD) → Tăng sản lượng (Y) & việc làm
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
83
TÓM TẮT
Tỉ lệ thất nghiệp là phần trăm những người muốn có việc nhưng không tìm được việc. Tỉ lệ thất nghiệp là một thước đo không hoàn
hảo cho sự không có việc.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
84
28
9/5/2010
TÓM TẮT
Một lí do cho thất nghiệp là thời gian cần thiết để công nhân có thể tìm kiếm việc làm phù hợp nhất với khả năng và sở thích của họ.
Một lí do nữa khiến nền kinh tế luôn có thất
nghiệp là luật tiền lương tối thiểu.
Luật tiền lương tối thiểu làm tăng số lượng lao động được cung cấp và giảm lượng lao động được yêu cầu.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
85
TÓM TẮT
Lí do thứ ba cho thất nghiệp là quyền lực thị
trường của các công đoàn.
Lí do thứ tư cho thất nghiệp là do tiền lương
tối thiểu.
Lương cao có thể cải thiện sức khỏe công
nhân, làm giảm số lượng công nhân bỏ việc, tăng nỗ lực làm việc và tăng chất lượng làm việc.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
86
THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT
Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên (The natural rate of unemployment) phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau của thị trường lao động.
Ví dụ như luật lương tối thiểu, sức mạnh thị trường của công đoàn và hiệu quả của việc tìm việc.
Tỉ lệ lạm phát phụ thuộc chủ yếu vào tăng
trưởng của khối lượng tiền, được kiểm soát bởi NHTW.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
87
29
9/5/2010
THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT
Xã hội đối mặt với sự đánh đổi trong ngắn
hạn giữa lạm phát và thất nghiệp.
Nếu các nhà làm chính sách mở rộng tổng cầu, họ có thể giảm bớt thất nghiệp,nhưng với cái giá là lạm phát cao hơn.
Nếu họ thu hẹp tổng cầu, họ có thể giảm bớt lạm phát nhưng cái giả phải trả là thất nghiệp tạm thời sẽ tăng lên.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
88
ĐƯỜNG PHILLIPS
Đường Phillips (Phillips curve) mô tả mối liên hệ ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
89
Đường Phillips
Tỉ lệ lạm phát (%/năm)
B
6
A
2
Đường Phillips
7
4
0
Tỉ lệ thất nghiệp (%)
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
90
30
9/5/2010
TỔNG CẦU, TỔNG CUNG VÀ ĐƯỜNG PHILLIPS
Đường Phillips cho thấy sự kết hợp ngắn
hạn giữa lạm phát và thất nghiệp khi đường tổng cầu ngắn hạn dịch chuyển dọc theo đường tổng cung ngắn hạn.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
91
TỔNG CẦU, TỔNG CUNG VÀ ĐƯỜNG PHILLIPS
Tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ càng cao, tổng sản lượng của nền kinh tế càng lớn và mức giá chung càng cao.
Mức sản lượng cao hơn dẫn tới mức thất
nghiệp thấp hơn.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
92
Cách thức đường Phillips liên kết tổng cầu và tổng cung
(b) Đường Phillips
(a) Mô hình tổng cầu và tổng cung
Lạm phát
Mức giá
Đường tổng cung ngắn hạn
B
6
B
106
A
102
Tổng cầu cao
A
2
Tổng cầu thấp
Đường Phillips
Tổng sản lượng
0
Tỉ lệ thất nghiệp
0
8,000 (Thất nghiệp
4 (sản lượng là 8.000)
7,500 (Thất nghiệp là 7%)
là 4%)
7 (sản lượng là 7.500)
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
93
Copyright © 2004 South-Western
31
9/5/2010
SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG PHILLIPS: VAI TRÒ CỦA KỲ VỌNG
Đường Phillips có vẻ đưa ra cho các nhà làm chính sách một thực đơn để lựa chọn giữa các kết quả lạm phát và thất nghiệp khả dĩ.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
94
ĐƯỜNG PHILLIPS DÀI HẠN
Vào những năm 60, Friedman và Phelps kết luận rằng lạm phát và thất nghiệp không có liên hệ trong dài hạn. – Do đó, đường Phillips dài hạn nằm thằng đứng tại
tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên.
– Chính sách tiền tệ có thể có hiệu quả trong ngắn
hạn nhưng trong dài hạn thì không.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
95
Đường Phillips dài hạn
Tỉ lệ lạm phát
Đường Phillips dài hạn
B
Lạm phát cao
1. Khi NHNW tăng cung tiền, lạm phát tăng lên
A
2. . . . nhưng thất nghiệp vẫn ở mức tự nhiên trong dài hạn
Lạm phát thấp
Tỉ lệ thất nghiệp
0
Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
96
Copyright © 2004 South-Western
32
9/5/2010
Cách đường Phillips liên hệ giữa tổng cung và tổng cầu
(b) Đường Phillips
(a) Mô hình tổng cầu và tổng cung
Đường tổng cung dài hạn
Đường Phillips dài hạn
Mức giá
Tỉ lệ lạm phát
3. . . .và làm tăng tỉ lệ lạm phát ...
1. Sự tăng lên trong cung tiền làm tăng tổng cầu….
B
B
P2
A
2. . . . làm mức giá tăng lên…
P
A
AD2
Tổng cầu, AD1
Tỏng sản lượng
Tỉ lệ thất nghiệp
0
0
Mức sản lượng tự nhiên
Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên
4. . . . Nhưng làm sản lượng và thất nghiệp
rời khỏi mức tự nhiên của chúng
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
97
Copyright © 2004 South-Western
KỲ VỌNG VÀ ĐƯỜNG PHILLIPS DÀI HẠN
Lạm phát dự kiến (expected inflation) phản ánh qui mô thay đổi của mức giá chung mà mọi người dự kiến.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
98
KỲ VỌNG VÀ ĐƯỜNG PHILLIPS DÀI HẠN
Trong dài hạn, lạm phát dự kiến điều chỉnh theo sự thay đổi trong tỉ lệ lạm phát thực tế (actual inflation).
Khả năng của NHTW trong việc tạo ra lạm
phát không dự kiến (unexpected inflation) chỉ tồn tại trong ngắn hạn. – Khi mọi người dự kiến tỉ lệ lạm phát, cách duy
nhất để đưa thất nghiệp về dưới mức tự nhiên là cho tỉ lệ lạm phát thực tế cao hơn tỉ lệ lạm phát dự kiến.
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010
99
33
9/5/2010
KỲ VỌNG VÀ ĐƯỜNG PHILLIPS NGẮN HẠN
Tỉ lệ thất nghiệp =
- α(lạm phát thực tế - lạm phát dự kiến)
Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên
Phương trình này liên kết tỉ lệ thất nghiệp với tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên, lạm phát thực tế và lạm phát dự kiến.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
10 0
Cách lạm phát dự kiến làm dịch chuyển đường Phillips ngắn hạn
2. . . . nhưng trong dài hạn lạm phát dự kiến tăng lên và đường Phillips dịch sang phải
Đường Phillips dài hạn
Tỉ lệ lạm phát
C
B
Đường Phillips ngắn hạn với lạm phát dự kiến cao
A
Đường Phillips ngắn hạn với lạm phát dự kiến thấp
1. Chính sách mở rộng làm dịch cuyển nền kinh tế dọc đường Phillips ngắn hạn…
0
Tỉ lệ thất nghiệp
Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
101
THỰC NGHIỆM TỰ NHIÊN CHO GIẢ THIẾT TỈ LỆ TỰ NHIÊN
Quan điểm cho rằng cuối cùng tỉ lệ thất
nghiệp sẽ trở về mức tự nhiên, bất kể tỉ lệ lạm phát được gọi là giả thiết tỉ lệ tự nhiên (natural-rate hypothesis).
Các quan sát lịch sử ủng hộ giả thiết này.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
10 2
34
9/5/2010
THỰC NGHIỆM TỰ NHIÊN CHO GIẢ THIẾT TỈ LỆ TỰ NHIÊN
Quan niệm về đường Phillips ổn định bị phá
vỡ trong những năm thập kỷ 70.
Trong những năm từ 70-80, nền kinh tế Mỹ
trải qua một giai đoạn lạm phát và thất nghiệp đồng thời cùng cao.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
10 3
Đường Phillips trong những năm 1960s
Tỉ lệ lạm phát
10
8
6
4
2
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1968 1966 1967 1962 1965 1961 1964 1963
Tỉ lệ thất nghiệp
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
104
Sự sụp đổ của đường Phillips
Tỉ lệ lạm phát
10
8
6
4
2
1973 1971 1970 1969 1968 1972 1966 1967 1962 1965 1961 1964 1963
Tỉ lệ thất nghiệp
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
105
35
9/5/2010
SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG PHILLIPS: VAI TRÒ CỦA CÁC CÚ SỐC CUNG
Các dữ liệu lịch sử chỉ ra rằng ngay cả
đường Phillips ngắn hạn cũng có thể dịch chuyển do sự thay đổi trong kỳ vọng về lạm phát.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
10 6
SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG PHILLIPS: VAI TRÒ CỦA CÁC CÚ SỐC CUNG
Đường Phillips ngắn hạn cũng có thể dịch chuyển do các cú sốc của tổng cung. – Những sự đảo ngược lớn trong tổng cung có thể làm tồi tệ đi sự đánh đổi trong ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp.
– Các cú sốc bất lợi về cung (adverse supply
shock) gây cho các nhà làm chính sách sự đánh đổi ít mong muốn hơn giữa lạm phát và thất nghiệp.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
10 7
SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG PHILLIPS: VAI TRÒ CỦA CÁC CÚ SỐC CUNG
Một cú sốc về cung (supply shock) is là một
sự kiện tác động trực tiếp tới chi phí sản xuất của doanh nghiệp và qua đó tới giá cả của họ.
Điều này làm dịch chuyển đường tổng cung
...
… và qua đó là làm dịch chuyển đường
Phillips.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
10 8
36
9/5/2010
Một cú sốc bất lợi của tổng cung
(a) Mô hình về tổng cung và tỏng cầu
(b) Đường Phillips
Lạm phát
Mức giá
AS2
Tổng cung, AS1
4. . . .tạo cho các nhà làm chính sách sự đánh đổi ít ưa thích hơn giữa thất nghiệp và lạm phát B
B
P2
A
A
1. Một sự dịch chuyển bất lợi của tổng cung…
P
3. . . . và làm tăng mức giá…
PC2
Tổng cầu
Đường Phillips, PC1
Sản lượng
Tỉ lệ thất nghiệp
0
0
Y
Y2
2. . . hạ thấp sản lượng. . .
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
109
SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG PHILLIPS: VAI TRÒ CỦA CÁC CÚ SỐC CUNG
Vào những năm 70, các nhà làm chính sách phải đối mặt với 2 lựa chọn khi OPEC cắt giảm sản lượng và tăng giá dầu trên toàn cẩu: – Chiến đấu với thất nghiệp bằng cách mở rộng
tổng cầu và làm tăng lạm phát.
– Chiến đấu với lạm phát bằng cách cắt giảm tổng cầu và chịu đựng thất nghiệp ở mức cao hơn.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
11 0
Các cú sốc cung trong những năm 1970s ở Mỹ
Tỉ lệ lạm phát
10
8
1981 1975 1980 1974 1979 1978
6
4
1977 1976 1973
2
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1972
Tỉ lệ thất nghiệp
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
111
Copyright © 2004 South-Western
37
9/5/2010
CHI PHÍ CỦA VIỆC CẮT GIẢM LẠM PHÁT
Để giảm lạm phát, NHTW phải theo đuổi
chính sách tiền tệ thắt chặt.
Khi NHTW giảm tốc độ tăng trưởng tiền tệ,
nó làm giảm tổng cầu.
Điều này làm giảm số lượng hàng hóa và
dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất.
Và dẫn tới làm tăng thất nghiệp.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
11 2
Chính sách tiền tệ làm giảm lạm phát trong ngắn hạn và dài hạn
Lạm phát
1. Chính sách thắt chặt làm dịch chuyền nền kinh tế dọc đường Phillips ngắn hạn…
Đường Phillips dài hạn
A
Đường Phillips ngắn hạn với kỳ vọng cao về lạm phát
C
B
Đường Phillips ngắn hạn với kỳ vọng lạm phát thấp
0
Tỉ lệ thất nghiệp
Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên
2. . . . nhưng trong dài hạn, tỉ lệ lạm phát dự kiến giảm và đường Phillips ngắn hạn dịch sang trái
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
113
Copyright © 2004 South-Western
CHI PHÍ CỦA VIỆC CẮT GIẢM LẠM PHÁT
Để giảm lạm phát, một nền kinh tế phải trải qua một thời kỳ thất nghiệp cao và sản lượng thấp. – Khi NHTW sử dụng chính sách tiền tệ chống lạm phát, nền kinh tế sẽ dịch chuyển đường Phillips ngắn hạn xuống dưới.
– Nền kinh tế sẽ có lạm phát thấp nhưng với cái giá
là thất nghiệp cao.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
11 4
38
9/5/2010
CHI PHÍ CỦA VIỆC CẮT GIẢM LẠM PHÁT
Tỉ lệ hi sinh (sacrifice ratio) là % sản lượng hàng năm mất đi khi muốn làm giảm lạm phát 1%. – Ở Mỹ, người ta ước tính tỉ lệ hi sinh là 5. – Để giảm lạm phát từ 10% trong giai đoạn 1979- 1981 xuống 4%, đòi hỏi phải hi sinh 30% sản lượng hàng năm.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
11 5
KỲ VỌNG HỢP LÍ VÀ KHẢ NĂNG CẮT GIẢM LẠM PHÁT ÍT TỐN CHI PHÍ
Lí thuyết kỳ vọng hợp lí (theory of rational
expectations) cho rằng mọi người thường sử dụng tối ưu mọi thông tin họ có, bao gồm cả thông tin về chính sách của chính phủ khi dự đoán về tương lai.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
11 6
KỲ VỌNG HỢP LÍ VÀ KHẢ NĂNG CẮT GIẢM LẠM PHÁT ÍT TỐN CHI PHÍ
Lạm phát kỳ vọng giải thích tại sao có sự
đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn chứ không phải trong dài hạn.
Sự đánh đổi trong ngắn hạn có mất đi nhanh chóng hay không phụ thuộc vào mức độ điều chỉnh nhanh chóng của kỳ vọng.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
11 7
39
9/5/2010
KỲ VỌNG HỢP LÍ VÀ KHẢ NĂNG CẮT GIẢM LẠM PHÁT ÍT TỐN CHI PHÍ
Lí thuyết về kỳ vọng hợp lí cho rằng tỉ lệ hi
sinh có thể nhỏ hơn ước tính.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
11 8
CHÍNH SÁCH GIẢM LẠM PHÁT CỦA VOLCKER
Khi Paul Volcker làm chủ tịch của Fed trong những năm 1970s, lạm phát ở Mỹ được coi như vấn đề nghiêm trọng nhất của quốc gia vào thời điểm này.
Volcker đã thành công trong việc giảm lạm phát (từ 10% xuống 4%), nhưng với chi phí là thất nghiệp cao (khoảng 10% vào năm 1983).
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
11 9
Chính sách giảm lạm phát của Volcker
Tỉ lệ lạm phát
10
A
8
1980 1981 1979
6
1982
4
B 1983
C
2
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1984 1987 1985 1986
Tỉ lệ thất nghiệp
9/5/2010
120
40
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
THỜI KỲ CỦA GREENSPAN
Nhiệm kỳ thống đốc Fed của Alan
Greenspan khởi đầu với những cú sốc thuận lợi về cung. – Vào năm 1986, các nước thành viên OPEC bãi bỏ thỏa thuận của họ về hạn chế sản lượng.
– Điều này dẫn tới việc giảm lạm phát và giảm thất
nghiệp.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
12 1
Thời kỳ Greenspan
Tỉ lệ lạm phát
10
8
6
4
2
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1990 1991 1989 1984 1988 1985 2001 1987 1995 1992 2000 1986 1997 1994 1993 1999 2002 1998 1996
Thất nghiệp
9/5/2010
122
Trần Mạnh Kiên
THỜI KỲ CỦA GREENSPAN
Sự biến động của lạm phát và thất nghiệp
trong những năm gần đây tương đối nhỏ vì hành động của Fed.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
12 3
41
9/5/2010
TÓM TẮT
Đường Phillips mô tả mối liên hệ giữa lạm
phát và thất nghiệp.
Bằng việc mở rộng tổng cầu, các nhà làm
chính sách có thể chọn một điểm trên đường Phillips curve với mức lạm phát cao hơn và thất nghiệp thấp hơn.
Bằng việc cắt giảm tổng cầu, các nhà làm
chính sách có thể chọn một điểm có lạm phát thấp hơn và thất nghiệp cao hơn.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
12 4
TÓM TẮT
Sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp được mô tả bằng đường Phillips chỉ đúng trong ngắn hạn.
Đường Phillips dài hạn nằm thẳng đứng tại
mức thất nghiệp tự nhiên.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
12 5
TÓM TẮT
Đường Phillips ngắn hạn cũng dịch chuyển
khi có các cú sốc về cung.
Một cú sốc bất lợi về cung làm các nhà làm chính sách có sự lựa chọn ít ưa thích hơn giữa lạm phát và thất nghiệp.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
12 6
42
9/5/2010
TÓM TẮT
Khi NHTW cắt giảm tăng trưởng cung tiền để
chống lạm phát, nó làm nền kinh tế dịch chuyển dọc đường Phillips ngắn hạn. Điều này dẫn tới thất nghiệp cao hơn. Chi phí của việc giảm lạm phát phụ thuộc
vào việc kỳ vọng về lạm phát có được điều chỉnh nhanh hay không
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
12 7
43
9/5/2010
CHƯƠNG 7 NỀN KINH TẾ MỞ
KINH TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ
Nền kinh tế đóng và nền kinh tế mở
Một nền kinh tế đóng (closed economy) là một nền kinh tế không có sự tương tác với các nền kinh tế khác trên thế giới. Không có xuất khẩu, không có nhập khẩu và
không có các luồng vốn ra vào.
Một nền kinh tế mở (open economy) là một nền kinh tế tương tác một cách tự do với các nền kinh tế khác trên thế giới.
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 1
KINH TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ
Nền kinh tế mở
Một nền kinh tế mở sẽ tương tác với
các quốc gia khác theo 2 cách: Nó mua và bán hàng hóa, dịch vụ trên thị
trường sản phẩm thế giới.
Nó mua và bán các hàng hóa vốn trên thị
trường tài chính thế giới.
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 2
1
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 3
9/5/2010
LUỒNG HÀNG HÓA: XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU RÒNG
Xuất khẩu (Exports) là hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nội địa và bán ra nước ngoài.
Nhập khẩu (Imports) là hàng hóa và dịch vụ
được sản xuất ở nước ngoài và bán vào nội địa.
Xuất khẩu ròng (Net exports) (NX) là giá trị của hàng hóa xuất khẩu của quốc gia trừ đi giá trị của hàng hóa nhập khẩu của nó.
Xuất khẩu ròng cũng được gọi là cán cân
thương mại (Trade balance).
LUỒNG HÀNG HÓA: XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU RÒNG
Thâm hụt thương mại (Trade deficit) là tình
huống mà xuất khẩu thuần (NX) âm. Nhập khẩu > Xuất khẩu
Thặng dư thương mại (Trade surplus) là tình huống mà xuất khẩu ròng (NX) là dương. Xuất khẩu > Nhập khẩu
Cân bằng thương mại (Balanced trade) để chỉ tình huống xuất khẩu ròng bằng 0 – xuất khẩu bằng với nhập khẩu.
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 4
LUỒNG HÀNG HÓA: XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU RÒNG
Những yếu tố tác động đến xuất khẩu
ròng Sở thích của người tiêu dùng về hàng hóa nội địa và hàng hóa nước ngoài.
Giá cả của hàng hóa trong nước và
nước ngoài.
Tỉ lệ trao đổi mà tại đó mọi người có thể dùng tiền nội tệ để mua ngoại tệ.
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 5
2
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 6
9/5/2010
LUỒNG HÀNG HÓA: XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU RÒNG
Những yếu tố tác động đến xuất khẩu
ròng: Thu nhập của cư dân trong nước và
nước ngoài.
Chi phí vận chuyển hàng hóa giữa các
quốc gia.
Chính sách của chính phủ đối với
thương mại.
Quốc tế hóa nền kinh tế Mỹ
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 7
%GDP
15
Nhập khẩu
10
Xuất khẩu
5
0
1985
1995
2000
1950 1955 1960 1965 1970 1975 1980
1990
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 8
Copyright © 2004 South-Western
Quốc tế hóa nền kinh tế Việt Nam Vi du\Kinh tế Nhật Bản suy
thoái.mht
3
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 9
9/5/2010
LUỒNG TÀI CHÍNH: ĐẦU TƯ RÒNG RA NƯỚC NGOÀI
Luồng vốn ròng chảy ra ngoài (Net Foreign Investment): Dùng để chỉ phần mua tài sản nước ngoài của người trong nước trừ đi phần tài sản trong nước được mua bởi người nước ngoài. Một công dân Việt Nam mua cổ phần của Công ty Toyota và một công dân Mỹ mua cổ phần của Vinamilk.
LUỒNG TÀI CHÍNH: ĐẦU TƯ RÒNG RA NƯỚC NGOÀI
Khi một công dân Việt Nam mua cổ phần của Toyota, một công ty Nhật, phần vốn ròng của Việt Nam chảy ra nước ngoài tăng lên.
Khi một công dân Mỹ mua trái phiếu được
phát hành bởi chính phủ Việt Nam, việc này làm giảm luồng vốn ròng của Việt Nam chảy ra ngoài.
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 10
LUỒNG TÀI CHÍNH: ĐẦU TƯ RÒNG RA NƯỚC NGOÀI
Những yếu tố tác động tới đầu tư ròng ra
nước ngoài: Lãi suất thực được trả cho tài sản nước ngoài. Lãi suất thực được trả cho tài sản nội địa. Những rủi ro về kinh tế và chính trị khi nắm giữ
tài sản nước ngoài.
Chính sách của chính phủ đối với việc sở hữu
tài sản nội địa của người nước ngoài.
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 11
4
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 12
9/5/2010
LUỒNG TÀI CHÍNH: VỐN RÒNG CHẢY RA NƯỚC NGOÀI
Xuất khẩu ròng (NX) và Đầu tư ròng nước ngoài
(NFI)
Với một nền kinh tế như một tổng thể, NX và NFI
phải bằng nhau:
NFI = NX Điều này luôn đúng vì bất cứ một giao dịch nào tác động tới một bên cũng sẽ tác động tới bên kia cùng một số lượng.
TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ MỐI LIÊN HỆ VỚI DÒNG VỐN QUỐC TẾ
Xuất khẩu ròng là một thành phần của GDP: Y = C + I + G + NX Tiết kiệm quốc gia là phần thu nhập của quốc gia sau khi trừ đi phần thu nhập hiện tại và mua hàng của chính phủ:
Y - C - G = I + NX
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 13
TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ MỐI LIÊN HỆ VỚI DÒNG VỐN QUỐC TẾ Flows
Tiết kiệm quốc gia (S) bằng Y - C - G, do đó:
S = I + NX hay
+
=
Đầu tư nội địa
Tiết kiệm
Đầu tư nước ngoài ròng
I
S
+
=
NFI
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 14
5
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 15
9/5/2010
Tiết kiệm quốc gia, đầu tư nội địa và đầu tư ròng nước ngoài
(a) Tiết kiệm và đầu tư ở Mỹ (%GDP)
%GDP
20
Đầu tư trong nước
18
16
14
Tiết kiệm quốc gia
12
1965
1970
1975
1980
1985
1990
1995
2000
10 1960 Trần Mạnh Kiên
9/5/2010 16
Copyright © 2004 South-Western
CÁN CÂN THANH TOÁN
Cán cân thanh toán (BOP) là một bản thống kê tất cả các giao dịch bằng tiền của một quốc gia với các quốc gia khác trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm).
BOP là một bản báo cáo thống kê tổng hợp rất
quan trọng của một quốc gia. Nó cho biết: Tình trạng cán cân thương mại (X-M); Cán cân vốn (đầu tư ròng); Nợ nước ngoài (đang là con nợ hay chủ nợ); Dự trữ ngoại tê đang tăng lên hay giảm đi…
CÁN CÂN THANH TOÁN
BOP thường bao gồm 2 cán cân bộ phận chính lả: Cán cân tài khoản vãng lai (Current Account
Balance)
Cán cân tài khoản vốn (Capital Account Balance)
=
+ Tài khoản
Cán cân thanh toán (BOP
Tài khoản vãng lai (CA)
vốn (KA)
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 17
6
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 18
9/5/2010
CÁN CÂN THANH TOÁN
Các hạng mục thuộc tài khoản vãng lai phản ánh các luồng thu nhập (Income flows) vào & ra khỏi 1 quốc gia.
Các hạng mục thuộc tài khoản vốn phản ánh sự thay đổi trong tài sản có & tài sản nợ giữa người trong nước và người nước ngoài.
Các bút toán được ghi theo nguyên tắc: Ghi có (+) đối với luồng ngoại tệ vào (tăng cung ngoại tệ) & ghi nợ (-) đối với luồng ngoại tệ ra (làm tăng cầu ngoại tệ).
CÁN CÂN THANH TOÁN CỦA VIỆT NAM Vi du\so sanh
tham hut.pdf Vi du\Luong von vao.pdf Vi du\Vietnam_and_its_myths_VN.pdf
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 19
Cán cân thanh toán quốc tế
2004
2005
2006
2007
Q1/08
Cán cân tổng thể (tỉ USD)
1.90
4.00
7.10
14.30
3.70
Cán cân vãng lai
(3.50)
(0.90)
(0.30)
(9.80)
(7.20)
Cán cân thương mại
(8.50)
(4.60)
(4.60)
(14.60)
(9.50)
Chuyển giao ròng
6.80
6.40
6.60
9.00
3.50
Cán cân vốn
6.00
5.80
5.10
26.40
9.30
FDI
3.50
3.60
3.80
9.30
2.00
FII
-
1.60
2.20
10.40
1.80
Khác
2.50
0.60
(0.90)
6.70
5.40
Vay trung hạn (chủ yếu ODA)
2.60
1.70
1.70
2.90
0.90
Vay ngân hàng
-
(1.10)
(2.60)
3.80
4.60
Sai số
(0.60)
(0.90)
2.30
(2.30)
1.60 9/5/2010
GIÁ GIAO DỊCH QUỐC TẾ: TỈ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC VÀ DANH NGHĨA
Các giao dịch quốc tế bị tác động bởi giá quốc tế. 2 loại giá quốc tế quan trọng nhất là tỉ giá hối đoái
danh nghĩa và tỉ giá hối đoái thực.
Trần Mạnh Kiên 20
7
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 21
9/5/2010
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DANH NGHĨA
Tỉ giá hối đoái danh nghĩa (Nominal exchange rate) là tỉ lệ mà tại đó một người đổi đồng tiền của 1 quốc gia này lấy một đồng tiền của quốc gia khác.
Tỉ giá hối đoái danh nghĩa được diễn tả qua 2
cách: Một số lượng tiền tệ nước ngoài đổi được 1 dollar
Mỹ.
Và lượng dollar Mỹ đổi được 1 đơn vị tiền tệ nước
ngoài.
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DANH NGHĨA
Giả sử tỉ giá hối đoái giữa Yen Nhật và dollar
Mỹ là 80 yen cho 1 dollar. 1 U.S. dollar đổi được 80 yen. 1 yen đổi được 1/80 (= 0.0125) dollar.
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 22
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DANH NGHĨA
Sự lên giá (Appreciation) để chỉ sự tăng giá của 1 đồng tiền được đo lường bởi số lượng tiền nước ngoài nó có thể mua.
Sự mất giá (Depreciation) để chỉ sự giảm giá trị của một đồng tiền được đo lường bởi số lượng tiền nước ngoài nó có thể mua.
Nếu một VND có thể mua nhiều đồng ngoại tệ
hơn, đó là sự lên giá của VND.
Nếu nó mua được ít ngoại tệ hơn thì đó là sự mất giá của VND. Vi du\gia hang giam theo USD.mht Vi du\Iceland.mht Vi du\yên lên giá.mht Vi du\Dollar
yeu.mht
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 23
8
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 24
9/5/2010
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC
Tỉ giá hối đoái thực (Real exchange rate) là tỉ lệ
mà tại đó, một người có thể trao đổi lấy hàng hóa và dịch vụ của một quốc gia khác.
Tỉ giá hối đoái thực so sánh giá cả của hàng hóa nội địa và hàng hóa nước ngoài trong nền kinh tế nội địa. Nếu 1 két bia Đức đắt gấp đôi 1 két bia Mỹ, tỉ giá
hối đoái thực tế sẽ là ½ két bia Đức bằng 1 két bia Mỹ.
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC
Tỉ giá hối đoái thực phụ thuộc vào tỉ giá hối đoái danh nghĩa và giá của hàng hóa của 2 quốc gia tính bằng đồng nội tệ của họ.
Tỉ giá hối đoái thực là yếu tố then chốt quyết định một quốc gia sẽ xuất khẩu hoặc nhập khẩu bao nhiêu.
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 25
Tỉ giá hối đoái danh nghĩa × Giá trong nước
Tỉ giá hối đoái thực =
Giá nước ngoài
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC
Một sự mất giá (giảm) trong tỉ giá hối đoái thực có nghĩa rằng giá hàng nội địa trở nên rẻ tương đối so với hàng nước ngoài.
Điều này sẽ khuyến khích người tiêu dùng cả ở nội địa và nước ngoài mua nhiều hàng hóa Việt Nam hơn và mua ít hàng hóa từ nước ngoài.
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 26
9
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 27
9/5/2010
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC
Do đó, xuất khẩu của Việt Nam sẽ tăng lên và
nhập khẩu sẽ giảm xuống và cả điều này làm cho xuất khẩu ròng của Việt Nam tăng lên.
Ngược lại, một sự tăng giá của tỉ giá hối đoái
thực của VND có nghĩa là hàng hóa Việt Nam trở nên đắt hơn so với hàng hóa nước ngoài và xuất khẩu ròng giảm xuống. Vi du\Đồng Việt nam bị định giá cao.mht
LÍ THUYẾT ĐẦU TIÊN VỀ QUYẾT ĐỊNH TỈ GIÁ HỐI ĐOÁI: NGANG BẰNG SỨC MUA
Lí thuyết về ngang bằng sức mua (purchasing-
power parity theory) là lí thuyết đơn giản nhất và được chấp nhận rộng rãi nhất để giải thích sự khác nhau của tỉ lệ trao đổi các đồng tiền.
Lí thuyết về ngang bằng sức mua là lí thuyết về tỉ giá hối đoái cho rằng một đơn vị tiền tệ của bất kỳ quốc gia nào phải mua được cùng một số lượng hàng hóa ở mọi quốc gia
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 28
LOGIC CĂN BẢN CỦA LÍ THUYẾT NGANG BẰNG SỨC MUA
Lí thuyết ngang bằng sức mua được dựa trên
một nguyên lí được gọi là qui luật 1 giá (the law of one price). Theo qui luật 1 giá, hàng hóa phải bán với giá như
nhau ở mọi nơi.
Nếu nguyên tắc 1 giá không đúng, cơ hội kiếm lợi
nhuận sẽ tồn tại.
Quá trình kiếm lợi nhuận từ giá khác nhau ở các
địa điểm khác nhau được gọi là arbitrage.
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 29
10
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 30
9/5/2010
LOGIC CĂN BẢN CỦA LÍ THUYẾT NGANG BẰNG SỨC MUA
Nếu arbitrage tồn tại, cuối cùng, sự khác biệt về giá ở 2 thị trường khác nhau sẽ phải hội tụ lại. Theo lí thuyết về ngang bằng sức mua, một đồng tiền phải có cùng sức mua ở mọi thị trường ở mọi quốc gia và tỉ giá hối đoái sẽ thay đổi để đảm bảo điều đó.
NHỮNG HÀM Ý CỦA LÍ THUYẾT CÂN BẰNG SỨC MUA
Nếu sức mua của 1 USD là như nhau ở trong
nước và nước ngoài, tỉ giá hối đoái sẽ không thay đổi.
Tỉ giá hối đoái danh nghĩa giữa 2 đồng tiền phải phản ánh được sự khác nhau về giá cả giữa 2 quốc gia.
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 31
NHỮNG HÀM Ý CỦA LÍ THUYẾT CÂN BẰNG SỨC MUA
Khi Ngân hàng trung ương in một lượng tiền lớn,
đồng tiền của nó sẽ mất giá cả khi tính bằng lượng hàng hóa và dịch vụ mà nó có thể mua và khi tính bằng lượng các đồng tiền của nước khác mà nó có thể mua.
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 32
11
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 33
9/5/2010
Tiền tệ, giá cả và tỉ giá danh nghĩa trong thời kỳ siêu lạm phát ở Đức
Indexes (Jan. 1921 5 100)
1,000,000,000,000,000
Money supply
10,000,000,000
Price level
100,000
1
Exchange rate
.00001
.0000000001
1921
1922
1923
1924
1925
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 34
Copyright © 2004 South-Western
NHỮNG HẠN CHẾ CỦA LÍ THUYẾT CÂN BẰNG SỨC MUA
Nhiều hàng hóa không thể dễ dàng trao đổi hoặc vận chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác (Non-tradable goods).
Các hàng hóa có thể trao đổi (Tradable goods) không phải luôn luôn có thể thay thế nhau một cách hoàn hảo khi nó được sản xuất ở các quốc gia khác nhau.
CÁC CHẾ ĐỘ TỈ GIÁ HỐI ĐOÁI
Có 3 chế độ tỉ giá hối đoái: Hệ thống tỉ giá hối đoái thả nổi Hệ thống tỉ giá hối đoái cố định Hệ thống tỉ giá hối đoái thả nổi có kiểm soát Vi
du\Chế độ tỷ giá hối đoái.mht
Kỳ vọng tự tạo ra chính nó (Self-fulfilling) Lí thuyết về bộ ba bất khả thi (impossible
trinity) Vi du\Bộ ba bất khả thi.mht Vi du\VND tăng giá.mht Vi du\điều hành chính sách.mht
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 35
12
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 36
9/5/2010
TÓM TẮT
Xuất khẩu ròng là giá trị của hàng hóa và dịch vụ nội địa được bán ở nước ngoài trừ đi giá trị của hàng hóa và dịch vụ nước ngoài được bán ở trong nước.
Dòng vốn ròng chảy ra nước ngoài bằng lượng
tài sản của nước ngoài do người trong nước nắm giữ trừ đi lượng tài sản trong nước do người nước ngoài nắm giữ.
TÓM TẮT
Trong một nền kinh tế, dòng vốn ròng chảy ra
nước ngoài luôn bằng xuất khẩu ròng.
Tiết kiệm của một nền kinh tế có thể được dùng để tài trợ cho đầu tư trong nước hoặc mua tài sản ở nước ngoài.
Tỉ giá hối đoái danh nghĩa là giá tương đối của
đồng tiền giữa 2 quốc gia.
Tỉ giá hối đoái thực là giá cả tương đối của hàng
hóa và dịch vụ giữa 2 quốc gia.
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 37
TÓM TẮT Khi tỉ giá hối đoái thay đổi sao cho mỗi đồng nội tệ có thể mua nhiều đồng ngoại tệ hơn, đồng nội tệ được gọi là lên giá.
Khi tỉ giá hối đoái thay đổi sao cho mỗi đồng nội tệ mua được ít đồng ngoại tệ hơn, đồng nội tệ bị coi là xuống giá hoặc yếu hơn.
Theo lí thuyết cân bằng sức mua, một đồng tiền
sẽ mua được cùng một số lượng hàng hóa ở mọi quốc gia.
Tỉ giá hối đoái danh nghĩa giữa 2 đồng tiền của 2 quốc gia sẽ phản ánh mức giá của 2 quốc gia đó.
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 38
13
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 39
2/22/2010
CHƯƠNG 8 TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
1
SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
(cid:1) Mức sống của một quốc gia phụ thuộc vào khả
năng của nó trong việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Vi du\Việt Nam nghèo do nóng quá.mht Vi du\Ba triều đại Trung Hoa sụp đổ vì… gió mùa!.mht
(cid:1) Trong một quốc gia, có sự thay đổi lớn về mức
sống theo thời gian.
(cid:1) Ở Mỹ trong thế kỷ trước, thu nhập trung bình đo bởi GDP trên đầu người tăng trưởng khoảng 2%/năm.
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
2
Sự khác biệt về tăng trưởng trên thế giới
Quốc gia
Thời kỳ
Tốc độ tăng trưởng hàng năm (%)
Thu nhập bình quân đầu người đầu kỳ (USD)
Thu nhập bình quân đầu người cuối kỳ (USD)
Nhật
1890-2000
1.256
26.460
2,81
Brazil
1900-2000
650
7.320
2,45
Mexico
1900-2000
968
8.810
2,23
Đức
1870-2000
1.984
27.330
2,04
Canada
1870-2000
1.825
25.010
2,03
Trung Quốc
1900-2000
598
3.940
1,90
Argentina
1900-2000
1.951
12.090
1,86
Mỹ
1870-2000
3.347
34.260
1,81
Indonesia
1900-2000
564
2.390
1,45
Ấn Độ
1900-2000
743
2.840
1,35
Anh
1870-2000
4.107
23.550
1,35
Pakistan
1900-2000
616
1.960
1,16
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
3
1
2/22/2010
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TRÊN THẾ GIỚI
(cid:1) Mức sống, được đo lường bởi GDP thực/đầu người, biến động rất mạnh giữa các quốc gia. (cid:1) Một mức tăng trưởng hàng năm dù nhỏ nhưng sẽ trở nên lớn khi được tích lũy lại trong nhiều năm.
(cid:1) Tăng trưởng kép (Compounding) để chỉ sự tích
lũy tỉ lệ tăng trưởng theo thời gian.
(cid:1) Qui tắc 70/x
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
4
So sánh quốc tế: Tăng trưởng kinh tế
1975-2003 (%) 3,9
1990-2003 (%) 3,6
Gấp đôi sau (năm) 20
Luxembourg
Mỹ
2,0
2,1
35
Hàn Quốc
6,1
4,6
15
Thái Lan
5,1
2,8
25
Trung Quốc
8,3
8,5
8
Việt Nam
5,0
5,9
12
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
5
SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
(cid:1)(cid:1) Năng suất (Productivity)
Năng suất (Productivity) là thuật ngữ để chỉ là thuật ngữ để chỉ khối lượng hàng hóa và dịch vụ được sản khối lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trên mỗi công nhân trong một giờ làm xuất trên mỗi công nhân trong một giờ làm việc. việc.
(cid:1) Mức sống của một quốc gia được quyết
định bởi năng suất của công nhân nước đó.
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
6
2
2/22/2010
NĂNG SUẤT: VAI TRÒ CỦA NÓ VÀ NHỮNG NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH
(cid:1) Năng suất đóng một vai trò quan trọng trong việc quyết định mức sống của mọi quốc gia trên thế giới. Vi du\nang suat.mht
(cid:1) Năng suất dùng để chỉ số lượng hàng hóa và dịch vụ mà một người công nhân có thể sản xuất trong một giờ làm việc. Vi du\nang suat lao dong 1.mht Vi du\nang suat 2.mht
(cid:1) Để hiểu sự khác biệt lớn lao trong mức sống giữa các quốc gia, chúng ta phải tập trung vào việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
7
NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO
(cid:1) Các đầu vào được sử dụng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ được gọi là các yếu tố sản xuất.
(cid:1) Các yếu tố sản xuất sẽ tác động trực tiếp tới
năng suất.
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
8
NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO
(cid:1) Các yếu tố sản xuất
(cid:1)Vốn vật chất (Physical capital) (cid:1)Vốn nhân lực (Human capital) (cid:1)Tài nguyên thiên nhiên (Natural resources) (cid:1)Trình độ công nghệ (Technological
knowledge)
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
9
3
2/22/2010
NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO
(cid:1) Vốn vật chất (Physical capital)
(cid:1) Là nhân tố sản xuất được sản xuất ra
(cid:1) Nó biểu thị các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất
mà trước đó đã từng là sản phẩm của quá trình sản xuất khác (Công cụ sản xuất).
(cid:1) Là khối lượng trang thiết bị và cơ sở vật chất dùng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ: (cid:1) Các công cụ dùng để xây dựng hoặc sửa chữa ô tô. (cid:1) Các công cụ được sử dụng để sản xuất đồ gia dụng. (cid:1) Văn phòng, trường học…
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
10
NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO
(cid:1) Vốn nhân lực (Human Capital)
(cid:1) Thuật ngữ của các nhà kinh tế dùng để chỉ kiến thức và kỹ năng mà người lao động thu được thông qua giáo dục, đào tạo và tích lũy kinh nghiệm. (cid:1) Cũng như vốn vật chất, vốn nhân lực làm tăng khả
năng của quốc gia trong việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Vi du\Nhân lực đứng thứ 11.mht Vi du\Chất lượng nguồn nhân lực quá yếu.mht Vi du\trinh do nong dan kem.mht (cid:1) Vốn xã hội (Social Capital) Vi du\Vốn xã hội và phát triển.mht Vi du\Có thể học được tinh
thần kinh doanh.mht Vi du\Tố chất doanh nhân.mht Vi du\Chúng ta chỉ là những người làm thuê.mht Vi du\Đúc đồng-cãi nhau.mht Vi du\Thành phố lăng mộ ở Huế.mht Vi du\nghiên cứu-việt nam.mht Vi du\văn hóa đánh đổi.mht Vi du\Thể thao Việt Nam.doc
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
11
NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO
(cid:1) Tài nguyên thiên nhiên (Natural Resources) (cid:1) Các đầu vào được sử dụng trong quá trình sản xuất có nguồn gốc từ tự nhiên như đất, sông, khoáng sản. (cid:1) Các tài nguyên tái tạo được (Renewable resources) như
cây, rừng…
(cid:1) Các tài nguyên không tái tạo được (Nonrenewable
resources) như dầu mỏ và than đá.
tai nguyen.xlsx Trần Mạnh Kiên
(cid:1) Có thể rất quan trọng nhưng không nhất thiết là nguyên nhân làm cho nền kinh tế có năng suất cao trong việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Vi du\GDP- 2/22/2010
12
4
2/22/2010
NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO
(cid:1) Tri thức công nghệ (Technological
Knowledge) (cid:1)Những tri thức của xã hội về cách tốt nhất để tổ chức sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Vi
du\công nghệ tụt hậu.mht
(cid:1)Vốn nhân lực đề cập tới việc những nguồn lực được dùng để truyền những tri thức này vào lực lượng lao động. Vi du\Giáo dục-WTO.mht
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
13
FYI: HÀM SẢN XUẤT
(cid:1) Các nhà kinh tế thường dùng hàm sản xuất để mô tả mối liên hệ giữa số lượng đầu vào được sử dụng trong quá trình sản xuất và sản lượng đầu ra.
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
14
FYI: HÀM SẢN XUẤT
(cid:1) Y = A F(L, K, H, N)
(cid:1) Y = sản lượng đầu ra (cid:1) A = trình độ sản xuất công nghệ hiện có (cid:1) L = số lượng lao động (cid:1) K = số lượng vốn vật chất (cid:1) H = số lượng vốn nhân lực (cid:1) N = Số lượng tài nguyên thiên nhiên (cid:1) F( ) là một hàm số biểu thị cách thức mà các đầu
vào này được kết hợp.
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
15
5
2/22/2010
FYI: HÀM SẢN XUẤT
(cid:1) Một hàm sản xuất có lợi tức không đổi theo qui
mô nếu có một số dương x để cho:
xY = A F(xL, xK, xH, xN) xY = A F(xL, xK, xH, xN)
(cid:1) Điều này có nghĩa là gấp đôi mọi số lượng đầu
vào cũng sẽ làm sản lượng tăng gấp đôi.
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
16
FYI: HÀM SẢN XUẤT
(cid:1) Hàm sản xuất với lợi tức không đổi theo qui
mô có một hàm ý thú vị: ◦ Đặt x = 1/L, ◦◦ Y/ L = A F(1, K/ L, H/ L, N/ L) Y/ L = A F(1, K/ L, H/ L, N/ L)
Với: Y/L = sản lượng trên mỗi công nhân K/L = vốn vật chất trên mỗi công nhân H/L = vốn nhân lực trên mỗi công nhân N/L = tài nguyên thiên nhiên trên mỗi công nhân
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
17
FYI: HÀM SẢN XUẤT
(cid:1) Phương trình ở trên cho thấy rằng năng suất (Y/L) phụ thuộc vào vốn vật chất trên mỗi công nhân (K/L), vốn nhân lực trên mỗi công nhân (H/L), tài nguyên thiên nhiên trên mỗi công nhân (N/L) và trình độ công nghệ (A). Vi du\ham san xuat-viet nam.mht
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
18
6
2/22/2010
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ CHÍNH SÁCH CÔNG (cid:1) Chính phủ có thể làm nhiều việc để nâng cao năng suất và
mức sống.
(cid:1) Các chính sách của chính phủ nhằm nâng cao năng suất và
K› ).
mức sống (cid:1) Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư (K› ). (cid:1) Khuyến khích đầu tư từ nước ngoài (K› ). (cid:1) Khuyến khích giáo dục và đào tạo (H› ). (cid:1) Thiết lập quyền sở hữu và giữ ổn định chính trị (I› (cid:1) Kích thích tự do thương mại (A› ). (cid:1) Kiểm soát tăng trưởng dân số (K/L)› (cid:1) Kích thích nghiên cứu và phát triển (research and development
– R & D) (A› ).
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
19
TẦM QUAN TRỌNG CỦA TIẾT KIỆM VÀ ĐẦU TƯ
(cid:1) Một cách để làm tăng năng suất là đầu tư nhiều hơn nữa nguồn lực hiện tại cho việc sản xuất tư bản (capital).
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
20
Tăng trưởng và đầu tư
fi
(b)Đầu tư,1960-91
(a) Growth Rate 1960–1991
South Korea Singapore Japan Israel Canada Brazil West Germany Mexico United Kingdom Nigeria United States India Bangladesh Chile Rwanda
South Korea Singapore Japan Israel Canada Brazil West Germany Mexico United Kingdom Nigeria United States India Bangladesh Chile Rwanda
0
1
2
3
5
6
7
0
10
20
30
40
4 Growth Rate (percent)
Investment (percent of GDP)
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
21
Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning
7
2/22/2010
Bằng chứng quốc tế về tỷ lệ đầu tư và thu nhập đầu người
Income per person in 1992 (logarithmic scale)
100,000
Canada
Germany
Japan
Denmark
U.S.
Finland
10,000
Mexico
U.K.
Brazil
Singapore
Israel
Italy
France
Pakistan
Egypt
Peru
Ivory Coast
Indonesia
1,000
Zimbabwe
India
Kenya
Uganda
Chad
Cameroon
100
0
5
10
25
30
35
40
15
20
Investment as percentage of output (average 1960 –1992)
so s¸nh quèc tÕ vÒ tiÕt kiÖm néi ®Þa so víi GDP (2000-2004)
Tªn n−íc
2000
2001
2002
2003
2004
ViÖt Nam Trung Quèc Philippine Indonesia Malaysia Th¸i Lan Hµn Quèc Singapore
27.1 38.9 17.5 26.2 47.1 33.1 32.6 47.9
28.8 39.4 18.1 26.4 42.3 32.2 31.9 44.0
28.7 40.7 19.5 24.7 41.9 32.8 31.4 43.9
27.4 42.7 20.1 23.5 42.9 33.1 32.8 46.7
28.3 44.8 20.4 22.4 45.0 31.6 35.0 47.4
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
23
QUI LUẬT LỢI NHUẬN BIÊN GIẢM DẦN VÀ HIỆU ỨNG ĐUỔI KỊP
(cid:1) Khi khối lượng tư bản (stock of capital) tăng,
sản lượng tăng thêm do mỗi đơn vị tư bản thêm vào sẽ giảm đi, đây là điều được gọi là qui luật lợi nhuận biên giảm dần (diminishing returns).
(cid:1) Bởi vì lợi nhuận biên giảm dần, sự tăng lên trong tỉ lệ tiết kiệm sẽ chỉ làm tốc độ tăng trưởng cao hơn trong một thời gian nhất định.
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
24
8
2/22/2010
QUI LUẬT LỢI NHUẬN BIÊN GIẢM DẦN VÀ HIỆU ỨNG ĐUỔI KỊP
(cid:1) Trong dài hạn, tỉ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn tới năng suất và thu nhập cao hơn nhưng không làm cho các biến số này tăng nhanh hơn.
(cid:1) Hiệu ứng đuổi kịp (catch-up effect) dùng để chỉ
đặc tính trong đó một quốc gia có xuất phát điểm thấp hơn thường dễ tăng trưởng với tốc độ cao hơn các quốc gia có xuất phát điểm cao. Vi du\Giả thuyết hội tụ.mht
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
25
ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
(cid:1) Chính phủ có thể làm tăng quá trình tích tụ tư bản và tăng trưởng dài hạn bằng cách khuyến khích đầu tư từ nước ngoài.
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
26
ĐẦU TƯ TỪ NƯỚC NGOÀI
(cid:1) Đầu tư nước ngoài có thể diễn ra dưới nhiều hình
thức: (cid:1) Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct
Investment) (cid:1) Đầu tư tư bản được sở hữu và điều hành bởi một thực
thế nước ngoài. Vi du\FDI thực hiện.mht
(cid:1) Đầu tư gián tiếp nước ngoài (Foreign Portfolio
Investment) (cid:1) Đầu tư được tài trợ từ vốn nước ngoài nhưng được vận
hành bởi pháp nhân trong nước.
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
27
9
2/22/2010
GIÁO DỤC
(cid:1) Giáo dục cũng quan trọng tương tự như vốn vật chất cho tăng trưởng dài hạn của một quốc gia. (cid:1) Ở Mỹ, mỗi năm đi học trung bình làm tăng
mức lương của một người lên 10%. Vi du\thu nhập tăng từ giáo
dục.mht Vi du\Unem Rate and Level of Edu.mht
(cid:1) Như vậy, một cách mà chính phủ có thể làm tăng mức sống là cải thiện điều kiện giáo dục và khuyến khích người dân tham gia để hưởng lợi từ chúng. Vi du\Giáo dục nợ lời giải thích.mht
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
28
GIÁO DỤC
(cid:1) Một người được giáo dục tốt có thể tạo ra các ý tưởng mới về việc làm cách nào tốt nhất để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ, điều này tới lượt nó lại làm phong phú thêm kho kiến thức của xã hội và tạo ra các ngoại ứng tích cực cho những người khác.
(cid:1) Một trong những vấn đề mà các nước nghèo phải đối mặt là nạn chảy máu chất xám (brain drain) - sự di cư của các lao động có trình độ cao nhất tới các nước giàu. Vi du\Thu hút nhân tài.mht
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
29
QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ ỔN ĐỊNH CHÍNH TRỊ
(cid:1) Quyền sở hữu tài sản (Property rights) là khái niệm được dùng để chỉ khả năng của con người trong việc thực thi quyền của mình đối với những nguồn lực mà nó sở hữu. (cid:1) Một tiền đề quan trọng để hệ thống giá cả hoạt động là sự tôn trọng quyền sở hữu tài sản trên bình diện toàn bộ nền kinh tế. Vi du\Sở hữu đất đai.mht Vi du\Sân golf-nong dan.mht
(cid:1) Điều cần thiết là làm cho nhà đầu tư cảm thấy rằng khoản đầu tư của họ được bảo đảm. Vi du\Venezuela quốc hữu hóa.mht Vi du\kê biên tài sản.mht Vi du\Bãi
đậu xe ngầm 1.mht Vi du\Bãi đậu xe ngầm 2.mht
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
30
10
2/22/2010
THƯƠNG MẠI TỰ DO
(cid:1) Thương mại, nói theo một cách nào đó là công
nghệ.
(cid:1) Một quốc gia tháo dỡ các rào cản thương mại sẽ
tăng trưởng kinh tế giống hệt như khi nó đạt được tiến bộ vượt bậc trong công nghệ.
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
31
THƯƠNG MẠI TỰ DO
(cid:1) Một số quốc gia có:. . .
(cid:1) . . . Chính sách thương mại hướng nội (inward- orientated), tránh sự tiếp xúc với các quốc gia khác.
(cid:1) . . . Thương mại thương mại hướng ngoại
(outward-orientated), khuyến khích sự tương tác với các quốc gia khác.
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
32
NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN (Research and Development - R&D)
(cid:1) Sự tiến bộ về tri thức công nghệ (technological
knowledge) đã làm mức sống cao hơn. (cid:1) Hầu hết các tiến bộ công nghệ xuất phát từ các
nghiên cứu tư nhân được tiến hành bởi các doanh nghiệp và nhà phát minh độc lập.
(cid:1) Chính phủ có thể khuyến khích sự phát triển của các công nghệ mới thông qua các khoản trợ cấp dành cho nghiên cứu, miễn giảm thuế và hệ thống bản quyền.
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
33
11
2/22/2010
TĂNG TRƯỞNG DÂN SỐ
(cid:1) Các nhà kinh tế và các nhà khoa học xã hội khác đã tranh luận từ lâu về việc tăng trưởng dân số tác động thế nào tới xã hội.
(cid:1) Tăng trưởng dân số tương tác với các yếu tố sản xuất
khác: (cid:1) Gây áp lực lên tài nguyên thiên nhiên (cid:1) Làm giảm lượng vốn trên đầu người (cid:1) Kích thích tăng trưởng công nghệ Vi du\cơ hội dân số.mht
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
34
Bằng chứng quốc tế về tăng trưởng dân số và thu nhập đầu người
Income per person in 1992 (logarithmic scale)
100,000
Germany
U.S.
Denmark
Canada
Israel
10,000
Mexico
Singapore
U.K.
Finland
Japan France
Italy
Egypt
Brazil
Pakistan
Ivory Coast
Peru
Indonesia
1,000
Cameroon
Kenya
India
Zimbabwe
Chad
Uganda
100
0
1
2
3
4
Population growth (percent per year) (average 1960 –1992)
TÓM TẮT
(cid:1) Trình độ phát triển kinh tế, được đo lường bởi
GDP thực/đầu người, có sự khác nhau rất lớn giữa các nước.
(cid:1) Thu nhập trung bình của những quốc gia giàu nhất gấp 10 lần thu nhập của nước quốc gia nghèo nhất thế giới.
(cid:1) Mức sống của một nền kinh tế phụ thuộc và khả năng sản xuất hàng hóa và dịch vụ của một nền kinh tế.
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
36
12
2/22/2010
TÓM TẮT (cid:1) Năng suất phụ thuộc vào lượng vốn vật chất, vốn nhân lực, tài nguyên thiên nhiên và tri thức công nghệ mà người lao động có thể tiếp cận.
(cid:1) Các chính sách của chính phủ có thể tác động vào tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế theo nhiều cách khác nhau.
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
37
TÓM TẮT (cid:1) Sự tích tụ vốn phụ thuộc vào qui luật lợi nhuận
giảm dần.
(cid:1) Vì qui luật lợi nhuận giảm dần, tiết kiệm cao hơn dẫn tới tăng trưởng cao hơn trong một giai đoạn nhưng cuối cùng tốc độ tăng trưởng này rồi sẽ giảm xuống.
(cid:1) Cũng bởi vì qui luật lợi nhuận biên giảm dần, lợi
nhuận từ vốn đặc biệt cao ở nước nghèo.
Trần Mạnh Kiên
2/22/2010
38
13
10/13/2008
CHƯƠNG 9 MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRANH LUẬN TRONG KINH TẾ VĨ MÔ
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
1
5 CUỘC TRANH LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĨ MÔ
1. Các nhà hoạch định chính sách tài khóa và tiền
tệ có nên tìm cách ổn định nền kinh tế hay không?
2. Chính sách tiền tệ nên được hoạch định theo qui
tắc (made by rule) hay tùy nghi (discretion)?
3. Phải chăng NHTW nên theo đuổi chính sách lạm
phát bằng 0?
4. Liệu chính phủ có nên cân bằng ngân sách? 5. Liệu luật thuế có nên khuyến khích tiết kiệm?
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
2
1. CÁC NHÀ HOẠCH ĐỊNH CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ TIỀN TỆ CÓ NÊN TÌM CÁCH ỔN ĐỊNH NỀN KINH TẾ HAY KHÔNG?
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
3
1
10/13/2008
ỦNG HỘ: CÁC NHÀ LÀM CHÍNH SÁCH NÊN CỐ GẮNG ỔN ĐỊNH HÓA NỀN KINH TẾ
(cid:1) Nền kinh tế có bản chất là bất ổn định, vì vậy, nếu để nó tự hoạt động thì nó sẽ có xu hướng biến động.
(cid:1) Các nhà làm chính sách có thể quản lí tổng cầu để điều chỉnh những sự biến động mang tính bản chất đó và giảm bớt mức độ nghiêm trọng của các biến động kinh tế.
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
4
ỦNG HỘ: CÁC NHÀ LÀM CHÍNH SÁCH NÊN CỐ GẮNG ỔN ĐỊNH HÓA NỀN KINH TẾ
(cid:1) Không có lí do gì để xã hội phải chịu các
chu kỳ sự bùng nổ và suy sụp (booms and busts) của chu kỳ kinh doanh (business cycle).
(cid:1) Chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa có thể ổn định tổng cầu và qua đó là sản xuất và việc làm.
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
5
CHỐNG LẠI: CÁC NHÀ LÀM CHÍNH SÁCH KHÔNG NÊN CỐ GẮNG ỔN ĐỊNH HÓA NỀN KINH TẾ
(cid:1) Chính sách tiền tệ tác động tới nền kinh tế với độ trễ dài và không thể đoán trước được giữa nhu cầu phải hành động và thời gian cần thiết để các chính sách này đi vào hoạt động.
(cid:1) Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng trong
vòng 6 tháng sự thay đổi trong chính sách tiền tệ ít có tác động tới tổng cầu.
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
6
2
10/13/2008
CHỐNG LẠI: CÁC NHÀ LÀM CHÍNH SÁCH KHÔNG NÊN CỐ GẮNG ỔN ĐỊNH HÓA NỀN KINH TẾ
(cid:1) Chính sách tài khóa cũng có độ trễ bởi vì nó cần một quá trình dài về mặt chính trị để chính phủ có thể thông qua các sự thay đổi trong chi tiêu và thuế.
(cid:1) Cần tới hàng năm để đề xuất, thông qua và thực thi những sự thay đổi lớn trong chính sách tài khóa.
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
7
CHỐNG LẠI: CÁC NHÀ LÀM CHÍNH SÁCH KHÔNG NÊN CỐ GẮNG ỔN ĐỊNH HÓA NỀN KINH TẾ
(cid:1) Các nhà làm chính sách thường làm tình hình tồi tệ hơn bằng cách làm bùng lên chứ không phải giảm nhẹ qui mô biến động kinh tế.
(cid:1) Điều đáng mong muốn là nếu các nhà làm chính sách có thể loại bỏ mọi biến động kinh tế, nhưng đây là một mục tiêu không thực tế.
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
8
2. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NÊN ĐƯỢC HOẠCH ĐỊNH THEO QUI TẮC HAY TÙY NGHI?
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
9
3
10/13/2008
ỦNG HỘ: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NÊN ĐƯỢC THỰC HIỆN THEO QUI TẮC
(cid:1) Một chính sách tiền tệ tùy nghi có thể gây tác hại do việc yếu kém về năng lực và tình trạng lạm dụng quyền lực.
(cid:1) Các quan chức NHTW có thể liên kết với các nhà chính trị, chính sách tùy nghi có thể dẫn tới sự biến động trong kinh tế, điều phản ánh lịch trình bầu cử - chu kỳ kinh doanh chính trị (the political business cycle).
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
10
ỦNG HỘ: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NÊN ĐƯỢC THỰC HIỆN THEO QUI TẮC
(cid:1) Có thể có sự không nhất quán giữa những cái mà các nhà chính trị tuyên bố họ sẽ làm và những cái họ thực sự làm – được gọi là tính bất nhất theo thời gian của chính sách (time inconsistency of policy).
(cid:1) Vì các nhà làm chính sách thường bất nhất
theo thời gian nên mọi người sẽ nghi ngờ khi NHTW tuyên bố ý định về việc giảm lạm phát của họ.
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
11
ỦNG HỘ: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NÊN ĐƯỢC THỰC HIỆN THEO QUI TẮC
(cid:1) Ràng buộc NHTW vào một tốc độ tăng trưởng tiền tệ ổn định và vừa phải sẽ giới hạn sự thiếu năng lực, lạm dụng quyền lực và không nhất quán theo thời gian.
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
12
4
10/13/2008
CHỐNG LẠI: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ KHÔNG NÊN ĐƯỢC THỰC HIỆN THEO QUI TẮC
(cid:1) Một lợi thế quan trọng của chính sách tiền
tệ tùy nghi là sự mềm dẻo của nó.
(cid:1) Một chính sách thiếu mềm dẻo sẽ giới hạn
khả năng của các nhà làm chính sách trong việc đáp trả lại những sự thay đổi trong điều kiện kinh tế.
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
13
CHỐNG LẠI: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ KHÔNG NÊN ĐƯỢC THỰC HIỆN THEO QUI TẮC
(cid:1) Hơn nữa, các vấn đề được gắn với
chính sách tùy nghi và lạm dụng quyền lực chủ yếu có tính giả thuyết (hypothetical).
(cid:1) Sự quan trọng của các chu kỳ kinh doanh chính trị cũng không rõ ràng.
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
14
3. NHTW CÓ NÊN THEO ĐUỔI MỤC TIÊU LẠM PHÁT BẰNG KHÔNG?
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
15
5
10/13/2008
ỦNG HỘ: NHTW NÊN THEO ĐUỔI MỤC TIÊU LẠM PHÁT BẰNG KHÔNG
(cid:1) Lạm phát không đem lại lợi ích gì cho xã hội,
nhưng lại làm xã hội phải chịu nhiều chi phí thực sự: (cid:1) Chi phí mòn giày (cid:1) Chi phí thực đơn (cid:1) Làm tăng sự biến động của giá tương đối (cid:1) Những thay đổi không dự kiến trong nghĩa vụ nộp
thuế
(cid:1) Sự nhầm lẫn và bất tiện (cid:1) Sự phân phối lại của cải một cách tùy tiện
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
16
ỦNG HỘ: NHTW NÊN THEO ĐUỔI MỤC TIÊU LẠM PHÁT BẰNG KHÔNG
(cid:1) Giảm lạm phát là một chính sách có chi
phí tạm thời nhưng lợi ích lâu dài.
(cid:1) Khi sự suy thoái do giảm phát chấm dứt, lợi ích của lạm phát bằng không sẽ lâu dài.
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
17
CHỐNG LẠI: NHTW KHÔNG NÊN THEO ĐUỔI MỤC TIÊU LẠM PHÁT BẰNG KHÔNG
(cid:1) Lạm phát bằng không có lẽ không thể đạt được, và cái giá phải trả trong sản lượng, thất nghiệp, lạm phát và chi phí xã hội là quá cao.
(cid:1) Các nhà làm chính sách có thể giảm bớt rất nhiều chi phí của lạm phát mà không cần thực sự giảm lạm phát.
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
18
6
10/13/2008
4.CÁC NHÀ HOẠCH ĐỊNH
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CÓ NÊN CẮT GIẢM NỢ CỦA CHÍNH PHỦ?
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
19
ỦNG HỘ: CHÍNH PHỦ NÊN CÂN BẰNG NGÂN SÁCH
(cid:1) Thâm hụt ngân sách làm tăng gánh nặng
không chính đáng (unjustifiable) lên các thế hệ tương lai bằng cách tăng thuế và hạ thấp thu nhập của họ.
(cid:1) Khi các khoản nợ và lãi suất tích lũy tới kỳ
hạn phải trả, những người trả thuế tương lai sẽ phải đối mặt với lựa chọn khó khăn: (cid:1) Họ có thể trả thuế cao hơn, hưởng thụ ít
hơn chi tiêu của chính phủ hay cả 2.
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
20
ỦNG HỘ: CHÍNH PHỦ NÊN CÂN BẰNG NGÂN SÁCH
(cid:1) Bằng việc chuyển chi phí của chính phủ hiện tại sang các thế hệ tương lai, sẽ có sự thiên lệch chống lại người nộp thuế tương lai.
(cid:1) Thâm hụt làm giảm tiết kiệm quốc gia, dẫn tới khối lượng vốn nhỏ hơn qua đó làm giảm năng suất và tăng trưởng.
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
21
7
10/13/2008
CHỐNG LẠI: CHÍNH PHỦ KHÔNG NÊN CÂN BẰNG NGÂN SÁCH
(cid:1) Vấn đề thâm hụt thường bị phóng đại. (cid:1) Sự dịch chuyển nợ sang cho các thế hệ tương lai có thể là chính đáng bởi vì một số thứ chính phủ mua sẽ mang lại nhiều lợi ích cho tương lai.
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
22
CHỐNG LẠI: CHÍNH PHỦ KHÔNG NÊN CÂN BẰNG NGÂN SÁCH
(cid:1) Nợ chính phủ có thể tiếp tục tăng lên
bởi vì dân số tăng và tiến bộ công nghệ làm tăng khả năng trả lãi cho các khoản nợ.
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
23
5.CÓ NÊN CẢI CÁCH LUẬT THUẾ ĐỂ KHUYẾN KHÍCH TIẾT KIỆM KHÔNG?
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
24
8
10/13/2008
ỦNG HỘ: LUẬT THUẾ NÊN ĐƯỢC CẢI CÁCH ĐỂ KHUYẾN KHÍCH TIẾT KIỆM
(cid:1) Tỉ lệ tiết kiệm của quốc gia là yếu tố then chốt quyết định sự thịnh vượng dài hạn của nền kinh tế.
(cid:1) Năng suất của một quốc gia được quyết định phần lớn bởi việc nó tiết kiệm và đầu tư bao nhiêu cho tương lai.
(cid:1) Khi tỉ lệ tiết kiệm cao hơn, sẽ có nhiều nguồn lực hơn để đầu tư cho nhà máy và thiết bị mới.
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
25
ỦNG HỘ: LUẬT THUẾ NÊN ĐƯỢC CẢI CÁCH ĐỂ KHUYẾN KHÍCH TIẾT KIỆM
(cid:1) Hệ thống thuế ở nhiều quốc gia không
khuyến khích tiết kiệm, chẳng hạn bằng việc đánh thuế nặng vào các nguồn thu nhập từ vốn và giảm bớt lợi ích của những người tích lũy tài sản.
(cid:1) Hậu quả của chính sách đánh thuế cao vào thu nhập từ vốn là làm sụt giảm tiết kiệm, tích lũy vốn giảm, hạ thấp năng suất lao động và giảm bớt tăng trưởng kinh tế.
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
26
ỦNG HỘ: LUẬT THUẾ NÊN ĐƯỢC CẢI CÁCH ĐỂ KHUYẾN KHÍCH TIẾT KIỆM
(cid:1) Một cách đánh thuế khác được nhiều nhà
kinh tế ủng hộ là thuế tiêu dùng (consumption consumption tax). tax)
(cid:1) Với thuế tiêu dùng, một hộ gia đình trả thuế dựa trên những thứ mà họ tiêu dùng chứ không phải những thứ mà họ kiếm được. (cid:1)Thu nhập được tiết kiệm sẽ được miễn trừ khỏi thuế cho tới khi khoản thu nhập này được rút ra sau đó và chi tiêu cho hàng hóa tiêu dùng.
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
27
9
10/13/2008
CHỐNG LẠI: LUẬT THUẾ KHÔNG NÊN ĐƯỢC CẢI CÁCH ĐỂ KHUYẾN KHÍCH TIẾT KIỆM
(cid:1) Nhiều thay đổi trong luật thuế hiện nay nhằm khuyến khích tiết kiệm đã mang lại lợi ích đầu tiên cho người giàu. (cid:1) Các hộ gia đình giàu tiết kiệm với một tỉ trọng lớn hơn trong thu nhập so với các hộ gia đình có thu nhập thấp.
(cid:1) Bất cứ sự thay đổi nào ưu đãi cho ngowfi tiết
kiệm cũng có khuynh hướng ưu đãi cho người có thu nhập cao.
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
28
CHỐNG LẠI: LUẬT THUẾ KHÔNG NÊN ĐƯỢC CẢI CÁCH ĐỂ KHUYẾN KHÍCH TIẾT KIỆM
(cid:1) Giảm bớt gánh nặng thuế đối với những
người giàu có sẽ dẫn tới một xã hội ít công bằng hơn.
(cid:1) Điều này cũng sẽ buộc chính phủ phải tăng gánh nặng thuế đánh vào những người nghèo.
(cid:1) Tăng tiết kiệm công bằng việc loại bỏ thâm hụt ngân sách sẽ là cách trực tiếp và công bằng hơn để làm tăng tiết kiệm quốc gia.
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
29
TÓM TẮT (cid:1) Những người ủng hộ một chính sách tài khóa và tiền tệ chủ động cho rằng nền kinh tế có những bất ổn nội tại và tin rằng chính sách nên được sử dụng để chỉnh sửa những bất ổn mang tính bản chất đó
(cid:1) Sự phê phá các chính sách chủ động nhấn mạnh vào việc các chính sách tác động vào nền kinh tế với độ trễ và khả năng của chúng ta trong việc dự báo các sự kiện kinh tế tương lai là kém, cả 2 điều này có thể làm chính sách trở nên làm thêm bất ổn.
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
30
10
10/13/2008
TÓM TẮT (cid:1) Những người biện hộ cho việc sử dụng một chính sách tiền tệ có qui tắc cho rằng chính sách tiền tệ tùy nghi có thể gây hại tự sự thiếu năng lực, lạm dụng quyền lực và không nhất quán theo thời gian.
(cid:1) Những người phê phán chính sách tiền tệ có qui tắc lại cho rằng chính sách tiền tệ tùy nghi linh động hơn trong việc đáp trả lại các biến cố kinh tế.
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
31
TÓM TẮT (cid:1) Những người ủng hộ chính sách có mục tiêu lạm phát bằng không nhấn mạnh rằng lạm phát mang lại nhiều chi phí và rất ít lợi ích (nếu có).
(cid:1) Những người phê phán chính sách có mục tiên lạm phát bằng không lại cho rằng lãi suất tương đối chỉ gây một tác hại nhỏ tới xã hội ngược lại với suy thoái cần thiết để làm giảm lạm phát thì cái giá phải trả rất đắt.
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
32
TÓM TẮT (cid:1) Những người biện hộ cho việc giảm nợ chính phủ
cho rằng nợ áp đặt gánh nặng lên các thế hệ tương lai bằng việc tăng thuế và giảm thu nhập của họ.
(cid:1) Những người phản đối giảm nợ chính phủ cho
rằng nợ chỉ là một phần nhỏ trong chính sách tài khóa.
Trần Mạnh Kiên
10/13/2008
33
11

