Ọ Ổ Ể VĂN H C C ĐI N TRUNG QU CỐ
ườ Đường thi Đ ng thi ệ Văn h c ọ Văn học nước Tần ướ ầ c T n n Văn h c ọ ạ hi n đ i ế ể Ti u thuy t ổ ể c đi n Minh Thanh
ƯỚ Ầ
Ọ VĂN H C TR
C T N
ố ọ ấ ậ ộ ề ặ ắ
i.
ư ắ ấ ờ ổ ạ
ỉ ố ắ ố đ
ể ộ ố ơ ấ
ệ ặ ị ổ ạ ề t trong n n văn h c
ề ọ
ế ượ ộ ụ ạ ệ ầ ề ị ộ ượ ờ ng
ổ c ghi trong sách c cũng là văn h c c ghi chép th ạ ả ả ơ
ọ ỳ ữ ệ ậ
ơ ộ ứ ể ằ
ả ầ
1 – KHÁI QUÁT Trung Qu c có m t n n văn h c phong phú đ c s c vào b c nh t trên ớ ế th gi ọ Văn h c dân gian Trung Hoa th i c đ i ch c ch n r t phong phú nh ng ữ ượ ế c đ n ngày nay, trong s đó có m t s ghi trong sách ch s ít còn gi ồ ậ ổ ặ ổ c ho c các đ v t c . Tiêu bi u nh t trong kho tàng th ca c đ i là ọ ơ ả ồ ậ t p Kinh Thi g m kho ng 300 bài th có v trí đ c bi ố và giáo d c Trung Qu c. Th n tho i và truy n thuy t đ ộ ườ truy n mi ng trong th i kì xã h i th t c. N i dung đ ệ ủ đ n gi n. Sau này, đ c các b n phóng tác c a nhà văn hi n đ i thì câu ệ N Oa vá tr i, H u Ngh ụ ệ ờ chuy n phong phú k thú h n. Ví d các truy n ắ ư ệ ấ ệ ặ ờ b n m t tr i, H ng Nga l ng nguy t, Tinh V l p bi n, Ng u lang Ch c ị ủ .v.v… Th n tho i Trung qu c tìm cách gi ữ ố ạ n , vua Vũ tr th y i thích các ự ệ ượ nhiên. ng t hi n t
Ạ
Ố
TH N THO I TRUNG QU C
ộ ờ ữ ầ ổ ấ ạ ấ , đ u đ i tr i, chân đ p đ t.
ế ầ
ụ ế ầ ọ
Ầ ụ ầ ạ ậ 1. Nhóm th n t o l p vũ tr ố Bàn C l y thân mình ch ng gi 2. Nhóm các hoàng đ đ u tiên ồ G i là “Tam hoàng” g m các vua Ph c Hy, Hoàng Ð và Th n
Nông.
ồ ạ ế ế ố ấ
ể
ố ệ ệ ứ ữ
ầ ả ạ ộ ố
ặ ờ ệ
ệ ệ ố
ặ ờ ỏ ố ậ ằ 3 . Ngũ Ðế g m: Thi u H o, Chuyên Húc, Ð C c, Nghiêu và Thu n . Truy n “Ngu Công chuy n núi“ ư Truy n m i tình “Ng u lang – Ch c n ”. ự 4 . Nhóm th n c i t o thiên nhiên và xây d ng cu c s ng ụ ổ Truy n “Khoa Ph đu i m t tr i”, ể Truy n “Ngu Công chuy n núi“ ứ ữ ư Truy n m i tình “Ng u lang – Ch c n ”. ệ ắ ụ 5. Truy n”H u Ngh b n r ng chín m t tr i, H ng Nga b tr n lên cung
ệ nguy t“ệ ệ ụ ế ọ ướ ụ ế (còn g i Th c Ð : vua n c Th c)
ọ ệ
ạ ụ
ệ ươ 7. Truy n V ng Ð 8. Nhóm truy n ba vua Vua Ki Th t (nhà H ), vua Thành Thang (nhà Ân) và vua Tr (nhà Ân – ng)
ố
ậ
ủ
ờ
ả
ả
ề
ổ
ọ
ạ
ộ
ọ
ạ ứ
ạ
ằ
ơ
ệ ọ ờ i
ồ
ọ ể
ọ
ị (còn g i nh nhã), có
KINH THI ơ ầ Kinh Thi là t p th đ u tiên c a Trung Qu c, sáng tác ơ trong kho ng th i gian h n năm trăm năm, cách đây ử kho ng hai ngàn năm trăm năm. V sau Kh ng T biên so n thành sách g i là Kinh Thi dùng làm sách giáo khoa (trong b Ngũ kinh). Ông coi tr ng vi c h c ả ự th nh m xây d ng tình c m đ o đ c và t o cho l nói thêm hoa m .ỹ ụ ầ Kinh Thi g m ba ph n: Phong, Nhã và T ng. ố Phong: Còn g i là qu c phong, có 160 bài. ạ Nhã : G m ồ ti u nhã và đ i nhã 105 bài.
ƯỜ
NG THI ộ ơ
ờ Đ ngườ
10 (618 907). Các sáng tác c a hàng
ố
i ườ Trung Qu cố sáng tác trong ủ c b o t n trong cu n
ầ
ườ
ờ Thanh ch n 300 bài ọ ổ ấ b chú thành ở ổ ế ộ c ph bi n r ng rãi
ệ
Đ ườ ơ ườ Th Đ ng hay Đ ng thi là toàn b th ca đ i nhà thơ ng ượ c các đ ế ỉ ừ th k 7 ả kho ng t ượ ả ồ ơ ờ ườ nghìn nhà th đ i Đ ng đ ồ ườ Toàn Đ ng thi g m 48.900 bài. Đ i do Hành Đ ngườ và Tr n Uy n Tu n "Đ ng thi tam bách th " đ Trung Qu c, ố Vi
ể ủ ượ ...
t Nam
ị ạ ể ườ 618 713), Th nh Đ ng
ườ
,
ơ ệ ươ và V ng B t , L c Tân V ng
ơ ử ạ ề ươ ầ ạ ướ ư ị ủ c. T i ớ Tr n T Ngang
ầ ủ
ả
ờ ụ ỏ ẳ
ướ ứ ự ờ ố ế ủ ộ ố
ẩ ơ ơ ệ ơ ứ ố ỳ, T ng Chi V n
ự ệ ặ ộ ờ ườ ấ . Các nhà th sau Tr n T Ngang làm th "kí ử ầ ạ ng chính là tr tình, lãng m n, ho c hi n th c xã h i.
ạ ướ Lý B chạ , Đ Phỗ
ỳ ườ ủ ắ i sáng tác
ữ ủ và B ch C D ư ị. ạ ấ ơ ờ ườ Lão Trang.
ặ ơ ư
ươ ạ
ạ ư ị, Nguyên Ch nẩ sáng tác), th "chính nh c ph " đ i Vãn Đ ng (sáng
ạ ướ ấ sáng tác), th ơ ầ Cao Thích, S m Tham ạ ơ sáng tác), th "tân nh c ph " ( ủ ờ ệ ng hi n th c ( ơ ạ ) và theo khuynh h ủ ườ ự Đ Phỗ ủ và
ạ Các giai đo nạ ơ ườ ơ ườ Th Đ ng có th chia ra làm 4 giai đo n: S Đ ng ( ườ 835 907). (713 766), Trung Đ ng (766 835), Vãn Đ ng ( ươ ồ D ng Quýnh ứ ệ ờ ơ ườ t" g m Th i S Đ ng, các nhà th m nh danh là "T ki ổ ượ ỷ ầ ộ đã đ i đ ế c ph n nào phong khí u L Chi u Lân ớ ổ thì có phong trào đ i m i thi ca m c a th các tri u đ i tr ỵ ủ ươ ố ng làm theo tinh th n phong nhã c a "Kinh thi" và "phong c t Hán Ngu ", ch tr ậ ự ạ ả ủ ơ i c m xúc th t s th ph i có "kí thác", nghĩa là nói lên tâm tình c a mình, ghi l ề ơ ơ ắ ủ c hi n th c đ i s ng, b h n th s c tình đ i L c tri u, và th ca c a mình tr ư ơ ầ ụ công t ng đ c, th ng ch c a m t s nhà th đ u đ i Đ ng nh Th m Thuyên K ề thác" đ u theo 2 khuynh h ể ớ Ba đ i bi u l n là Màu s c phong cách c a các nhà th đ i Đ ng r t khác nhau, tu ng theo đ o ạ Nho, đ o ạ Ph tậ ho c theo ơ ườ ạ Th Đ ng có lo i th nh sau: "biên tái" ( ạ ề , M nh H o Nhiên V ng Duy "đi n viên" ( B ch C D tác Bì Nh t H u B ch C D ỗ ậ ư , Đ Tu n H c ư ị sáng tác).