intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phân tích định lượng: Bài 1 - ThS. Vũ Hữu Thành

Chia sẻ: You Can | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

105
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các nội dung chính trong bài giảng này gồm: Các loại hình nghiên cứu định lượng, xây dựng mô hình kinh tế lượng, xây dựng cấu trúc dữ liệu từ mô hình kinh tế lượng, xây dựng cấu trúc dữ liệu, data Sreening. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phân tích định lượng: Bài 1 - ThS. Vũ Hữu Thành

  1. 10/16/2014 Start up … SREOL 2 1
  2. 10/16/2014 Giảng viên: Ths. Vũ Hữu Thành. Nơi làm việc: Khoa Tài chính – Ngân hàng, ĐH Mở info Điện thoại: 0938077776 Email: thanh.vu@oude.edu.vn u antitative Analysis 2
  3. 10/16/2014 A Thiết kế nghiên cứu định lượng Kiến thức Xử lý số liệu tiền phân tích Thống kê và hồi quy dữ liệu bảng Mục tiêu Sử dụng phần mềm phân tích Kỹ năng Phân tích số liệu Hiểu và viết phân tích A Lý Bài tập thuyết Phương pháp Thực Bài đọc hành bổ trợ 3
  4. 10/16/2014 A Xây dựng mô hình Buổi Buổi Hồi quy tuyến tính Cấu trúc dữ liệu 1 4 – Phần 2 Buổi NỘI Buổi Hồi quy dữ liệu bảng Thống kê mô tả 2 DUNG 5 – Phần 1 Hồi quy tuyến tính Buổi Buổi Hồi quy dữ liệu bảng – Phần 1 3 6 – Phần 2 Vũ Hữu Thành Download tài liệu https://sites.google.com/site/ourdataset 4
  5. 10/16/2014 Hello D ay 1 Nội dung Buổi 1 Lý thuyết 1 Các loại hình nghiên cứu định lượng Lý thuyết 2 Xây dựng mô hình kinh tế lượng Lý thuyết 3 Xây dựng cấu trúc dữ liệu từ mô hình kinh tế lượng Thực hành 1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu Thực hành 1 Data Sreening Vũ Hữu Thành 5
  6. 10/16/2014 Day 1 Lý thuyết 1 Thiết kế nghiên cứu định lượng Vũ Hữu Thành 6
  7. 10/16/2014 Mô tả 3 mục tiêu trong nghiên 3 Mục cứu định lượng tiêu Giải thích Dự đoán Các thiết kế nghiên cứu định lượng để giải quyết 3 mục tiêu trên 7
  8. 10/16/2014 Thiết kế thực 4 loại thiết kế chính Thiết kế bán thực nghiệm Experimental nghiệm study designs Thiết kế tương Quasi- experimental Explanation quan study design Thiết kế mô tả Correlational Explanation study design Descriptive study Prediction design Description Weakest design Strongest design Thiết kế mô tả o Mô tả đặc tính đối tượng thông qua: Tần số, tần suất. o Mô tả đặc tính đối tượng thông qua chuỗi thời gian. o So sánh các đối tượng trong cùng một thời điểm. o Không dự đoán và giải thích tại sao Vũ Hữu Thành 8
  9. 10/16/2014 Ví dụ Thực trạng sử dụng bẩy tài chính của doanh nghiệp sản xuất Các chỉ số thể Các chỉ số thể hiện đòn bẩy hiện lợi nhuận Thiết kế tương quan o Dự đoán mức độ tác động giữa biến số độc lập và phụ thuộc. o Ba loại dự đoán: tác động tích cực, tiêu cực hoặc không tác động. o Phải xây dựng mô hình nghiên cứu. o Không giải thích tính nhân quả. Vũ Hữu Thành 9
  10. 10/16/2014 Correlational Techniques o Descriptive correlation o Multiple Regression o Coefficient of multiple correlation(R) o Coefficient of Determination o Discriminant Function Analysis o Factor Analysis o Path Analysis o Structural Modeling Ví dụ 1 Ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính tới lợi nhuận của doanh nghiệp X Y Đòn bẩy tài Lợi nhuận chính doanh nghiệp 1. Tại sao đòn bẩy tài chính lại ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp (nghiên cứu lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm)? 2. Đòn bẩy tài chính được đo lường bởi những biến số nào? 3. Lợi nhuận của doanh nghiệp được đại diện bởi những biến số nào? 4. Ngoài đòn bẩy tài chính thì còn biến số nào ảnh hưởng tới lợi nhuận (biến kiểm soát)? 5. Xây dựng mô hình nghiên cứu như thế nào? 6. Sử dụng phương pháp ước lượng nào cho phù hợp? 10
  11. 10/16/2014 Ví dụ 1 1. Tại sao đòn bẩy tài chính lại ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp? 1. Nghiên cứu lý thuyết: Căn cứ vào hai lý thuyết gốc:  Lý thuyết đánh đổi (trade – off thoery): Doanh nghiệp cân đối như thế nào giữa vốn vay (debt finance) và vốn chủ sở hữu (equity finace) trong sự đánh đổi giữa chi phí và lợi ích của từng loại hình tài trợ?  Lý thuyết trật tự phân hạng (pecking order theory) 2. Nghiên cứu thực nghiệm: Những nghiên cứu định lượng quan trọng tìm hiểu tác động của đòn bẩy tới lợi nhuận trên thực tế. Ví dụ 1 2. Đòn bẩy tài chính được đo lường bởi những biến số nào? 1. Đòn bẩy tài chính:  Tỷ số nợ = Tổng Nợ/Tổng Tài Sản (Debt ratio)  Tỷ số nợ so với vốn CSH = Tổng nợ/Vốn Chủ Sở Hữu (Debt to equity) 2. Bình phương đòn bẩy tài chính (Tại sao) 11
  12. 10/16/2014 Ví dụ 1 3. Lợi nhuận của doanh nghiệp được đại diện bởi những biến số nào? 1. ROA = EBIT/Asset 2. ROE = EAT/Equity 3. ROS = EBT/Sales 4. ROCE = EBIT/Capital Employed = EBIT/(Asset – Current Liability) 5. … Nên sử dụng loại lợi nhuận nào? Vì sao? Có thể sử dụng tất cả các loại lợi nhuận hay không? Ví dụ 1 4. Ngoài đòn bẩy tài chính thì còn biến số nào ảnh hưởng tới lợi nhuận (biến kiểm soát)? 1. Các biến số về quản trị vốn lưu động: Số ngày phải thu, số ngày tồn kho, số ngày phải trả, chu kỳ luân chuyển tiền mặt. 2. Các biến số thể hiện khả năng thanh toán: Khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán dài hạn. 3. Biến số thể hiện quy mô của doanh nghiệp: Tài sản hữu hình 4. Biến số đặc điểm của hội động quản trị 5. Các biến số khác Nên lấy biến số kiểm soát nào để đưa vào mô hình? 12
  13. 10/16/2014 Ví dụ 1 5. Xây dựng mô hình nghiên cứu như thế nào? Debt to Asset DA Debt to equity DE Leverage Debt ratio square DA2 Debt to equity square DE2 ROA Days Payable Outstanding DPO Profit ROE Firm Days Sales Outstanding DSO characteris Days Inventory Outstanding DIO ROS tics (Control Cash Conversion Cycle CCC variable) Current Ratio CR Tangible to Asset Tang Ví dụ 1 6. Sử dụng phương pháp ước lượng nào cho phù hợp? 1. Pool OLS 2. FEM 3. REM 4. FGLS 5. PCSE 6. GMM 13
  14. 10/16/2014 Day 1 Thực hành 1 Xây dựng cấu trúc dữ liệu từ mô hình nghiên cứu Vũ Hữu Thành Tiến trình thực hiện • B1: Nghiên cứu lý thuyết. • B2: Quyết định mô hình nghiên cứu • B3: Quyết định số lượng biến số chính trong mô hình nghiên cứu • B4: Quyết định số lượng biến số chính trong mô hình nghiên cứu • B5: Diễn giải công thức tính biến số chính • B6: Liệt kê danh mục biến số đơn vị • B7: Cấu trúc biến số đơn vị và biến số chính trong file excel Vũ Hữu Thành 14
  15. 10/16/2014 Ví dụ B5. Diễn giải công thức tính biến số chính: CCC CCC DIO DSO DPO 𝐼𝑛𝑣𝑒𝑛𝑡𝑜𝑟𝑦 𝑅𝑒𝑐𝑒𝑖𝑣𝑎𝑏𝑙𝑒 𝑃𝑎𝑦𝑎𝑏𝑙𝑒 DIO = 360: DSO = 360: DPO = 360: 𝐶𝑂𝐺𝑆 𝑆𝑎𝑙𝑒𝑠 𝐶𝑂𝐺𝑆 Ví dụ B6: Liệt kê danh mục biến số đơn vị Biến số đơn vị là những biến số cấu thành nên biến số chính và chắc chắn lấy được số liệu trực tiếptrong khi đó biến số chính có thể không lấy được số liệu trực tiếp. Ví dụ: CCC, DSO, DPO là những biến số chính nhưng không thể lấy được số liệu trực tiếp, nó chỉ có thể lấy được gián tiếp thông qua các biến số đơn vị • Inventory: Hàng tồn kho Những biến số • Receivable: Khoản phải thu này lấy được • Payable: Khoản phải trả trực tiếp trên • COGS: Giá vốn hàng bán báo cáo tài • Sales: Doanh thu chính 15
  16. 10/16/2014 Ví dụ B7: Cấu trúc biến số đơn vị và biến số chính trong file excel Quan trọng: Làm theo hướng dẫn trên lớp Lý thuyết 2 Làm sạch dữ liệu Vũ Hữu Thành 16
  17. 10/16/2014 I. Mục đích Là 1 thủ tục bắt buộc để:  Kiểm soát tiến độ thực hiện đề tài của người được hướng dẫn. Người  Kiểm soát sự phù hợp giữa cấu trúc dữ liệu với mô hình nghiên hướng dẫn cứu và phương pháp ước lượng. khoa học  Kiểm tra sơ bộ tính đúng đắn việc tính toán từng biến số trong mô hình phân tích.  Kiểm tra sơ bộ tính bất thường của dữ liệu.  Biến đổi biến số cho phù hợp nếu cần thiết I. Mục đích Là 1 thủ tục bắt buộc để:  Báo cáo tiến độ. Người  Kiểm tra tính bất thường của dữ liệu nghiên cứu  Quyết định dữ liệu có cần thay đổi hay bổ sung hay không  Biến đổi biến số cho phù hợp nếu cần thiết 17
  18. 10/16/2014 II. Các bước thực hiện Bước 1 Kiểm tra mô hình và danh mục biến số trong mô hình Bước 2 Kiểm tra cách tính biến số chính Kiểm tra đồ thị Scater để dò tìm các outliers, đánh giá Bước 3 sơ bộ sự hữu hiệu của số liệu và biến số. Kiểm tra các bảng thống kê mô tả để kiểm tra sơ bộ Bước 4 sự bất thường của số liệu III. Kỹ thuật thực hiện trên excel Biến số  Sử dụng scatter để phát hiện: Nhập liệu sai định tính  Sử dụng filter để phát hiện vị trí nhập liệu sai  Sử dụng scatter để phát hiện: Outliers, nhập liệu sai, cấu trúc Biến số dữ liệu bất thường định lượng  Sử dụng filter để phát hiện vị trí nhập liệu sai và vị trí outliers 18
  19. 10/16/2014 IV. Ví dụ: Phân tích biểu đồ Scarter Trường hợp nhập liệu sai Giới tính 3.5 3 Nhập 2.5 liệu sai Ví 2 dụ 1 1.5 1 0.5 0 0 20 40 60 80 100 120 IV. Ví dụ: Phân tích biểu đồ Scarter Trường hợp Outliers và cấu trúc dữ liệu bất thường Điểm 40 35 30 Outliers Ví 25 dụ 2 20 15 10 Cấu trúc dữ liệu 5 bất thường 0 0 15 30 45 60 75 90 105 120 19
  20. 10/16/2014 IV. Ví dụ: Phân tích biểu đồ Scarter Trường hợp phải thay đổi kiểu biến số Vốn góp tổ chức 45 40 35 30 Ví 25 dụ 3 20 15 10 5 Rất 0 nhiều 0 10 20 30 40 50 dữ60 liệu 0 Data Screening 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2