intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản lý dự án: Chương 3 - TS. Trần Đức Học

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

15
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Quản lý dự án" Chương 3 Xác định chi phí dự án, cung cấp những kiến thức như Giá trị theo thời gian của tiền tệ; Phân tích lựa chọn dự án; Phát triển ngân sách của dự án; Ngân sách dự án theo giai đoạn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản lý dự án: Chương 3 - TS. Trần Đức Học

  1. “The only way to do great work is to love what you do” - Steve Jobs BÀI GIẢNG QUẢN LÝ DỰ ÁN CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH CHI PHÍ DỰ ÁN PGS.TS Lương Đức Long & TS. Trần Đức Học Khoa KTXD – Trường ĐHBK TPHCM
  2. Nội dung bài giảng 1 Giá trị theo thời gian của tiền tệ 2 Phân tích lựa chọn dự án 3 Phát triển ngân sách của DA 4 Ngân sách DA theo giai đoạn 2 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  3. 3.1 Giá trị thời gian của tiền tệ • Giá trị thời gian của tiền tệ: sự thay đổi số lượng tiền sau một khoảng thời gian (thời đoạn) nào đấy • Lãi: là tiền người đi mượn trả cho người vay để có quyền sử dụng vốn hay gọi là tiền thuê vốn để sử dụng • Lãi tức: tổng vốn lũy tích – vốn đầu tư ban đầu • Lãi suất: là lãi tức biểu thị theo tỷ lệ % đối với số vốn ban đầu cho một đơn vị thời gian (khoảng thời gian tính lãi là: 1 tháng, 1 quý, 1 năm) Giá trị 1$ hôm nay KHÁC với 1$ và ngày hôm sau !!!! 3 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  4. 3.1 Giá trị thời gian của tiền tệ • Lãi tức đơn: chỉ tính theo số vốn gốc và không tính thêm lãi tức luỹ tích • Lãi tức ghép: lãi tức ở mỗi thời đoạn được tính theo số vốn gốc và cả số tiền lãi tích luỹ được trong các thời đoạn trước đó. Khi đó lãi suất gọi là lãi suất ghép Ld  V * i * n F  V (1  r ) n Lg  F  V 4 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  5. 3.1 Giá trị thời gian của tiền tệ • Ví dụ 1: Xem những phát biểu dưới đây là đúng hay sai nếu lãi suất 5% quý - 98.000 đồng hiện giờ tương đương 105.600 đồng quý sau - 200.000 đồng một quý trước đây tương đương 205.000 đồng hiện nay - 300.000 đồng hiện giờ tương đương 315.000 đồng quý sau - 300.000 đồng hiện giờ tương đương 288.714 đồng một quý trước Lãi tức luỹ tích được trong một quý từ nguồn vốn 200.000 là 10.000 5 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  6. 3.1 Giá trị thời gian của tiền tệ • Ví dụ 2: Bà Tiền có 100USD để mua kỳ phiếu 10 năm. Có hai loại kỳ phiếu tương ứng với hai hình thức tính lãi như sau: - Lãi suất 6%/năm trả lãi cuối kỳ - Lãi suất 5%/năm trả lãi hàng năm Bà Tiền nên chọn loại kỳ phiếu nào để có lợi nhất? 6 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  7. 3.1 Giá trị thời gian của tiền tệ Quan hệ lãi suất theo thời kỳ khác nhau Giả thiết có P (VNĐ) tại thời điểm t=0. Gọi i%/năm và lãi suất tháng i1%/tháng. Xác định quan hệ i% và i1% sao cho sau 1 năm tiền nhận được theo 2 cách gửi là bằng nhau. Ta có: P(1+i%) = P(1+i1%)12 Trường hợp 3 tháng: P(1+i%) = P(1+i3%)4 Trường hợp 6 tháng: P(1+i%) = P(1+i6%)2 7 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  8. 3.1 Giá trị thời gian của tiền tệ Ví dụ: Lãi suất tiền gởi vào một ngân hàng là i=10%năm. Tính lãi suất tương đương 1 tháng, 6 tháng. Lời giải: • Trường hợp cho 1 tháng (i1%): i1%=(1+i%)1/12–1=(1+10%)1/12–1= 0.797%/1tháng Nhận xét: (10%/năm)/12tháng > 0.797% • Trường hợp cho 6 tháng (i6%): i6%= (1+i%)1/2 – 1 = (1+i%)1/2 – 1 = 4.88%/(6 tháng) 8 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  9. 3.1 Giá trị thời gian của tiền tệ Biểu đồ dòng tiền tệ: Quy ước • Để thuận tiện tính toán, người ta chia khoảng thời gian dài đó thành nhiều thời đoạn, được đánh số 0, 1, 2, 3, n. • Thời đoạn và thời điểm? • Tất cả các khoản thu, chi trong từng thời đoạn đều xảy ra ở cuối thời đoạn (trừ vốn đầu tư ban đầu bỏ ra ở thời điểm 0); • Mũi tên chỉ xuống biểu thị dòng tiền tệ âm (khoản chi). • Mũi tên chỉ lên biểu thị dòng tiền tệ dương (khoản thu). 10%/năm F=? F? 0 1 2 3 4 5 Thời gian A=10 P=15 9 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  10. 3.1 Giá trị thời gian của tiền tệ Mối quan hệ các chỉ số: Cho các dòng tiền đơn là P (Present value), F (Furture value) và dòng tiền đều đặn là A (Annuity), ta có thể xác lập công thức biểu thị tương đương về giá trị kinh tế giữa các đại lượng F, P và A. F  P (1  r ) n 1 PF (1  r ) n (1  r )  1 n (1  r ) n  1 FA PA r r (1  r ) n r r (1  r ) n AF AP (1  r )  1 n (1  r ) n  1 10 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  11. 3.1 Giá trị thời gian của tiền tệ • Ví dụ 3: Một bạn sinh viên lập sổ tiết kiệm và gửi tiết kiệm mỗi năm một lần vào đầu năm, mỗi lần một triệu đồng trong vòng 4 năm l với lãi suất 9%/năm. Cuối cùng bạn ấy sẽ rút ra được bao nhiêu tiền vào cuối năm thứ tư để có thể mua được một máy vi tính? • Ví dụ 4: Với mức lãi suất là 10% một năm, số tiền 500 ngàn đồng hiện nay tương ứng với bao nhiêu sau ba năm? 11 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  12. 3.1 Giá trị thời gian của tiền tệ • Ví dụ 5: Để mua một bộ máy vi tính và máy vẽ mở dịch vụ in bản vẽ và đồ án cho sinh viên, bạn An đã hỏi mượn của chú Ba một số tiền. Bạn An hứa sẽ trả cho chú Ba 30 triệu đồng sau 4 năm. Chú Ba sẽ đưa cho bạn An mượn bao nhiêu tiền vào lúc này biết rằng chú muốn có được lãi suất 12%/năm. • Ví dụ 6: Bạn Bình mua trả góp một chiếc xe máy giá 9.920.000 trong vòng 4 năm. Với mức lãi suất là 1%/tháng, bạn Bình phải trả bao nhiêu tiền mỗi cuối tháng? 12 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  13. 3.2 Phân tích lựa chọn dự án Gray và Larson, 2008 13 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  14. 3.2 Phân tích lựa chọn dự án • Phân tích phương án theo giá trị tương đương (Equivalent Worth). – Phương pháp giá trị hiện tại (P>0 có lợi) – Phương pháp giá trị hàng năm (A>0 có lợi) – Phương pháp giá trị tương lai (F>0 có lợi) • Phân tích phương án theo suất thu lợi (i) hoặc thời gian hoàn vốn (n) (Rates of Return) • Phân tích phương án theo tỉ số lợi ích và chi phí (Benefic Cost Ratio). Gọi chung là các phương pháp dòng tiền tệ chiết giảm 14 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  15. 3.2 Phân tích lựa chọn dự án • Nếu đánh giá dự án dựa vào thời gian hoàn vốn, tiêu chuẩn đánh giá là dự án có thời gian hoàn vốn ngắn hơn thời gian hoàn vốn cho phép là dự án chấp nhận đầu tư • Nếu đánh giá dự án dựa vào suất thu lợi, tiêu chuẩn đánh giá là dự án có suất thu lợi (Internal Rate of Return – IRR) lớn hơn suất thu lợi tối thiểu (MARR) cho phép là dự án được chấp nhận đầu tư 15 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  16. Các bước so sánh và lựa chọn phương án • Xác định đầy đủ các phương án so sánh • Xác định thời gian phân tích • Ước lượng dòng tiền tệ cho từng phương án • Xác định giá trị theo thời gian của dòng tiền tệ • Lựa chọn phương pháp so sánh • Tính toán so sánh các phương án • Lựa chọn phương án 16 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  17. Giá trị hiện tại NPV Phương pháp giá trị hiện tại: (Net Present Value – NPV)  Là phương pháp quy đổi các giá trị thu chi thực trong quá trình đầu tư về thời điểm ban đầu để so sánh đánh giá. n ( N t  Vt ) D NPV    t  0 (1  r ) (1  r ) t n • Nt – các khoản thu ở năm thứ t; • Vt – các khoản chi ở năm thứ t; • r - suất tính toán (có thể là thu lợi hay suất chiết khấu (%) của công ty, suất vay ngân hàng tùy theo trường hợp,..); • D – giá trị thu hồi do thanh lý tài sản khi kết thúc thời gian tính toán của dự án. 17 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  18. Giá trị hiện tại NPV Giá trị NPV phụ thuộc vào: Bản thân giá trị chuỗi dòng tiền Giá trị suất chiết khấu i%/năm NPV càng GIẢM khi i% TĂNG và ngược lại. 18 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  19. Giá trị hiện tại NPV Ví dụ: Lập đồ thị dòng tiền & tính NPV của hai dự án A & B. Suất chiết khấu là 10%/năm: Hạng mục Dự án A Dự án B Đầu tư ban đầu (t=0) 10 15 Chi phí hàng năm (t=1→5) 2.2 4.3 Thu nhập hàng năm (t=1→5) 5 8.5 Tuổi thọ (năm) 5 5 19 L.Đ.Long-T.Đ.Học
  20. Giá trị hiện tại NPV t 0 1 2 3 4 5 Dự án A -10 2.8 2.8 2.8 2.8 2.8 Dự án B -15 4.2 4.2 4.2 4.2 4.2 Giải Ta có NPV(A) = 0,61 tỷ Đ & NPV(B) = 0,92 tỷ Đ .  Cả 2 dự án đáng giá vì NPV > 0. EXCEL: Hàm tính giá trị hiện tại NPV(suất chiết khấu i, điạ chỉ dòng tiền) 20 L.Đ.Long-T.Đ.Học
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2