Ề Ơ Ả
Ữ
Ấ
Ề NH NG V N Đ C B N V
Ậ
Ấ
Ệ
LU T Đ T ĐAI VI T NAM
Ị Ỹ
Ả
GI NG VIÊN: Ths. VÕ TH M DUNG
ƯỚ
Ậ
KHOA: NHÀ N
C – PHÁP LU T
ƯỜ
Ị
TR
Ỉ NG CHÍNH TR T NH KIÊN GIANG
Ở
* PH N CẦ Ơ S PHÁP LÝ.
1. Luật Đất đai năm 2003. 2. Nghị định số 181/204/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm
2004 của Chính Phủ về thi hành Luật Đất Đai.
3. Nghị định số 182/204/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính Phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử sụng đất.
4. Luật kinh doanh bất động sản. 5. Bộ Luật dân sự năm 2005. 6. Bộ Luật Tố tụng dân sự năm 2004. 7. Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000. 8. Một số văn bản QPPL có liên quan khác.
* PHẦN CƠ SỞ LÝ LUẬN
I. Những vấn đề chung về Luật Đất đai (Chương 1 - LĐĐ) II. Một số nội dung cơ bản của
Luật Đất đai Việt Nam
(Chương II -> chương VI – LĐĐ)
ề
ề ấ ữ I. Nh ng v n đ chung v ậ ấ Lu t Đ t đai
ề
ng pháp đi u
ệ 1. Khái ni m, đ i t ủ
ỉ
ươ ố ượ ng, ph ệ ấ ậ ch nh c a Lu t Đ t đai Vi t Nam.
ậ ấ
ệ
2. Quan h pháp lu t đ t đai
ữ
ơ ả ừ
(LĐĐ t
đ.631 > đ. 687)
ủ
ắ 3. Nh ng nguyên t c c b n ấ ậ c a Lu t Đ t đai
* Câu h i.ỏ
ề
ấ
ư
ở ế
ế c ta đ
ở ữ t quy n s h u đ t đai ị ượ c quy đ nh nh th
1. Hãy cho bi ướ n nào?
ả
ủ
ậ
ủ ấ
2. Anh (ch ) hị ộ ãy nêu các n i dung qu n lý ị ướ c a Nhà n c theo quy đ nh c a Lu t ệ ở ướ c ta hi n nay. n đ t đai
* Nhận thức chung
Ở nước ta đất đai được xem là tài sản quý
Là nguồn lực nội sinh quan trọng đề phát triền kinh tế - xã hội trong thời kỳ đổi mới. Vì vậy, những năm qua Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản QPPL đề quản lý và sử dụng có hiệu quả đất;
Nhằm điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong quá trình quản lý, sử dụng và bảo vệ đất đai;
Để tạo thành ngành Luật đất đai.
giá của quốc gia;
1.1.Khái ni m. ệ (Theo ñieàu 1, 5 LĐĐ)
ấ
là m t ộ ngành lu t ậ độc l p ậ
ệ
ậ
ề
ả
ỉ
các quan h ệ xã h i ộ ử ụ và
ấ
Lu t ậ đ t đai ậ ệ ố pháp lu t Vi t Nam; trong h th ng ợ ấ ả các quy ph m ạ pháp ồ ổ G m t ng h p t t c ẩ c ướ có th m quy n ban ơ nhà n lu t do c quan hành đ ể b o v : m t ộ tài s n ả quý giá ấ ệ đ t đai ố ủ c a qu c gia. Đ ngồ th i, ờ đi uề ch nh phát sinh trong quá trình qu n ả lý, s d ng ả ệ đ t đai b o v
.
ậ ấ
ệ
ư t Nam.
ơ ả ủ ặ * Đ c tr ng c b n c a Lu t Đ t (đi u 1) đai Vi ề Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại
diện sở hữu toàn dân thống nhất quản lý.
Quan hệ đất đa dạng và phức tạp liên quan đến nhiều quan hệ khác nhau; nên phải được điều chỉnh trong phạm vi quy phạm pháp luật về đất đai.
Là điều kiện đảm bảo quyền sử dụng đất hợp
pháp và có hiệu quả cao.
Là điều kiện bảo đảm quyền sử dụng đất phù hợp với lợi ích của sử dụng và ý chí quản lý của nhà nước.
ng đi u ch nh c a
ủ ỉ : (đ.1,2,3,5,6)
ề ố ượ 1.2. Đ i t ậ ấ Lu t Đ t đai VN
ữ ệ ề * Nhóm 1. Đi u ch nh quan h phát sinh gi a
ướ ườ ử ụ Nhà n i s d ng. ỉ ớ c v i ng
ữ ề * Nhóm 2. Đi u ch nh quan h phát sinh gi a
ủ ể ử ụ ệ ấ ớ ỉ các ch th s d ng đ t v i nhau.
Nhóm 1. Điều chỉnh quan hệ phát sinh giữa Nhà nước với người sử dụng, gồm:
Quan hệ giao đất cho các tổ chức, các hộ
gia đình, cá nhân sử dụng đất;
Quan hệ thu hồi đất khi có yêu cầu hoặc khi người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai;
Quan hệ giữa Nhà nước đối với người nước ngoài trong việc thuê quyền sử dụng đất trên lãnh thổ Việt Nam;
Quan hệ về cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
ệ
ặ
ể
*Nhóm quan h này có các đ c đi m sau:
ự
ử ụ Quan h phát sinh trong quá trình qu n lý, s d ng c (NN tr c
ủ ể ệ ớ
ấ
ố
ệ ả ả ấ đ t, ph i có môt bên ch th là Nhà n ế ậ ế t l p m i quan h v i ng ti p thi ặ ớ ắ
ướ ườ ử ụ i s d n đ t). ấ ả
ấ
ố
G n ch t v i tính th ng nh t qu n lý đ t đai theo
ạ
quy ho ch trên ph m vi c n
ử ụ
c. ế
ệ
ố
ả ướ ệ Là quan h quy t đ nh vi c chi m h u, s d ng đ i
ớ ấ
ề
ẩ
ạ ế ị ữ ạ v i đ t đai trong ph m vi th m quy n.
Nhóm 2. Điều chỉnh quan hệ phát sinh giữa các chủ thể sử dụng đất với nhau.
Các quan hệ phát sinh đối với các tổ chức trong nước khi được Nhà nước cho phép sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Các quan hệ phát sinh trong quá trình sử dụng đất của tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau trong việc chuyển các quyền sử dụng đất theo Luật định.
Các quan hệ phát sinh trong quá trình sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo khi thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý của người sử dụng đất theo Luật định.
Các quan hệ phát sinh trong quá trình khai thác và sử dụng đất các nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng theo Luật định.
ệ
ể
ặ
* Nhóm quan h này có các đ c đi m riêng sau:
ấ
ủ ể
ộ ệ
ở ữ ỉ
ử ụ ậ ố
ế ề
ữ ị
ấ
ị ề
ụ
ớ
ấ ủ
ử ụ
ạ
ố
ổ
ả ượ
c c quan nhà n
ề
Đ t đai thu c s h u toàn dân, nên các ch th tham ứ ề gia quan h ch có quy n chi m h u, s d ng ch ề ạ không có quy n đ nh đo t. (Quy n đ nh s ph n pháp ộ ướ c) lý đ t đai thu c v nhà n Các quan h s d ng đ t g n li n v i m c đích và k ế ề ấ ắ ệ ử ụ ụ ướ c (mu n thay đ i m c ho ch s d ng đ t c a nhà n ẩ ướ ơ ấ ử ụ c có th m đích s d ng đ t ph i đ quy n cho phép)
ử ụ
ấ ủ ủ ể ử ụ
ố
ố ớ ấ
ượ
ữ
ế
Trong quan h đ t đai quy n s d ng đ t c a ch th ủ ể ề ấ ng đ i (nghĩa là ch th s d ng đ t ử ụ ề c th c hi n quy n chi m h u, s d ng đ i v i đ t.
ệ ấ ộ ậ ươ có tính đ c l p t ệ ự đ
ậ ấ
ủ
ỉ
ề ị
1.3. Phương pháp đi u ch nh c a Lu t Đ t đai ị VN. (Ngh đ nh 181 và 182)
ươ
ệ
ng pháp hành chính m nh
ộ M t là, ph l nh.ệ
ươ
ỏ
Hai là, Ph
ậ ẳ ng pháp bình đ ng, th a thu n.
* Phương pháp hành chính - mệnh lệnh.
ể ệ
ữ
ệ
ấ
ượ ướ ớ
ề
ề
ẳ
Đ c th hi n trong quan h PL đ t đai gi a Nhà ơng bình đ ng v quy n,
c v i các ch th là kh
ủ ể n ụ ố ớ nghĩa v đ i v i nhau.
ấ
ồ ấ
ấ
ấ
ấ
ế
ử ụ ạ
ệ ề ể ấ ử ụ
ả
Trong quan h này, m t bên ch th là Nhà n ộ ơ
ề
ướ ủ ể c cĩ ị ạ ố ớ ươ ng đ i v i bên c n l i ớ ư ủ ệ ệ i s d ng đ t; quy n m nh l nh c a NN v i t
ườ ử ụ ệ ạ
ấ ủ ở ữ
Đĩ là các quan h v : Giao đ t, thu h i đ t, cho thuê ả ụ đ t, cho phép chuy n m c đích s d ng đ t; gi i ử quy t tranh ch p đ t đai; x lý vi ph m hành chính ấ trong qu n lý và s d ng đ t. ệ ế ị ề quy n ra quy t đ nh đ n ph (là ng cách đ i di n ch s h u).
*Phương pháp bình đẳng, thỏa thuận.
Là quan hệ giữa các chủ thể có quyền sử dụng đất hoàn toàn bình đẳng với nhau về quyền và nghĩa vụ pháp lý.
Phương pháp bình đẳng được biểu hiện qua các quan hệ như: chuyển đổi, chuyển nhượng, thế chấp, mua bán, thừa kế …
Các chủ thể trong quan hệ có quyền tự do ký kết, thưc hiện các giao dịch về quyền sử dụng đất với nhau trong khuôn khổ pháp luật;
Nhằm mục đích khai thác và sử dụng đất một
cách hợp pháp, có hiệu quả.
ồ ủ
ậ ấ
* Ngu n c a Lu t đ t đai.
Là các văn bản do cơ quan nhà nước có thâm quyền ban hành chứa đựng các QPPL của Luật đất đai. Nguồn chủ yếu và quan trọng nhất là:
Hiến pháp: Được quy định tại điều 17, 18 của HP
1992.
Lụât: Được quy định trong Luật ĐĐ năm 2003;
Bộ LDS năm 2005;
Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất; Luật kinh doanh bất động sản. Các văn bản QPPL dưới luật.
*QUAN HỆ PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI. ( từ đ. 163 -> đ. 279 )
1. Quan hệ pháp luật đất đai. (đ.2 và từ
phần 2 -> phần 5)
2. Những nguyên tắc cơ bản của Luật đất
đai. (Từ điều 11 -> 12)
1. Quan hệ pháp luật đất đai. (đ.2 và từ phần 2 -> phần 5)
Ở nước ta, ĐĐ thuộc sở hữu toàn dân nên đất đai không phải là tài sản thuộc quyền sở hữu của bất cứ cá nhân nào.
Quan hệ ĐĐ được mua, bán, tặng cho, vay
Đất đai không thuộc đối tượng điều chỉnh
… về quyền sử dụng đất;
của Luật dân sự.
a. Khái ni m.ệ
ấ
ệ
ữ
ệ
ượ
ả c các
• Quan h PL đ t đai là nh ng quan h phát sinh trong quá trình qu n ấ ử ụ d ng đ t đai đ lý và s ỉ ề ấ QPPL đ t đai đi u ch nh.
b. Các yếu tố cấu thành của QPPL ĐĐ, gồm 03 yếu tố sau:
1. Chủ thể của QH PL ĐĐ. Có 02 nhóm: - Nhà nước: Là chủ sở hữu đại diện và thống nhất quản lý toàn bộ đất đai. Thông qua việc:
Thực hiện các nội dung QLNN về ĐĐ trong
phạm vi thẩm quyền được giao;
Ban hành các quyết định giao đất, chứng nhận, cho phép thực hiện các quyền về quyền quản lý và sử dụng đất trong phạm vi thẩm quyền được giao.
Quyết định của các cơ quan nhà nuớc là cơ sở
pháp lý làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt 01 quan hệ pháp luật đất đai cụ thể.
- Các tổ chức, hộ gia đỉnh, cá nhân có quyền sử dụng đất.
* Các chủ thể khi tham gia quan hệ PL đất đai phải có 02
điều kiện là:
+ NLPL ĐĐ. Là khả năng được hưởng quyền và nghĩa vụ trong quan hệ PL về ĐĐ được nhà nước quy định. Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có nhu cầu sử dụng đất và được nhà nước xem xét giao QSD đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Chủ thể SD đất hợp pháp có quyền chuyển quyền sử
dụng đất, kinh doanh QSD đất theo quy định của PL. + NL HV ĐĐ. Là khả năng của các chủ thể bằng chính hành vi của mình để thực hiện các quyền và nghĩa vụ trong quá trình sử dụng đất theo quy định của PL ĐĐ.
* Quyền, nghĩa vụ của chủ thể QH PL ĐĐ phải được xác định như sau:
Các chủ thể có giấy tờ hợp pháp về
quyền sử dụng đất. (đ.10)
Các chủ thể có giấy tờ hợp lệ về
quyền sử dụng đất. (k1,2,& k 5 – đ. 50) Các chủ thể được xem xét công nhận về quyền sử dụng đất. (đ. 135 -> 138)
* Khách thể của quan hệ pháp luật đất đai.
Là những quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể quan hệ PL ĐĐ trong việc quản lý và sử dụng diện tích ĐĐ theo quyết định giao đất hợp pháp của cơ quan nhà nước. Khách thể QH PL ĐĐ của NN là toàn bộ vốn đất quốc gia, là vùng đất, khoảnh đất cụ thể mà trên đó xác định chế độ pháp lý nhất định.(theo phạm vi cụ thể)
* Nội dung của quan hệ pháp luật đất đai. Quyền và nghĩa vụ của NN là chủ thể tham gia
quan hệ PL ĐĐ. Bao gồm:
- Quyền chủ sở hữu đại diện đặc biệt; quyền
quản lý đối với ĐĐ; quyền chiếm hữu ĐĐ, quyền sử dụng ĐĐ, quyền định đoạt đối với đất đai trong phạm vi thẩm quyền.(điều 17, 18 HP 1992; điều 5,6,7 Luật ĐĐ năm 2003).
- Nghĩa vụ của Nhà nước. (từ điều 16 -> 30) có 07 nghĩa vụ. trong đó nghĩa vụ quy hoạch về sử dụng đất là quan trọng nhất.
ụ ủ
ườ ử ụ
ấ
i s d ng đ t.
ề * Quy n và nghĩa v c a ng (đ 105 > 121),
ủ
ượ ề ử ụ Nh ng quy n và nghĩa v chung c a m i đ i ọ ố ậ t
ọ ề ự ấ
ủ ử ụ ợ ữ ớ
ọ
ụ ữ ị ng s d ng theo quy đ nh c a pháp lu t ĐĐ. Quy n l a ch n hình th c s d ng đ t và g n ắ ứ ứ ụ ề li n đó là nh ng nghĩa v phù h p v i hình th c ử ụ s d ng đ t mà h l a ch n. ữ ọ ự Nh ng quy n và nghĩa v c th c a ng
ụ ụ ể ủ ị ấ ề ự ệ
ườ ử i s ự ề ấ ụ d ng khi th c hi n các giao d ch dân s v đ t đai.
ổ
ơ ở ứ
ệ
ấ
C. C s làm phát sinh, thay đ i, ch m d t quan h PL ĐĐ.
ắ QPPL ĐĐ là h th ng các quy t c x s ử ự
ướ ỉ ệ ố ặ c đ t ra đ đi u ch nh các quan
ể ề ự ệ ấ do nhà n h phát sinh trong lĩnh v c đ t đai.
ữ
Là nh ng QH PL v ĐĐ. Là nh ng quan ề ế ữ ả
ử ụ ấ ị
ệ ữ ự ệ ấ ứ h phát sinh trong quá trình qu n lý, chi m h u, s d ng đ t đai theo quy đ nh PL. S ki n pháp lý làm phát sinh, thay đ i, ổ ụ ể ệ ch m d t quan h PL ĐĐ c th .
ự ệ
S ki n pháp lý.
ữ ộ
ứ ệ ấ
ồ Là nh ng hành vi (không hành đ ng) làm ổ phát sinh, thay đ i, ch m d t quan h PL ụ ể ĐĐ c th . G m:
ự ế
ự ệ ả x y ra ngoài ý mu n con ng ườ i.
ể ệ + S bi n pháp lý. Là s ki n phát sinh ố + Hành vi pháp lý. Là hành vi th hi n ý
chí con ng i.ườ
ữ
ơ ả
ủ
ậ
ừ ề
(T đi u 11 > 12)
ấ
ắ 2. Nh ng nguyên t c c b n c a Lu t đ t đai.
ắ
ề
ấ
ả
ố
ộ lý th ng nh t c a nhà n
ấ
ạ
ở ữ 1.1.Nguyên t c Đ t đai thu c s h u duy nh t và quy n qu n ướ c. ử ụ Là quan đi m qu n lý, s d ng đ t theo đúng quy ho ch và
ả ấ ủ
ướ
ế
ố
c.
ấ ấ ủ ể k ho ch th ng nh t c a Nhà n ố
ạ ị
ủ ấ
ươ
ấ
ị
Ngh đ nh s 188/204/NĐCP ngày 16 tháng 11 năm 2004 c a ng pháp xác đ nh giá đ t và khung giá đ t
ị ủ ề Chính Ph v ph các lo i.ạ
ị
ị
Ngh đ nh s 198/204/NĐCP ngày 03 tháng 12 năm 2004
ủ
ử ụ
ề
ấ
c a Chính Ph v tu ti n s d ng đ t.
ủ
Thông t
ề
ậ
ỉ
ố ủ ề s 30/204/NĐCP ngày 01 tháng 11 năm 2004 c a ng d n l p, đi u ch nh và
ng h
ướ ử ụ
ườ ạ
ẫ ấ
ộ ẩ
ế
ạ
ị
ư ố B Tài nguyên và Môi tr th m đ nh quy ho ch, k ho ch s d ng đ t.
ả ế
ấ
t
ệ
ệ
ắ ử ụ 1.2. Nguyên t c s d ng đ t đai ph i ti ả ki m, có hi u qu .
ậ
ề ườ ng đi u 18, ấ ố ướ c th ng nh t
ả
ị ộ ấ ả ử ụ ạ ấ ậ
ụ
Theo Lu t Tài nguyên Môi tr HP 1992 quy đ nh” Nhà n qu n lý toàn b đ t đai theo quy ho ch và ệ ả pháp lu t; b o đ m vi c s d ng đ t đúng ả ệ m c đích và có hi u qu . ế ộ ử ụ ừ ề ạ ấ Theo ch đ s d ng các lo i đ t. (t đi u
66 > đ. 104).
1.3. Người sử dụng đất thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của PL về đất đai.
* Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
(từ đ. 105 ->121).
Giao đất sử dụng cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân phải đúng phạm vi thẩm quyền. Đất giao sử dụng cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân phải đúng mục đích và có hiệu quả.
Người sử dụng đất phải đảm bảo thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo đúng quy định của Pl về đất đai.
Ngoài ra, Nhà nước có chính sách khuyến khích người sử dụng đất đầu tư lao động, vật, tiền vốn và áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ vào: (điều 12)
Bảo vệ, cải tạo làm tăng độ màu mỡ của
Khai hoang, phục hoá, lấn biển, đưa diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước hoang hóa vào sử dụng;
Phát triển kết cấu hạ tầng để làm tăng giá
đất;
trị của đất
II. MỘT SỐ NỘI DUNG PHÁP LÝ CƠ BẢN CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI.
1. Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai ở
nước ta.
2. Các quy định về quản lý nhà nước đối với
đất đai ở nước ta hiện nay.
3. Chế độ pháp lý đối với việc quản lý và sử
dụng đất đai.
4. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất
(từ điều 106 -> 121)
ề ấ
1. Ch đ s h u toàn dân v đ t đai ở ướ n
ế ộ ở ữ c ta.
ử ụ
ộ
Là m t ch đ trong qu n lý và s d ng đ t đai
ở ướ n
ả ệ
ấ ủ ộ
ướ
c ta ế t Nam dân ch c ng hòa cho đ n
ế ộ ậ khi thành l p N c Vi
ớ
ừ t ụ nay. V i m c đích là: ộ
ấ
ở ữ ệ
ấ
ả
ố
c là đ i di n ch s h u duy nh t, qu n lý th ng
ế
ạ
Đ t đai thu c s h u toàn dân; Nhà n ủ ở ữ ạ ướ ấ ề ấ nh t v đ t đai. ả ả
ấ ấ ợ ợ
ả
ồ
ủ
ả
ộ
Qu n lý s d ng đ t theo quy ho ch, k ho ch th ng nh t; ố ử ụ ấ ạ Qu n lý s d ng đ t h p pháp, ti ệ ệ ả ế ử ụ t ki m và có hi u qu ; Đ m b o quy n và l ớ ộ ườ ử ụ ữ ề ả i ích gi a ng i s d ng v i c ng đ ng ướ c. xã h i và ý chí qu n lý c a nhà n
* Khẳng định tính ưu việt của nguyên tắc “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân”. Với 04 nội dung: 1. Nhà nước là chủ thể đại diện cho lợi ích của toàn thể nhân dân lao động – Nên sở hữu toàn dân về đất đai là xuất phát từ lợi ích chung của nhân dân; nhằm đảm bảo lợi ích chung đó. Điều đó chỉ thực thi trong xã hội khi ủy quyền đại diện và quản lý thống nhất cho NN.
Là chủ thể có đủ quyền, trách nhiệm bảo đảm lợi
ích chung đó.
2. Lịch sử dân tộc VN đã trãi qua nhiều cuộc chiến đấu tranh chống ngoại xâm để bảo vệ đất nước và lợi ích của toàn dân. Trong đó, người dân VN (trực tiếp là người nông dân) luôn gắn bó với đất đai; họ phải hy sinh giành, giữ mãnh đất quê hương, đất nước.
Do vậy, Nhà nước phải thay mặt họ quản lý, bảo
vệ ĐĐ là một tất yếu chính đáng.
3. Thực tiễn ở VN với chế độ NN XHCN hơn 60 năm qua đã thống nhất quản lý về đất đai. Đã và đang đảm bảo quyền bình đẳng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người sử dụng đất trên lãnh thổ VN.
4. Chế độ toàn dân tạo điều kiện cho việc quy hoạch và sử dụng đất trong phạm vi cả nước được hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả.
Trong giai đoạn hiện nay, để khai thác và phát huy hiệu quả tiềm năng, giá trị của đất. Nhà nước khuyến khích, hổ trợ mở rộng quyền sử dụng đất hợp pháp của tất cả các chủ thể quan hệ PL ĐĐ trong yêu cầu đổi mới, như: Quyền chuyển nhượng,,,, quyền sử dụng đất; quyền tích tụ; quyền mua bán bất động sản và các tài sản khác gắn liền với đất.
2. Các quy định về quản lý nhà nước đối với đất đai ở nước ta hiện nay.
Theo quy định từ điều 5,6,7, và từ đ. 16 -> đ. 63 -
LĐĐ năm 2003, Nhà nước QL về đầt đai có 13 nội dung sau:
1 là, Ban hành các văn bản QPPL về quản lý , sử dụng
đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó.
2 là, Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ
địa gới hành chính; lập bản đồ hành chính;
3 là, Khảo sát đo đạt, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính;; bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
4 là, Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; 5 là, Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất,
chuyển mục đích sử dụng đất;
6 là, Đăng ký quyền sử dụng đất; lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
7 là, Thống kê, kiểm kê đất đai; 8 là, Quản lý tài chính về đất đai; 9 là, Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất; 10 là, Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa
vụ của người sử dụng đất;
11 là, Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm PL về ĐĐ; 12 là, Giải quyết tranh về ĐĐ; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng ĐĐ;
13 là, Quản lý các dịch vụ công về đất đai; Bên cạnh đó, Nhà nước có chính sách đầu tư cho việc thực hiện các nhiệm vụ QLNN về ĐĐ; xây dựng hệ thống QLĐĐ hiện đại, đủ năng lực đảm bảo QL đất đai có hiệu lực, hiệu quả.
3. Chế độ pháp lý đối với việc quản lý và sử dụng đất đai.
Theo Luật ĐĐ năm 2003, đất đai ở nước ta
được xác định theo 03 nhóm sau:
Thứ nhất, nhóm đất nông nghiệp. Là tổng thể
các loại đất có đặc tính sử dụng giống nhau;
với tư cách là tư liệu sản xuất chủ yếu phục vụ cho mục đích sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp như trồng trọt; chăn nuôi; nuôi trồng thủy sản; trồng rừng; khoanh nuôi tu bổ bảo vệ rừng; nghiên cứu thí nghiệm về ngông nghiệp, lâm nghiệp.
* Bao gồm các loại đất sau: Đất trồng cây hàng năm: gồm đất trồng lúa, đất đồng cỏ, đất trồng cây hành năm khác;
Đất trồng cây lâu năm; Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng đặc dụng; Đất nuôi tròng thủy sản; Đất làm muối; Đất nông nghiệp khai thác theo quy định
của Chính phủ.
* Đối tượng được giao đất nông nghiệp.
Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nông nghiệp,
nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;
Tổ chức cơ quan sử dụng đất vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm,. thực nghiệm về nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối
Đơn vị vũ trang nhân dân được Nhà nước giao đất để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ QPAN;
Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất xây dựng trụ sở, sân phơi, nhà kho, các sơ sở dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;
Tổ chức hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phòng rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp
* Thẩm quyền giao đất nông nghiệp.
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền giao đất cho Tổ chức, cơ quan các loại trong phạm vi thẩm quyền;
Có quyền giao đất cho thuê đất đối với
người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư vào Việt Nam;
Có quyền cho thuê đất đối với tổ chức cá
nhân nước ngoài. (theo K1, đ. 37)
UBND huyện, quận, thị xã thành phố trực thuộc Tỉnh có thẩm quyền giao đất cho tổ chức, cơ quan, hộ gia đình, cá nhân trong phạm vi thẩm quyền.(theo K2, đ. 37)
UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn. (theo K3, đ. 37
Hình thức giao nhóm đất nông nghiệp.
Theo hai hình thức:
+ Không thu tiền sử dụng đất. + Thu tiền sử dụng đất.
*Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp.
Theo điều 67 quy định thời hạn sử dụng nhóm đất
nông nghiệp là:
Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm
muối là 20 năm;
Thời hạn cho thuê các loại đất trên là không quá 20 năm; Đất trồng cây lâu năm đất rừng sản xuất cho các hộ gia
đình không quá 50 năm;
Thời hạn giao đất, cho thuê đối với tổ chức kinh tế để thực hiện các dự án đầ tư của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài đầu tư vào Việt Nam; với các loại đất trên là không quá 70 năm;
Thời hạn cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, thời hạn không quá 99 năm.
* Hạn mức sử dụng nhóm đất nông nghiệp được giao. (điều 70)
Đất trồng cây hàng năm đối với mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 3ha cho mỗi loại đất;
Đất trồng cây lâu năm đối với mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 10ha ở vùng đồng bằng; không quá 30ha ở vùng trung du, miềm núi cho mỗi loại đất;
Thứ hai, nhóm đất phi nông nghiệp.(đ. 83 -> 102) Bao gồm:
Đất ở tại nông thôn; đất ở tại đô thị; Đất xây dựng khu chung cư; đất sử dụng chỉnh trang, phát
triển đô thị và khu dân cư nông thôn;
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự
nghiệp;
Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh; Đất khu công nghiệp, công nghệ cao, đất làm mặt bằng cho cơ sở sản xuất kinh doanh; sử dụng hoạt động khoán sản, đất sản xuất vật liệu, đồ gốm;
Đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất xây dựng công
trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn;
Đất di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh; Đất do Tôn giáo sử dụng; đất có công trình đình, đền, miếu,
am, từ đường, nhà thờ; Đất nghĩa trang, nghĩa địa
Thứ ba, nhóm đất chưa sử dụng.(đ. 103 -> 104)
Là nhóm đất chưa được xác định mục đích sử
dụng vào loại đất nào của hai nhóm nói trên.
Nhóm đất chưa sử dụng được giao UBND xã, phường, thị trấn quản lý, bảo vệ tại địa phương và đăng ký vào hồ sơ địa chính trong phạm vi thẩm quyền.
Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
UBND các cấp có kế hoạch:
- Đầu tư khai, hoang, phục hoá, cải tạo đất
để đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng;
- Khuyến khích tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đầu tư, khai thác để chuyển mục đích cho đất chưa sử dụng theo quy định
II. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT (từ điều 106 -> 121)
1. Quyền chung của người sử dụng đất.
2. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất.
3. Quyền và nghĩa vụ riêng của chủ thể sử
dụng đất. Xác định (từ đ.109 -> 121)
ủ
ề
ườ ử ụ
ấ
1. Quy n chung c a ng
i s d ng đ t.
ấ ậ ấ ề ứ ử ụ Đ c c p gi y ch ng nh n quy n s d ng
ả ả ầ ư ế ộ H ng thành qu lao đ ng, k t qu đ u t
ướ i ích do công trình c a Nhà n c
ợ ệ ả ạ ướ ẫ ỡ Đ c Nhà n
ủ ệ ấ ướ ng d n và giúp đ , trong ệ ả ạ ượ đ t;ấ ưở trên đ t;ấ H ng các l ưở ề ả v b o v , c i t o đ t nông nghi p; ượ c h ồ ổ ấ ệ vi c c i t o, b i b đ t nông nghi p;
Được Nhà nước bảo vệ khi bị người khác xâm phạm đến quyền sử dụng đất hớp pháp của mình.
Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
Bên cạnh đó, người sửng dụng đất còn hưởng các quyền lợi như: chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, kinh doanh quyền sử dụng đất, được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất.
Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, đúng quy định được
giao đất, cho thuê đất;
Đăng ký quyền sử dụng đất, làm đầy đủ thủ tục khi thực hiện các
quyền chuyển quyền sử dụng đất theo quy định.
Thực hiện nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất đai theo quiy
định;
Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất. Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại
đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan;
Tuân theo các quy định của pháp luật về tìm thấy vật trong lòng đất; Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi hoặc khi hết thời
hạn sử dụng.
3. Quyền và nghĩa vụ riêng của chủ thể sử dụng đất. (từ đ.109 -> 121)
Quyền và nghĩa vụ riêng của tổ chức sử
dụng đất.
Quyền và nghĩa vụ riêng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng đất. Quyền và nghĩa vụ riêng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhâ nước ngoài sử dụng đất.
* Tình hu ng.ố
ứ ế
ị
ế ả
Năm 2000, bi ỉ
ế ơ
ử ế ậ
ể
ề ở ữ
ệ
ể
ậ
ầ
ệ ừ ố ủ
ch i c a UBND
ậ t mình s c y u bà Q l p di chúc ch đ nh tài s n cho các con th a k . C m di ừ ế ầ chúc đĩ, anh B con trai bà Q vi t đ n g i đ n ườ ơ ẹ ng trú xin xác nh n UBND xã M, n i m anh th ứ ấ ở ề ở ữ chuy n quy n s h u nhà, đ t cho anh đ ng tên. ừ ố ơ ch i xác Sau khi xem xét đ n, UBND xã M đã t ấ ở theo nh n vi c chuy n quy n s h u nhà, đ t ừ ế ủ yêu c u th a k c a anh B. ị t: Vi
c t xã M đ i v i yêu c u c a anh M
Anh (ch ) cho bi ố ớ là đúng hay sai ?
ế ầ ủ Vì sao?
* Tình hu ng.ố
ể
ấ ườ
ề ử ụ
Năm 1999 ơng A chuy n quy n s d ng 2 c
ả
ỏ
ể
ủ ụ
ồ ấ
ơng đ t v ậ ẽ ả ủ ị ể ổ ụ
ầ ộ ố ệ
n đ
ơng đ t v ầ
ị c nâng lên đáng k ; nên
ủ ụ ủ ấ ở . Theo đĩ, giá tr 2 c ể ồ
ấ ớ ơng B khơng đ ng ý. Do v y,
ử ơ
ủ ụ
ế
n cho ơng B; Ơng B tr 50% s ti n và th a thu n s tr đ sau ố ề ọ t th t c chuy n h tên theo đúng quy đ nh. Trong khi h n t ử ờ th i gian làm th t c; vì theo yêu c u chuy n đ i m c đích s ấ ườ ượ ệ ấ ụ d ng đ t chung c a huy n, m t s di n tích đ t v c ấ ườ ủ ơng A ể n c a chuy n sang đ t ả ề ơng A yêu c u tr ti n theo ượ cũng đ ậ ơng A khơng đ ng ồ giá đ t m i, ị ế ý ti n hành th t c sang tên và g i đ n đ n UBND xã M đ i ạ ấ i đ t do l
ơng B đang s d ng.
ẩ
ị
ẩ ậ ẽ ả
ế
ử ụ ế C quan cĩ th m quy n nào cĩ th m t: ư ề ế ự ệ i quy t nh
ề ơ i quy t s vi c trên? N u nh n s gi
Anh (ch ) cho bi ả ề quy n gi th nàoế ?
Vì sao?
ế
Bài h c ọ đ n ế đây k t thúc
xin chân thành cám ơn các ắ b nạ chú ý l ng nghe
Ị Ỹ
Th.VÕ TH M DUNG