intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Nguyên lý thống kê kinh tế - Chương 5: Hồi quy và tương quan

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

21
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế - Chương 5: Hồi quy và tương quan, cung cấp cho người học những kiến thức như: Ý nghĩa nghiên cứu mối liên hệ tương quan; Liên hệ tương quan tuyến tính giữa hai tiêu thức số lượng; Liên hệ tương quan phi tuyến tính giữa hai tiêu thức số lượng; Mô hình tương quan tuyến tính bội. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Nguyên lý thống kê kinh tế - Chương 5: Hồi quy và tương quan

  1. Chương 5 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN 1
  2. Những nội dung chính  Ý nghĩa nghiên cứu mối liên hệ tương quan  Liên hệ tương quan tuyến tính giữa hai tiêu thức số lượng  Liên hệ tương quan phi tuyến tính giữa hai tiêu thức số lượng  Mô hình tương quan tuyến tính bội 2
  3. 5.1. Ý nghĩa nghiên cứu mối liên hệ tương quan 5.1.1. Mối liên hệ giữa các hiện tượng KT-XH  Các hiện tượng KT-XH luôn luôn tồn tại trong mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau.  khi phân tích mối liên hệ giữa các hiện tượng phải đặt chúng trong mối liên hệ không gian và thời gian nhất định.  Xét theo mức độ liên hệ phụ thuộc giữa hiện tượng này với hiện tượng khác:  Liên hệ hàm số  Liên hệ tương quan o Liên hệ thuận o Liên hệ nghịch 3
  4. 5.1. Ý nghĩa nghiên cứu mối liên hệ tương quan 5.1.2. Phương pháp hồi quy tương quan  Là phương pháp để biểu hiện và phân tích mối liên hệ tương quan giữa các hiện tượng KT-XH.  Được vận dụng khi giữa các hiện tượng hoặc gữa các tiêu thức nghiên cứu có mối liên hệ nhưng không hoàn toàn chặt chẽ.  Quá trình phân tích tương quan bao gồm:  Xác định tính chất và hình thức của mối liên hệ tương quan.  Biểu hiện mối liên hệ tương quan bằng phương trình hồi quy.  Tính các tham số của phương trình và giải thích ý nghĩa.  Đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ tương quan. 4
  5. 5.2. Liên hệ TQTT giữa hai tiêu thức số lượng 5.2.1. Xác định phương trình hồi quy VD: Số liệu về tuổi nghề và NSLĐ như sau: Tuổi nghề (năm) (x) Năng suất lao động (kg) (y) 1 3 3 12 4 9 5 16 7 12 8 21 9 21 10 24 11 19 12 27 5
  6. 5.2. Liên hệ TQTT giữa hai tiêu thức số lượng 5.2.1. Xác định phương trình hồi quy NSLĐ (kg) Đường hồi quy thực nghiệm 30 25 20 Đường hồi 15 quy lý 10 thuyết 5 0 Tuổi nghề (năm) 1 3 4 5 7 8 9 10 11 12 6
  7. 5.2. Liên hệ TQTT giữa hai tiêu thức số lượng 5.2.1. Xác định phương trình hồi quy  Vị trí của đường hồi quy lý thuyết trên đồ thị được xác định như sau: y x = a+ bx Trong đó: yx : Giá trị lý thuyết của y được điều chỉnh theo phương trình hồi quy. a : Tham số tự do nói lên ảnh hưởng của các tiêu thức nguyên nhân khác ngoài tiêu thức x đến tiêu thức y. b : Hệ số hồi quy nói lên ảnh hưởng của tiêu thức x đến y. 7
  8. 5.2. Liên hệ TQTT giữa hai tiêu thức số lượng 5.2.1. Xác định phương trình hồi quy  Áp dụng phương pháp bình phương bé nhất, ta có hệ phương trình để xác định a, b như sau: 8
  9. 5.2. Liên hệ TQTT giữa hai tiêu thức số lượng 5.2.1. Xác định phương trình hồi quy  Nếu biến đổi tiếp hệ phương trình trên thì ta sẽ có công thức để xác định a, b như sau: xy  x y b=  x2 a = y  bx Trong đó: x=  x i xy =  x i yi n y=  y i n   2 2 n x  =x  x 2 x 2 x 2 = n i 9
  10. 5.2. Liên hệ TQTT giữa hai tiêu thức số lượng 5.2.2. Hệ số tương quan tuyến tính (r)  Là chỉ tiêu dùng để đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ tương quan tuyến tính.   2 xy  x y x x  x 2 r= b b  x y y   y 2 2 y  Tính chất: r nằm trong [-1;1] r = ±1 : giữa x và y có liên hệ hàm số 0 < r < 1 : giữa x và y có liên hệ thuận -1 < r < 0 : giữa x và y có liên hệ nghịch r=0 : giữa x và y không có mối liên hệ r càng gần ±1 thì mối liên hệ càng chặt chẽ 10
  11. 5.3. Liên hệ TQ phi TT giữa hai tiêu thức số lượng 5.3.1. Xác định phương trình phi tuyến tính  Phương trình parabol  Được sử dụng khi x tăng lên thì y cũng tăng theo, đạt cực đại sau đó y giảm dần cùng với sự tăng lên của x hoặc ngược lại.  Mô hình parabol: 2 y x = a+ bx + cx  Hệ phương trình sau để xác định a, b, c:  y = na+ b x + c x 2  yx = a x + b x + c x 3 2     2 2 3 4 yx = a x + b x + c x 11
  12. 5.3. Liên hệ TQ phi TT giữa hai tiêu thức số lượng 5.3.1. Xác định phương trình phi tuyến tính  Phương trình hyperbol  Được sử dụng khi x tăng lên thì y giảm dần, lúc đầu giảm nhanh lúc sau giảm chậm.  Mô hình hyperbol: b y x = a+ x  Hệ phương trình sau để xác định a, b: 1  y = na+ b x 1 1 1  y x = a x + b x 2 12
  13. 5.3. Liên hệ TQ phi TT giữa hai tiêu thức số lượng 5.3.1. Xác định phương trình phi tuyến tính  Phương trình hàm mũ  Được sử dụng khi sự tăng lên của x kéo theo sự tăng lên của y với tỷ lệ tương đối đều nhau.  Mô hình hàm mũ: x y x = ab  Hệ phương trình sau để xác định a, b: 13
  14. 5.3. Liên hệ TQ phi TT giữa hai tiêu thức số lượng 5.3.2. Tỷ số tương quan ( )  Được sử dụng để đánh giá mức độ chặt chẽ mối liên hệ tương quan phi tuyến tính giữa hai tiêu thức số lượng. y - y  2 x  Công thức tính: = 1-  y - y 2  Tính chất:  nằm trong [0;1]  = 1 : giữa x và y có liên hệ hàm số  = 0 : giữa x và y không có liên hệ với nhau   1 : mối liên hệ càng chặt chẽ 14
  15. 5.4. Mô hình tương quan tuyến tính bội 5.4.1. Mô hình tương quan tuyến tính bội  Phương trình tuyến tính có dạng: y x  a0  a1 x1  a2 x2  ...  an xn  Áp dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất sẽ có hệ phương trình sau để xác định a0 , a1 , a2 ,…, an  y = na + a  x  a  x  ...  a  x 0 1 1 2 2 n n  yx = a  x  a  x  a  x x  ...  a  x x 2 1 0 1 1 1 2 1 2 n 1 n  yx 2 = a0  x 2  a1  x1x 2  a2  x 2  a3  x 2x3  ...  an  x 2x n 2 ..........  yx n = a0  x n  a1  x1x n  a2  x 2x n + ... + an  x n 2 15
  16. 5.4. Mô hình tương quan tuyến tính bội 5.4.2. Hệ số tương quan bội (R)  Công thức tổng quát:  y  y  2 x1 x2 ... xn R 1  y  y 2  Tính chất: R nằm trong [0,1] R = 1: giữa x1 , x2 ,…, xn và y có mối liên hệ hàm số R = 0: giữa x1, x2 ,…, xn và y không có mối liên hệ R 1: mối liên hệ càng chặt chẽ 16
  17. 5.4. Mô hình tương quan tuyến tính bội 5.4.2. Hệ số tương quan bội (R)  Trường hợp có hai tiêu thức nguyên nhân x1 , x2 và tiêu thức kết quả y thì R được tính như sau: r 2 r 2  2ryx1 ryx 2 rx1x 2 R yx1 yx 2 1 r 2 x1x 2 Trong đó:  ryx1  x1 y  x1 y /  x1 y  ryx 2  x 2 y  x2 y / x2 y  rx1x 2  x1 x2  x1 x2 /  x1 x2  17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0