g
g
Chương 2 Chương 2 Đánh thuế công bằng: ảnh hưởng của đánh thuế
1
PGS.TS SỬ ĐÌNH THÀNH
Dẫn nhập Dẫn nhập
(cid:132) Câu hỏi trọng tâm của ảnh hưởng thuế: ai là
ế
g
g
ị
người gánh chịu thuế ?
(cid:132) Ảnh hưởng của thuế xác định đối tượng nào (sản xuất hay tiêu dùng) gánh chịu gánh nào (sản xuất hay tiêu dùng) gánh chịu gánh nặng thuế. (cid:132) Gia tăng thuế thu nhập công ty=> các công ty phàn nàn: thuế sẽ làm tổn hại đến người chủ công ty; còn chính phủ lý giải: thuế đánh vào những người giàu có của công ty .
2
Dẫn nhập Dẫn nhập
ế
g,
g p
g
g
ị
(cid:132) Mặc dù, ảnh hưởng pháp lý của thuế là khá rõ ràng, nhưng thị trường phản ứng với thuế đến mức: xác định gánh nặng thuế cuối cùng gần như không xác định rõ ràng . cùng gần như không xác định rõ ràng
(cid:132)(cid:132) HìnhHình 11 minh chứng: tỷ phần thuế của công
ty giảm xuống 2/3.
ố
3
Hình 1
They presently pay for less than 8 percent of total taxes.
45 years ago, corporations paid nearly one-quarter of all taxes.
4
Dẫn nhập Dẫn nhập
(cid:132) Mục tiêu của bài này là kiểm tra ý nghĩa
ể
g
g
công bằng của đánh thuế . (cid:132) Ba nguyên tắc của ảnh hưởng thuế (cid:132) Ảnh hưởng thuế cân bằng tổng quát (cid:132) Ảnh hưởng thuế cân bằng tổng quát (cid:132) Minh chứng thực nghiệm
5
BA NGUYÊN TẮC CỦA ẢNH HƯỞNG THUẾ
(cid:132) Có ba nguyên tắc cơ bản chỉ ra ai là người
ắ
ị
g
g gánh chịu thuế cuối cùng . (cid:132) Gánh nặng pháp lý của thuế không phản ảnh
ai là người gánh chịu thuế thực sự . ai là người gánh chịu thuế thực sự .
(cid:132) Khía cạnh thị trường mà thuế đánh vào là không nói lên phân phối gánh nặng thuế . không nói lên phân phối gánh nặng thuế (cid:132) Những đối tượng mà không co dãn cung - cầu
6
=> gánh chịu gánh nặng thuế hoàn toàn. h ế h à á h hị á h ặ à
Giánh nặng pháp lý không phản ảnh ai là người gánh chịu thuế thực sự
ế
(cid:132) Ảnh hưởng pháp lý: gánh nặng thuế được gánh Ả chịu bởi chủ thể trực tiếp nộp thuế cho chính phủ. (cid:132) Ví dụ, chính phủ có thể đánh thuế 50¢ / gallon vào
người cung cấp xăng dầu .
g g
g
g
g
ạ
(cid:132) Ảnh hưởng kinh tế: ánh nặng thuế được đo lường bởi sự thay đổi nguồn lực sẳn có đối với bất kỳ tác nhân kinh tế do thuế gây ra. (cid:132) Nếu như các trạm xăng dầu gia tăng giá xăng dầu lên 25¢ /gallon, thì người tiêu dùng gánh chịu một nửa số thuế .
7
g y ỳ
Giánh nặng pháp lý không phản ảnh ai là người gánh chịu thuế thực sự
(cid:132) Khi thuế đánh vào người sản xuất => họ sẽ gia
ế ấ
tăng gía cả để bù lại gánh nặng thuế . (cid:132) Gánh nặng thuế người sản xuất = (giá trước ấ ế thuế - giá sau thuế) + tiền thuế người sản xuất nộp .
(cid:132) Khi thuế đánh vào người tiêu dùng => họ không sẵn lòng mua hàng hóa, vì vậy giá giảm xuống. ẵ Gánh nặng thuế đối với người tiêu dùng: (cid:132) Gánh nặng thuế người tiêu dùng: = (giá sau ế thuế - giá trước thuế) + thuế nộp của người tiêu dùng .
8
ố
Giánh nặng pháp lý không phản ảnh ai là người gánh chịu thuế thực sự
p
g
g
g
(cid:132)(cid:132) HìnhHình 22 minh chứng ảnh hưởng 50¢ /gallon thuế đánh vào người cung cấp xăng dầu .
9
Hình 2
(b)
p
Price per gallon (P)
Price per gallon (P)
S2
The burden of the (a) tax is split between consumers and producers
S1 S
S1 S
A 50 cent tax shifts the effective supply curve.
l
B
$2.00
C C
Initially, equilibrium entails a price of $1.50 and a quantity of 100 units. 100
it
Consumer burden = $0.30
P2 = $1.80
A
P1 = $1.50
1
P1 = $1.50
1
A
Supplier burden = $0.20
$0.50
D
D
Q1 = 100
Q2 = 90
10
Quantity in billions of gallons (Q)
Quantity in billions of gallons (Q)
Giánh nặng pháp lý không phản ảnh ai là người gánh chịu thuế thực sự
(cid:132) Cân bằng ban đầu của thị trường là 100 tỷ
ằ
ầ
g gallons được bán $1.50/gallon.
ợ
g
(cid:132) Tăng thuế 50¢ làm thay đổi chi phí sản xuất
biên, dịch chuyển đường cung đến S2. biên dịch chuyển đường cung đến S
(cid:132) Ở tại mức giá thị trường ban đầu, có nhu cầu vượt quá 20 tỷ gallons; giá cả tăng lên đến $1.80, ở đó không có thặng dư, không đến $1.80, ở đó không có thặng dư, không thiếu hụt.
11
Giánh nặng pháp lý không phản ảnh ai là người gánh chịu thuế thực sự
(cid:132) Thuế đánh vào gasoline có 2 ảnh hưởng:
ó 2 ả h h ở li
ấ
ế
(cid:132) Nhăc lại:
(cid:132) Gánh nặng thuế người tiêu dùng = (giá sau thuế – giá
trước thuế ) + thuế nộp người tiêu dùng
(cid:132) Gánh nặng thuế người tiêu dùng = ($1.80 - $1.50) + 0
$
$
ế
(cid:132) Gánh nặng thuế người sản xuất = (giá trước thuế – giá iá
( iá t ớ th ế
ời ả
th ế
ất
= 30¢ Gá h ặ sau thuế ) + thuế nộp người tiêu dùng
(cid:132) Gánh nặng thuế người sản xuất = ($1.50 - $1.80) + (cid:132) Gánh nặng thuế người sản xuất = ($1 50 $1 80) +
12
$0.50 = 20¢
Th ế đá h à (cid:132) Thay đổi giá cả thị trường (cid:132) Người sản xuất bây giờ phải nộp thuế cho chính phủ.
Giánh nặng pháp lý không phản ảnh ai là người gánh chịu thuế thực sự
ấ ế
(cid:132) Phân tích này cho thấy gánh nặng thuế thực sự đối ố với người sản xuất không phải 50¢, mà nhỏ hơn, bởi vì một phần gánh nặng người tiêu dùng phải gánh chịu do giá cả tăng cao hơn .
g ợp
g
y
ệ
(cid:132) Chênh lệch thuế (Tax wedge) là chênh lệch giữa số tiền mà người tiêu dùng nộp thuế và số tiền mà người sản suất nhận được . (cid:132) Chênh lệch thuế trong trường hợp này là chênh lệch giữa $1.80 người tiêu dùng trả và $1.30 người sản xuất nhận.
13
ầ
Giánh nặng pháp lý không phản ảnh ai là người gánh chịu thuế thực sự
(cid:132) Câu hỏi thứ hai đặt ra là liệu đánh thuế vào người tiêu dùng, chứ không phải là người sản xuất, có thay đổi sự phân tích này hay không?.
ế
(cid:132)(cid:132) HìnhHình 33 minh chứng ảnh hưởng của 50¢/gallon
ổ
g g
14
g thuế đánh vào người tiêu dùng gasoline.
Hình 3
S
The economic Price per gallon (P) burden of the tax is identical to the previous case.
Consumer burden
Imagine imposing the tax on The new The quantity is demanders rather demanders rather equilibrium price identical to the than suppliers. is $1.30, and the case when the tax quantity is 90. was imposed on the supplier. th A
li
P1 = $1.50
Supplier burden
C
P2 = $1.30
B
$1.00
$0.50
D2
D1
Q2 = 90
Q1 = 100
Quantity in billions of gallons (Q) )
g
(
15
Giánh nặng pháp lý không phản ảnh ai là người gánh chịu thuế thực sự
(cid:132) Cân bằng thị trường ban đầu là 100 tỷ gallons b
ờ ll hị đầ là 100 ỷ
ẵ lò ộ đ h á
Câ bằ được bán ở mức giá $1.50/gallon. Mặ dù (cid:132) Mặc dù, sự sẵn lòng thanh toán cho một đơn vị ị h h gasoline không thay đổi, nhưng thuế 50¢ làm giảm đi tính sẵn lòng của người tiêu dùng trả cho người đi tính sẵn lòng của người tiêu dùng trả cho người sản xuất 50¢ (bởi vì người tiêu dùng phải nộp thuế cho chính phủ). Vì thế, đường cầu dịch chuyển cho chính phủ) Vì thế đường cầu dịch chuyển đến D2.
(cid:132) Ở mức giá cả thị trường ban đầu, có sự vượt quá (cid:132) Ở mức giá cả thị trường ban đầu có sự vượt quá cung gasoline => người sản xuất hạ giá cho đến mức $1.30 - ở đó không có thiếu hụt hoặc thặng ặ g g dư .
16
ụ ặ
Giánh nặng pháp lý không phản ảnh ai là người gánh chịu thuế thực sự
(cid:132) Thuế đánh vào gasoline có hai ảnh hưởng : li
ế
ó h i ả h h ở
Th ế đá h à (cid:132) Thay đổi giá cả thị trường (cid:132) Người tiêu dùng bây giờ nộp thuế cho chính phủ (cid:132) Gánh thuế người tiêu dùng = (giá sau thuế - giá
h ế ) h ế d
$0.50 = 30¢ $0 50 30¢
(cid:132) Gánh nặng người sản suất = (giá trước thuế - giá ời ả
trước thuế ) + thuế người tiêu dùng nộp i i (cid:132) Gánh nặng người tiêu dùng = ($1.30 - $1.50) +
th ế ) + th ế ất ộ
20¢20¢
17
sau thuế ) + thuế người sản xuất nộp . (cid:132) Gánh nặng người sản xuất = ($1.50 - $1.30) + 0 =
Khía cạnh thị trường mà thuế đánh vào là không thích hợp
(cid:132) Kết quả phân tích cho thấy gánh nặng thuế là giống như đối với gánh nặng khi thuế đánh vào người sản xuất .
ế ấ ế
(cid:132) => Bài học quan trọng: khía cạnh mà thuế đánh g thuế đánh vào không thích hợp cho phân phối gánh nặng thuế .
18
ấ q
Khía cạnh thị trường mà thuế đánh vào là không thích hợp
(cid:132) Trước khi đánh thuế chỉ có duy nhất một loại giá là giá thi trường, nhưng khi đánh thuế, có hai loại giá khác nhau mà các nhà kinh tế vạch ra . ế (cid:132) Tổng giá cả là giá cả thị trường. (cid:132) Giả cả sau thuế là tổng giá cả trừ đi số tiền thuế (nếu người sản xuất nộp thuế) hoặc cộng số tiền thuế ( nếu như người tiêu dùng nộp thuế ).
19
ấ ế
Không co dãn so với co dãn cung và cầu Không co dãn so với co dãn cung và cầu
g
g
(cid:132) Câu hỏi tiếp theo: kiểm tra gánh nặng thuế khác nhau như thế nào đối với sự co dãn cung và cầu . (cid:132) Đối tượng co dãn => tránh thuế; g (cid:132) Còn đối tượng không co dãn => gánh chịu thuế . (cid:132) Xem xét Figure
ể ế ế
Figure 44, phản ảnh cầu gasoline không
20
co dãn. co dãn.
Hình 4
D D
S2 S2
Price per gallon (P) gallon (P)
S1
P2 = $2.00 $2 00 P
Consumer burden
With perfectly inelastic demand, consumers bear the full burden.
P1 = $1.50
$0.50 $0 50
Q1 = 100
Quantity in billions of gallons (Q) (Q)
g
21
Cung và cầu không co dãn so với co dãn Cung và cầu không co dãn so với co dãn
(cid:132) Giá cả thị trường cần bằng mới là $2.00, cao hơn ằ
ầ
(cid:132) Gánh nặng người tiêu dùng = (giá sau thuế - giá
giá gốc 50¢
g )
50¢¢
(cid:132) Gánh nặng người sản xuất = (Giá trước thuế - giá thuế người sản xuất nộp sau thuế ) sau thuế ) + thuế người sản xuất nộp (cid:132) Gánh nặng người sản xuất = ($1.50 - $2.00) + 50¢
= 00
22
trước thuế) + thuế người tiêu dùng nộp p g (cid:132) Gánh nặng người tiêu dùng = ($2.00 - $1.50) + 0 =
Cung và cầu không co dãn so với co dãn Cung và cầu không co dãn so với co dãn
(cid:132) Về pháp lý thuế đánh vào người sản xuất, nhưng người tiêu dùng gánh chịu toàn bộ gánh nặng thuế. (cid:132) Sự dịch chuyển hoàn toàn: khi một chủ thể trong
ế ề ấ
g g g
ặ g
g g
g
ị
23
giao dịch gánh chịu toàn bộ gánh nặng thuế . g (cid:132) => Với đường cầu không co dãn hoàn toàn, người tiêu dùng gánh chịu hoàn toàn gánh nặng thuế .
Cung và cầu không co dãn so với co dãn Cung và cầu không co dãn so với co dãn
(cid:132) Hãy xem Figure
Figure 55, có đường cầu gasoline co dãn ầ
24
hoàn toàn.
Hình 5
S2 S2
Price per gallon (P) gallon (P)
S1
$0.50
With perfectly elastic demand, producers bear the full burden.
D D
P1 = $1.50
Supplier burden
$1.00
Q2 = 90
Q1 = 100
Quantity in billions of gallons (Q) (Q)
g
25
Cung và cầu không co dãn so với co dãn Cung và cầu không co dãn so với co dãn
(cid:132) Giá cả cân bằng mới là $1.50, giống như giá gốc . g (cid:132) Gánh nặng người tiêu dùng = (giá sau thuế - giá
ố
ằ g g ố (g g
ặ g g
($
g
)
0
trước thuế ) + Thuế người tiêu dùng nộp $ (cid:132) Gánh nặng người tiêu dùng = ($1.50 - $1.50) + 0 =
(Giá trước thuế + giá (cid:132) Gánh nặng người sản xuất = (Giá trước thuế + giá (cid:132) Gánh nặng người sản xuất
= 50¢
26
sau thuế ) + thuế người sản xuất nộp ($1.50 - $1.50) + 50¢ (cid:132) Gánh nặng người sản xuất = ($1 50 - $1 50) + 50¢ (cid:132) Gánh nặng người sản xuất
Cung và cầu không co dãn so với co dãn Cung và cầu không co dãn so với co dãn
ấ
(cid:132) Trong trường này, người sản xuất gánh chịu toàn bộ gánh nặng thuế, bởi vì người tiêu dùng đơn giản không mua sản phẩm khi giá cả tăng cao . phẩm khi giá cả tăng cao
(cid:132) Những trường hợp này minh chứng một điểm chung:
(cid:132) Những đối tượng có đường cung hoặc cầu không co (cid:132) Những đối tượng có đường cung hoặc cầu không co dãn phải gánh chịu thuế; những đối tượng có cung or cầu co dãn sẽ tránh thuế .
y
)
(
(cid:132) Cầu co dãn hơn khi có nhiều hàng hóa thay thế (thức ăn ) nhanh). Cầu ít co dãn khi có ít thay thế (thuốc insulin) . (cid:132) Cung co dãn hơn khi người cung cấp có nhiều sử dụng
thay thế hơn đối với các yếu tố đầu vào.
27
Cung và cầu không co dãn so với co dãn Cung và cầu không co dãn so với co dãn
(cid:132)(cid:132) Figure
ẫ ấ
28
Figure 66 minh chứng những trường hợp này – giữ đường cầu cố định, cung càng không co dãn thì dẫn đến người sản xuất gánh chịu gánh nặng thuế ế ế nhiều hơn .
Hình 6
More inelastic supply, smaller More elastic supply, larger More elastic supply, larger consumer burden consumer burden. consumer burden.
(a) Tax on steel producer
(b) Tax on street vendor
P P
P P
S2
S1
Tax
S2
B
B
P2
Tax
Consumer burden
Consumer burden
S1
A
P2 P1
A
P1
D
D
Q
Q
Q1Q2 Q1Q2
Q2 Q2
Q1 Q1
29
Cung và cầu không co dãn so với co dãn Cung và cầu không co dãn so với co dãn
(cid:132) Như đã được minh chứng trong Figure
ế ề
ế ấ
(cid:132) Trong hình thứ hai, với cung co dãn, người tiêu
Figure 66aa, khi thuế đánh vào người sản xuất có cung không co dãn – ie: công ty thép phải cam kết về mức sản xuất bằng việc đầu tư vốn cố định – người tiêu dùng nộp ít thuế và người sản xuất phải gánh chịu toàn bộ gánh nặng thuế .
30
dùng gánh chịu toàn bộ gánh nặng thuế .
Thuế tác động đến giá, không đến lượng
ề ố ằ ầ
(cid:132) Cuối cùng, điều quan trọng cần chú ý rằng, mặc dù số lượng thay đổi theo đường cầu co dãn hoàn toàn, ảnh hưởng thuế chủ yếu tập trung vào giá, chứ không tập trung vào lượng .
(cid:132) Chúng ta bỏ qua lượng, bởi vì ở mức cân bằng củ và mới, người tiêu dùng không khác biệt giữa việc mua hàng hóa bị đánh thuế và chi tiêu tiền cho hàng hóa khác .
31
ế ế
SỰ MỞ RỘNG ẢNH HƯỞNG THUẾ SỰ MỞ RỘNG ẢNH HƯỞNG THUẾ
(cid:132) Chúng ta mở rộng sự phân tích bằng việc
ằ
kiểm tra: (cid:132) Những yếu tố sản xuất (cid:132) Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo (cid:132) Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo (cid:132) Quan tâm đến khía cạnh chi tiêu
32
Sự ảnh hưởng của thuế đến thị trường các yếu tố sản xuất
(cid:132) Nhiều sắc thuế đánh vào các yếu tố sản xuất chẳng
ố ẳ ấ ế ề ế
ắ hạn như lao động .
(cid:132) Hãy xem xét thị trường lao động được minh chứng Figure 77aa, trước và sau thuế đánh vào người
g
33
trong Figure gg g lao động .
Figure 7a Tax on workers
A tax on workers (the “suppliers” of labor), lowers wages. of labor) lowers wages
Wage (W)
S 2
S1
Tax
B B
W2=$5.65
A
Firm burden
W1=$5.15
C
W k Worker burden
W3=$4.65
D1
H1
H 2
Hours of Hours of labor (H) 34
Sự ảnh hưởng của thuế đến thị trường các yếu tố sản xuất
ế
(cid:132) Thuế đánh $1/giờ làm giảm thu nhập của lao động . y (cid:132) Như vậy, các cá nhân yêu cầu tăng $1 trong tiền lương để sẵn lòng làm việc và cung lao động dịch chuyến hướng đi lên .
y g g
(cid:132) Với cung lao động không thay đổi, tiền lương cân bằng mới là $5.65. Trong trường hợp này, người bằng mới là $5.65. Trong trường hợp này, người lao động và công ty gánh chịu thuế như nhau .
35
y g
Sự ảnh hưởng của thuế đến thị trường các yếu tố sản xuất
(cid:132) Xem xét thị trường lao động được minh chứng Figure 77bb, ở đó thuế đánh vào các công
36
trong Figure ty/người sử dụng lao động .
Figure 7b Tax on firms
A tax on firms (the “demanders” of labor), also lowers wages. of labor) also lowers wages
Wage (W)
S1
B B
W2=$5.65
A
Firm burden
W1=$5.15
C
W k Worker burden
W3=$4.65
Tax
D1
D2
H1
H 2
Hours of Hours of labor (H) 37
Sự ảnh hưởng của thuế đến thị trường các yếu tố sản xuất
(cid:132) Với thuế đánh vào công ty, đường cầu thay đổi - dịch chuyển đi xuống đến D2, và tiền lương thị trường giảm xuống đến $4.65. ố
ế ổ ầ
ế
(cid:132) Công ty thanh toán cho người lao động ít hơn 50¢ g so với tiền gốc $5.15, nhưng nộp cho chính phủ $1. Thực tế, họ phải thanh toán tiền lương $5.65.
(cid:132) Trong thị trường đầu ra: ảnh hưởng của thuế đánh vào tiền lương cho thấy không khác biệt đối với vào tiền lương cho thấy không khác biệt đối với khía cạnh thị trường mà thuế đánh vào (cid:132) và gánh nặng kinh tế khác với gánh nặng pháp lý . (cid:132) và gánh nặng kinh tế khác với gánh nặng pháp lý
38
g y g
Sự ảnh hưởng của thuế đến thị trường các yếu tố sản xuất
h
hi
đú
í h à kh
ể
ề g
g
(cid:132) Tuy nhiên, sự phân tích này không đúng nếu như có sự giới hạn điều chỉnh tiền lương =>tiền lương tối thiểu. ố (cid:132) Tiền lương tối thiểu là tiền lương được quy ợ q y định bởi luật pháp mà tối thiểu phải trả cho ỗ g ờ . người lao động mỗi giờ . o độ g gườ (cid:132) Tiền lương tối thiểu của Mỹ là $5.15/giờ . (cid:132) Việt Nam ? (cid:132) Việt Nam ?
39
Sự ảnh hưởng của thuế đến thị trường các yếu tố sản xuất
ố
ể
ề
(cid:132) Với mức tiền lương tối thiểu, nghĩa là tiền thế ảnh
ề g
g
,
lương không thể điều chỉnh, vì hưởng của thuế sẽ khác nhau .
(cid:132) Xem Figure (cid:132) Xem Figure
Figure 88aa minh họa đánh thuế vào Figure 88aa minh họa đánh thuế vào
người lao động .
40
Tax on workers
Hình 8a
Wage (W)
S 2
S1
Tax
When imposed on A binding minimum When imposed on A binding minimum wage changes the employees, the analysis is similar to analysis, however. before. before.
B
W2=$5.65
Firm burden
A
Wm=$5.15
Worker Worker burden
W3=$4.65
C
D1
H1
Hours of Hours of labor (H)
H 2
41
Sự ảnh hưởng của thuế đến thị trường các yếu tố sản xuất
g
y
ế ộ g ị
(cid:132) Với thuế đánh vào lao động, đường cung g lao động dịch chuyển hướng đi lên. Những người lao động được thanh toán $5.65/giờ, nhưng buộc phải nộp $1 tiền thuế cho chính nhưng buộc phải nộp $1 tiền thuế cho chính phủ . (cid:132) Ảnh hưởng của thuế như cách thức không ế Ả có đưa vào chính sách tiền lương tối thiểu .
g
42
Sự ảnh hưởng của thuế đến thị trường các yếu tố sản xuất
ế
Figure 88bb:: minh họa thuế đánh vào các (cid:132)(cid:132) Figure g y công ty .
43
Tax on firms
Hình 8b
Without wage In this case, the firm shifting, would end hifti d ld bears the economic i b th up at C’. burden.
Wage (W)
S1
B
W2=$6.15
Employers cannot Employers cannot When imposed on When imposed on fully wage shift with employers, the the binding incidence differs! With fully shifting minimum wage.wages, would end minimum wage. wages would end up at C.
Firm burden
A
C’
Wm=$5.15
$4.65
C
Tax Tax
D1
D2
H1
Hours of Hours of labor (H)
H 3
H 2
44
Sự ảnh hưởng của thuế đến thị trường các yếu tố sản xuất
ế ầ
(cid:132) Với thuế đánh vào công ty, đường cầu lao động di chuyển phía dưới. Nếu không có giới hạn tiền lương, tiền lương thị trường giảm xuống từ $5.15 đến $4.65, và công ty cũng phải nộp thuế $1. Giờ lao động sẽ là H2.
3
ố ề
(cid:132) Với tiền lương tối thiểu, tiền lương không thể điều
chỉnh hướng đi xuống, thay cho đường cầu giờ
làm việc H3
Gánh nặng kinh tế bây giờ đè năng lên công ty .
45
Sự ảnh hưởng của thuế đến thị trường các yếu tố sản xuất
ể
ằ
ị
ị
ạ
g ạ
(cid:132) Khi có hàng rào chắn để đạt tới cân bằng ắ g , thị trường cạnh tranh, khía cạnh thị trường mà thuế đánh vào có ý nghĩa quan trọng, đó là:là: (cid:132) Tiền lương tối thiểu (cid:132) Tiêu chí việc làm Những nguyên tắc của công đoàn lao động. (cid:132) Những nguyên tắc của công đoàn lao động. (cid:132) => Tiêu chí trên liên quan đến thị trường
đầu vào hơn là thị trường đầu ra . đầ là thị t ờ
à h
đầ
46
ế
ế
g
ị
Sự mở rộng ảnh hưởng của thuế Ảnh hưởng của thuế trong điều kiện thị trường Ảnh hưởng của thuế trong điều kiện thị trường không hoàn hảo (cid:132) Cho đến hiện tại sự phân tích chủ yếu tập g ạ trung vào thị trường cạnh tranh hoàn hảo . (cid:132) Thị trường độc quyền là thị trường chỉ có
một người cung cấp hàng hóa . một người cung cấp hàng hóa
(cid:132)(cid:132) HìnhHình 99aa cho thấy sự quyết định cần bằng
trong thị trường độc quyền .
47
Thị trường độc quyền
Hình 9a
P
Monopolist sets MR=MC, chooses quantity Q1.
A’
P1
S
D1
A
P*
MR1
Q Q
Q1 Q
48
ố
Sự mở rộng ảnh hưởng của thuế Ảnh hưởng của thuế trong điều kiện thị trường Ảnh hưởng của thuế trong điều kiện thị trường không hoàn hảo (cid:132) Không giống như cạnh tranh hoàn hảo, các nhà độc quyền đối mặt đường thu nhập biên dốc đi xuống, bởi vì nó phải hạ thấp giá trên một đơn vị ấ để bán được nhiều sản phẩm.
(cid:132) Vì thế, đường thu nhập biên, MR1, thấp hơn đường
ố
1
(cid:132) Bây giờ hãy xem xét thuế đánh vào người tiêu
cầu. Thiết lập MR1=MC.
49
dùng được minh chứng trong Figure dùng được minh chứng trong Figure Figure 99bb. Figure 99bb.
Thuế đánh vào tiêu dùng
Hình 9b
P
With a tax, both D and MR change as and MR change, as does the quantity.
P1
S S
B B’
P2 P
D1
A
B
D2
MR1
MR2
Q Q
Q2 Q
Q1 Q
50
Sự mở rộng ảnh hưởng của thuế Ảnh hưởng của thuế trong điều kiện thị trường Ảnh hưởng của thuế trong điều kiện thị trường không hoàn hảo (cid:132) Thuế vào người tiêu dùng làm thay đường cầu di ời ầ di Th ế chuyển đến hướng đi xuống đến D2 và đường thu nhập biên tương ứng di chuyển đến MR2. nhập biên tương ứng di chuyển đến MR
(cid:132) Thiết lập MR2=MC, số lượng Q2 bây giờ tối đa hóa
iê dù đ ờ là h à
(cid:132) Giá cả của người độc quyền giảm từ P1 đến P2, vì thế doanh nghiệp độc quyền phải gánh chịu thuế giống doanh nghiệp độc quyền phải gánh chịu thuế giống như các doanh nghiệp trong điều kiện cạnh tranh . (cid:132) Ba nguyên tắc ảnh hưởng thuế tiếp tục áp dụng trong (cid:132) Ba nguyên tắc ảnh hưởng thuế tiếp tục áp dụng trong
lợi nhuận. lợi nhuận
51
trường hợp độc quyền.
Mở rộng ảnh hưởng của thuế Ảnh hưởng của thuế đến cân bằng ngân sách
(cid:132) Một mở rộng cuối cùng đặt ra: tiền thuế huy
ố
ế
ề
động được chi tiêu bao nhiêu .
ộ g
ợ
(cid:132) Ảnh hưởng đến ngân sách cân bằng là phân tích ảnh hưởng thuế quan tâm đến thuế phân tích ảnh hưởng thuế quan tâm đến thuế và lợi ích của nó mang lại .
52
ẢNH HƯỞNG CÂN BẰNG TỔNG THỂ ẢNH HƯỞNG CÂN BẰNG TỔNG THỂ
(cid:132) Cho đến bây giờ mô hình mà chúng ta phân tích là í h là
là hâ
à hú iờ ô hì h hâ
â bằ
í h
Ch đế bâ mô hình cân bằng bộ phận . Ả h h ở (cid:132) Ảnh hưởng cân bằng bộ phận: là phân tích xem bộ hậ xét ảnh hưởng của thuế trong một thị trường bộ phậnphận .
(cid:132) Để nghiên cứu những ảnh hưởng này đến các thị trường có liên quan, chúng ta cần phân tích cân trường có liên quan chúng ta cần phân tích cân bằng tổng thể . Ảnh hưởng cân bằng tổng thể là xem xét ảnh (cid:132) Ảnh hưởng cân bằng tổng thể là xem xét ảnh hưởng của thuế không chỉ đến một bộ phận thị trường mà liên quan đến các thị trường khác .
53
Cân bằng tổng thể Nghiên cứu tình huống thuế đánh vào nhà hàng
(cid:132) Hãy xem xét nhu cầu “bữa ăn” ở nhà hàng ầ g
Figure 1010.
ợ
gg
g
như được minh chứng trong Figure (cid:132) Đường cầu bữa ăn có thể co dãn cao .
54
Figure 10
S2 S2
Price per meal (P)
S1
In this case demand for meals is perfectly $1 elastic. elastic
B
A
D D
P1 = $20
Q2 = 950
Q1 = 1000
Meals sold per day (Q) per day (Q)
55
Cân bằng tổng thể Nghiên cứu tình huống thuế đánh vào nhà hàng
ế
(cid:132) Trong trường hợp như thế, $1 thuế đánh vào nhà ế hàng làm thay đổi cung và nhà hàng gánh chịu toàn bộ gánh nặng thuế . ế (cid:132) Trong thực tế, nhà hàng không thể tự một mình g vận hành. Nó phải gắn kết với sự cung cấp lao động, vốn để hoạt động . (cid:132) Với nhà hàng, vốn được xem là vốn tài chính – dùng để đầu tư xây dựng và mua các dụng cụ …. g
g
g
y
56
g g
Cân bằng tổng thể Nghiên cứu tình huống thuế đánh vào nhà hàng
ế
y
ị
(cid:132) Đánh $1 thuế vào bữa ăn, nhà hàng phải g g g gánh chịu. Đồng nghĩa là các yếu tố về lao động và vốn phải gánh chịu thuế .
(cid:132) Chúng ta trở lại thị trường các yếu tố lao (cid:132) Chúng ta trở lại thị trường các yếu tố lao
động Figure
Figure 1111.
57
Figure 11
The incidence is “shifted backward” to labor and capital.
(a) Labor
(b) Capital
Wage (W)
Capital is inelastically inelastically supplied.
Rate of return (r)
S
D1
Labor therefore does not bear any of the tax burden. the tax burden
D2
We assume the supply of labor in the locality is the locality is perfectly elastic. B A
Capital Capital bears the A tax.
S
r1 = 10%
W1 = $8
B
r2 = 8%
D2
D1
Investment (I) Investment (I)
H1 = 1,000 H = 1 000
I1 = $50 million I $50 illi
Hours of labor (H)
H = H2 = 900
58
Các vấn đề cần xem xét trong quá trình phân tích GE
(cid:132) Như đã được minh chứng, cung lao động (nhân viên nhà hàng) là co dãn hoàn toàn, bởi vì các nhân viên dễ dàng tìm kiếm ở địa phương khác/chỗ khác . tìm kiếm ở địa phương khác/chỗ khác
(cid:132) Thuế đánh vào đầu ra (bữa ăn) sẽ làm giảm nhu cầu lao động giảm số người lao động ở đây chứ không phải tiền động, giảm số người lao động ở đây, chứ không phải tiền lương của họ g g
ạ ,
g
ị
g (cid:132) Trong ngắn hạn, cung vốn cố định. Cầu vốn của nhà hàng di chuyển vào trong, làm hạ thấp tỷ suất sinh lợi của vốn. . (cid:132) Kết luận: trong ngắn hạn, người sở hữu vốn gánh chịu thuế thể hiện dưới hình thức tỷ lệ sinh lời đầu tư của họ thấp hơn .
ấ
ầ
ể
59
Các vấn đề cần xem xét trong quá trình phân tích GE í h GE
hâ
(cid:132) Trong dài hạn, cung vốn co dãn .
ố (cid:132) Các nhà đầu có thể đóng cửa hoặc bán nhà (cid:132) Các nhà đầu có thể đóng cửa hoặc bán nhà
hàng và đầu tư vào nơi khác.
(cid:132) Trong dài hạn, vốn có thể co dãn hoàn hảo (cid:132) Trong dài hạn vốn có thể co dãn hoàn hảo nhu là có sự thay thế trong đầu tư: di chuyển từ địa phương này đến địa phương khác . à đế đị ừ đị
khá
h
h
60
Các vấn đề cần xem xét trong quá trình phân tích GE í h GE
hâ
ế
h
d
(cid:132) Thêm một yếu tố không co dãn trong kinh ki h
ố kh doanh nhà hàng là đất . (cid:132) Cung cố định. (cid:132) Cả lao động và vốn có thể tránh thuế, cách duy Cả lao động và vốn có thể tránh thuế, cách duy nhất là nhà hàng có thể duy trì kinh doanh nếu như họ nộp thuế đất với thuế suất thấp hơn. .
ọ ộp
p
61
Các vấn đề cần xem xét trong quá trình phân tích GE í h GE
hâ
(cid:132) Phạm vi của thuế có ý nghĩa đối với ảnh hưởng của ủ Ph thuế. Hãy xem xét thuế nhà hàng đánh trên diện rộng chứ không phải một phạm vi nhỏ . chứ không phải một phạm vi nhỏ
(cid:132) Nhu cầu trong thị trường đầu ra ít co dãn, người tiêu dùng gánh chịu gánh nặng thuế Tương tự cung lao dùng gánh chịu gánh nặng thuế . Tương tự, cung lao động ít co dãn cũng vậy .
(cid:132) Phạm vi của thuế có ý nghĩa đối với phân tích phạm (cid:132) Phạm vi của thuế có ý nghĩa đối với phân tích phạm vi bởi vì nó quyết định mức co dãn trong phân tích: thuế có cơ sở càng rộng thì khó mà tránh thuế, vì thế thuế có cơ sở càng rộng thì khó mà tránh thuế vì thế phản ứng của người sản xuất và người tiêu dùng đối với sẽ nhỏ hơn và không co dãn hơn .
i ủ hĩ đối ới ả h h ở h ế ó ý
62
g
Các vấn đề cần xem xét trong quá trình phân tích GE í h GE
hâ
(cid:132) Xem xét thuế đánh vào nhà hàng có phạm vi rộng,
ời iê dù
Ả h h ở
đế
ủ
é h ế đá h à hà hà ó h i ộ
nhà hàng mà ăn ở nhà . nhà hàng mà ăn ở nhà
(cid:132) Giảm tiêu dùng hàng hóa khác có liên quan đến
nhà hàng . nhà hàng
(cid:132) Tóm lại, một sự phân tích cân bằng tổng thể nghĩa
X có thể dẫn tới làm tăng giá cả bữa ăn : (cid:132) Ảnh hưởng đến thu nhập của người tiêu dùng . hậ h (cid:132) Làm gia tăng tiêu dùng hàng hóa khác, không ăn ở
63
là quan tâm đến ảnh hưởng thị trường khác . là quan tâm đến ảnh hưởng thị trường khác
Nhắc lại Nhắc lại
(cid:132) Ba nguyên tắc ảnh hưởng thuế ắ ế (cid:132) Mở rộng ảnh hưởng thuế (cid:132) Mở rộng ảnh hưởng thuế (cid:132) Ảnh hưởng thuế cân bằng tổng thuế
64