BÀI GI NG MÔN QUY HO CH ĐÔ TH
B môn Ki n trúc công trình - khoa Ki n trúc – tr ng CĐXD Tp HCM ế ế ườ
BÀI GI NG
MÔN H C: QUY HO CH ĐÔ TH
Th i l ng: 45 ti t (15 – 30) ượ ế
Ngành đào t o: Công ngh k thu t ki n trúc ế
CH NG 1ƯƠ : CÁC KHÁI NI M CHUNG V QUY HO CH ĐÔ TH
I. Đô th
1. Ngu n g c và s hình thành đô th
a. Khái ni m đô th
-Đô th là m t không gian c trú c a m t c ng đng ng i s ng t p ư ườ
trung và ho t đng trong nh ng khu v c kinh t phi nông nghi p ế
-Đô th là n i t p trung đông dân c , ch y u lao đng phi nông ơ ư ế
nghi p và làm vi c theo ki u thành th
-Đô th là đi m t p trung dân c v i m t đ cao, ch y u là lao ư ế
đng phi nông nghi p, có c s h t ng thích h p, là trung tâm t ng ơ
h p hay là trung tâm chuyên ngành có vai trò thúc đy s phát tri n
kinh t xã h i c a c n c, c a m t mi n lãnh th ho c c a m tế ướ
t nh hay m t huy n
Các đc đi m kinh t xã h i c a đô th ế
-Đô th là n i t p trung các v n đ mang tính toàn c u nh : ơ ư
V n đ môi tr ng, ườ
V n đ gia tăng dân s ,
V n đ t ch c không gian đô th
-Đô th là h th ng th tr ng v i nh ng đc tr ng riêng bi t, là đa ườ ư
đi m di n ra các ho t đng mua bán trao đi hàng hoá và d ch v .
Các th tr ng trong đô th : ườ
Th tr ng lao đng ườ
Khoá h c 2019 – 20201
BÀI GI NG MÔN QUY HO CH ĐÔ TH
B môn Ki n trúc công trình - khoa Ki n trúc – tr ng CĐXD Tp HCM ế ế ườ
Th tr ng tài chính ườ
Th tr ng đt đai và BĐS ườ
Th tr ng giao thông, h t ng ườ
Th tr ng d ch v ườ
-Đô th mang tính k th a c a nhi u th h v v t ch t, kinh t , văn ế ế ế
hoá và xã h i
-Đô th đc xem nh m t n n kinh t qu c dân ho t đng có tính ư ư ế
đc l p t ng đi ươ
- Luôn luôn t n t i m i quan h gi a đô th và nông thôn
b. Ngu n g c và s hình thành đô th
-Các y u t hình thành đô th : đô th đc hình thành v i 2 y u tế ượ ế
đô” và “th
Th : ch , ph : n i giao th ng buôn bán hàng hoá và s n xu t ơ ươ
t p trung
Đô: kinh đô, thành quách: đa đi m đóng gi c a chính quy n cai
tr , qu n lý
Đô th th ng đc xây d ng nh ng v trí có s thu n l i ườ ượ
v giao th ng, buôn bán, là n i d dàng trong vi c ki m ươ ơ
soát, phòng ch ng xâm l c,… ượ
Đô th xu t hi n khi xã h i xu t hi n s phân chia giai c p và
hình thành các khu v c s n xu t phi nông nghi p
- L c kh o l ch s đô th th gi iượ ế
Th i c đi: t kho ng 30.000 t i 1000 năm tr c CN ướ
Quan đi m v đnh c ư: là n i g n v i ngu n n c, ngu nơ ướ
s ng, ngu n s n xu t (các khu v c đt đai màu m , ven sông,
h , su i,…), đng th i có giao thông thu n ti n và là n i d ơ
quan sát, t n công k đnh và rút lui khi c n thi t ế
Khoá h c 2019 – 20202
BÀI GI NG MÔN QUY HO CH ĐÔ TH
B môn Ki n trúc công trình - khoa Ki n trúc – tr ng CĐXD Tp HCM ế ế ườ
C u trúc đô th :
Có phân khu ch c năng v i s phân bi t ch nô và nô l rõ
ràng, có cây xanh và h th ng t i đô th (Ai c p) ướ
Có qu ng tr ng chính là n i t p trung t ch c các l h i ườ ơ
c a đô th (Hy l p)
Có nhi u h th ng công trình công c ng nh ng quy ho ch ư
mang tính phòng th (La mã)
Th i trung đi: ch đ phong ki n t kho ng th k XII v i ế ế ế
cu c cách m ng ti u th công nghi p
Vi c trao đi hàng hoá và giao thông đng thu phát tri n ườ
kéo theo vi c hình thành và phát tri n các đô th c ng
Các công trình tôn giáo và cung đi n, dinh th c a vua chúa
đóng vai trò trung tâm trong b c c đô th
Đô th hình thành v i 2 thành ph n “đô” và “th ” rõ nét
Th i c n đi: g n li n v i cu c cách m ng công nghi p (th k ế
XVIII)
Do công nghi p phát tri n nên hình thành và phát tri n các đô
th công nghi p, đy m nh s phát tri n đô th do có s h tr
c a công nghi p trong xây d ng và s t p trung dân c vào s n ư
xu t công nghi p
Tuy nhiên do s phát tri n quá nhanh và m t cân đi nên
trong đô th n y sinh nhi u mâu thu n, b t h p lý trong t ch c
không gian đô th nh v n đ nhà , môi tr ng đô th hay các ư ườ
công trình văn hoá không đc quan tâm và phát tri n v n đượ
c i t o đô th đc đt ra và phát tri n ngành quy ho ch đô th ượ
hi n đi
- L ch s đô th Vi t nam
Đô th c đi: đô th c x a nh t còn l i là thành C Loa (Đông ư
anh Hà n i) đc xây d ng t th i Th c phán An D ng ượ ươ
Khoá h c 2019 – 20203
BÀI GI NG MÔN QUY HO CH ĐÔ TH
B môn Ki n trúc công trình - khoa Ki n trúc – tr ng CĐXD Tp HCM ế ế ườ
V ng (kho ng th k th nh t tr c công nguyên) v i cácươ ế ướ
vòng thành mang tính phòng th cao v i các vòng thành hình
xo n c.
Đô th th i B c thu c: th k 1 TCN t i th k X CN, đô th ch ế ế
y u mang tính quân s do các qua l i ph ng B c xây d ng đế ươ
cai tr , đô th l n nh t lúc y là thành T ng bình (Hà n i hi n
nay)
Đô th th i phong ki n đc l p: b t đu t th k 11 CN v i các ế ế
đô th v n mang n ng tính phòng th , đi n hình là các đô th Hoa
L (do vua Đinh Tiên Hoàng xây d ng ch y u d a vào đa thư ế ế
t nhiên); thành Thăng Long (trên ti n đ là thành T ng bình)
n i b t v i vi c xây d ng trung tâm văn hoá giáo d c Văn mi u ế
trong quy ho ch đô th ; thành Tây Đô (thành nhà H - Thanh hoá)
đc xây b ng đá và thành Phú Xuân (Hu ) kinh đô nhàượ ế
Nguy n - v n còn g n nh nguyên v n tói ngày nay ư
Đô th th i Pháp thu c: Đô th là trung tâm hành chính và th ng ươ
m i, quân s nh Hà n i, Sài gòn, hình thành m t s đô th c ng ư
th ng m i nh Ph Hi n, H i An, m t s đô th mang tính duươ ư ế
l ch ngh d ng nh Đà l t, Sapa ưỡ ư
Đô th th i sau năm 1945 và 1975: sau đc l p năm 1945 t i năm
1975 đt n c b chia c t thành 2 mi n xây d ng và phát tri n ướ
theo 2 chi u h ng v i các quan đi m xã h i khác nhau, tuy ướ
nhiên lúc này ch u nh h ng c a công nghi p hoá th gi i nên ưở ế
đu hình thành các khu đô th công nghi p, đi n hình mi n
B c có thành ph Thái nguyên và mi n Nam có thành ph Biên
hoà, sau năm 1975 đt n c th ng nh t, các đô th trên c n c ướ ướ
đc xây d ng và qu n lý th ng nh t, các đô th là trung tâmượ
hành chính, th ng m i c a m t vùng, m t s đô th đo đi uươ
ki n t nhiên không còn tho mãn ch c năng cũ (Ph Hi n và ế
H i an) d n chuy n đi sang các ch c năng khác (nh du l ch: ư
H i an hay hành chính: Ph hi n),… ế
2. Đi m dân c đô th và phân lo i đô th ư
Khoá h c 2019 – 20204
BÀI GI NG MÔN QUY HO CH ĐÔ TH
B môn Ki n trúc công trình - khoa Ki n trúc – tr ng CĐXD Tp HCM ế ế ườ
a. Đi m dân c đô th ư
-Khái ni m: Đi m dân c đô th là đi m dân c t p trung ho t đng ư ư
trong lĩnh v c phi nông nghi p, s ng và làm vi c theo ki u thành th
- Các y u t c b n c a đi m dân c đô th (theo quy t đnh sế ơ ư ế
132/HĐBT ngày 05.05.1990)
Là trung tâm t ng h p hay trung tâm chuyên ngành, có vai trò
thúc đy s phát tri n kinh t xã h i c a m t vùng lãnh th nh t ế
đnh
Quy mô dân s 4000 ng i ườ
T l lao đng phi nông nghi p 60%, có s n xu t và th ng ươ
m i phát tri n
Có c s h t ng và các công trình công c ng ph c v c dâ đôơ ư
th
M t đ dân c đc xác đnh tu theo t ng lo i đô th phù h p ư ượ
đc đi m c a vùng
b. Phân lo i đô th : đc phân thành 5 lo i 1, 2, 3, 4, 5 v i các tiêu chí và ượ
yêu c u nh : ư
B ng 1: B ng tóm t t phân lo i đô th
(Theo Ngh đnh # 42/2009/NĐ-CP ngày 07/05/2009 v vi c phân lo i đô th )
Lo i đô th Đc đi m Dân sM t đ dân c ư
Đô th lo i
đc bi t TT t ng h p, giao l u trong n c và ư ướ
qu c t , có vai trò thúc đy s phát ế
tri n kinh t - xã h i c a c n c. ế ướ
5 tri u ng i ườ
T l LĐ phi
nông nghi p
90% so v i t ng
s LĐ.
15.000
ng i/kmườ 2
Đô th lo i I
tr c thu c
TW
TT t ng h p, giao l u trong n c và ư ướ
qu c t . ế
Thúc đy s phát tri n kinh t - xã ế
h i c a m t vùng lãnh th liên t nh
ho c c a c n c. ướ
1 tri u ng i. ườ
T l LĐ phi
nông nghi p
85% so v i t ng
s LĐ.
12.000
ng i/kmườ 2
Khoá h c 2019 – 20205