intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nhiễm HIV nhi khoa

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:38

113
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là bài giảng Nhiễm HIV nhi khoa. Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung thêm kiến thức về cách chẩn đoán trẻ em nhiễm HIV; phân giai đoạn lâm sàng ở trẻ em theo tiêu chuẩn Y tế thế giới; thời điểm và cách thức cho dự phòng cotrimoxazole ở trẻ em; 6 vắc xin chống chỉ định ở trẻ bị AIDS.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nhiễm HIV nhi khoa

  1. Nhiễm HIV nhi khoa HAIVN Chương trình AIDS của Đại học Y Harvard tại Việt Nam 1
  2. Mục tiêu học tập Kết thúc bài này, học viên sẽ có khả năng:     Giải thích được cách chẩn đoán trẻ em  nhiễm HIV  Mô tả được phân giai đoạn lâm sàng ở trẻ  em theo TCYTTG  Giải thích được thời điểm và cách thức cho  dự phòng cotrimoxazole ở trẻ em   Kể được 6 vắc xin chống chỉ định ở trẻ bị  AIDS 2
  3. Đại cương về HIV nhi khoa  >90% HIV nhi khoa toàn cầu do lây truyền  mẹ sang con (LTMC) • Khi mang thai • Khi sinh   Thời điểm dễ nhiễm nhất • Sau sinh  Bú sữa mẹ gia tăng nguy cơ lây truyền 5­20% 3
  4. Tổng quan về LTMC Nguy cơ lây truyền như thế nào nếu  không có can thiệp?  Tỷ lệ LTMC khoảng 25­40% nếu không  có can thiệp  Tuy nhiên, với chiến lược dự phòng hiện  nay, nguy cơ lây truyền có thể giảm  xuống còn dưới 2% 4
  5. LTMC xảy ra lúc nào?  Trong quần thể trẻ được nuôi bằng sữa mẹ  và không được điều trị gì thì tổng tỷ lệ lây  truyền là 25­40% Trong thai kỳ 5-10% Khi sinh 10-15% Bú mẹ 5-20% 5
  6. Xử trí trẻ phơi nhiễm với HIV  Cần chẩn đoán càng sớm càng tốt  Tiêm chủng và dự phòng thích hợp  Bắt đầu điều trị ARV khi có chỉ định (đối  với trẻ nhiễm HIV)   Phát hiện và điều trị nhiễm trùng cơ hội  Hỗ trợ tăng trưởng và phát triển 6
  7. Chẩn đoán nhiễm HIV: > 18 tháng  Được khẳng định bằng XN kháng thể HIV  như ở người lớn  Nhiễm HIV được chẩn đoán khi huyết  thanh cho kết quả dương tính ở 3 xét  nghiệm với 3 sinh phẩm khác nhau Chỉ những phòng xét nghiệm được BYT công nhận mới được quyền khẳng định kết quả xét nghiệm HIV dương tính trước khi thông báo kết quả cho bệnh nhân Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS. BYT, 2009. 7
  8. Chẩn đoán nhiễm HIV: < 18 tháng (1)  Do trẻ có thể mang kháng thể HIV từ mẹ  đến 18 tháng tuổi, nên xét nghiệm kháng thể  HIV thông thường sẽ cho kết quả dương tính  cho dù trẻ có bị nhiễm HIV hay không • XN sẽ phát hiện kháng thể của trẻ, nhưng cũng  có thể là của mẹ • Điều này gây khó khăn trong phân tích một kết  quả xét nghiệm kháng thể HIV dương tính ở trẻ 
  9. Chẩn đoán nhiễm HIV: < 18 tháng (2)  Chẩn đoán dựa trên PCR tìm ADN hoặc  ARN virus •
  10. Chẩn đoán HIV cho trẻ phơi nhiễm HIV < 9 tháng tuổi KHÔNG CÓ AT DT DT AT BYT 2009
  11. Chẩn đoán HIV cho trẻ phơi nhiễm HIV từ 9-18 tháng tuổi BYT 2009
  12. Chẩn đoán lâm sàng bệnh HIV/AIDS nặng ở trẻ < 18 tháng tuổi XN kháng thể HIV dương tính, cộng với:  Bệnh lâm sàng   Có ít nhất 2 trong 3  giai đoạn 4  biểu hiện: • PCP • Nấm miệng (ở trẻ > 1  • Toxoplasma tháng tuổi) • Cryptococcus hoặc • Viêm phổi vi khuẩn  • HC suy mòn nặng • Bệnh candida thực  quản • Nhiễm trùng nặng • Lao ngoài phổi (trừ  hạch nách­bệnh  BCG) 12
  13. Phân giai đoạn lâm sàng HIV nhi khoa 13
  14. Phân giai đoạn lâm sàng nhi khoa theo WHO  Nên tiến hành phân giai đoạn lâm sàng cho  trẻ đã khẳng định nhiễm HIV  Nếu không thể khẳng định nhiễm HIV ở trẻ 
  15. Các giai đoạn nhi khoa theo WHO (1) Giai đoạn 1 Giai đoạn 2  Trẻ không triệu chứng Đặc trưng bởi:  Có thể có hạch to toàn   Gan lách to thân dai dẳng  Nhiễm trùng đường hô  hấp trên tái phát hoặc  mạn tính,   Sẩn ngứa  Zona 15
  16. Bệnh giai đoạn 2 (1) Đỏ viền lợi Zona
  17. Bệnh giai đoạn 2 (2) Phát ban sẩn ngứa: ở phần  dưới tay và chân, để lại  sẹo sau khi khỏi
  18. Bệnh giai đoạn 2 (3) To tuyến mang tai hai bên
  19. Các giai đoạn nhi khoa theo WHO (2) Giai đoạn 3 Giai đoạn 4 Đặc trưng bởi: Đặc trưng bởi:  Suy dinh dưỡng trung   Suy dinh dưỡng hoặc suy  bình không rõ nguyên  mòn nặng KRNN nhân  PCP  Tiêu chảy >14 ngày   Nhiễm khuẩn nặng tái phát KRNN  Lao ngoài phổi  Sốt >1 tháng không rõ   Bệnh não do HIV nguyên nhân  Lao phổi, lao hạch 19
  20. Bệnh giai đoạn 3 (1) Bạch sản dạng lông ở miệng: Ở phía cạnh lưỡi, cạo không bong Nấm candida lưỡi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2