Bài Ging Môn Trc Đạc Bùi Quang Tuyến:
38
CHƯƠNG IV:
ĐO CHIU DÀI
I. KHÁI NIM ĐO CHIU DÀI:
Đo chiu dài là mt trong nhng công tác cơ bn ca trc địa. Chiu dài nm ngang ca mt
đon thng là mt trong nhng s liu cn thiết để xác định mt bng ca các đon thng.
Tùy theo yêu cu chính xác và điu kin địa hình c th mà chn phương pháp và dng c
đo thích hp.
- Đo chiu dài bng bước chân
- Đo chiu dài bng thước dây, thước thép
- Đo chiu dài bng dây đo th c (máy thy bình và kinh vĩ)
- Đo chiu dài bng sóng vô tuyến và sóng ánh sáng.
Mun đo chiu dài ca mt đon thng bt k trên mt đất ta phi đo chiu dài gia hai đầu
ca đon thng y để qui chiu dài này thành chiu dài nm trong mt phng nm ngang. Ví d
phi đo chiu dài ca đon AB, trong đo đạc chiu dài ca AB không phi là đon thng ni lin
hai đim A và B mà là hình chiếu A'B' ca AB xung mt phng nm ngang (hình IV-1)
CÁC BƯỚC CHUN B GM: Đánh du đim và dóng đường thng.
II. ĐÁNH DU ĐIM TRÊN MT ĐẤT:
Bước đầu tiên ca công tác đo v bn đồ là chn đim và đánh du đim trên mt đất. Tùy
theo yêu cu đo v và tình hình địa cht ca khu vc mà chn v trí đim thích hp và đánh du
chúng bng các loi cc, mc khác nhau, để chúng có th tn ti được trong sut quá trình đo v
và c quá trình khai thác s dng bn đồ sau này.
Nếu cc s dng trong thi gian ngn đo v thì dùng cc g có tiết din tròn hoc vuông có
đường kính hoc cnh là 4 ÷10cm, dài 40
÷
60cm đầu vót nhn mt đầu kia cưa bng phng trên
đóng đinh (hình IV-2).
a)
5÷10
10
60
b) c) d)
Hình IV-2
A
B
A' B'
Hình IV.1
Rnh thoát
nước
Bài Ging Môn Trc Đạc Bùi Quang Tuyến:
39
Để chng mc, mt có th quét hc ín hoc đốt cháy xém mt ngoài phn chôn chìm dưới đất.
Khi cn bo lưu lâu dài có th dùng cc bê tông (hình IV-2b): có loi mc bê tông tiết din
vuông 10 x 10cm gia có lõi thép, có hai loi tiết din tam giác mi cnh 15cm, có loi cc bê
tông hình chóp ct (hình IV-2c và IV-2d).
Cc được chôn cht dưới đất, ch để nhô lên mt đất 10cm, trên mt cc có ghi s hiu cc
bng sơn hoc khc chìm. Xung quanh chôn móc phát quang cây c, đào rnh thoát nước và v sơ
đồ v trí chôn mc d để tìm khi s dng.
III. TIÊU NHM VÀ DÓNG DƯỜNG THNG:
III.1. Tiêu nhm:
Để t xa ngm ti cc mc được d dàng, cn dng mt sào tiêu thng đứng ngây trên tâm
mc: đó là mt sào dài bng g, có chiu dài 2
÷
3m, mt đầu vót nhn được bc bng đót thép;
thân sào sơn hai màu trng, đỏ theo tng khong 50cm (hình IV-3a). Để gi cho sào tiêu đứng
thng trên thân mc cn chng dây hoc chng bng chân ba g (hình IV-3b).
III.2. Xác định đường thng gia hai đim thông nhau:
a) Dóng đường thng bng mt thường: Gi s cn xác định đường thng qua 2 đim A
và B ngm thông nhau, trước hết dng 2 sào tiêu thng đứng trên 2 đim đó. Mt người đứng
cách sào A khong 2 ÷3m, ngm v sào B sao cho sào A che lp sào B (hình IV-3’), đồng thi
điu khin sào C di động cho ti khi sào A che lp sào C: A, C, B thng hàng. Làm tương t cho
đến sào D, E ...
Trường hp cn kéo dài AB, người ta cũng làm tương t, xem hình IV-4 sau đây.
Hình IV-3
200cm
50cm
a)
b)
Hình IV-3’
A' C'D'B'
A C D B
Bài Ging Môn Trc Đạc Bùi Quang Tuyến:
40
b)
Dóng bng máy: Mun vic xác định đường thng có độ chính xác cao, ta đặt máy
kinh vĩ (xem chương VI) ti cc A, ngm sao B bng dây gia ca lưới ch thp trong ng kính
ca máy (hình IV-5) sau đó điu khin các tiêu C, D ... nm trên hướng ngm đó ca máy.
III.3. Xác định đường thng gia hai đim không thông nhau:
a)
Trường hp qua gò, đồi: Gia A và B là mt qu đồi, t A không ngm thông qua B.
Cn xác định các v trí trung gian C và D thng hàng vi A và B (hình IV-6).
Trình t tiến hành như sau: Dng 2 sào tiêu thng đứng ti A và B. Mt người cm sào tiêu
C1 đứng sườn đồi ngm thông vi B và điu khin sào tiêu D1 thng hàng vi C1B, đồng thi D1
ngm thông được vi A. Người cm sào tiêu D1 điu khin sào C1 di động ti v trí C 2 thng hàng
vi A, D1, và đồng thi C2 ngm thông được vi B. Người cm sào tiêu C2 điu khin sào tiêu D1
di chuyn ti v trí D2 thng hàng vi C2B, đồng thi D2 ngm thông được ti A. C làm dn như
vy cho ti khi 3 sào tiêu A, C, D và C, D, B đồng thi thng hàng thì lúc đó 4 sào A, B, C, D
cùng nm trên mt đường thng.
b) Trường hp qua khe sâu, khe núi: Khi cn xác định đường thng vượt qua thung
lũng, khe sâu ta cũng tiến hành tương t: trước hết, cm 2 sào A và B và dùng mt
điu khin cm sào 1 thng hàng vi A và B (hình IV.7).
Ngm hướng B-1 để cm sào 2 thng hàng vi B-1, tiếp tc ngm theo chiu mũi têm, xác định
các đim 3, 4, ... Kim tra li t hướng A sang hướng B v trí các sào 5, 4, ....
Hình IV-4
A'B'C'D'
A B C D
Hình IV-5
C D
B
A
Bài Ging Môn Trc Đạc Bùi Quang Tuyến:
41
c)
Trường hp qua chướng ngi vt: Nếu gia A và B là chướng ngi vt như nhà ca,
công trình cao, ta có th áp dng phương pháp sau để xác định đường thng.
Gi s M và N là đim nm trên đường AB (hình IV.8). Để xác định M và N, người ta
phóng mt đường ph Ax; gi b là chân đường vuông góc h t B xung Ax và m, n là chân
đường vuông góc h t M và N xung Ax. Theo định lý v các đường thng song song, ta có kết
qu sau:
Am
Ab
Bb
Mm = (4-1)
An
Ab
Bb
Nn = (4-2)
Hình IV-6
A B C D
D2
D1
C1
C2
A B
Đồi hoc gò
C D
Hình IV-7
A B
Qua khe sâu
1
3
Hình IV-8
x
B
A M N
m
n
b
Bài Ging Môn Trc Đạc Bùi Quang Tuyến:
42
T đó suy ra cách xác định M và N như sau: trước hết dùng máy kinh vĩ (xem chương VI)
hoc êke gương phng xác định b, chân đường vuông góc h t B xung Ax. Trên Ax, chn 2
đim m và n bt kđo ly các đon Bb, Am, Ab, An ri dùng các công thc (4-1) và (4-2)để
tìm ra Mn và Nn. Ti m và n, dóng các đường vuông góc vi Ax và đo ly các đon mM và nN để
đóng các cc M, N: lúc này M và N nm trên đường thng AB.
TIN HÀNH ĐO:
IV. ĐO CHIU DÀI BNG PHƯƠNG PHÁP TRC TIP:
IV.1. Dng c đo:
a)
Thước vi: Thước vi là loi thước có b rng khong 1,5cm, dy khong 0,4mm,
được dt bng si bn kim loi hoc thy tinh cc nh để tăng độ chu kéo. chiu dài thước
thường là 5m, 10m, 20m, 50m. Thước được chia vch ti centimet và ghi s tng mét mt. Thước
vi b co dãn nhiu nên đl chính xác thp, thước được cun trong mt hp nha có tay quay để
d dàng cun thước.
b)
Thước thép: loi này được làm bng thép bn mng, dy khong 0,4mm, rng khong
15 ÷20mm, chiu dài thước t 5m
÷
50m. Trên thươc chia vch ti centimet và ghi s tng mét
mt, gn đầu và cui thước được khc ti milimet. Thước thép đo vi độ chính xác là
1:1000 ÷1:3000 gi là thước có độ chính xác trung bình. Thước thép đo vi độ chính xác đạt ti
1:20000 gi là thước có độ chính xác cao.
Hai đầu thước có vòng đồngđể kéo căng thước khi đo; cn lưu ý vi vch 9m có khi được
khc ngay đầu vòng đồng; kiu này dùng thun tin khi đo chiu dài các công trình nếu phi
đặt đầu thước sát vào tường. Trong khi đo không để thước b xon; khi chuyn thước không để
mt thước chm vào mt đất hoc để thước ri hình s 8. Khi đo xong phi lau chùi sch hai mt
thước, bôi m lên hai mt ri cun vào trong khung thép.
c)
Thước dây: là loi thước có th làm bng thép hoc bng inva (inva là loi hp kim
đặc bit có h s co dãn rt nh, gm 64% st và 36% niken). Đường kính ca nó là 1,65mm, dài
24 hoc 48m. Phn cui dây đo, được gn vào thang thước có chia đến milimet trong khong t 0
đến 8cm, hoc 10cm.
Chiu dài ca thước dây là chiu dài gia 2 vch không. Thước thép dây có th đo vi độ
chính xác đạt ti 1:250000.
d)
Que st: que st thường dài 50 đến 60cm vi đường kính 0,4 ÷ 0,5cm. Que st dùng
để đánh du s ln đặt thước. Mi b que st thường 6 hoc 11 que.
IV.2. Phương pháp đo chiu dài bng thước:
IV.2.1. Đo chiu dài bng thước thép vi độ chính xác trung bình:
Biên chế nhóm đo gm 3 người: 2 người căng thước mt người ghi s; các dng c cn thiết
là thước thép, sào tiêu, b que st và s ghi.
a)
Trên khu đất bng:
Trước hết, dng 2 sào tiêu hai đầu đường thng cn đo A và B; dùng phương pháp dóng
đường thng để xác định ra vài đim trung gian thng hàng vi A và B và dng sào tiêu trên các
đim đó. Trình t thao tác như sau: mt người cm đầu thước có vch 0m - gi là người đi "sau",
đặt "0" ti tâm cc A và gi đầu thước bng mt que st cm trên tâm cc A; mt người căng đầu
kia ca thước - gi là người đi "trước" - cm 10 que st (gi s dùng b 11 que). Người "sau"
ngm các tiêu và điu khin người "trước" xê dch đầu thước sao cho toàn thân thước nm trên
đường thng AB và ra hiu lnh "căng thước". Khi nghe hiu lnh này, người "trước" căng thước
bng mt lc va phi và cm 1 que st ti vch 20m và tr li "xong".
Người "sau" nh que st ti A, người "trước để li 1 que cm xung đất, c hai cùng nâng
thước tiến v B. Khi người "sau" ti ch que st mà người trước cm li thì hô dng và li đặt
vch "0" ca thước vào v trí que st, điu khin người "trước" xê dch đầu thước cho thước thng
hàng trên AB ri thao tác lp li như ln đặt thước th nht. C làm như vy cho ti khi người
"trước" hết b que st, tc là người "sau" có trong tay 10 que thì đon đã đo tương ng ln đặt