8/1/2017<br />
<br />
5.1. PHÂN BIỆT CÁC LOẠI CÔNG TY<br />
VÀ CỔ PHIẾU<br />
5.1.1. Phân biệt các loại công ty và cổ<br />
phiếu<br />
<br />
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH<br />
CÔNG TY VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ<br />
PHIẾU<br />
<br />
TS. Phan Văn Thường<br />
<br />
1. Công ty tăng trưởng và cổ phiếu tăng trưởng<br />
■ Công ty tăng trưởng là công ty đạt mức sinh lời cao<br />
hơn mức sinh lời đầu tư kỳ vọng.<br />
■ Một cổ phiếu tăng trưởng không nhất thiết là cổ<br />
phiếu của công ty tăng trưởng.<br />
■ Cổ phiếu tăng trưởng là cổ phiếu có lợi suất đầu tư<br />
cao hơn lợi suất đầu tư các cổ phiếu khác có cùng<br />
đặc điểm rủi ro trên thị trường.<br />
■ Cổ phiếu tăng trưởng bắt nguồn từ cổ phiếu bị thị<br />
trường định giá thấp hơn cổ phiếu khác do thị<br />
trường chưa có đủ thông tin.<br />
<br />
5.1.1. Phân biệt các loại công ty và cổ<br />
phiếu<br />
<br />
5.1.1. Phân biệt các loại công ty và cổ<br />
phiếu<br />
<br />
2. Công ty phòng vệ và cổ phiếu phòng vệ<br />
■ Công ty phòng vệ là công ty có thu nhập trong<br />
tương lai ổn định, ít bị tác động rủi ro của thị<br />
trường (lương thực, thực phẩm...)<br />
■ Cổ phiếu phòng vệ là cổ phiếu có độ rủi ro hệ<br />
thống β thấp.<br />
■ Bất kỳ cổ phiếu nào có β thấp đều được gọi là cổ<br />
phiếu phòng vệ.<br />
■ Cổ phiếu của công ty chịu tác động ít / không<br />
chịu tác động bởi rủi ro lãi suất, tỷ giá hối đoái là<br />
cổ phiếu phòng vệ.<br />
<br />
3. Công ty chu kỳ và cổ phiếu chu kỳ<br />
<br />
5.1.1. Phân biệt các loại công ty và cổ<br />
phiếu<br />
<br />
5.1.2. Các chiến lược cạnh tranh của<br />
một công ty<br />
<br />
4. Công ty đầu cơ và cổ phiếu đầu cơ<br />
<br />
■ Tại mục 5. của 4.3.3. đã đề cập có 5 lực lượng (yếu tố)<br />
quyết định cạnh tranh ngành.<br />
■ Hai chiến lược cạnh tranh chính<br />
<br />
■ Công ty đầu cơ là công ty có tỷ suất lợi nhuận và<br />
rủi ro trong hoạt động đầu tư cao (thăm dò dầu<br />
khí, sản xuất công nghệ cao...)<br />
■ Cổ phiếu đầu cơ là cổ phiếu bị thổi giá lên quá<br />
cao. Khi giá bị điều chỉnh nhà đầu tư sẽ có mức<br />
sinh lời thấp hoặc âm.<br />
■ Cổ phiếu đầu cơ thường xuất hiện bởi “đội lái”<br />
giá cổ phiếu trên thị trường và là bẫy đối với các<br />
nhà đầu tư thiếu kinh nghiệm, mới gia nhập thị<br />
trường.<br />
<br />
■ Công ty chu kỳ là công ty chịu tác động rủi ro<br />
rất lớn đến tình trạng của chu kỳ kinh tế.<br />
■ Cổ phiếu chu kỳ là cổ phiếu có β cao hơn các<br />
cổ phiếu bình thường.<br />
■ Cổ phiếu của bất kỳ công ty nào có β cao đều<br />
là cổ phiếu chu kỳ.<br />
<br />
•<br />
•<br />
<br />
Giá thành thấp<br />
Sản phẩm khác biệt<br />
<br />
■ Tập trung vào một chiến lược đã lựa chọn cho từng<br />
phân khúc thị trường.<br />
■ Nhà phân tích phải xác định công ty đang theo đuổi<br />
chiến lược nào và sự thành công của nó đến đâu.<br />
■ Thông qua phân tích nhà đầu tư sẽ phát hiện được<br />
điểm mạnh, yếu và mức độ tấn công của các lực<br />
lượng quyết định cạnh tranh.<br />
<br />
1<br />
<br />
8/1/2017<br />
<br />
5.1.3. Bài học của Buffett – Tỷ phú<br />
nhờ đầu tư thành công<br />
<br />
5.1.3. Bài học của Buffett – Tỷ phú<br />
nhờ đầu tư thành công<br />
<br />
Các nguyên lý kinh doanh<br />
<br />
Các nguyên lý quản trị<br />
■ Sự trung thực của nhà quản trị trong việc cung<br />
cấp thông tin cho cổ đông.<br />
■ Quản trị phân bổ vốn cho các dự án có hợp lý<br />
không?<br />
Nguyên lý tài chính<br />
■ Tập trung vào ROE chứ không phải EPS<br />
■ Lợi nhuận của chủ sở hữu về cơ bản bằng với<br />
dòng tiền tự do sau chi phí vốn.<br />
■ Lựa chọn công ty có ROS cao hơn so với ngành.<br />
<br />
■ Báo cáo tài chính của công ty đảm bảo dễ<br />
dàng hơn trong việc ước tính các dòng tiền<br />
tương lai với mức độ tin cậy cao.<br />
■ Công ty có lịch sử hoạt động nhất quán để<br />
ước tính dòng tiền trong tương lai với mức độ<br />
tin tưởng cao.<br />
■ Công ty phải có chiến lược phát triển dài hạn.<br />
<br />
5.2. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU<br />
Kiến thức bổ trợ định giá cổ phiếu<br />
<br />
Kiến thức bổ trợ định giá cổ phiếu<br />
<br />
■ Cổ phiếu thường được giao dịch mua đi bán<br />
lại (trừ trường hợp luật công ty quy định)<br />
<br />
2. Các hình thức cổ phiếu thường<br />
■ Cổ phiếu được phép phát hành: Là số lượng cổ<br />
phiếu tối đa của một công ty có thể phát hành<br />
theo giấy phép phát hành<br />
■ Cổ phiếu đã phát hành: Là số lượng cổ phiếu<br />
mà công ty đã bán cho các nhà đầu tư trên thị<br />
trường và đã thu đủ tiền.<br />
■ Cổ phiếu quỹ: Là số lượng cổ phiếu được phép<br />
phát hành nhưng chưa phát hành và cổ phiếu đã<br />
phát hành nhưng công ty bỏ vốn để mua lại.<br />
■ Cổ phiếu lưu hành = Cổ phiếu đã phát hành –<br />
Cổ phiếu quỹ công ty mua lại<br />
<br />
Kiến thức bổ trợ định giá cổ phiếu<br />
<br />
Kiến thức bổ trợ định giá cổ phiếu<br />
<br />
3. Giao dịch cổ phiếu thường<br />
Giao dịch cổ phiếu thường là việc chuyển quyền<br />
sở hữu cổ phiếu thông qua hoạt động mua bán<br />
cổ phiếu dưới các hình thức được phép.<br />
■ Giao dịch khớp lệnh (nguyên tắc ưu tiên)<br />
■ Giao dịch thỏa thuận (lô lớn)<br />
■ Các bên giao dịch phải đặt lệnh giao dịch<br />
được phép<br />
■ Các giao dịch phải đăng ký<br />
■ Các giao dịch bị cấm<br />
<br />
4. Lợi nhuận<br />
<br />
1. Các loại cổ phiếu<br />
■ Ở góc độ người sở hữu: Có 2 loại cổ phiếu là<br />
cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi. Người<br />
sở hữu cổ phiếu thường gọi là cổ đông<br />
thường. Người sở hữu cổ phiếu ưu đãi gọi là<br />
cổ đông ưu đãi.<br />
■ Cổ phiếu ưu đãi không được giao dịch mua<br />
đi bán lại.<br />
<br />
■ Lợi nhuận trước thuế = Tổng thu nhập chịu<br />
thuế của DN – Tổng chi phí hợp lý xác định<br />
thuế TNDN<br />
■ Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế Thuế TNDN<br />
■ Thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế x Thuế<br />
suất thuế TNDN<br />
■ Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) = Lợi<br />
nhuận trước thuế + Lãi vay<br />
<br />
2<br />
<br />
8/1/2017<br />
<br />
Kiến thức bổ trợ định giá cổ phiếu<br />
<br />
Kiến thức bổ trợ định giá cổ phiếu<br />
<br />
5. Dòng tiền<br />
■ Một công ty có thể đồng thời hoạt động<br />
trong 3 lĩnh vực: kinh doanh, đầu tư, tài chính<br />
vì vậy có 3 dòng tiền tương ứng là: Dòng tiền<br />
hoạt động KD, dòng tiền hoạt động đầu tư<br />
và dòng tiền hoạt động tài chính<br />
<br />
6. Giá trị tài sản của công ty<br />
■ Giá trị tài sản của công ty = Giá trị TSCĐ +<br />
Giá trị TSLĐ<br />
■ Giá trị tài sản của công ty trong tương lai<br />
được xác định tại thời điểm hiện tại phải<br />
được chiết khấu theo tỷ lệ chiết khấu R<br />
<br />
■ Dòng tiền thuần từng hoạt động = Dòng tiền<br />
vào từng hoạt động – Dòng tiền ra từng hoạt<br />
động<br />
■ Dòng tiền của công ty còn được chia thành<br />
dòng tiền chủ sở hữu và dòng tiền chủ nợ.<br />
<br />
■ Giá trị tài sản công ty theo sổ sách<br />
■ Giá trị tài sản công ty theo giá trị thị trường<br />
<br />
Kiến thức bổ trợ định giá cổ phiếu<br />
<br />
Kiến thức bổ trợ định giá cổ phiếu<br />
<br />
7. Khấu hao TSCĐ<br />
<br />
8. Chi phí sử dụng vốn<br />
■ Là hao phí vật chất để được sử dụng vốn của<br />
công ty<br />
■ Chi phí vốn được xác định cho từng nguồn vốn<br />
riêng biệt hoặc tính bình quân cho các nguồn<br />
vốn<br />
■ Ở góc độ nguồn vốn thì chi phí vốn bao gồm chi<br />
phí vốn chủ sở hữu và chi phí vốn vay<br />
■ Một công ty bất kỳ có thể 2 loại nguồn vốn nên<br />
chi phí sử dụng vốn được xác định là chi phí vốn<br />
bình quân<br />
■ Chi phí vốn bình quân được tính trên cơ sở cơ<br />
cấu vốn<br />
<br />
■ Hình thành quỹ khấu hao để tái sản xuất TSCĐ<br />
■ Có 3 phương pháp khấu hao TSCĐ (Thông tư<br />
45/2013/TT-BTC)<br />
Khấu hao theo tỷ lệ bình quân (đường thẳng)<br />
Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh<br />
(khấu hao nhanh)<br />
Khấu hao theo số lượng hoặc khối lượng SP<br />
■ Công ty được lựa chọn phương pháp khấu hao TSCĐ<br />
để đăng ký với cơ quan thuế theo khung thời gian<br />
sử dụng tối đa của TSCĐ<br />
<br />
■ Giá trị ròng tài sản công ty = Giá trị tài sản sổ<br />
sách – Các khoản nợ<br />
<br />
Kiến thức bổ trợ định giá cổ phiếu<br />
<br />
5.2.1. Tại sao phải định giá cổ phiếu<br />
<br />
6. Thu nhập trên cổ phiếu (EPS)<br />
<br />
■ Cổ phiếu là tài sản đặc biệt.<br />
<br />
■ Trường hợp không có cổ phần ưu đãi<br />
<br />
■ Khi đưa vào giao dịch trên thị trường, giá cổ<br />
phiếu phụ thuộc vào nhiều yếu tố (nội tại, thị<br />
trường) nên luôn thay đổi.<br />
<br />
EPS =<br />
<br />
Lợi nhuận sau thuế<br />
Số lượng CP lưu hành<br />
<br />
■ Trường hợp có cổ phần ưu đãi<br />
EPS =<br />
<br />
Lợi nhuận sau thuế Cổ tức ưu đãi<br />
Số lượng CP lưu hành<br />
<br />
■ Giá cổ phiếu liên quan nhiều đến (công ty<br />
phát hành, nhà đầu tư, nhà bảo lãnh, nhà tư<br />
vấn…)<br />
■ Định giá cổ phiếu là yêu cầu đòi hỏi để đảm<br />
bảo quyền lợi cho các bên liên quan.<br />
<br />
3<br />
<br />
8/1/2017<br />
<br />
5.2.1. Tại sao phải định giá cổ phiếu<br />
■ Thực chất định giá CP là định giá công ty<br />
■ Giá trị của công ty theo sổ sách không phản<br />
ánh trung thực vì vậy định giá công ty để xác<br />
định giá trị thực của nó<br />
■ Định giá CP là quá trình xác định giá trị thực<br />
của CP<br />
■ Người mua không muốn mua CP cao hơn giá<br />
trị thực của nó (đắt). Người bán không muốn<br />
bán CP thấp hơn giá trị thực của nó (rẻ). Để<br />
biết giá trị thực phải định giá<br />
<br />
5.2.1. Tại sao phải định giá cổ phiếu<br />
■ Nhà đầu tư khi quyết định đầu tư vào CP đều<br />
đặt cho họ một tỷ suất sinh lời kỳ vọng. Thu<br />
nhập đó là trong tương lai chứ không phải<br />
hiện tại. Để biết được tỷ suất sinh lời phải<br />
chiết khấu dòng thu nhập trong tương lai đó<br />
về thời điểm hiện tại → Định giá CP thông<br />
qua chiết khấu dòng cổ tức<br />
■ Nhà đầu tư khi quyết định đầu tư CP đều kỳ<br />
vọng nhận lãi vốn. Để có mức lãi vốn cao<br />
phải tìm cách mua CP với giá thấp hơn giá trị<br />
thật và chọn thời điểm bán với giá cao hơn<br />
giá trị thật → Định giá CP đó trước khi<br />
mua/bán<br />
<br />
5.2.1. Tại sao phải định giá cổ phiếu<br />
<br />
5.2.2. Các phương pháp định giá CP<br />
<br />
Tóm lại:<br />
<br />
Phương pháp điển hình thường sử dụng<br />
<br />
■ Định giá CP là yêu cầu bắt buộc trước khi<br />
quyết định lựa chọn CP để đầu tư. Thông qua<br />
định giá mới ước lượng được khả năng tỷ<br />
suất sinh lời kỳ vọng và lãi lỗ trong đầu tư<br />
<br />
■ Phương pháp dựa vào báo cáo tài chính<br />
<br />
■ Định giá CP cũng là yêu cầu bắt buộc đối với<br />
công ty khi phát hành CP ra thị trường<br />
<br />
■ Phương pháp hiện tại hóa dòng cổ tức<br />
<br />
■ Phương pháp tài sản ròng DN<br />
■ Phương pháp tỷ số P/E<br />
■ Phương pháp hiện tại hóa dòng tiền<br />
<br />
■ Dĩ nhiên chỉ có CP thường (phổ thông) mới<br />
đỏi hỏi định giá<br />
<br />
5.2.2. Các phương pháp định giá CP<br />
<br />
5.2.2. Các phương pháp định giá CP<br />
<br />
1. Phương pháp dựa vào báo cáo tài chính<br />
<br />
1. Phương pháp dựa vào báo cáo tài chính<br />
<br />
■ Phương pháp này trong thực tế được xem như<br />
phương pháp kiểm tra “sức khỏe” công ty mà<br />
nhà đầu tư quan tâm thông qua phân tích mối<br />
liên hệ giữa lợi nhuận (Báo cáo kết quả hoạt<br />
động kinh doanh) và dòng tiền của công ty<br />
<br />
Khi nào thì một công ty được đánh giá có “sức<br />
khỏe” tốt trong các trường hợp sau?<br />
<br />
■ Tại sao quan tâm phương pháp này? Bởi trong<br />
thực tế có nhiều công ty đạt lợi nhuận cao nhưng<br />
chưa hẳn là tốt. Lợi nhuận cao nhưng không đủ<br />
tiền để thanh toán công nợ, trang trải đầu tư, trả<br />
cổ tức. Lợi nhuận cao trong năm báo cáo nhưng<br />
nguy cơ tiềm ẩn rủi ro các năm sau<br />
<br />
■ Lợi nhuận rất cao và dòng tiền không ổn (1)<br />
■ Lợi nhuận tương đối cao và dòng tiên chưa<br />
nguy hiểm (2)<br />
■ Lợi nhuận tăng không cao lắm nhưng đều<br />
đặn và dòng tiền đảm bảo (3)<br />
<br />
(3) là địa chỉ nhà đầu tư cần lựa chọn<br />
<br />
4<br />
<br />
8/1/2017<br />
<br />
5.2.2. Các phương pháp định giá CP<br />
<br />
5.2.2. Các phương pháp định giá CP<br />
<br />
1. Phương pháp dựa vào báo cáo tài chính<br />
<br />
1. Phương pháp dựa vào báo cáo tài chính<br />
<br />
Giả định số liệu một công ty để phân tích (đv: tỷ<br />
đồng)<br />
<br />
■ Nhìn vào bảng trên thì lợi nhuận sau thuế năm 2015<br />
quá lý tưởng so với năm 2014 → Không phân tích<br />
dòng tiền mà quyết định đầu tư là sai lầm<br />
<br />
Chỉ tiêu báo cáo<br />
<br />
Năm 2015<br />
<br />
Lợi nhuận sau thuế<br />
Dòng tiền hoạt động<br />
Dòng tiền đầu tư<br />
Dòng tiền tài chính (tài<br />
trợ)<br />
Dòng tiền thuần<br />
<br />
Năm 2014<br />
<br />
203,866<br />
(756,215)<br />
(69,121)<br />
856,658<br />
<br />
54,007<br />
(220,803)<br />
(62,588)<br />
282,395<br />
<br />
31,321<br />
<br />
(996)<br />
<br />
■ Dòng tiền hoạt động năm 2015 so với năm 2014<br />
thâm hụt trầm trọng → Đây là ẩn số của giá CP công<br />
ty<br />
■ Lợi nhuận cao mà dòng tiền không có → doanh thu<br />
tăng dẫn đến lợi nhuận tăng song có phải là tăng do<br />
chấp nhận bán chịu → chuyển hàng tồn kho sang nợ<br />
phải thu. Nợ phải thu tăng tất yếu nợ khó đòi tăng<br />
→ mất tài sản → giá trị CP sẽ giảm?<br />
<br />
5.2.2. Các phương pháp định giá CP<br />
<br />
5.2.2. Các phương pháp định giá CP<br />
<br />
1. Phương pháp dựa vào báo cáo tài chính<br />
<br />
2. Phương pháp tài sản ròng DN<br />
<br />
■ Nguồn tài trợ năm 2015 tăng gấp 3 lần năm<br />
2014 → quá phụ thuộc vào nguồn nợ → áp<br />
lực lớn từ chủ nợ (thanh toán vốn gốc và lãi)<br />
■ Thay vì sử dụng nguồn tài trợ để đầu tư vào<br />
SXKD thì đầu tư vào nợ phải thu → vòng luẩn<br />
quẩn ấy sẽ dẫn đến tăng chi phí kinh doanh<br />
và giảm lợi nhuận, dẫn đến mất khả năng<br />
thanh toán<br />
<br />
Mục đích của phương pháp<br />
■ Định giá DN khi phát hành cổ phiếu lần đầu<br />
(IPO)<br />
■ Cổ phần hóa DN nhà nước<br />
■ Kiểm tra chéo các phương pháp định giá<br />
khác<br />
<br />
5.2.2. Các phương pháp định giá CP<br />
<br />
5.2.2. Các phương pháp định giá CP<br />
<br />
2. Phương pháp tài sản ròng DN<br />
<br />
2. Phương pháp tài sản ròng DN<br />
<br />
Phương pháp thực hiện<br />
<br />
Công thức tính<br />
<br />
■ Tính giá trị tài sản ròng dựa vào sổ sách kế toán<br />
<br />
Giá cổ phiếu =<br />
■ Tính giá trị tài sản ròng dựa vào giá thị trường.<br />
Đây là phương pháp có độ tin cậy cao nhưng<br />
<br />
á<br />
ổ<br />
<br />
ị à ả<br />
ố ổ<br />
<br />
ò<br />
ế đị<br />
<br />
á<br />
<br />
ị ợ<br />
á à<br />
<br />
ế<br />
<br />
Giá trị tài sản ròng được xác định bằng 2 cách:<br />
<br />
điều kiện thực tế cho phép mới thực hiện được.<br />
<br />
5<br />
<br />