Chương 3

Quảng cáo

GV: HỒ TRÚC VI

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 1

3.1 KHÁI NIỆM VỀ QUẢNG CÁO

3.2 ĐẶC TRƯNG CỦA QUẢNG CÁO

3.3 VAI TRÒ CỦA QUẢNG CÁO

3.4 MÔ HÌNH QUẢNG CÁO

3.5 THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUẢNG CÁO

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 2

“Quảng cáo thương mại là hoạt động xúc

tiến thương mại của thương nhân để giới

thiệu với khách hàng về hoạt động kinh

doanh hàng hóa, dịch vụ của mình.”

Điều 102, Luật Thương mại Việt Nam 2005

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 3

Quảng cáo là hoạt động truyền thông có mục đích

trình bày một thông điệp, được phổ biến qua một hay

nhiều phương tiện truyền thông và phải trả tiền

Theo Philip Kotler

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 4

Tính đại chúng

Tính chung

Tính biểu cảm

Tính sâu rộng

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 5

Tính chung

 QC không có tính chất ép buộc, công chúng không cảm

thấy mình có bổn phận phải chú ý hay hưởng ứng

 QC chỉ có thể thực hiện độc thoại chứ không đối thoại

với công chúng

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 6

Tính đại chúng

Nhiều người nhận được một thông điệp như nhau

 Người mua biết rằng mọi người cũng sẽ hiểu được động

cơ mua sắm đó của họ.

 Khẳng định tính chính thức và tạo nên một tiêu chuẩn

cho SP

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 7

Tính sâu rộng

Cho phép người bán lặp lại một thông điệp nhiều

lần và cho phép người mua nhận và so sánh thông điệp

của nhiều người bán

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 8

Tính biểu cảm

QC tạo ra những cơ hội để giới thiệu DN và SP

của nó bằng cách sử dụng khéo léo hình ảnh, âm

thanh, màu sắc…

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 9

 Quảng cáo và việc quảng bá sản phẩm

DN cần phải truyền thông với thị trường để khách hàng

biết những tính năng ứng dụng, tính ưu việt và lợi ích của

SP mà mình cung cấp

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 10

 Quảng cáo và hoạt động kinh doanh

- Quảng cáo tác động đến sự giao tiếp giữa nhà tiếp thị

và thị trường người mua.

 Góp phần thúc đẩy các hoạt động kinh doanh ngày

càng sôi nổi hơn.

Theo Russel Colley

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 11

 Quảng cáo và việc bảo vệ thị phần

DN cần phải truyền thông với thị trường để khách

hàng nhằm mục đích bảo vệ thị phần, tránh sự tấn

công của đối thủ cạnh tranh.

Theo Al Ries và Laura Ries

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 12

- Quảng cáo và nhãn hiệu

+ Quảng cáo là công cụ nhắc nhở và in sâu vào não người

tiêu dùng về sự hiện diện của nhãn hiệu.

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 13

- Quảng cáo và định vị thương hiệu

+ Một khi thương hiệu đã được biết đến, quảng cáo giúp

định vị thương hiệu đó trong tâm trí khách hàng.

Thời trang

X

Bền

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 14

Chiến lược quảng cáo

1. Chiến lược quảng cáo thông tin

2. Chiến lược quảng cáo thuyết phục

3. Chiến lược quảng cáo nhắc nhở

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 15

1. Chiến lược thông tin

• Tăng cường, củng cố nhận thức của KHMT về SP

• Tạo nhận thức về sự tồn tại của SP̣ mới trên thị trường

• Nâng cao nhận thức về một SP mới trong thị trường chưa được

tiếp cận trước đây

• Thông báo cho thị trường biết việc thay đổi giá

• Giải thích nguyên tắc hoạt động của sản phẩm

• Điều chỉnh lại những ấn tượng không đúng

• Giảm bớt nỗi lo ngại của người mua

• Tạo dựng hình ảnh của doanh nghiệp

16

1. Chiến lược thông tin

- Quảng cáo thông tin hình thành mạnh mẽ vào giai

đoạn giới thiệu sản phẩm nhằm tạo nên nhu

cầu ban đầu.

17

2. Chiến lược QC thuyết phục

• Hình thành sự ưa thích nhãn hiệu

• Khuyến khích khách hàng của đối thủ chuyển sang

nhãn hiệu của mình

• Thay đổi nhận thức của người mua về các tính chất

của SP

• Thuyết phục người mua mua ngay

18

2. Chiến lược QC thuyết phục

- Quảng cáo thuyết phục cần thiết và rất quan trọng

trong giai đoạn tăng trưởng nhằm tạo ra sự ưa

chuộng nhãn hiệu hoặc thuyết phục khách hàng

mua ngay.

19

3. Chiến lược nhắc nhở

• Nhắc nhở người mua là sắp tới họ sẽ cần sản phẩm đó

• Nhắc nhở người mua về địa điểm có thể mua sản phẩm

• Nhắc nhở người mua về sự có mặt của sản phẩm trong

thời kỳ trái mùa vụ

• Duy trì sự biết đến sản phẩm ở mức độ cao

Nhắc nhở rất quan trọng trong giai đoạn trưởng

thành (bão hòa)

20

3.4.1 Khái niệm

Mô hình QC là sự kết hợp các yếu tố cần thiết, nhất

định, tạo thành khuôn mẫu nhằm đạt được mục

tiêu của quảng cáo

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 21

3.4.2 Đặc tính

1. Là sự kết hợp các chữ cái đầu của các chữ để

tạo thành mô hình

2. Mang tính định hướng và thiếu sáng tạo

3. Các yếu tố tạo thành mô hình quảng cáo có

thể thiếu hoặc thừa

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 22

3.4.3 Các loại mô hình quảng cáo

Mô hình quảng cáo 3S’s – Trường phái cổ điển của Pháp

Mô hình quảng cáo AIDA của Mỹ

Mô hình quảng cáo 3R’s – Trường phái hiện đại của Pháp

23

 Mô hình AIDA (Mô hình của Mỹ)

1. Attention: Chú ý

2.

Interest : Quan tâm

3. Desire : Mong muốn

4. Action: Hành động

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 24

 Mô hình 3S’s (Mô hình theo trường phái cổ

điển Pháp)

1. Simplicité : Đơn giản: hình ảnh, màu sắc, âm thanh

2. Substance : Chân thật: không nói xạo

3. Système : Chặt chẽ (giữa lời nói và việc làm): nói sao làm

vậy

25

 Mô hình 3R’s (Mô hình theo trường phái

hiện đại Pháp)

Mô hình quảng cáo 3R’s là sự kết hợp của:

1. Rire: hài hước: để lôi cuốn sự chú ý.

2. Risque: mang tính rủi ro: quảng cáo phải nói xạo

nhưng đừng hại ai

3. Rêve: mang tính nghệ thuật: hấp dẫn người xem

26

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 27

Mô hình 5M trong thiết kế chương trình quảng cáo

Message

•Thiết kế thông điệp

•Đánh giá và

lựa chọn

Mission

Money

Measure-

thông điệp

•Căn cứ vào khả năng

•Thực hiện thông điệp

• Thông tin

ment

•Phần trăm doanh thu

• Thuyết

•Tác động bán

Media

•Cân bằng cạnh tranh

phục

hàng

•Căn cứ vào mục tiêu

•Phạm vị, tuần suất, tác

• Nhắc nhở

•Tác động quảng

và nhiệm vụ

động

cáo

•Các kiểu phương tiện

•Các phương tiện cụ thể

•Phân phối thời gian cho

các phương tiện

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 28

3.5.1

 Mục tiêu thông tin

 Mục tiêu thuyết phục

 Mục tiêu nhắc nhở

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 29

3.5.1.1 Mục tiêu thông tin

 Quảng cáo thông tin, tạo nhận thức, làm cho KH tiềm

năng biết sự hiện diện của SP.

• Giải thích các tính năng của SP

• Tạo nhận thức về sự tồn tại của SP

• Tạo dựng hình ảnh của DN

• Tăng cường, củng cố nhận thức của KHMT về SP

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 30

3.5.1.2 Mục tiêu thuyết phục

 Mục tiêu là tác động khách hàng mua sản phẩm

• Hình thành sự ưa thích nhãn hiệu

• Khuyến khích khách hàng của đối thủ chuyển sang

nhãn hiệu của mình

• Thay đổi nhận thức của người mua về các tính chất

của SP

• Thuyết phục người mua mua ngay

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 31

3.5.1.3 Mục tiêu nhắc nhở

Mục tiêu là làm thế nào nói lên được sự quan tâm của

doanh nghiệp đối với khách hàng.

• Nhắc nhở người mua là sắp tới họ sẽ cần sản phẩm đó

• Nhắc nhở người mua về địa điểm có thể mua sản phẩm

• Nhắc nhở người mua về sự có mặt của sản phẩm trong

thời kỳ trái mùa vụ

• Duy trì sự biết đến sản phẩm ở mức độ cao

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 32

3.5.1.4 Mục tiêu so sánh

Tác động khách hàng chuyển từ sản phẩm tương tự của

đối thủ sang sản phẩm của mình bằng cách so sánh trực

tiếp hai SP

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 33

3.5.2 MONEY

Có 4 phương pháp phổ biến:

a. Phương pháp khả năng chi trả

b. Phương pháp phần trăm doanh thu

c. Phương pháp cạnh tranh tương xứng

d. Phương pháp mục tiêu và nhiệm vụ

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 34

3.5.3 MESSAGE

 Tổng quan về thông điệp

 Thiết kế - đánh giá thông điệp

 Thực hiện thông điệp

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 35

3.5.3.1 Tổng quan về thông điệp quảng cáo

Thông điệp QC là tất cả những gì mà trong đó QC diễn đạt,

muốn gởi đến đối tượng mục tiêu về SP hay DV của mình

nhằm thông tin, thuyết phục hay nhắc nhở, cạnh tranh.

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 36

3.5.3.1 Tổng quan về thông điệp quảng cáo

Đặc tính của thông điệp quảng cáo

(1) Thông điệp QC bao gồm hình thức lẫn nội dung của QC

(2) Thông điệp QC phụ thuộc vào đối tượng mục tiêu

(3) Thông điệp QC thường gắn liền với SP và tùy thuộc

chu kỳ sống SP.

(4) Thông điệp QC mang tính chất định tính và định

lượng để lựa chọn phương tiện QC.

GV: HỒ TRÚC VI 01/07/2012 37

3.5.3.1 Tổng quan về thông điệp quảng cáo

Thông điệp QC và quyết định mua hàng

Quy trình quyết định mua hàng của khách hàng

1

2

3

4

5

Hành vi

sau khi

Đánh giá phương án

Nhận thức vấn đề

mua

Quyết định mua

Tìm kiếm thông tin

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 38

1. Nhận thức vấn đề

Tác nhân bên trong

Tác nhân bên ngoài

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 39

2. Tìm kiếm thông tin

Tùy theo loại nhu cầu, sản phẩm, sự thôi thúc và

khả năng thỏa mãn nhu cầu của hàng hóa.

Không phải tất cả khách hàng khi bị kích thích bởi

Marketing đều tìm kiếm thông tin về sản phẩm để thỏa

mãn nhu cầu.

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 40

2. Tìm kiếm thông tin

Nguồn thông tin về sản phẩm có thể tìm kiếm từ:

• Nguồn thông tin cá nhân (gia đình, bạn bè...)

• Nguồn thông tin thương mại (qua người bán hàng, các

nhà kinh doanh…

• Nguồn thông tin từ truyền thông đại chúng (báo chí đài

phát thanh, truyền hình)

• Nguồn thông tin qua kinh nghiệm thực tế (nghiên cứu, sử

dụng thử)

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 41

3. Đánh giá phương án

a) Đánh giá thông tin qua những thuộc tính của SP

b) Những thuộc tính nổi và chìm của SP

c) Hàm số hữu dụng về thuộc tính (KT Vi mô)

d) Quy trình đánh giá

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 42

a) Đánh giá thông tin qua những thuộc tính của SP

• Sản phẩm như một tập hợp những thuộc tính

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 43

a) Đánh giá thông tin qua những thuộc tính của SP

• Những chỉ số mà người mua hàng cho là quan trọng

đối với họ về một sản phẩm có thể khác nhau

Sạch

Trắng sáng

Nhiều bọt

Vấn đề đặt ra cho nhà quảng cáo?

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 44

b) Những thuộc tính nổi và chìm của SP

• Những thuộc tính nổi (Salient attributes) là những

đặc tính quan trọng của sản phẩm, những mặt nổi bật

của sản phẩm qua quảng cáo.

• Những thuộc tính chìm (Non salient attributes) là

những thuộc tính mà khách hàng ít biết đến. Nhưng

những thuộc tính này đôi khi lại là yếu tố quyết định

trong việc chọn hàng, nếu được kể ra.

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 45

4. Quyết định mua

Quan điểm người

ảnh hưởng

Đánh giá

Quyết định mua

Ý định mua

phương án

Hoàn cảnh bất ngờ

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 47

3.5.3.1 Tổng quan về thông điệp quảng cáo

Tính sáng tạo trong thông điệp QC

Tham khảo SGK NVQC_TT

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 48

3.5.3.3 Thực hiện thông điệp quảng cáo

Sau khi thiết kế và đánh giá, công ty sẽ triển khai thực hiện bằng cách:

 Chọn một đại lý quảng cáo

 Hoặc giao cho bộ phận phụ trách QC của công ty thực hiện

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 49

3.5.3.3 Thực hiện thông điệp quảng cáo

Phương pháp trình bày thông điệp QC

Theo Julian Simon, có 7 phương pháp truyền tải thông điệp :

1. Phương pháp thông tin

2. Phương pháp lý luận

3. Phương pháp tâm lý

4. Phương pháp khẳng định lặp đi, lặp lại

5. Phương pháp mệnh lệnh

6. Phương pháp liên tưởng biểu tượng

7. Phương pháp nêu gương

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 50

1. Phương pháp thông tin

- Chỉ đưa ra thông tin giới thiệu đầy đủ về SP, DV

- Không cần một lời đánh giá nhằm nâng cao CL SP

- Không đưa ra những lời phê bình nhằm cạnh tranh.

Áp dụng:

• Cung cấp thông tin cho KH muốn tìm kiếm thông tin để

ra quyết định mua hàng

• Thông tin giá cả thị trường

• Giới thiệu đến KH tiềm năng về sự hiện diện của SP

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 51

2. Phương pháp lý luận

Theo phương pháp lý luận, khi truyền tải thông

điệp quảng cáo, ngoài các thuộc tính của sản phẩm, phải

kèm theo ý kiến đánh giá các thuộc tính của sản phẩm.

•Áp dụng: cho những SP có tính năng đặc biệt mà nếu chỉ

thông tin thôi thì khách hàng khó mà nhận ra đặc tính lợi

ích của nó.

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 52

3. Phương pháp tâm lý

Phương pháp truyền tải thông điệp QC dựa vào yếu

tố tâm lý thường được áp dụng để quảng cáo khi sử dụng

những hình ảnh, âm thanh, màu sắc gây tác động tâm lý

đến người xem, làm cho người xem có cảm giác sợ hãi

hay vui cười.

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 53

4. Phương pháp khẳng định lặp đi lặp lại

Đây là phương pháp truyền tải thông điệp QC SP

làm nhập tâm người nghe, người nhìn bằng một giọng

điệu, hình ảnh hay âm thanh cứ lặp đi, lặp lại trong một

bản thông điệp QC hoặc phát sóng nhiều lần trong ngày,

trong tuần...

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 54

5. Phương pháp mệnh lệnh

Phương pháp mệnh lệnh là thông điệp quảng cáo

truyền tải mệnh lệnh đến người tiêu dùng rằng: ”Đừng

chần chừ, đắn đo gì nữa, hãy mua ngay SP”

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 55

6. Phương pháp liên tưởng biểu tượng

• Mục đích của phương pháp biểu tượng là để cho

người tiêu dùng phát sinh các ý tưởng thông qua biểu

tượng của một thương hiệu.

 Một hình ảnh

 Một con người

 Một đoạn nhạc…

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 56

7. Phương pháp nêu gương

Phương pháp này quảng cáo rất hiệu quả bằng cách

đưa ra những nhân vật nổi tiếng, được công chúng ái mộ

để sử dụng sản phẩm đó.

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 57

Báo

3.5.4 PHƯƠNG TIỆN QC

Truyền hình

Internet

Truyền thanh

Tạp chí

Ngoài trời

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 58

PTTT

Ưu thế

Hạn chế

Báo chí

Thời gian tồn tại ngắn, chất lượng tái hiện kém

Linh hoạt, kịp thời, bao quát được thị trường, nhiều người chấp nhận, độ tin cậy cao

Truyền hình

Kết hợp yếu tố nghe, nhìn, khơi dậy cảm xúc, thu hút mạnh sự chú ý.

cao, nhiều người Giá quảng cáo, tính thuyết phục thấp

tiếp

Đại chúng, địa bàn và công chúng chọn lọc

Truyền thanh

Sức thu hút kém hơn truyền hình, xúc thoáng qua

Tạp chí

Địa bàn và công chúng chọn lọc, tin cậy, chất lượng tái hiện tốt, tồn tại lâu, nhiều người đọc

Thời gian từ khi đặt tới khi đăng quảng cáo lâu, không đảm bảo vị trí tốt

Linh hoạt, tần suất lặp lại cao

Công chúng không chọn lọc

Ngoài trời

Internet 01/07/2012

Phương tiện tương đối mới 59

Tính chọn lọc cao, khả năng tương tác cao, chi phí thấp

GV: HỒ TRÚC VI

3.5.4.2 Phân tích tổng quát

01/07/2012 GV: HỒ TRÚC VI 60