intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Nguyên lý thống kê kinh tế - Chương 6: Dãy số thời gian

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

22
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế - Chương 6: Dãy số thời gian, cung cấp cho người học những kiến thức như: Khái niệm, phân loại và ý nghĩa của việc nghiên cứu dãy số thời gian; Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian; Các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Nguyên lý thống kê kinh tế - Chương 6: Dãy số thời gian

  1. Chương 6 DÃY SỐ THỜI GIAN 1
  2. Những nội dung chính  Khái niệm, phân loại và ý nghĩa của việc nghiên cứu dãy số thời gian  Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian  Các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng 2
  3. 6.1. Khái niệm, phân loại và ý nghĩa của việc nghiên cứu DSTG 6.1.1. Khái niệm  DSTG là dãy các trị số của một chỉ tiêu thống kê được sắp xếp theo thứ tự thời gian dùng để phản ánh quá trình phát triển của hiện tượng.  VD: NSLĐ bình quân của CN trong một DN qua các tháng Giá trị sản xuất của một doanh nghiệp qua các năm  Dạng chung của một DSTG có hai thành phần: ti t1 t2 t3 … tn yi y1 y2 y3 … yn 3
  4. 6.1. Khái niệm, phân loại và ý nghĩa của việc nghiên cứu DSTG 6.1.2. Phân loại  Dãy số thời kỳ: phản ánh lượng của hiện tượng qua các thời kỳ nhất định (tuần, tháng, quý năm…)  Dãy số thời điểm: phản ánh lượng của hiện tượng ở những thời điểm nhất định.  Có khoảng cách giữa các mốc thời gian đều nhau.  Có khoảng cách giữa các mốc thời gian không đều nhau. 6.1.3. Tác dụng của DSTG  Có thể phân tích biến động của hiện tượng qua thời gian.  Dùng DSTG có thể dự đoán mức độ của hiện tượng qua thời gian. 4
  5. 6.2. Các chỉ tiêu phân tích DSTG 6.2.1 Mức độ bình quân theo thời gian ( y )  Phản ánh mức độ đại biểu của hiện tượng trong suốt thời gian nghiên cứu.  Đối với dãy số thời kỳ: y y1  y2  ...  yn  y i n n  Đối với dãy số thời điểm: y1 y  Khoảng cách thời gian đều nhau:  y2  ...  n y 2 2 n 1  Khoảng cách thời gian không đều nhau: y  y f i i f i 5
  6. 6.2. Các chỉ tiêu phân tích DSTG 6.2.2. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối  Phản ánh sự biến động của hiện tượng giữa hai thời gian nghiên cứu về mặt tuyệt đối  Lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn (  i ): so   y  y sánh về mặt tuyệt đối hai thời gian liền kề nhau i i i 1  Lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc (  i ): có một năm được chọn làm gốc cho mọi lần so sánh  i  yi  y0  Mối liên hệ toán học giữa  i và  i i   i  Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân (  ):    i  yn  y1 i n 1 n 1 n 1 6
  7. 6.2. Các chỉ tiêu phân tích DSTG 6.2.3. Tốc độ phát triển  Phản ánh sự biến động của hiện tượng về mặt tương đối hai thời gian nghiên cứu  Tốc độ phát triển liên hoàn ( yi ti ): so sánh hai ti   100 mức độ liền kề nhau yi 1  Tốc độ phát triển định gốc ( Ti ): có một mức yi Ti   100 độ được chọn làm gốc cho mọi lần so sánh y0  Mối liên hệ toán học giữa ti và Ti Ti   ti  Tốc độ phát triển bình quân ( t ): yn t  n 1  ti  n 1 Tn  n 1 y1 7
  8. 6.2. Các chỉ tiêu phân tích DSTG 6.2.4. Tốc độ tăng (giảm)  Cho biết giữa hai thời gian nghiên cứu hiện tượng đã tăng (giảm) bao nhiêu % yi  yi 1  Tốc độ tăng (giảm) liên hoàn ( ai ): ai  100  ti  100 yi 1 yi  y0  Tốc độ tăng (giảm) định gốc ( Ai ): Ai  100  Ti  100 y0  Tốc độ tăng (giảm) bình quân ( a ): a  t  100 a  t  1 8
  9. 6.2. Các chỉ tiêu phân tích DSTG 6.2.4. Giá trị tuyệt đối của 1% tăng (giảm) liên hoàn (M ) i  Cho biết cứ 1% tăng (hay giảm) liên hoàn sẽ ứng với một lượng tăng (hay giảm) tuyệt đối là bao nhiêu. yi 1 Mi  100  Chú ý: chỉ tính giá trị tuyệt đối 1% tăng giảm cho tốc độ tăng (giảm) liên hoàn, còn với tốc độ tăng (giảm) định gốc thì trị số của chỉ tiêu trên không thay đổi. 9
  10. 6.3. Các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng 6.3.1. Phương pháp mở rộng khoảng cách thời gian  Được sử dụng khi một dãy số thời kỳ có khoảng cách thời gian quá ngắn và quá nhiều mức độ  VD: Có tài liệu về sản lượng hàng tháng năm 2008 của một doanh nghiệp như sau: Sản lượng Sản lượng Tháng Tháng (1000 tấn) (1000 tấn) 1 40,4 7 40,8 2 36,8 8 44,8 3 40,6 9 49,4 4 38,0 10 48,9 5 42,2 11 46,2 6 48,5 12 42,2 10
  11. 6.3. Các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng 6.3.2. Phương pháp số bình quân di động (SBQ trượt)  Được áp dụng trong để điều chỉnh các mức độ trong dãy số có biến động tăng giảm thất thường.  SBQ di động là số bình quân cộng của một nhóm nhất định các mức độ dãy số thời gian bằng cách loại dần các mức độ đầu và thay thế các mức độ tiếp theo cho đến mức độ cuối cùng.  Giả sử có dãy số thời gian: y1 , y2 ,..., yn , tính SQB trượt cho nhóm 3 mức độ ta sẽ có: y1  y2  y3 y2  y3  y4 yn  2  yn 1  yn y2  y3  yn 1  3 3 3  Từ đó ta sẽ có dãy số mới gồm các SBQ trượt y 2 , y 3 ,..., y n 1 11
  12. 6.3. Các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng 6.3.2. Phương pháp số bình quân di động (SBQ trượt)  VD: Sản lượng Sản lượng Tháng (1000 tấn) yi Tháng (1000 tấn) yi y ( i ) y ( i) 1 40,4 - 7 40,8 44,7 2 36,8 39,3 8 44,8 45,0 3 40,6 38,5 9 49,4 47,7 4 38,0 40,3 10 48,9 48,2 5 42,2 42,9 11 46,2 45,8 6 48,5 43,8 12 42,2 - 12
  13. 6.3. Các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng 6.3.3. Phương pháp điều chỉnh bằng PT toán học  Các mức độ của dãy số thời gian được biểu hiện bằng một hàm số gọi là hàm xu thế: y t : trị số lý thuyết của các mức y t  a0  a1t độ trên đường thẳng điều chỉnh t : thứ tự thời gian trong dãy số  Giả sử điều chỉnh theo hàm xu thế trên, ta có thể đánh số thứ tự t sao cho t  0 hoặc đánh theo số tự nhiên. Tìm a0 , a1 như sau:  y  na  a  t 0 1  yt  a  t  a  t 2 0 1 13
  14. 6.3. Các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng 6.3.4. Phương pháp nghiên cứu biến động thời vụ  Phương pháp thường sử dụng để biểu hiện biến động thời vụ là tính các chỉ số thời vụ  Nếu biến động thời vụ của các năm tương đối ổn định, không có xu thế tăng (giảm) rõ rệt: I i : Chỉ số thời vụ yi y i : Mức độ BQ tháng thứ i Ii   100 y0 y 0 : Mức độ BQ toàn bộ dãy số  Nếu biến động thời vụ của các năm có xu thế tăng (giảm) rõ rệt: yi :Mức độ thực tế của HT thời gian i  yi  Ii     100  : N yt : Mức độ tính được từ hàm xu thế    y t  N : Số năm 14
  15. 6.3. Các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng 6.3.4. Phương pháp nghiên cứu biến động thời vụ Quý I II III IV Năm 2000 14,85 16,22 16,62 18,86 2001 16,06 17,01 17,53 19,92 2002 17,04 18,22 18,50 20,85 2003 18,03 19,30 19,66 22,18 2004 18,85 19,97 20,20 22,86 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2