Chương 2: Thị trường cấp
Các bước phát hành CK:
B1: Công bố thông tin
B2: Cho đăng mua
B3: Xác định kết quả
B4: Phân phối thanh toán
**Phân loại nghiệp vụ phát hành:
Theo đợt PH: Phát hành lần đầu phát hành bổ sung
Note: Trái phiếu thì chỉ phát hành lần đầu TP 1 loại chứng
khoán kỳ hạn, khi PH lần sau thì sẽ làm khác đi cái kỳ hạn
Theo đối tượng chào bán: Công chúng (báo gồm nhiều hơn
hoặc bằng 100 NĐT) riêng lẻ (<100 NĐT)
Theo chế xác định giá: Theo giá c định theo đấu giá
** Phương thức phát hành Chứng khoán
3 loại:
+ Tự phát hành
+ Bảo lãnh phát hành
+ Đấu giá (BT)
Cụ thể:
+ Tự phát hành (cty tự phát hành CK không sự trợ giúp từ bên
ngoài)
Tự làm hết
Ưu điểm: tiết kiệm chi phí
Nhược điểm: tgian dài; phân phối khó => hiệu quả PH thấp
Dễ bị thất bại
+ Bảo lãnh phát hành (TCPH thuê 1 bên bảo lãnh, thể thuê 1
bước hoặc nhiều bước)
Kn: tổ chức giúp TCPH thể chào bán phân phối CK hiệu quả
hơn
Chức năng:
-Chuẩn bị thủ tục
-Phân phối chứng khoán
-Bình ổn giá CK (chống tăng giá quá nóng)
Chú ý: VN không chức năng thứ 3- Bình ổn giá CK
Phân loại phương thức BLPH:
Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
Bảo lãnh cố gắng tối đa
Bảo lãnh tối thiểu- tối đa
Bảo lãnh tất cả hoặc không
VD: TCPH phát hành 10tr CP thuê BLPH, thực tế chỉ PH được 8tr
CP => còn 2tr CP
Nếu:
Bảo lãnh với cam kết chắc chắn => số 2tr thì TCBLPH phải
mua => Phí BL sẽ tính trên 10tr CP
Bảo lãnh cố gắng tối đa => số 2tr CP sẽ trả lại TCPH => Phí
BL sẽ tính trên 8tr CP
Bảo lãnh tối thiểu- tối đa (VD: tối thiểu 90%)
TH1: TCBL mua thêm 1tr CP cho đủ 90% => Còn 1tr trả lại
TCPH => Phí PH sẽ tính trên 9tr
TH2: Hủy bỏ HĐPH => ko thu được phí
Bảo lãnh tất cả hoặc không
Hủy bỏ HĐPH => ko thu được phí
+ Đấu giá (BT)
Cổ phiếu
Trái phiếu
-Đấu thầu kiểu đa giá (còn
gọi đấu giá mở, cạnh
tranh, kiểu Mỹ): NĐT
trúng thầu thì sẽ trúng với
mức giá họ đã đặt
-Giá khởi điểm: giá thấp
nhất NĐT th đặt
-Tiền cọc: 10% tính trên giá
khởi điểm
Ưu tiên cho Ng đặt thầu mức
giá cao
** Giá khởi điểm mức giá
thấp nhất mà NĐT được phép
đặt thầy, NĐT đặt mức giá
thấp hơn mức giá khởi điểm thì
sẽ được coi không hợp lệ
ko được trả lại tiền cọc
GS đã đặt giá khởi điểm hợp lý:
Trúng thầu: Tiền cọc sẽ
được chiết thẳng vào tiền
thanh toán cuối cùng
Ko trúng thầu: sẽ được
-Đấu thầu kiểu Lan (tất
cả NĐT trúng thầu sẽ trúng
tại 1 mức giá/ls duy dất),
đấu thầu kiểu đa giá
-Lãi suất chỉ đạo: Lãi suất
cao nhất NĐT có thể
đặt
-Tiền cọc: 5% tính trên giá
trị đặt thầu
Ưu tiên cho Ng đặt thầu mức
lãi suất thấp
** LS chỉ đạo i suất trần
(mức LS cao nhất TCPH
thể chi trả cho NĐT)
hoàn lại cọc
Dạng 1: Đấu thầu trái phiếu
Các bước làm:
B1: Xắp xếp lại NĐT theo th tự ưu tiên lãi suất thấp đến cao
B2: Tính lũy kế
B3: Đọc đề xem hình thức để đưa ra LS trúng thầu đúng
B4: Tính gtri trúng thầu căn cứ vào gtri đặt thầu ban đầu
Lưu ý: Tổng gtri trúng thầu ko được vượt quá gtri huy động của
TCPH
Số tiền phải nộp thêm=giá trị trúng thầu giá trị đặt cọc
giá trị đặt cọc= giá trị đặt thầu * tỉ lệ đặt cọc
Dạng 2: Đấu thầu Cổ phiếu
Các bước làm: lập bảng 5 cột
B1: Xắp xếp lại NĐT theo thứ tự ưu tiên giá từ cao đến thấp
B2: Tính lũy kế
B3: đa giá
B4: Tính gtri trúng thầu căn cứ vào gtri đặt thầu ban đầu
Lưu ý: Tổng gtri trúng thầu ko được vượt quá gtri huy động của
TCPH
Tiền cọc=10%*g khởi điểm * Khối lượng đặt
*** Các nghiệp vụ phát hành chứng khoán ***
VĐL=Số lượng CP đã phát hành * MG
1. Phát hành CP khi thành lập công ty (Phát hành lần đầu)
2. Phát hành CP khi tăng vốn (Phát hành bổ sung)
-PH thêm cho c đông hiện hữu
-Chào bán thêm CP cho NĐT
-CHào bán CP cho người lao động
-Phát hành CP từ VCSH
-Phát hành để trả cổ tức bằng CP
-Phát hành CP đ chuyển đổi TP
-Phát hành CP đ hoán đổi
Dạng BT: Xác định giá tham chiếu, giá trần, giá sàn tại ngày GD
không hưởng quyền