PHÁT TRI N
B N V NG KINH T TRANG TR I
CHĂN NUƠI
Mô hình KTTT
Mô hình kinh t trang tr i phân b theo ế
vùng ng p:
Các mô hình cơ c u kinh t h p lý VAC ế
(Vưn – Ao – Chu ng).
Mô hình Lâm – Ngư.
Mô hình Nông – Lâm – Ngư.
Mô hình 2lúa – 1màu.
Mô hình nuôi tôm, cá hay tr ng lúa, tr ng
cây ăn trái.
Hi u qu kinh t – xã h i – môi ế
trưng c a các lo i hình trang tr i
ĐBSCL, 2002 có kho ng 18.973 trang tr i (chi m 36,1% ế
trong t ng s trang tr i c n ư c) ch y u là cây hàng ế
năm (50,8%) và các lo i hình trang tr i th y s n (chi m ế
44%) v i s c s n xu t hàng n ăm kho ng 2 tri u t n th y
s n và 1,5 tri u t n cây ăn trái.
Thu nh p bình quân c a các trang tr i nói chung kho ng
500 – 700USD/ngưi/năm.
Đi v i nh ng ch trang tr i nuôi tr ng th y s n có th
thu lãi trên 41 tri u đng/ha nuôi tr ng.
Các mô hình trang tr i đưc hình thành d n đn các cế ơ
s nhà máy ch bi n cũng m c lên ế ế đã ph n nào gi i
quy t b t ngu n lao ế đng d i dào hi n có trong vùng
nông thôn.
NTTS
Tổng số diện tích nuôi trồng thủy sản
trên 1,4 triệu ha:
Nuôi trồng thủy sản nước ngọt khoảng
500.000 ha,
Nuôi trồng thủy sản nước mặn, lợ
khoảng 900.000 ha,
160.000 ha diện tích nuôi trồng thủy
sản ở các bãi triều ven biển.
Phân lo i trang tr i NTTS
Theo k t qu ế đi u tra v tình hình nuôi
tr ng th y s n t i vùng nghiên c u ch
y u t n t i và phân vùng rõ r t v i 3 lo i ế
hình:
Nuôi tr ng th y s n trên vùng n ư c m n –
l
Nuôi tr ng th y s n trên vùng n ư c ng t.
Các lo i hình t phát khác