CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HTTT
OVERVIEW OF ANALYSIS AND DESIGN INFORMATION SYSTEMS
PGS.TS. Nguyễn Mậu Hân
Khoa CNTT-ĐHKH HUẾ
nmhan2009@gmail.com 1
NỘI DUNG
1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN VÀ HTTT
1.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
1.3. MÔ HÌNH HÓA MỘT HTTT
1.4. GIỚI THIỆU MỘT VÀI PHƯƠNG
PHÁP PTTK
1.5. CÁC MỨC BẤT BIẾN CỦA MỘT HTTT
1.6. CÁC CÁCH TIẾP CẬN TRONG PHÁT TRIỂN
PHẦN MỀM
1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN VÀ HTTT
những sự kiện
• Thông tin (Informations):
những hiểu biết và
những khái niệm
có được ở một thời điểm ấn định về một hiện
những phán đoán
3
tượng, một sự việc hay một con người.
1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ THÔNG TIN VÀ HTTT
• Hệ thống - Hệ thống thông tin
Hệ thống
Tập hợp các phần tử có quan hệ qua lại với nhau cùng hoạt động hướng đến một mục tiêu chung thông qua việc tiếp nhận các đầu vào và sản xuất các đầu ra nhờ một quá trình chuyển đổi được tổ chức.
là hệ thống động
4
Hệ thống này còn được gọi (Dynamic System)
1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN VÀ HTTT
Hệ thống mở (hệ thống có tính xác suất) trong đó đầu vào, đầu ra không thể xác định chính xác nhưng có thể dự đoán được.
5
Ví dụ: • Hệ thống đặt chổ vé máy bay không thể đoán chính xác bao nhiêu chỗ sẽ được đặt cho một chuyến bay nào đó. • Hệ thống thông tin dự báo thời tiết
1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN VÀ HTTT
Hệ thống đóng Hệ thống có thể đoán trước kết quả đầu ra nếu biết đầu vào.
INPUT
OUTPUT
Vd: HTTT QL NHÂN SỰ & TIỀN LƯƠNG hệ thống đóng dễ quản lý hơn hệ thống mở. Cấu tạo của một hệ thống
SYSTEM
HỘP ĐEN
6
1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN VÀ HTTT
Thông tin và Ra quyết định
Mục đích của thông tin:
giúp nhà quản lý / lãnh đạo RQĐ.
Ra Quyết định
một hành động (hay sự thực hiện) nhằm thay
đổi trạng thái hiện tại tới 1 trạng thái mong muốn.
Các loại quyết định: QĐ có cấu trúc QĐ bán cấu trúc QĐ không có cấu trúc
1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN VÀ HTTT
8
Hệ thống thông tin (information system) Về hình thức- là một hệ thống, gồm nhiều thành phần mà mối liên hệ giữa các thành phần này cũng như liên hệ giữa chúng với các hệ thống khác là liên hệ thông tin. Vềnộidung - Là một hệ thống sử dụng công nghệ thông tin để thu thập, truyền, lưu trữ, xử lý và biểu diễn thông tin trong một hay nhiều quá trình nghiệp vụ.
1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN VÀ HTTT
Tại sao phải phân tích thiết kế HT thông tin?
về hệ thống thông tin được xây dựng.
Có một cái nhìn đầy đủ, đúng đắn và chính xác
Tăng vòng đời (life cycle) của hệ thống
Tránh sai lầm trong thiết kế và cài đặt.
9
Dễ sửa chữa, bổ sung và phát triển hệ thống.
1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN VÀ HTTT
IBM đã thống kê được trong giai đoạn 1970-1980.
Phân tích về sai sót:
Quan niệm : 45%
Mã hóa : 25%
Soạn thảo : 7%
Các sai sót ở mức 2 : 20%
10
Các sai sót không xếp loại : 3%
1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN VÀ HTTT
IBM đã thống kê được trong giai đoạn 1970-1980.
Phân tích về chi phí Bảo trì: Phát triển: 54% 46%
Sản xuất mã: Phát hiện và sửa chữa sai sót: Khác:
15% 50% 35%
11
Phân tích phân bổ hoạt động
1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN VÀ HTTT
Microsoft đã thống kê được (2003)
12
1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN VÀ HTTT
13
1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN VÀ HTTT
Nhận xét: Các số liệu trên cho thấy:
Sai sót lớn nhất trong tất cả các loại sai sót: mức quan niệm, tức là nằm trong việc PT và TK.
Chi phí chiếm tỉ trọng lớn nhất:
bảo hành
Lượng công việc chiếm tỷ lệ lớn nhất:
14
phát hiện và sửa chữa.
ĐỊNH NGHĨA HÌNH THỨC MỘT HTTT
Hệ thống thông tin của một tổ chức là tập hợp các phương tiện, nhân lực, vật lực, thông tin và phương pháp xử lý tin nhằm cung cấp các thông tin cho quá trình ra quyết định đúng thời hạn và đủ độ tin cậy.
15
CÁC THÀNH PHẦN CỦA MỘT HTTT QUẢN LÝ
Trong đó:
*Tổ chức: có thể là cơ quan, xí nghiệp, trường học... *Phương tiện(phần cứng-phần mềm): cơ sở vật chất
dùng để thu nhập, xử lý, lưu trữ, chuyển tải thông tin trong hệ thống như máy tính, máy in, điện thoại ... *Nhân lực: bao gồm tập thể, cá nhân tham gia vào
việc phát triển và duy trì HT
*Thông tin: Các thông tin sử dụng trong hệ thống, các thông tin từ môi trường bên ngoài vào hệ thống, các thông tin từ hệ thống ra môi trường bên ngoài. *Phương pháp xử lý tin: các tài nguyên phi vật chất
như các mô hình toán học, các thuật toán, tri thức của con người trong hệ thống, các phần mềm.
16
1.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
(Management Information System, MIS)
Mục đích của MIS
Phục vụ cho công tác quản lý. Tạo ra các báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu dưới dạng tóm tắt về hiệu quả hoạt động nội bộ của tổ chức.
MIS chỉ quan tâm đến hiệu quả hoạt động của các đối tượng trong và ngoài tổ chức để có các biện pháp đối xử và phân bổ nguồn lực thích hợp.
1.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
(Management Information System, MIS)
Chức năng của MIS – Cung cấp thông tin cho việc quản lý tổ chức – Cho phép các nhà quản lý kiểm soát và điều
– Cung cấp những thông tin phản hồi chính xác – Cung cấp các báo cáo đặc biệt trên cơ sở đã
khiển các tổ chức
được lập kế hoạch
1.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
MIS Hỗ trợ cho trong xử lý và lưu trữ giao dịch MIS sử dụng CSDL hợp nhất và hỗ trợ cho
Đặc điểm MIS
MIS đủ mềm dẻo để có thể thích ứng được với
nhiều chức năng trong tổ chức
những nhu cầu về thông tin của tổ chức
cho việc truy nhập HT
MIS tạo lớp vỏ an toàn cho HT và phân quyền
MIS cung cấp thông tin theo thời gian cho các nhà QL, chủ yếu là các thông tin có cấu trúc
1.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Ví dụ về HTTT quản lý
1.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Một số MIS thông dụng:
management and forecasting) Lập lịch & lập kế hoạch sản xuất
Dự báo bán hàng (Sales forecasting) Dự báo & quản lý tài chánh (Financial
(Manufacturing planning and scheduling) Lập kế hoạch & quản lý tồn kho (Inventory
management and planning)
Định giá sản phẩm & Quảng cáo (Advertising and product pricing)
CÁC THÀNH PHẦN CỦA MỘT HTTT QUẢN LÝ
Có 3 thành phần: Thành phần quyết định:
Thành phần thông tin:
Chức năng: ra quyết định.
Thành phần tác nghiệp:
Chức năng tiếp nhận, xử lý, truyền tin và lưu trữ thông tin.
22
Chức năng: bảo đảm các hoạt động cơ sở của tổ chức.
CÁC THÀNH PHẦN CỦA MỘT HTTT QUẢN LÝ
23
CÁC THÀNH PHẦN CỦA MỘT HTTT QUẢN LÝ
24
VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA HTTT QUẢN LÝ Vai trò Hệ thông tin đóng vai trò trung gian giữa hệ quyết định và hệ tác nghiệp trong hệ thống quản lý. Nhiệm vụ Trao đổi thông tin với môi trường ngoài Thực hiện việc liên lạc giữa các bộ phận và cung cấp thông tin cho các thành phần tác nghiệp và thành phần quyết định.
CÁC THÀNH
PHẦN CỦA MỘT HTTT
25
1.3. MÔ HÌNH HÓA MỘT HỆ THỐNG THÔNG TIN
Mô hình hóa là gì?
Mô hình hóa (MHH) là đơn giản hóa cái có thật
của bài toán mà chúng ta đang xét.
Mô hình là một dạng trừu tượng hoá hệ thống thực
Bài toán này được diễn đạt một cách hình thức, dễ hiểu bằng văn bản, biểu đồ, đồ thị, công thức hay phương trình toán học, ...
Tóm lại, Mô hình là một cách mô tả của một vật thể nào đó. Vật đó có thể tồn tại trong một số giai đoạn nhất định của quá trình phân tích thiết kế hệ thống.
Ví dụ về mô hình hóa
Mô hình: Quả địa cầu học sinh
Thế giới thực
Thế giới thực
Làm chủ
Đọc
Sách
Con người
Ôtô
Mô hình
A model is a complete description of a system from a particular perspective
Ví dụ về mô hình
1.3. MÔ HÌNH HÓA MỘT HỆ THỐNG THÔNG TIN...
Tại sao phải mô hình hóa HTTT?
Nhu cầu của người phân tích thiết kế hệ thống
Tìm hiểu quá trình nhận thức, diễn tả sự phức
tạp của hệ thống thông qua mô hình.
Giới hạn vấn đề nghiên cứu bằng cách chỉ tập trung vào một khía cạnh trong phạm vi không gian và thời gian nhất định.
1.3. MÔ HÌNH HÓA MỘT HỆ THỐNG THÔNG TIN...
Mục đích của mô hình hoá
Giúp trực quan hóa hệ thống mà bạn muốn tìm
Mô hình hóa cho phép đặc tả được cấu trúc và
hiểu.
Đảm bảo hệ thống đạt được mục đích đã xác định
trước.
Kiểm tra được các qui định về cú pháp, ngữ nghĩa, tính chặt chẽ và đầy đủ của mô hình, khẳng định được tính đúng đắn của thiết kế, phù hợp với yêu cầu đặt ra.
hành vi của hệ thống:
1.3. MÔ HÌNH HÓA MỘT HỆ THỐNG THÔNG TIN...
Tóm lại, 4 mục đích quan trọng của mô hình hoá ...
Hình dung một hệ thống theo thực tế hay theo
Cho phép đặc tả cấu trúc hoặc hành vi của hệ
mong muốn của chúng ta.
Tạo một khuôn mẫu hướng dẫn nhà phát triển
thống.
trong suốt quá trình xây dựng hệ thống.
dụng sau này.
Lập tài liệu về các quyết định đã đưa ra để sử
1.3. MÔ HÌNH HÓA MỘT HỆ THỐNG THÔNG TIN...
Các yêu cầu của mô hình hoá:
Việc biểu diễn mô hình phải thỏa mãn các yếu tố sau:
Chính xác (accurate): Mô tả đúng hệ thống cần xây dựng.
Đồng nhất (consistent): Các view khác nhau không được mâu thuẩn với nhau.
Dễ thay đổi (changeable)
Có thể hiểu được (understandable): Cho những người xây dựng lẫn sử dụng
Dễ dàng liên lạc với các mô hình khác.
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU ĐỐI VỚI MỘT PH PHÁP PTTK
Mục đích:
Có chức năng là một hệ hỗ trợ ra quyết định
HTTT có vòng đời dài (long life cycle)
Hệ thống dễ sử dụng, có độ chính xác cao.
Chương trình dễ cài đặt, sửa chữa, bảo hành
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU ĐỐI VỚI MỘT PH PHÁP PTTK
Yêu cầu Quan điểm tiếp cận tổng thể: Từ tổng quát đến chi tiết Xem mọi bộ phận, dữ liệu, chức năng là các phần tử trong hệ thống.
Quan điểm top-down:
Quan điểm phân tích từ trên xuống theo hướng tiếp cận từ tổng thể đến riêng biệt. Nhận dạng được các mức trừu tượng và bất biến của hệ thống ứng với chu trình phát triển hệ thống Nhận dạng được các thành phần dữ liệu và xử lý của HT Định ra được các kết quả cần đạt được cho từng giai đoạn phát triển hệ thống và các thủ tục cần thiết trong mỗi giai đoạn.
XÂY DỰNG THÀNH CÔNG MỘT HTTT
Khái niệm về một dự án CNTT thành công
Chưa có một tiêu chuẩn cụ thể để xác định một HTTT được xem là thành công
Một HTTT được gọi là có hiệu lực nếu nó góp phần nâng cao chất lượng hoạt động quản lý tổng thể của tổ chức, và thể hiện cụ thể trên các mặt:
Đạt được mục tiêu thiết kế đề ra. Chi phí vận hành là chấp nhận được. Có độ tin cậy cao, đáp ứng được các chuẩn mực của một HTTT Sản phẩm có giá trị: thtin đưa ra là đúng đắn, kịp thời, có ý nghĩa thiết thực đối với hoạt động chức năng và quản lý. Dễ học, dễ nhớ và dễ sử dụng. Mềm dẽo, hướng mở, dễ bảo trì.
1.4. GIỚI THIỆU MỘT VÀI PHƯƠNG PHÁP PTTK
Một số công cụ mô tả quá trình phát triển một HTTT:
Lưu đồ hệ thống: đồ thị về những đầu vào (input), đầu ra (output) và dòng dữ liệu giữa các điểm chính trong hệ thống.
Sơ đồ khối chương trình: đồ thị về lôgic dòng điều khiển của chương trình.
Sơ đồ ngữ cảnh: mô tả các dòng dữ liệu lưu chuyển giữa các thành phần (điểm công tác) khác nhau của hệ thống.
Từ điển dữ liệu: tập hợp có cấu trúc các dữ kiện về dữ liệu. Từ điển dữ liệu chứa danh sách các cấu trúc dữ liệu và các định nghĩa về tất cả thành phần dữ liệu cơ sở trong các kho dữ liệu.
Lược đồ cấu trúc: đồ thị về lôgic điều khiển các chức năng của hệ thống.
1.4. GIỚI THIỆU MỘT VÀI PHƯƠNG PHÁP PTTK
Phương pháp phân tích thiết kế có cấu trúc SADT:
Nguồn gốc: xuất phát từ Mỹ, Ý tưởng cơ bản:
Một hệ thống được xem như một bộ sưu
Phân rã một hệ thống lớn thành các hệ
tập của các chức năng.
thống con đơn giản.
1.4. GIỚI THIỆU MỘT VÀI PHƯƠNG PHÁP PTTK
Phương pháp phân tích thiết kế SADT: Công cụ để phân tích:
Sơ đồ chức năng nghiệp vụ BFD (Business Function Diagram) Sơ đồ luồng dữ liệu DFD (Data Flow Diagram) . Mô hình dữ liệu quan hệ (Relation data Mode) Ngôn ngữ có cấu trúc (Structured Language) Từ điển dữ liệu (Data Dictionary) Bảng và cây quyết định (Warnier/orr) Đặc tả các tiến trình (Process Specification).
Ưu điểm:
Dựa vào nguyên lý phân tích có cấu trúc Thiết kế theo lối phân cấp, bảo đảm từ một dữ liệu vào sản xuất
nhiều dữ liệu ra.
Nhược điểm:
không chứa toàn bộ các tiến trình phân tích do đó nếu không thận
trọng có thể đưa đến tình trạng trùng lặp thông tin.
1.4. GIỚI THIỆU MỘT VÀI PHƯƠNG PHÁP PTTK
Phương pháp phân tích thiết kế MERISE:
Nguồn gốc: MERISE viết tắt từ cụm từ Methode pour Rassembler les Ideés Sans Effort (phương pháp tập hợp các ý tưởng không cần cố gắng).
Ra đời vào những năm cuối của thập niên 70. Xuất phát từ những suy nghĩ của một nhóm nghiên cứu đứng đầu bởi J.L.Lemoigne tại trường đại học Aix- En-Provence - Pháp và những nghiên cứu hiện thực đồng thời ở Trung tâm nghiên cứu trang bị kỹ thuật (CETE), dưới sự lãnh đạo của H.Tardien.
1.4. GIỚI THIỆU MỘT VÀI PHƯƠNG PHÁP PTTK
Phương pháp phân tích thiết kế MERISE:
Nguồn gốc: MERISE viết tắt từ cụm từ Methode pour Rassembler les Ideés Sans Effort (phương pháp tập hợp các ý tưởng không cần cố gắng).
Ra đời vào những năm cuối của thập niên 70. Xuất phát từ những suy nghĩ của một nhóm nghiên cứu đứng đầu bởi J.L.Lemoigne tại trường đại học Aix- En-Provence - Pháp và những nghiên cứu hiện thực đồng thời ở Trung tâm nghiên cứu trang bị kỹ thuật (CETE), dưới sự lãnh đạo của H.Tardien.
1.4. GIỚI THIỆU MỘT VÀI PHƯƠNG PHÁP PTTK
Phương pháp phân tích thiết kế MERISE:
Đặc trưng của phương pháp Merise: Tách rời dữ liệu và xử lý nhằm đảm bảo tính khách quan trong quá trình phân tích và cung cấp đầy đủ các mô hình để diễn đạt các bước cập nhật.
Mô tả hệ thống: bao gồm dữ liệu và xử lý được biểu diễn ở ba
mức: Mức quan niệm (Concept): xác định mục đích của hệ
thống, các thành phần của dữ liệu và xử lý.
Mức tổ chức (Oganization): chi tiết hóa những quan hệ
giữa chúng.
Mức vật lý (Physic): các thành phần được thể hiện trong
thực tế như thế nào.
1.4. GIỚI THIỆU MỘT VÀI PHƯƠNG PHÁP PTTK
Phương pháp phân tích thiết kế MERISE:
Công cụ để phân tích:
MỨC
DỮ LIỆU
XỬ LÝ
Mức quan niệm MH quan niệm về dữ
liệu
MH quan niệm về xử lý
Mức tổ chức
MH tổ chức về dữ liệu MH tổ chức về xử lý
Mức vật lý
MH vật lý về dữ liệu
MH vật lý về xử lý
1.4. GIỚI THIỆU MỘT VÀI PHƯƠNG PHÁP PTTK
Phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng Ra đời vào giữa thập niên 80 Phát triển từ các ý tưởng của lập trình hướng đối tượng. Dựa trên một số khái niệm cơ bản sau:
• Ðối tượng (Object): gồm dữ liệu và thủ tục tác động lên dữ liệu này • Lớp (Class): Tập hợp các đối tượng có chung một cấu trúc dữ liệu và cùng một phương pháp. • Kế thừa (Heritage): tính chất kế thừa là đặc tính cho phép định nghĩa một lớp mới từ các lớp đã có bằng cách thêm vào đó những dữ liệu mới, các phương pháp mới có thể kế thừa những đặc tính của lớp cũ. • Ðóng gói (Encapsulation): Không cho phép tác động trực tiếp lên dữ liệu của đối tượng mà phải thông qua các phương pháp trung gian.
1.4. GIỚI THIỆU MỘT VÀI PHƯƠNG PHÁP PTTK
Phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng (tt) Sử dụng ngôn ngữ mô hình hoá hợp nhất UML để mô tả. UML sử dụng 9 biểu đồ để mô hình hóa một hệ thống:
NHỮNG SAI LẦM CÓ THỂ XẢY RA KHI PTTK MỘT HTTT
Thiếu sự tiếp cận tổng thể trong phát triển HT
Thu thập thông tin nhiều lần về một đối tượng
Dùng các thuật ngữ khác nhau đối với cùng một
quan niệm
Sự bất hợp tác của người sử dụng.
Sự phiến diện, không đầy đủ của hồ sơ
Người phân tích thiếu một chuẩn thống nhất để mô tả, cài đặt các ứng dụng trong hệ thống
Thiếu một chuẩn thống nhất:
1.4. CÁC GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG MỘT HTTT TIN HỌC HÓA
Nghiên cứu nhu cầu (hệ thống cần gì?)
khả năng)
Nghiên cứu khả thi (cân nhắc giữa nhu cầu và
Mã hóa (tổ chức dữ liệu và lập trình)
Đề xuất một kiểu kiến trúc mới của HT
Thử nghiệm và khai thác
1.4. CÁC GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG MỘT HTTT TIN HỌC HÓA
a. Giai đoạn lập kế hoạch (khảo sát hệ thống)
Xác định các công việc cần thiết trước khi có thể
tiến hành nghiên cứu các lĩnh vực, bộ phận, hệ
thống con, các tổ chức có liên quan đến hệ thống
thông tin cần xây dựng.
Làm rõ được ý muốn của chủ đầu tư là: xây dựng 1
hệ thống thông tin mới hay nâng cấp một hệ thống
thông tin cũ.
b. Giai đoạn phân tích
Là giai đoạn trung tâm khi xây dựng 1 hệ thống thông tin, giai đoạn này khởi sự ngay trong giai đoạn lập kế hoạch. Phân tích bao gồm các công việc sau: 1.Phân tích hiện trạng
Mục đích: hiểu rõ tình trạng hoạt động của hệ thống cũ trong mục đích hoạt động của tổ chức. Nội dung công việc: Tìm hiểu hiện trạng: thông qua việc nghiên cứu hồ sơ, tài liệu để tìm hiểu thông tin chung về ngành dọc của tổ chức. Tìm hiểu hoạt động hiện tại của tổ chức Xác định các thành phần tham gia trong tổ chức Các nhiệm vụ của các tổ chức thành viên và các tổ chức
bên ngoài có liên quan
Các mối quan hệ thông tin giữa các thành viên trong tổ
chức
b. Giai đoạn phân tích
2. Phân tích khả thi và lập hồ sơ nhiệm vụ:
. Phân tích khả thi về kỹ thuật: xem xét khả năng kỹ thuật hiện có để đề xuất giải pháp kỹ thuật áp dụng cho httt mới.
. Phân tích khả thi kinh tế: xem xét khả năng tài chính để chi trả cho việc xây dựng hệ thống thông tin mới cũng như chỉ ra những lợi ích mà hệ thống sẽ đem lại.
. Phân tích khả thi hoạt động: khả năng vận hành hệ thống trong điều kiện khuôn khổ, điều kiện tổ chức và quản lý cho phép của tổ chức.
Tóm lại, trong giai đoạn này người phân tích phải tìm ra một điểm cân bằng giữa nhu cầu và khả năng.
b. Giai đoạn phân tích
đích:
Lập hồ sơ nhiệm vụ. Công việc này nhằm mục
hiện hệ thống
• Định hình các chức năng hệ thống cần đạt được. • Định ra các thủ tục xây dựng quan niệm và thực
• Định hình sơ lược giao diện của hệ thống với
• Làm các bản mẫu (prototype) để NSD hình dung
người sử dụng trong tương lai.
được hệ thống trong tương lai.
không chính thức giữa 3 phía: Người phân tích, Chủ đầu tư và Người sử dụng.
Tóm lại, lập hồ sơ nhiệm vụ là một thỏa thuận
c. Giai đoạn thiết kế
Thiết kế dữ liệu: xác định các đối tượng và cấu trúc dữ
liệu được sử dụng trong hệ thống.
Thiết kế chức năng: định ra các modun xử lý thể hiện
các chức năng xử lý của hệ thống thông tin.
Thiết kế giao diện: chi tiết hóa hình thức giao tiếp
người - máy
Thiết kế an toàn hệ thống
Thiết kế phần cứng: tính toán các yêu cầu kỹ thuật, cơ
sở vật chất cho hệ thống
Dự kiến nhân sự tại các vị trí công tác của hệ thống.
d. Giai đoạn thực hiện
bản.
xây dựng hệ thống bao gồm xây dựng các file cơ
viết các chương trình thực hiện các chức năng của
hệ thống mới tương ứng với các kiểu khai thác đã
đặt ra.
làm tài liệu sử dụng để hướng dẫn cho người sử
dụng
phát triển hệ thống sau này.
làm tài liệu kỹ thuật cho các chuyên gia tin học
e. Giai đoạn chuyển giao hệ thống
Hiệu chỉnh hệ thống
Vận hành thử bằng số liệu giả để phát hiện sai
sót
Đưa hệ thống vào khai thác thử nghiệm
thống.
Đào tạo người sử dụng tại mỗi vị trí trong hệ
Chuyển giao hệ thống
f. Giai đoạn bảo trì hệ thống
Sửa đổi, khắc phục những thiếu sót của
hệ thống
Làm cho hệ thống thích nghi hơn, thuận
tiện hơn trong sử dụng.
Quá trình xây dựng một HTTT có thể mô tả theo sơ đồ dưới đây:
Sơ đồ mô tả quá trình phân tích và thiết kế một HTTT
LẬP KẾ HOẠCH
PHÂN TÍCH
THIẾT KẾ
THỰC HIỆN
CHUYỂN GIAO
BẢO TRÌ
Mô hình thác nước - Water Fall Model
Mô hình thác nước - Water Fall Model
Giai đoạn phân tích
Giai đoạn thiết kế
Giai đoạn mã hóa
Giai đoạn kiểm thử
Giai đoạn bảo trì
1.5. CÁC MỨC BẤT BIẾN CỦA MỘT HTTT
Xuất phát từ các nhu cầu:
Cần có một mô hình hoặc một ngôn ngữ đặc tả đơn giản nhưng đơn nghĩa để xác định những yêu cầu trong mỗi giai đoạn phân tích.
Cần có một mô hình hoặc một ngôn ngữ để đối thoại với những người không chuyên tin học trong hệ thống thông tin.
Cần có một ngôn ngữ mô tả các mức quan niệm khác nhau của hệ thống thông tin liên quan đến chu kỳ sống của hệ thống.
1.5. CÁC MỨC BẤT BIẾN CỦA MỘT HTTT
Mô tả mục đích hệ thống thông tin và những ràng buộc phải tôn trọng trong mối quan hệ với mục đích của hệ thống. Các mô tả này phải độc lập với mọi giải pháp cài đặt
a. Mức quan niệm: 1.Ý nghĩa:
2. Những đối tượng cần phải mô tả ở mức quan niệm:
• Các đối tượng được sử dụng trong hệ thống.
• Các hiện tượng và các mối quan hệ thông tin giữa các đối tượng, giữa các hệ thống con trong hệ thống và giữa hệ thống với môi trường bên ngoài.
• Thứ tự công việc được thực hiện trong hệ thống. • Các qui tắc biến đổi, công thức tính toán, thuật toán.
• Các nhiệm vụ hệ thống phải thực hiện và các ràng buộc mà
hệ thống phải tôn trọng.
1.5. CÁC MỨC BẤT BIẾN CỦA MỘT HTTT
+ Qui tắc quản lý: qui định mục tiêu và ràng buộc của hệ thống (thường là những quy định, luật lệ áp đặt từ môi trường ngoài). Một cách để xem xét một quy tắc có phải là quy tắc quản lý không là nếu hủy bỏ quy tắc này thì hệ thống có nguy cơ bị phá vỡ không?
+ Qui tắc tổ chức:qui tắc liên quan đến giải pháp họat
động của hệ thống.
+ Qui tắc kỹ thuật:qui tắc liên quan đến các yêu cầu kỹ
thuật để đảm bảo hệ thống có thể họat động được.
a. Mức quan niệm: Có 3 loại quy tắc:
1.5. CÁC MỨC BẤT BIẾN CỦA MỘT HTTT
a. Mức quan niệm:
Chức năng của hệ thống thông tin là gì?
Ở mức quan niệm cần trả lời các câu hỏi: WHAT?
Hệ thống có dữ liệu và những quy tắc quản lý gì?
Hệ thống thông tin cần những yếu tố gì?
1.5. CÁC MỨC BẤT BIẾN CỦA MỘT HTTT
Mục đích: xác định các phương tiện, nhân lực, máy móc, cách tổ chức để cung cấp các thông tin cho người sử dụng đúng thời hạn và đủ độ tin cậy.
Tại mức này, cần trả lời các câu hỏi:
b. Mức tổ chức:
Làm ở đâu? (WHERE?)
Ai làm? (WHO?)
Thông tin ở mức tổ chức được mô tả theo giải pháp
Làm khi nào? (WHEN?)
CSDL và thực chất là quan hệ logic của chúng. Do đó, đối với dữ liệu mức tổ chức còn gọi là mức logic.
1.5. CÁC MỨC BẤT BIẾN CỦA MỘT HTTT
c. Mức vật lý:
Mục đích:
Xác định cách thực hiện của hệ thống thông tin
trong một môi trường cài đặt nào đó
Đây là mức ít trừu tượng nhất vì nó chính là hệ
Tại mức này, cần trả lời câu hỏi hệ thống hoạt
thống có thể họat động và vận hành.
động như thế nào? (HOW?)
trúc, giá mang và phương thức truy nhập.
Thông tin ở mức vật lý được mô tả với các cấu
1.6. CÁC CÁCH TIẾP CẬN TRONG PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM
1. Cáchtiếpcậntheohướngchứcnăng
Đặc điểm:
Tập trung khảo sát chức năng, hành vi của hệ
Dựa vào chức năng là chính
thống
Khi các chức năng của hệ thống đã được xác định thì chúng khó thay đổi trong suốt quá trình thiết kế
Dữ liệu sẽ được xác định cấu trúc dựa vào các
chức năng
1.6.1 CÁCH TIẾP CẬN THEO HƯỚNG CHỨC NĂNG
Đặc điểm:
Phân rã chức năng và làm mịn dần theo cách
phân tách nhỏ các chức năng chính thành các chức năng đơn giản hơn theo cách từ trên xuống- nguyên lý chia để trị.
Kết quả của việc phân rã là một BFD của hệ
tiếp cận Top/Down
thống
Các đơn thể chức năng trao đổi với nhau bằng cách truyền tham số hay sử dụng dữ liệu chung
1.6.1 CÁCH TIẾP CẬN THEO HƯỚNG CHỨC NĂNG
Đặc điểm:
Bị ảnh hưởng bới các ngôn ngữ lập trình ALGOL, Pascal, C
Các hàm của hệ thống phần mềm được xem như tiêu chí cơ sở khi phân rã
Chức năng có hành vi
Tách chức năng khỏi dữ liệu
Dữ liệu chứa thông tin bị các chức năng tác động
Phân tách top-down chia hệ thống thành các hàm để chuyển sang mã trình, dữ liệu được gửi giữa chúng.
1.6.1 CÁCH TIẾP CẬN THEO HƯỚNG CHỨC NĂNG
Hệ thống quản lý thư viện
Quản lý bạn đọc
quản lý tài liệu
Thống kê
Theo dõi mượn trả
Dữ liệu chung
Dữ liệu chung
Chức năng 2
Chức năng 1
Dữ liệu riêng
Dữ liệu riêng
1.6.2 CÁCH TIẾP CẬN THEO HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Đặc điểm:
Đặt trọng tâm vào dữ liệu (thực thể)
tượng
Xem hệ thống như là tập các thực thể, các đối
Các lớp đối tượng trao đổi với nhau bằng các
thông điệp
Tính mở và thích nghi của hệ thống cao
Hỗ trợ sử dụng lại và cơ chế kế thừa
1.6.2 CÁCH TIẾP CẬN THEO HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Tiệm cận hướng đối tượng tập trung vào cả thông tin và
hành vi
Cho khả năng xây dựng hệ thống mềm dẻo, “co dãn” Phương pháp này dựa trên các nguyên tắc sau
• Tính đóng gói • Kế thừa • Đa trị
1.6.3 NHẬN XÉT
Ưu điểm chính của phương pháp HĐT là cơ sở để kết hợp các đơn thể có thể sử dụng lại thành hệ thống lớn hơn, tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao
Qui ước truyền thông điệp giữa các đối tượng đảm bảo cho việc mô tả các giao diện giữa các đối tượng thành phần bên trong hệ thống và những hệ thống bên ngoài trở nên dễ dàng hơn Nguyên lý bao gói, che giấu thông tin hỗ trợ cho việc xây dựng những hệ thống thông tin an toàn.
1.6.3 NHẬN XÉT
Ưu điểm chính của phương pháp HĐT: Nguyên lý bao gói, che giấu thông tin hỗ trợ cho việc xây dựng những hệ thống thông tin an toàn.
Lập trình HĐT với kỹ thuật kế thừa cho phép dễ dàng xác định các đơn thể và sử dụng ngay khi chúng chưa thực hiện đầy đủ các chức năg (đơn thể mở) và sau đó mở rộng được mà không làm ảnh hưởng tới các đơn thể khác.
1.6.3 NHẬN XÉT
Định hướng đối tượng cung cấp những công cụ, môi trường mới, hiệu quả để phát triển phần mềm theo hướng công nghiệp và hỗ trợ để tận dụng được những khả năng kế thừa, sử dụng lại ở phạm vi diện rộng để xây dựng được những hệ thống phức tạp như: hệ thống động, hệ thống thời gian thực, v,v.
Ưu điểm chính của phương pháp HĐT (tt)
tích, thiết kế và cài đặt trong quá trình xây dựng phần mềm.
Xoá bỏ được hố ngăn cách giữa các pha phân
Những hạn chế của phương pháp hướng CN
Sản phẩm khó bảo trì
Mọi chức năng đều chia sẻ khối dữ liệu lớn Các chức năng phải hiểu rõ dữ liệu được lưu trữ
Khi thay đổi cấu trúc dữ liệu kéo theo thay đổi mọi
thế nào
hàm liên quan
Thay đổi yêu cầu kéo theo thay đổi các chức năng Rất khó bảo toàn kiến trúc thiết kế ban đầu khi hệ
Tiến trình phát triển không ổn định
Không hỗ trợ lập trình bằng ngôn ngữ hướng đối
thống tiến hóa
tượng như C++, Java, Smalltalk, Eiffel.