CÁC CÔNG CỤ PHÂN TÍCH VÀ LẬP KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC

TRONG PHÁT TRIỂN VÙNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG

Phạm Văn Đại

Trường Chính sách công và Quản lý Fulbright

Khung phân tích chiến lược cạnh tranh

Khung phân tích chiến lược cạnh tranh

• Hệ lý thuyết của Micheal Porter về “năng lực cạnh tranh”

không mang hàm ý “cạnh tranh”

• Cạnh tranh doanh nghiệp mang tính chất zero-sum game, e.g. chiến

thắng về thị phần của doanh nghiệp này đi cùng với tổn thất thị phần của doanh nghiệp khác

• Cạnh tranh giữa các nền kinh tế KHÔNG mang tính chất zero-sum

game

• Một địa phương nâng cao được “năng lực cạnh tranh” => các nền kinh tế đối tăng gia tăng được sản lượng và thu nhập qua quan hệ thương mại và đầu tư.

• Doanh nghiệp không muốn gặp đối thủ cạnh tranh mạnh; nền kinh

tế muốn ở cạnh một nền kinh tế có NLCT mạnh

Khung phân tích chiến lược cạnh tranh

• Vậy cạnh tranh zero-sum game?

• Thu hút đầu tư: nhà đầu tư chỉ chọn 1 địa phương ở VN • Thu hút nhân tài: chỉ có thể ở và làm việc ở một tỉnh • Trở thành trung tâm tài chính: Một vùng chỉ có một trung tâm • Thu hút du khách, e.g. du khách chỉ chọn 1 địa điểm • …

• Mặt trái của cạnh tranh: Cục bộ trong phát triển & cạnh tranh xuống đáy • Mặt tích cực của cạnh tranh: Động lực để tự cải thiện

Tại sao cần chiến lược cạnh tranh?

• Tập trung duy nhất vào “năng lực cạnh tranh” ?

• Nguồn lực của một địa phương là hữu hạn để nâng cấp các thành phần của NLCT, e.g. nâng

cấp các hạ tầng, ưu đãi và mời gọi các doanh nghiệp chiến lược

• Huy động và sử dụng nguồn lực hiệu quả là vấn đề then chốt

• Chiến lược cạnh tranh là một cách tiếp cận bổ sung cho cách tiếp cận

về “năng lực cạnh tranh”:

Tiếp cận NLCT

Tiếp cận chiến lược cạnh tranh

Tầm nhìn

Sự phát triển chung và toàn diện

Phát triển trên một khía cạnh đặc thù

Mục tiêu

Không có mục tiêu phát triển cụ thể

Luôn gắn liền với mục tiêu cụ thể

Kết quả

Phát triển ổn định, bền vững

Phát triển vượt trội

Hướng tiếp cận

Nhìn vào bên trong

Nhìn ra bên ngoài

Sử dụng

Phân tích, phát hiện vấn đề

Xây dựng nội dung hành động

Khung phân tích chiến lược cạnh tranh

Xuất phát từ các định hướng, các phân tích định vị chiến lược, e.g: •Xây dựng một cụm ngành chiến lược •Xây dựng vị thế chiến lược trong khu vực

Tầm nhìn, mục tiêu

Where Cạnh tranh ở đâu

Xác định các nội dung cạnh tranh chính,e.g: •Cạnh tranh trong thu hút doanh nghiệp và vốn đầu tư •Cạnh tranh trong thu hút nhân tài đến làm việc •Cạnh tranh trong thu hút nguồn tri thức, các trường đại học

Thu hút người giỏi Thu hút tri thức Thu hút vốn

How Lựa chọn về cách thức, phải pháp

Đưa ra các giải pháp, cách thức tiến hành cạnh tranh, e.g: •Xây dựng các chính sách ưu đãi •Thực hiện xúc tiến và quảng bá, vận động hành lang với các bên liên quan •Môi trường kinh doanh, chất lượng hạ tầng xã hội, ht kinh tế

Ưu đãi Hạ tầng Môi trường kinh doanh Xúc tiến, quảng bá, vận động hành lang

What Các yếu tố làm lên thành công (enablers)

Các yếu tố thành công then chốt, e.g: •Công tác tổ chức và người lãnh đạo •Chất lượng đội ngũ nhân sự khu vực công •Sự ủng hộ từ TW và các bên liên quan •Công nghệ…

Khung quản lý chiến lược OGSM

Khung quản lý chiến lược OGSM

• OGSM là mô hình quản lý chiến lược được xuất phát từ khu vực tư,

được nhiều tập đoàn toàn cầu sử dụng.

• OGSM mở rộng ra nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm công ty, chính

phủ, tổ chức phi chính phủ hay các cá nhân • OGSM là phương pháp hữu ích để xác định:

✓Địa phương muốn đạt được điều gì ✓Đạt được điều đó bằng cách nào

Khung phân tích OGSM tổng quát

Khung quản lý chiến lược OGSM cho vùng và địa phương

Khung quản lý chiến lược OGSM

• Objective (tầm nhìn): Xác định các tầm nhìn hoặc nhiệm vụ phát triển của địa phương. Tầm nhìn là nội dung có tính ổn định, xuyên suốt một giai đoạn phát triển, mang tính khái quát nhất và thể hiện kỳ vọng về hình ảnh, vị thế, trình độ phát triển của địa phương ở một mốc thời gian trong tương lai. Tầm nhìn cũng có thể được xác định thông qua các nhiệm vụ phát triển do cơ quan cấp trên đưa ra. • Goals (Các mục tiêu phát triển): Cụ thể hóa tầm nhìn phát triển theo các mục tiêu định lượng. Các mục tiêu cần có thể được đo lường một cách rõ ràng, có khả năng thể hiện được rõ nét sự phát triển, sự đến gần hơn với tầm nhìn đã đặt ra. Việc đặt ra các mục tiêu phát triển có ý nghĩa định hướng quan trọng

• Specific: Cụ thể, dễ hiểu • Measurable: Đo lường được • Attainable: Có thể đạt được • Relevant: Liên quan chặt chẽ tới tầm nhìn và giữa các mục tiêu với nhau, đảm bảo tính chặt chẽ, logic • Timely: Rõ ràng về khung thời gian

• Strategies (Các ưu tiên chiến lược): Các lựa chọn chiến lược về tập trung nguồn lực vào đâu, để làm việc gì. Nguồn lực luôn hạn chế; và do đó chiến lược luôn là việc ưu tiên và KHÔNG ƯU TIÊN NHỮNG CÁI GÌ. • Measures: Các chương trình hành động để triển khai các ưu tiên chiến lược; kèm theo đó là các chỉ tiêu để đo lường việc triển khai các chương trình

Khung quản lý chiến lược OGSM+A

MỘT SỐ TÌNH HUỐNG LẬP CHIẾN LƯỢC THEO CẤU TRÚC OGSM

Abu Dhabi

Các chương trình hành động

Các chiến lược

Cụ thể hóa bằng các mục tiêu (SMART?)

Tầm nhìn

Abu Dhabi

Hệ thống các chỉ tiêu đo lường

Abu Dhabi

Hệ thống các chỉ tiêu đo lường

Abu Dhabi

Hệ thống các chỉ tiêu đo lường

Mumbai

Xác định tầm nhìn

Mumbai

Cụ thể hóa tầm nhìn bằng các mục tiêu

Mumbai

Đưa ra các chiến lược

Mumbai

Từ chiến lược phát triển thành các chương trình hành động, gắn với chỉ tiêu cụ thể

Một số điểm cần lưu ý

• Các mô hình phân tích chỉ giúp tổ chức và sắp xếp các tư duy một cách logic,

khoa học

• Có nhiều mô hình với nhiều tên gọi khác nhau, nhưng cách tiếp cận và logic

tương đồng

• Một chiến lược phát triển tốt là sự kết hợp của:

i. Hiểu biết thực tiễn, sâu sắc về địa phương ii. Nhìn rõ các xu hướng biến động của môi trường bên ngoài iii. Các kinh nghiệm phát triển tốt nhất (best practices) iv. Một mô hình, khung phân tích khoa học

❖ Cuối cùng, vận hành và thực thi chiến lược có tầm quan trọng quyết định đến sự thành công

Khung phân tích chuẩn đoán tăng trưởng

Chuẩn đoán tăng trưởng

• Phát triển bởi Hausmann-Rodrik-Velasco (2005) và ma trận kiểm định Hausmann –

Klinger - Wagner (2008)

• Lý thuyết về chuẩn đoán tăng trưởng (growth diagnostic) là một trong những bước tiến quan trọng của thực tiễn phân tích và lập chính sách liên quan đến chiến lược tăng trưởng

• Ứng dụng từ cách tiếp cận y học • Ưu điểm:

✓ Cách tiếp cận dựa trên bằng chứng (evidence-based) ✓ Khung phân tích hoàn chỉnh với logic chặt chẽ ✓ Đề cao tính ưu tiên trong các hành động chính sách, xác định rõ sự giới hạn về nguồn lực

• Nhược điểm

✓ Các bằng chứng thường không sẵn có => bỏ sót các ràng buộc quan trọng ✓ Diễn giải các bằng chứng có thể không khách quan

Chuẩn đoán tăng trưởng: Mô hình chuẩn đoán

Vấn đề: Đầu tư từ khu vực tư nhân thấp

Chi phí vốn cao

Hoạt động kinh tế có hiệu quả thấp

Khả năng chiếm giữ lợi nhuận

Hạn chế về tiếp cần vốn nội địa

Hạn chế về tiếp cận vốn quốc tế

Lợi suất tổng thể toàn xã hội thấp

Cơ sở hạ tàng yếu

Thất bại nhà nước

Thất bại thị trường

Tiết kiệm quốc gia thấp

Hệ thống tổ chức tài chính trục trặc

Rủi ro vĩ mô

Vị trí địa lý bất lợi

Ngoại ứng liên kết

Vốn con người yếu

Ngoại ứng thông tin

Rũi ro vi mô (quyền tài sản, tham nhũng...)

Chuẩn đoán tăng trưởng: Ma trận kiểm định HKW

Ràng buộc tài chính Ràng buộc lợi suất xã hội

Thiếu những yếu tố bổ sung Khả năng chiếm giữ lợi nhuận thấp Vấn đề liên kết

Thất bại của chính phủ Khuyết tật thị trường

Trước đầu tư Sau đầu tư

Tiết kiệm trung bình thấp Khả năng tài chính kém Vốn con người Cơ sở hạ tầng và hàng hóa công Thuế Xâm phạm quyền tài sản, tội phạm, tham nhũng R&D thấp, khả năng tự phát triển thấp

Lãi suất cho vay thấp Lãi suất cho vay thấp

Dòng tiền vào ngân hàng dương Dòng tiền vào ngân hàng dương

Đầu tư nhạy với thay đổi lãi suất

Đầu tư nhạy với thay đổi lãi suất

Cơ sở hạ tầng kém Chi phí gia nhập cao Khả năng tiếp cận tài chính bên ngoài Quyền lực độc quyền Bất ổn xã hội Nhập khẩu lao động kĩ năng Mặt hàng xuất khẩu giản đơn Thời hạn cho vay ngắn Rủi ro chínhtrị, xãhội

Thuế suất cao

Tham nhũng

Tai họa tự nhiên ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng Chênh lãi suất cao Rủi ro chính sách thuế Lãi suất huy động cao

Suất sinh lời giáo dục cao Rủi ro thị trường lao động Nếurủirocao, lợinhuậnsẽgiảm Tăng trưởng co giãn với thay đổi Hiệu quả hoạt động liên kết cao

Quan hệ ngược chiều tăng trưởng và cán cân vãng lai Chi phí kinh doanh cao Lợi suất giáo dục cao giảm dần Tổn thất lớn do vận chuyển (ICA) Khả năng mất tài sản trong tương lai Quyềnlựcđộcquyề n: tỷlệ P/E củangânhàngcao

Ràng buộc tăng trưởng

• Ràng buộc tăng trưởng: là những điểm yếu đang hoặc sẽ có thể kìm

hãm sự tăng trưởng của nền kinh tế:

✓Ràng buộc chặt (binding constraints): là ràng buộc đang kìm hãm, làm chậm

lại tăng trưởng => ưu tiên nguồn lực để giải quyết

✓Ràng buộc không chặt (non-binding constraints): là những nút thắt chưa trực

tiếp làm chậm lại tăng trưởng, những sẽ là vấn đề trong tương lai => chưa phải là ưu tiên nguồn lực

Ràng buộc chặt

Ràng buộc không chặt

Ràng buộc tăng trưởng của Việt Nam?

Có bao nhiêu trong số những nhận định nằm 2013 còn đúng ở hiện tại?

- Ràng buộc chặt đối với tăng trưởng Việt Nam là môi trường kinh doanh, bảo

vệ quyền sở hữu và tình trạng tham nhũng.

- Cơ sở hạ tầng là ràng buộc chặt, đặc biệt là hạ tầng giao thông. Hạ tầng năng lượng sẽ là ràng buộc thiết yếu trong trung và dài hạn, tuy nhiên chưa phải là ràng buộc chặt trong ngắn hạn.

- Sự yếu kém của các trung gian tài chính, hoạt động đầu tư công quá mức sẽ trở thành ràng buộc chặt nếu nền kinh tế quay trở lại quỹ đạo tăng trưởng cao.

- Vấn đề thất bại thị trường, là ràng buộc chặt, kìm hãm sự tăng trưởng của

Việt Nam.