TỔNG QUAN LÀNG NGHỀ VIỆT NAM

LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN

Làng nghề truyền thống • Làng đúc đồng Đại Bái (Bắc Ninh) 900

năm

• Làng gốm Bát Tràng ( Hà Nội) 500 năm • Làng chạm bạc ở Đồng Xâm (Thái Bình)

400 năm

• Làng điêu khắc đá Non Nước (Đà Nẵng)

400 năm

LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN

Đặc điểm Làng nghề truyền thống: • Nghề đã xuất hiện tại địa phương > 50

năm

• Có tối thiểu 30% số hộ trong làng tham gia

hoạt động nghề truyền thống

• Tạo ra những sản phẩm mang bản sắc

văn hóa dân tộc

• Gắn liền với tên tuổi các nghệ nhân hay

địa danh

LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN

Làng nghề mới • Gia công cho các xí nghiệp, doanh nghiệp

xuất nhập khẩu

• Học tập kinh nghiệm của các làng nghề

truyền thống

• Hoạt động làng nghề ổn định tối thiểu 2

năm

Phân bố làng nghề

• Đồng bằng Bắc bộ 60% • Miền Trung 30% • Miền nam 10% • Tập trung tại nông thôn ít đất sản xuất nông nghiệp nhưng dư thừa nhân công

Phân loại làng nghề

- Thủ công mỹ nghệ: 39% - Chế biến lương thực, thực phẩm, chăn

nuôi:20%

- Dệt nhuộm, ươm tơ, thuộc da: 17% - Tái chế chất thải, phế liệu 4% - Vật liệu xây dựng, khai thác đá 5% - Các làng nghề khác 15%

Làng nghề chế biến lương thực, thực phẩm, chăn nuôi

• Sản phẩm mang tính lịch sử, văn hóa • Lao động nghề chiếm đa số với làm nông • Yêu cầu trình độ tay nghề cao • Hình thức sản xuất thủ công, sản phẩm

mang tính nghệ thuật

• Ít thay đổi qui trình sản xuất • Làng tơ tằm, thổ cẩm

Làng bún Yên Ninh – Ninh Bình

Làng nghề dệt nhuộm, ươm tơ, thuộc da • Phân bố đều trên cả nước • Sử dụng nông hộ lúc nông nhàn • Không yêu cầu trình độ cao • Hình thức sản xuất thủ công • Ít thay đổi qui trình sản xuất

Làng ươm tơ Mai Thượng – Bắc giang

làng nghề sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác đá

• Tập trung vùng có nguyên liệu • Có từ lâu đời hàng trăm năm • Hình thức sản xuất thủ công, công nghệ

thô sơ, ít cơ giới hóa

• Ít thay đổi qui trình sản xuất

Làng khai thác đá Bồng Lạng – Hà Nam

Làng nghề tái chế phế liệu

• Mới hình thành, số lượng ít nhưng phát

triển mạnh về qui mô

• Công nghệ từng bước được cơ khí hóa • Tập trung ở miền Bắc • Tái chế kim loại, giấy, nhựa, vải • Đúc kim loại, sắt, thép

Làng nghề thủ công mỹ nghệ

• Sản phẩm mang tính lịch sử, văn hóa địa

phương

• Yêu cầu trình độ tay nghề cao, chuyên môn hóa,

tỉ mỉ, sáng tạo

• Hình thức sản xuất thủ công, sản phẩm mang

tính nghệ thuật giá trị cao • Ít thay đổi qui trình sản xuất • Làng trạm khắc đá, mây tre đan, gỗ mỹ nghệ,

sơn mài, làm nón, dệt chiếu, thêu ren,,,

Các nhóm ngành khác

• Xuất hiện từ lâu đời • Sản phẩm phục vụ cho địa phương • Lao động thủ công, số lượng ổn định • Làng Mộc gia dụng, đóng thuyền, làm quạt giấy, dây thừng, đan vó, đan lưới, làm lưỡi câu, cuốc xẻng,liềm hái,,,

Vai trò làng nghề

• Thu hút khoảng 11 triệu lao động và nhiều

thành phần kinh tế tham gia • Nhiều hiệp hội, câu lạc bộ nghề • Trung tâm giao lưu văn hóa, buôn bán tại

nông thôn

• Kim ngạch suất khẩu tới 900 triệu

USD/năm

• Mức thu nhập cao 3-4 lần so với làm nông • Bảo tồn giá trị văn hóa, phát triển du lịch

Những tồn tại

• Qui mô sản xuất nhỏ, 72% qui mô hộ gia đình -> sản xuất chung sinh hoạt gia đình • Trình độ văn hóa ảnh hưởng đến nếp sản

xuất -> hạn chế nhận thức BVMT

• Sản xuất mang tính gia truyền-> không

ứng dụng khoa học kỹ thuật mới

• Công nghệ lạc hậu -> ô nhiễm môi trường • Vốn thiếu -> khó đổi mới công nghệ

Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ

Đặc điểm ô nhiễm môi trường làng nghề

• Là dạng ô nhiễm phân tán trong qui mô làng, xã nên khó qui hoạch và kiềm soát • Đặc thù theo hoạt động ngành nghề và tác động trực tiếp lên người sản xuất và dân cư

Làng nghề chế biến lương thực, thực phẩm, chăn nuôi

• Khí thải: Bụi, CO, SO2, NOx, CH4 do quá

trình phân hủy các chất hữu cơ

• Nước thải: pH, COD, BOD, SS, P, N, Coliform với lưu lượng lớn có khi 7000m3/ngày

• Chất thải rắn: Xỉ than, nguyên liệu nông sản hệ số thải 0,4-0,6/tấn nguyên liệu • Các dạng ô nhiễm khác: nhiệt độ, độ ẩm

Làng nghề dệt nhuộm, ươm tơ, thuộc da • Khí thải: Bụi, CO, SO2, NOx, hơi axit, hơi

kiềm, dung môi

• Nước thải: COD, SS, màu, N, hóa chất, thuốc tẩy, KLN có khi độ màu tới 13.000 Pt-Co

• Chất thải rắn: Xỉ than, tơ sợi, bao bì hóa

chất thường chôn hoặc đốt thủ công

• Các dạng ô nhiễm khác: nhiệt độ, độ ẩm,

tiếng ồn do các máy thủ công

Làng nghề sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác đá

• Khí thải: Bụi, CO, SO2, HF từ đầt nhiêhn

liệu và khai thác đá • Nước thải: SS, Si, KLN • Chất thải rắn: Xỉ than, xỉ đá, đá vụn • Các dạng ô nhiễm khác: nhiệt độ,độ rung,

tiếng ồn

Làng nghề thủ công mỹ nghệ

• Khí thải: Bụi, CO, SO2, SiO2 , HF, h7i

xăng, oxit Fe, Zn, Cr, Pb

• Nước thải: COD, SS, màu, dầu mỡ • Chất thải rắn: Xỉ than, phế phẩm, phế liệukhối lượng khoảng 20-30kg/ngày

• Các dạng ô nhiễm khác: nhiệt độ,

Làng nghề tái chế phế liệu

• Khí thải: Bụi, CO, SO2, NOx, hơi axit, hơi kiềm,

dung môi, HCl, Cl2, hơi kim loại do đốt nhiên liệu và hoạt động sản xuất

• Nước thải: COD, SS, màu, N, hóa chất, thuốc tẩy, KLN, CN-, lưu lượng không lớn nhưng ô nhiễm cao

• Chất thải rắn: Xỉ than, giấy phế liệu, bao bì, cặn

hóa chất, cao su, vụn KLN

• Các dạng ô nhiễm khác: nhiệt độ, độ ẩm, tiếng

ồn