Chương 5 Ch 5 Thuế đánh vào tiết kiệm Thuế đánh vào tiết kiệm
Phân tích chính sách thuế
Dẫn nhập Dẫn nhập
(cid:132) Cơ cấu thuế thu nhập có làm giảm lượng tiền tiết ế
ấ
ế
ề
kiệm của các cá nhân hay không?
q
g
g
(cid:132) Đây là câu hỏi quan trọng của chính sách, bởi vì liên quan đến thị trường vốn và tăng trưởng kinh g tế. Vai trò thích hợp của việc đánh thuế vào thu nhập (cid:132) Vai trò thích hợp của việc đánh thuế vào thu nhập vốn là gì? (thuế đánh vào tiền lời tiết kiệm) .
Dẫn nhập Dẫn nhập
(cid:132) Bài học này tập trung :
(cid:132) Mô hình lý thuyết cơ bản về tiêu dùng 2 giai đoạn
(thời kỳ) .
(cid:132) Minh chứng thực nghiệm
(cid:132) Mô hình tiết kiệm dự phòng (cid:132) Mô hình tự kiểm soát (cid:132) Tài khoản hưu trí .
(cid:132) Lý thuyết truyền thống của tiết kiệm là bằng
ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG THUYẾT VÀ MINH CHỨNG Lý thuyết truyền thống
phẳng hóa tiêu dùng qua các thời kỳ phẳng hóa tiêu dùng qua các thời kỳ . (cid:132) Hàm ý là thỏa dụng biên thu nhập giảm dần. (cid:132) Lựa chọn liên thời gian là lựa chọn cá nhân về phân phối tiêu dùng của họ theo thời về phân phối tiêu dùng của họ theo thời gian .
ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG THUYẾT VÀ MINH CHỨNG Lý thuyết truyền thống
ế
ệ ập ầ g ệ
(cid:132) Chúng ta định nghĩa tiết kiệm là phần dư ạ thừa thu nhập hiện tại so với tiêu dùng hiện tại . (cid:132) Nó xác định tỷ suất sinh lợi thực, r, dùng để (cid:132) Nó xác định tỷ suất sinh lợi thực r dùng để mua được một khoản tiêu dùng trong tương l ilai . gg (cid:132)(cid:132) Figure
g Figure 11 minh chứng mô hình cơ bản này . y
Figure 1
C2
Y(1+r)
Initially savings is S, and consumption is C1.
Y(1+r(1-τ)) Y(1+r(1-τ))
A
C2
Taxing savings rotates the budget constraint, and creates income and substitution effects.
S(1+r)
BC1 BC1
BC2
C1
Y
C1 1
S
ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG THUYẾT VÀ MINH CHỨNG Lý thuyết truyền thống
g
g
ạ
(cid:132) Đường màu xanh ban đầu phản ảnh giới hạn đầ ngân sách, với thu nhập Y trong khoảng thời gian 1, BC1. (cid:132) Đường giới hạn ngân sách liên thời gian đo g g lường tỷ lệ mà ở đó các cá nhân có thể đánh đổi sự tiêu dùng.
(cid:132) Jack có sở thích tiêu dùng hàng hóa hiện tại
à h ờ h b h iới h
và tương lai. và tương lai. (cid:132) Ban đầu ông ta chọn nhóm A.
ầ
ề
ế
(cid:132) Độ dốc của đường giới hạn ngân sách là –(1+r), nghĩa là chi phí cơ hội của tiêu dùng trong khoảng thời gian đầu là thu nhập tiền lời không kiếm được đối với khoảng tiết kiện trong khoảng thời gian thứ hai . thứ h i
l
độ ) đượ đ lườ
đi th
hướ
(cid:132) Tiết kiệm (như những giờ làm việc trong mô hình cung lao động), được đo lường đi theo hướng gốc ố trên trục hoành . (cid:132) Nó là sự khác biệt giữa thu nhập và tiêu dùng . (cid:132) Nó là sự khác biệt giữa thu nhập và tiêu dùng (cid:132) Mô hình giả sử mọi người tự do vay mượn nếu
như họ muốn . như họ muốn
ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG THUYẾT VÀ MINH CHỨNG Lý thuyết truyền thống
ế
ế
ấ
ố
ế
(cid:132) Nếu như chính phủ đánh thuế trên tất cả thu nhập, bao gồm thu nhập tiền lãi, thì tỷ suất tiền lời giảm xuống từ r đến (1-J)r, bởi vì chính phủ thu Jr.
(cid:132)(cid:132) Figure
ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG THUYẾT VÀ MINH CHỨNG Lý thuyết truyền thống
(cid:132) Vì thế độ dốc thay đổi từ –(1+r) đến –(1+((1-J)r) (cid:132) Vì thế độ dốc thay đổi từ (1+r) đến (1+((1 J)r), làm dịch chuyển đường giới hạn ngân sách liên thời gian đến đường ngân sách màu đỏ, BC2. gian đến đường ngân sách màu đỏ BC2 Figure 22 cho thấy sự phản ứng tiết kiệm đối với đánh thuế . đánh thuế
Figure 2
C2
C2
Substitution effect Substitution effect is larger
Income effect is larger
Savings can fall.
Or rise.
C2
C2
C2*
C2*
BC1
BC2
BC1
BC2
C1
C1* 1
C1* 1
C1 1
C1 1
C1
S
S
ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG THUYẾT VÀ MINH CHỨNG Lý thuyết truyền thống
(cid:132) Tỷ suất tiền lời sau thuế thấp hơn sẽ dẫn đến một h ế hấ h sự gia tăng tiêu dùng trong khoảng thời gian thứ 1 thông qua ảnh hưởng thay thế .
ấ iề lời dẫ đế
ế
g ự g
(cid:132) Nhưng sự giảm đi tiền lời sau thuế làm cho Jack cảm thấy nghèo hơn, vì làm giảm đi tiêu dùng của . ông ta trong khoảng thời gian thứ nhất . o g ờ g ô g (cid:132) Hình vẽ đầu tiên cho thấy khi xảy ra ảnh hưởng
thay thế thì tiết kiệm giảm. thay thế thì tiết kiệm giảm
(cid:132) Hình vẽ thứ hai cho thấy khi ảnh hưởng thu nhập
xảy ra thì tiết kiệm gia tăng . xảy ra thì tiết kiệm gia tăng
o g ứ
ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG THUYẾT VÀ MINH CHỨNG Lý thuyết truyền thống
ế
(cid:132) Một cách khác liên quan đến ảnh hưởng thu ự g nhập từ sự giảm đi tiền lời sau thuế - mức độ tiêu dùng khi về hưu .
(cid:132) Vì thế, khi lãi suất giảm, Jack phải tiết kiêm (cid:132) Vì thế khi lãi suất giảm Jack phải tiết kiêm nhiều hơn để đáp ứng mức độ tiêu dùng.
ập
Đánh thuế và tiết kiệm Tỷ suất sau thuế ảnh hưởng tiết kiệm như thế nào? Tỷ hế à ? h ế ả h h ở
iế kiệ
h
ấ
(cid:132) Không giống như lý thuyết ế
h iố h lý h
ế
(cid:132) Độ co dãn tiết kiệm liên quan đến lãi suất biến
thực nghiệm về ề hi h cung lao động, công trình thực nghiệm về tiền lời sau thuế và tiết kiệm không đạt được sự ế thống nhất rõ ràng .
kiểm soát và nhóm xử lý .
độ g ừ 0 đế 0.67. động từ 0 đến 0.67. (cid:132) Rất khó khăn để tính toán lãi suất thích hợp . (cid:132) Thêm vào đó, rất khó khăn để xác định nhóm (cid:132) Thêm vào đó rất khó khăn để xác định nhóm
Đánh thuế và tiết kiệm Tỷ suất sau thuế ảnh hưởng tiết kiệm như thế nào? Tỷ hế à ? h ế ả h h ở
iế kiệ
h
ấ
l h há
ập
ự
g
g
(cid:132) Trong những năm 1970s, lạm pháp của Mỹ 2 con số. Ở thời gian đó, số người đóng thuế thu nhập và xử lý thu nhập vốn không được chỉ số hóa theo lạm phát . (cid:132) Điều này dẫn đến sự gia tăng thuế suất, mặc dù không có gia tăng thu nhập thực tế của g các cá nhân .
ố
Mãi đến năm 1981, nhóm người nộp thuế (cid:132) Mãi đến năm 1981, nhóm người nộp thuế thu nhập mới được chỉ số hóa theo lạm phát.
Đánh thuế và tiết kiệm Lạm phát và đánh thuế tiết kiệm ế ế
(cid:132) Lãi suất danh nghĩa (i) . ấ (cid:132) Lãi suất thực (r) . (cid:132) Lãi suất thực (r)
(cid:132) Đo lường sự cải thiện thực tế của cá nhân về
sức mua do tiết kiệm . ứ d tiết kiệ q
(cid:132)(cid:132) Table
g ỷ
(cid:132) Có sự liên quan r = i+B, trong đó B là tỷ lệ lạm phát. Hệ thống thuế đánh thuế và tiền lời danh nghĩa, không tiền lời thực tế . lời danh nghĩa không tiền lời thực tế Table 11 minh chứng sự ảnh hưởng đánh thuế vốn trong một môi trường lạm phát . h ế ố ôi
há ờ ộ l
Table 1
Capital taxation in an inflationary environment
Bags of of skittles
Case
Inflation
Savings
Tax rate on on interest
Nominal Nominal rate
Price of of skittles
110
No inflation
0%
10%
$110
$10
$1.00
105
10%
Interest After-tax After tax Interest With taxes on With t With 10% inflation With 10% i ti fl resources earnings nominal returns, and a 10% return, the real return is the real return is negative! negative! zero. ero $105
$10
$1.00
100
Inflation
100 0% The nominal rate will likely adjust for 0% 100 50% inflation, however. 0% 10% 100
10%
$1.10
$110
$10
95.5 95.5
10% 10%
50% 50%
100 100
10% 10%
$1.10 $1.10
$105 $105
$10 $10
0%
100
21%
$1.10
$121
$21
Constant real rate
10%
110
10%
50%
100
21%
$21
$110.5
$1.10
100.5
Đánh thuế và tiết kiệm Lạm phát và đánh thuế tiết kiệm ế ế ó l
(cid:132) Dòng đầu tiên, không có lạm phát (cid:132) Dò hát
đầ tiê
khô
(cid:132) Không có thuế, số túi xách có thể là 110. (cid:132) Với đánh thuế 50%, chỉ mua 105 túi xách . (cid:132) Với đánh thuế 50% chỉ mua 105 túi xách
(cid:132) Dòng thứ hai, hãy hình dung lạm phát bằng với lãi suất
g
danh nghĩa. Vì thế, lãi suất thực là 0%. ự , (cid:132) Với lạm phát nhưng không có đánh thuế, 100 túi xách
à h ế
khô
h
có thể mua . (cid:132) Với lạm phát và thuế, mặc dù sức mua không thay đổi, đổi ặ dù ứ há Với l đánh thuế vào tiền lời danh nghĩa thì chỉ mua được 95.5 .
(cid:132) Dòng thứ 3, nếu như tỷ lệ danh nghĩa điều chỉnh theo lạm phát (đến 21%), nếu không có đánh thuế, lạm phát sẽ không bào mòn sức mua của tiết kiệm. khô
ủ tiết kiệ
bà
ứ
ò
Đánh thuế và tiết kiệm Lạm phát và đánh thuế tiết kiệm ế ế
ề ấ
(cid:132) Vấn đề trong dòng thứ hai và thứ ba, có đánh g thuế, là thuế đánh và tiền lời thực, chứ không phải là danh nghĩa. Các cá nhân, khi quyết định tiết kiệm, quan tâm đến lãi suất thực . định tiết kiệm quan tâm đến lãi suất thực
, ự ,
(cid:132) Bởi vì thuế đánh vào tiền lời danh nghĩa, ảnh hưởng của lạm phát đến thuế vẫn còn quan ế trọng .g
(cid:132) Lạm phát cao làm thấp tiền lời sau thuế đối với
ế ẫ
tiết kiệm. tiết kiệm
là
đề hò
ô hì h iế kiệ
(cid:132) Mô hình tiết kiệm đề phòng là mô hình tiết kiệm Mô hì h iế kiệ quan tâm đến thực tế đáp ứng ít nhất phần nào để bằng phẳng hóa tiêu dùng trong những tình huống bằng phẳng hóa tiêu dùng trong những tình huống bất ngờ ở tương lai. (cid:132) Một trong lý do để tiết kiệm là tình trạng khẩn cấp. (cid:132) Một trong lý do để tiết kiệm là tình trạng khẩn cấp (cid:132) Đây là hình thức tự bảo hiểm.
(cid:132) Nhận thức tiết kiệm đề phòng là hàng rào chắn đối (cid:132) Nhận thức tiết kiệm đề phòng là hàng rào chắn đối với vay mượn trong suốt thời gian khẩn cấp. Sự giới hạn tính lỏng là hàng rào chắn mà làm giới hạn giới hạn tính lỏng là hàng rào chắn mà làm giới hạn khả năng vay mượn các cá nhân.
MÔ HÌNH TIẾT KIỆM THAY THẾ Mô tiết kiệm đề phòng
BBảảo hio hiểểm xã h
m xã hộội và ti
i và tiếết ki
t kiệệm cá m cá
ộ
ố ô
ứ hỗ
nhân nhân (cid:132) Có một số công trình nghiên cứu hỗ trợ mô hình ô hì h Có hiê ì h đề phòng cho thấy: sự không chắc chắn càng lớn dẫn đến tiết kiệm càng cao và chương trình bảo dẫn đến tiết kiệm càng cao, và chương trình bảo hiểm xã hội làm giảm đi sự không chắc chắn thu nhập dẫn đến là giảm tiết kiệm. nhập dẫn đến là giảm tiết kiệm
(cid:132) Chou, et al. (2003) cho rằng việc đưa vào National Health Insurance ở Taiwan dẫn đến sự giảm đi tiết Health Insurance ở Taiwan dẫn đến sự giảm đi tiết kiệm trong số công nhân bị ảnh hưởng.
(cid:132) Gruber and Yelowitz (1999) phát hiện sự mở rộng (cid:132) Gruber and Yelowitz (1999) phát hiện sự mở rộng chương trình Medicaid ở Mỹ làm giảm nhu cầu tiết kiệm dự phòng . g
ự p
ệ
Mô hình tiết kiệm thay thế Mô hình tự kiểm soát
(cid:132) Một công thức quyết định tiết kiệm thay thế ế
ế ế
ọ
(cid:132) Vấn đề tự kiểm soát yêu cầu phải có sự cam (cid:132) Vấn đề tự kiểm soát ê cầ phải có sự cam
đến từ mô hình kinh tế học hành vi . (cid:132) Những cá nhân có sở thích dài hạn đảm bảo có đủ tiết kiệm để bằng phẳng hóa tiêu dùng trong đủ tiết kiệm để bằng phẳng hóa tiêu dùng trong suốt cuộc sống, nhưng nếu có sở thích ngắn hạn có thể dẫn đến tiêu dùng hết thu nhập và không có thể dẫn đến tiêu dùng hết thu nhập và không tiết kiệm trong tương lai .
kết.
Mô hình tiết kiệm thay thế Mô hình tự kiểm soát
ể ấ ề ể
(cid:132) Vấn đề tự kiểm soát có thể giải thích tại sao ạ g các cá nhân tiết kiệm nhiều dưới các dạng tài sản có tính lỏng thấp (nhà, tài khoản hưu trí), trong khi ở thời gian đó có thể thực trí) trong khi ở thời gian đó có thể thực hiện cung cấp tín dụng thì thu lợi cao hơn .
ệ
Mô hình tiết kiệm thay thế Mô hình tự kiểm soát
ô hì h
ì h
kiể
hiê
ô
(cid:132) Về mô hình tự kiểm soát, công trình nghiên cứu ứ á Về của Thaler and Benartzi (2004): “hãy tiết cho tương lai nhiều hơn (Save More Tomorrow). tương lai nhiều hơn” (Save More Tomorrow)
(cid:132) Những người lao động cam kết dành một phần thu nhập cho tương lai để gia tăng tiết kiệm hưu trí nhập cho tương lai để gia tăng tiết kiệm hưu trí. Quyết định này dường như rất khó khăn.
(cid:132) Mặc dù vậy, có 78% trong số những người lao (cid:132) Mặc dù vậy có 78% trong số những người lao
động quyết định tham gia .
(cid:132) Kết luận: Save More Tomorrow gia tăng tiết (cid:132) Kết luận: “Save More Tomorrow” gia tăng tiết
kiệm đối với người lao động.
ế
ế
(cid:132) Do quan tâm đến những người lao động tiết kiệm không đủ khi về hưu, chính phủ US đã đưa vào chính sách trợ cấp thuế cho tiết kiệm hưu trí ế
ấ
ế
(cid:132) Ở Mỹ hiện có 4 động lực chính:
ỹ
g
(cid:132) Trợ cấp thuế đối với tiền hưu trí được cung cấp bởi
chủ lao độngộ g (cid:132) Tài khoản 401(k) (cid:132) Tài khoản hưu trí cá nhân (cid:132) Tài khoản hưu trí cá nhân (cid:132) Tài khoản Keogh
KHÍCH THUẾ ĐỐI VỚI TIẾT KIỆM
Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Trợ cấp thuế cho tiết kiệm hưu trí
h
h l
bởi
h đ
tài t
là kế h
độ
ộ g
g
g
y
ố
(cid:132) Kế hoạch lương hưu là kế hoạch được tài trợ bởi người chủ (cid:132) Kế h ời hủ lao động thông qua đó mà người chủ lao động và người lao động tiết kiệm dựa trên cơ sở miễn thuế cho việc nghỉ hưu ủ của người lao động. ời l (cid:132) Kế hoạch lương hưu được xác định dựa vào lợi ích, một trong hình thức trong đó người lao động tích lũy tiền g lương hưu trong suốt thời gian làm việc ở công ty, và khi họ về hưu, công ty sẽ thanh toán cho họ một số tiền .
(cid:132) Kế hoạch lương hưu đóng góp được xác định là một hình (cid:132) Kế hoạch lương hưu đóng góp được xác định là một hình thức mà trong đó người chủ lao động để dành một phần thu nhập của người lao động trong tài khoản đầu tư và người lao động nhận được tiết kiệm này và bất kỳ thu người lao động nhận được tiết kiệm này và bất kỳ thu nhập đầu tư được tích lũy khi họ về hưu.
ãi đế khi
đá h h ế
iề đ
h
đ
(cid:132) Số tiền mà người chủ lao động đóng góp vào kế hoạch l lương hưu là không được đánh thuế mãi đến khi tiền được là khô rút ra khi về hưu .
Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Trợ cấp thuế cho tiết kiệm hưu trí
ế
(cid:132)Tài khoản 401(k) là tiết kiệm hưu trí được ưu đãi thuế được cung cấp trí được ưu đãi thuế được cung cấp bởi người chủ lao động.
Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Trợ cấp thuế cho tiết kiệm hưu trí
(cid:132) Tài khoản hưu trí cá nhân (IRA) là tiết ế kiệm hưu trí được ưu đãi thuế dành cho những người nộp thuế có thu nhập thấp và trung bình. trung bình
(cid:132) Khi rút tiền lương hưu họ phải đóng thuế .
ệ ợ
Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Trợ cấp thuế cho tiết kiệm hưu trí
(cid:132)Tài khoản Keogh là
tài khoản tiết ế kiệm hưu trí đặc biệt dành cho người kiệm hưu trí đặc biệt dành cho người tư làm riêng (self-employed).
Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Tại sao trợ cấp thuế làm gia tăng tiền lời đối tiết kiệm? Tại sao trợ cấp thuế làm gia tăng tiền lời đối tiết kiệm?
(cid:132)Nhìn chung,
tất cả trợ cấp thuế có ấ ấ
ế
những đặc tính sau: những đặc tính sau: (cid:132) Các cá nhân không nộp thuế thu nhập đối
ố ề
với số tiền tiết kiệm hưu trí . ế Khi rút ra thì bị đánh thuế như thu nhập (cid:132) Khi rút ra thì bị đánh thuế như thu nhập bình thường .
Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Tại sao trợ cấp thuế làm gia tăng tiền lời đối tiết kiệm? Tại sao trợ cấp thuế làm gia tăng tiền lời đối tiết kiệm?
(cid:132) Thuế nộp khi về hưu, những tài khoản này
ế
(cid:132) Điều then chốt ở đây là họ kiếm được khoản tiền lời trên số tiền mà họ không nộp thuế tiền lời trên số tiền mà họ không nộp thuế trước đó
(cid:132) Trợ cấp thuế làm gia tăng đáng kể tỷ suất
ề được trợ cấp thuế như thế nào? ợ ợ p
sinh lợi đối với tiền tiết kiệm hưu trí . sinh lợi đối với tiền tiết kiệm hưu trí .
Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Tại sao trợ cấp thuế làm gia tăng tiền lời đối tiết kiệm? Tại sao trợ cấp thuế làm gia tăng tiền lời đối tiết kiệm?
(cid:132)(cid:132) BảngBảng 22 minh chứng sự khác nhau giữa đầu ầ ị tư bị đánh thuế theo quy định và giảm trừ IRA.
q y ị g
(cid:132) Chúng ta giả thiết trong bảng này: tích lũy (cid:132) Chúng ta giả thiết trong bảng này: tích lũy thu nhập được đánh thuế như thu nhập bình thường, không như tiền lời vốn (capital ) gains). g
ố ề
Table 2
The tax advantage of IRA savings
Earnings
Account type type
Initial deposit deposit
Total amount withdrawn withdrawn
Taxes paid Interest This “tax subsidy” earned upon earned upon leads to greater withdrawal (r=10%) overall wealth.
Regular
$75
$7.50
$1.88 0.25x($7.50) =0.25x($7.50)
$80.62 $75+$7.50 $1.88 =$75+$7.50-$1.88
Tax on With an IRA (or With an IRA (or earnings earnings 401k), the (J=25%) investment accrues $100 $25 at the before-tax rate of return.
IRA
$100
0
$100
$10
$27.50 =0.25x($110)
$82.50 =$100+$10-$27.50
Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Ảnh hưởng lý thuyết của tiết kiệm hưu trí được trợ cấp thuế Ảnh hưởng lý thuyết của tiết kiệm hưu trí được trợ cấp thuế
(cid:132) Trợ cấp thuế đối với tiết kiệm hưu trí làm
ế ố ấ ế
(cid:132) Điều này minh chứng trong Figure
g y ạ ị g g dịch chuyển đường giới hạn ngân sách .
Figure 33.
Figure 3
C2
IRAs increase the after-tax rate of return, and rotate the budget constraint.
Y(1+r(1-τρ))
B
Y(1+r(1-τ)) Y(1+r(1-τ))
C
C2 C2
A
S(1+r(1-τ))
The effect of IRAs on savings is ambiguous, however. i
bi
h
BC3 = BC1 BC = BC
BC2
C1
Y
C1 1
S
Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Ảnh hưởng lý thuyết của tiết kiệm hưu trí được trợ cấp thuế Ảnh hưởng lý thuyết của tiết kiệm hưu trí được trợ cấp thuế
B đầ
ỷ lệ i h lời
(cid:132) Ban đầu tỷ lệ sinh lời sau thuế r(1-J). h ế (1 J) (cid:132) Tuy nhiên, với sự trợ cấp thuế: trì hoãn nộp thuế làm giảm gánh nặng thuế D, vì vậy thuế suất thực tế đối với tiền tiết gánh nặng thuế D vì vậy thuế suất thực tế đối với tiền tiết kiệm hưu trí chỉ là JD. (cid:132) Như vậy, tỷ lệ sinh lời gia tăng đến r(1-JD).
(cid:132) Ảnh hưởng thay thế dẫn đến tiết kiệm nhiều hơn, trong khi ảnh hưởng thu nhập dẫn đên tiết kiệm ít hơn. Vì thế, sự thay đổi trong tổng tiết kiệm là hoài nghi . thay đổi trong tổng tiết kiệm là hoài nghi
g
y
y
g
(cid:132) Di chuyển từ A đến B dẫn đến sự gia tăng tiết kiệm (ở đó y ), ảnh hưởng thay thế là chủ yếu), trong khi di chuyển từ A đến C dẫn đến sự giảm đi tiết kiệm (ở đó ảnh hưởng thu nhập là chủ yếu).
Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Ảnh hưởng lý thuyết của tiết kiệm hưu trí được trợ cấp thuế Ảnh hưởng lý thuyết của tiết kiệm hưu trí được trợ cấp thuế
ể
ế
ể
(cid:132) Một đặc điểm thuộc về thể chế quan trọng của tài ề khoản 401(k), IRAs. Sự đóng góp hàng năm được ốchốt cứng .
y
y
g g
(cid:132) Điều này tạo ra đường phi tuyến tính trong giới g p hạn ngân sách, ở đó tỷ suất sinh lợi có lợi thế về thuế từ tiết kiệm ở dưới mức chóp (đỉnh) là cao hơn tỷ suất sinh lời được đánh thuế ở trên mức đỉnh . Figure 44 minh chứng tình thế này . (cid:132)(cid:132) Figure
Figure 4
C2
DD
slope = -(1+r(1-τ))
A
Y(1+r(1-τ))
E
slope = -(1+r(1-τρ))
With a cap, savings is subsidized, but only up to a point.
B
C1
Y
$3,000
Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Ảnh hưởng lý thuyết của tiết kiệm hưu trí được trợ cấp thuế Ảnh hưởng lý thuyết của tiết kiệm hưu trí được trợ cấp thuế
ố
ẳ
(cid:132) Độ dốc trên đoạn thẳng BE là -(1+r(1-JD)), trong
khi độ dốc trên đường DE là -(1+r(1-J)).
g
g
(cid:132) Giới hạn ngân sách bị thắt lại có ảnh hưởng khác nhau đối với những nhóm người tiết kiệm khác nhau . Hãy xem xét người tiết kiệm ban đầu ở mức thấp (cid:132) Hãy xem xét người tiết kiệm ban đầu ở mức thấp trong Figure
Figure 55aa.
Figure 5a Low saver
C2
Y(1+r(1-τ))
B
C
?
A
C1
Y
g C1
1,000
pp
For a low saver, the For a low saver, the Thus, the net effect is Thus, the net effect is income and ambiguous for low substitution effects go savers. in opposite directions.
Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Ảnh hưởng lý thuyết của tiết kiệm hưu trí được trợ cấp thuế Ảnh hưởng lý thuyết của tiết kiệm hưu trí được trợ cấp thuế
(cid:132) Trên mức biên $1 tiết kiệm, cá nhân này bây giờ
ế
nhận được tỷ suất sinh lời cao hơn .
p
g
(cid:132) Như vậy, ông ta phải đối mặt cả ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập như đã phân tích trước p đó, vì thế tiết kiệm có thể gia tăng (đến điểm B) hoặc giảm (đến điểm C).
Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Ảnh hưởng lý thuyết của tiết kiệm hưu trí được trợ cấp thuế Ảnh hưởng lý thuyết của tiết kiệm hưu trí được trợ cấp thuế
(cid:132) Nói cách khác, hãy xem xét đầu tiên người có mức ầ Figure 55bb.
tiết kiệm cao trong Figure
Figure 5b High saver
C2
B
Y(1+r(1-τ))
A A
For high-savers, IRAs For high savers IRAs represent an income effect only and therefore lower savings. lower savings
C1
W
W
Y
C1
C2
$4,000 $4 000
$5,000
Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Ảnh hưởng lý thuyết của tiết kiệm hưu trí được trợ cấp thuế Ảnh hưởng lý thuyết của tiết kiệm hưu trí được trợ cấp thuế
th
hậ
khô
hỉ đ
ổ
ế
ể
g
g
(cid:132)Trên mức biên $1 tiết kiệm, cá nhân này nhận được (cid:132)Trên mức biên $1 tiết kiệm cá nhân này nhận được tỷ suất sinh lời giống như trước đó . (cid:132)Ô t (cid:132)Ông ta chỉ đương đầu ảnh hưởng thu nhập, không đầ ả h h ở có ảnh ưởng thay thế, vì thế tiết kiệm giảm (đến điểm B). điể B) (cid:132)Ảnh hưởng thu nhập đối với tiết kiệm cao như cá nhân trong hình (b) gia tăng khi họ thay đổi tài sản hiện có của thành IRA; họ nhận $3,000 tiết kiệm, họ để dành dưới dạng tiết kiệm IRA được ưu đãi thuế . ế (cid:132)Có thể là IRA thực tế làm giảm đi tổng tiết kiệm cá nhân thông qua ảnh hưởng thu nhập .
Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Ý nghĩa mô hình thay thế
ế
(cid:132) Khích thích thuế hưu trí có lẽ có ảnh hưởng tích cực mạnh đối với tiết kiệm so với lý thuyết truyền ốthống.
g
y
(cid:132) Thứ nhất, hãy xem xét động lực tiết kiệm là nhu cầu dự phòng. Hãy hình dung một người có tiết kiệm hơn $3,000, nhưng sử dụng nó để phòng ngừa khi thất nghiệp. IRA không có tính lỏng nên không được xem như là sự sắp xếp lại .
g ị bở các
à được
uyế
ô
(cid:132) Như vậy, có nhiều tiết kiệm do động cơ nghỉ hưu hơn là được khuyến nghị bởi các mô hình truyền t uyề ơ thống .
Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Ý nghĩa mô hình thay thế
ể
ấ
(cid:132) Thứ hai, đánh dấu mô hình tự kiểm soát là tìm kiếm các phương sách cam kết để cung cấp sự tự ểkiểm soát .
p
y
g
( )
(cid:132) Tài khoản 401(k), được lấy trực tiếp ra ngoài tài khoản check, cung cấp như là công cụ cam kết bởi vì tiền không thể dễ dàng tiếp cận cho đến khi về hưu . Khuyến khích thuế làm gia tăng nhu cầu tài khoản (cid:132) Khuyến khích thuế làm gia tăng nhu cầu tài khoản này bởi vì sự cam kết.
Khuyến khích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Tiết kiệm tư nhân với tiết kiệm quốc gia Tiết kiệ
ới tiết kiệ
hâ
ố
i
t
Cho đến bây giờ chúng ta chỉ đề cập tiết kiệm tư nhân, (cid:132) Cho đến bây giờ chúng ta chỉ đề cập tiết kiệm tư nhân, nhưng dù sao đầu tư và tăng trưởng đều là tiết kiệm quốc gia .
(cid:132) Khuyến khích thuế đối với hưu trí có ảnh hưởng bù trừ đến tiết kiệm quốc gia bởi vì chúng được tài trợ bởi miễn giảm thuế . ế
ễ
(cid:132) Ví dụ, tiền tiết kiệm qua tài khoản 401(k)s được miễn
ế
ấ
ế
thuế, nên thu nhập thuế bị mất đi. (cid:132) 401(k)s huy động 30 ¢ và (cid:132) 70 ¢ tiền hưu trí được tiết kiệm thậm chí không có 401(k)s, nhưng bây giờ huy động được vì lý do miễn thuế. ế
ễ
(cid:132) Nguồn thu thuế mất đi 30 ¢ (43% x 70)
Khuyến khích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Tiết kiệm tư nhân với tiết kiệm quốc gia Tiết kiệ
ới tiết kiệ
hâ
ố
i
t
(cid:132) Ví dụ này minh họa khái niệm ảnh hưởng
biên và ảnh hưởng cận biên . g ậ
(cid:132) Ảnh hưởng biên là 30¢ tiết kiệm mới . (cid:132) Ảnh hưởng cận biên là 70¢ của tiết kiệm ậ biê Ả h h ở đang tồn tại mà nó xảy ra thậm chí khi không có miễn giảm thuế.
iế kiệ là 70 ủ
Nhắc lại Nhắc lại
(cid:132) Đánh thuế và tiết kiệm – Lý thuyết và minh
ế ế ế
(cid:132) Mô hình tiết kiệm thay thế (cid:132) Khuyến khích thuế về tiết kiệm hưu trí . í
chứngg
ế khí h h ế ề iế kiệ Kh h