QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG CONSTRUCTION PROJECT MANAGEMENT

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

NỘI DUNG

TT

NỘI DUNG

1

TỔNG QUAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

2 QUẢN LÝ THỜI GIAN

3 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

4

QUẢN LÝ CHI PHÍ

5 QUẢN LÝ RỦI RO

SỬ DỤNG MICROSOFT PROJECT

6

7

ĐẤU THẦU

8

KẾT THÚC DỰ ÁN

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

2

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Hitoshi Kume - AOTS , Statistical Methods for Quality Improvement, 3A Corporation, 1992.

2. Dr.

Hadikusumo, Quality management

in construction - SET, AIT Bangkok in collaboration with AIT Vietnam.

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

3

NỘI DUNG 1. Vai trò của các phương pháp thống kê trong việc

quản lý quy trình sản xuất

2. Làm thế nào để thu thập dữ liệu 3. Phiếu kiểm tra 4. Phân tích Pareto 5. Sơ đồ nguyên nhân và kết quả 6. Biểu đồ tần suất 7. Biểu đồ tiến trình

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

4

Thay đổi

Quá trình

Sai sót

• VD

• VD.

• Đổ bê tông • Công tác thạch cao

• Cột chịu tải trọng nhỏ • Nứt tường • Nghiền đá

• Sơn

• Vật liệu • Điều kiện thiết bị • Những phương pháp làm việc • Đặc tính vật lý người lao động

• Kiểm tra

Chuẩn đoán quá trình

GIẢI PHÁP TÌM KIẾM NGUYÊN NHÂN CỦA SAI SÓT

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

5

1) Mục tiêu rõ ràng

2) Xác định loại dữ liệu

3) Xác định phương pháp

• Kiểm soát và

• VD: Tại sao lỗi

gây ra ở 2 công tác?

• Phương pháp xác định không tin cậy sẽ tạo ra đánh giá sai.

quản lý quá trình • Phân tích sai sót • Kiểm tra.

• Lấy riêng mẫu sản phẩm của chúng

4) Tìm phương pháp đúng để thu thập dữ liệu

• Tìm hiểu xem có mối liên hệ giữa các giá trị của hai đặc điểm

• Nguồn gốc của dữ liệu phải được ghi rõ ràng Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

6

Ví dụ về bảng dữ liệu

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

7

 Một phiếu kiểm tra là một mẫu giấy trên đó các mục cần kiểm tra được in sẵn để dữ liệu có thể thu thập dễ dàng và chính xác.  Thu thập dữ liệu dễ dàng  Sắp xếp dữ liệu tự động để chúng có thể được sử

dụng dễ dàng sau đó.

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

8

CÂU HỎI NHÂN SỰ

VÍ DỤ:

Thứ 2

Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6

Tổng

Bảo hiểm y tế

//// //

////

//// /

35

//// //// ////

//// /// //

Bảo hiểm tai nạn ///

/

//// /

16

////

//// //

///

////

////

25

Thời gian nghỉ ốm Lương ngày nghỉ

47

//// ////

//// ////

//// ////

//// ///

Hoàn phí

//// //// ///

//

////

///

////

16

Lỗi bảng lương

//

/

///

/

//

9

Tổng

30

35

25

29

29

148

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

9

 Đặt theo tên của Nhà kinh tế Ý V.Pareto  Những vấn đề ưu tiên

 Một sơ đồ cho thấy các loại vấn đề và tần suất xuất

hiện của chúng để tìm ra những vấn đề xảy ra thường xuyên và cần được ngăn chặn (quy tắc 80/20).

 Phân loại dữ liệu

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

10

“Giản đồ Pareto là một công cụ sắp xếp những vấn đề quản lý theo thứ tự quan trọng của chúng”

 Định luật 20-80:

 80% thiệt hại vì không có chất lượng do 20%

nguyên nhân gây nên.

 20% nguyên nhân gây nên 80% lần xảy ra tình

trạng không có chất lượng.

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

11

 Bước 1: Quyết định những vấn đề cần xem xét và

cách thu thập dữ liệu. 1. Những loại vấn đề bạn muốn xem xét?

 Các sản phẩm lỗi, thiệt hại về tiền, tai nạn .v.v.. 2. Những dữ liệu cần thiết và cách phân loại chúng?

 Các kiểu lỗi, vị trí, quá trình, máy móc, công nhân,

phương pháp v.v…

 Lưu ý: Nếu có nhiều vấn đề không thường xảy ra hoặc

xảy ra với tỷ lệ nhỏ (<10%) và tổng của chúng (<15%) thì tập hợp những vấn đề đó lại trong một mục gọi là mục “khác”.

3. Xác định các phương pháp thu thập dữ liệu và thời gian

thu thập.  Khuyến khích sử dụng một form điều tra.

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

12

 Bước 2: Lập bảng tính thống kê số lỗi của mỗi vấn đề.  Bước 3: Điền số liệu vào bảng tính, tính tổng số tất cả

các lỗi của tất cả các vấn đề.

Loại lỗi

Kiểm kê

Tổng số

Sức căng

///// /////

10

///// ///// ///// ///// ….. /////

Xước

42

///// /

Lỗ hổng

6

///// ///// ///// ///// ……. /////

104

Sứt mẻ

////

Bẩn

4

Kẽ hở

///// ///// ///// /////

20

Dạng khác

///// ///// ////

14

Tổng số

200

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

13

 Bước 4: Lập bảng số liệu sơ đồ Pareto liệt kê các vấn đề.  Bước 5: Sắp xếp theo số lượng hoặc tỉ lệ % của lỗi từ lớn

nhất đến nhỏ nhất.

Loại lỗi

Tổng số lỗi

Tổng tích lũy

Phần trăm tổng thể

Phần trăm tích lũy

Sức căng

104

104

52

52

Xước

42

146

21

73

Lỗ hổng

20

166

10

83

Sứt mẻ

10

176

5

88

Bẩn

6

182

3

91

Kẽ hở

4

186

2

93

Dạng khác

14

200

7

100

Tổng số

200

100

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

14

% tích lũy

100

200

 Bước 6: Vẽ 2 trục dọc

180

90

và 1 trục ngang 1. Trục dọc

80

160

i

140

70

l

 Đánh dấu trục phía trái từ 0 đến tổng tích lũy.  Đánh dấu trục phía phải

ố s

120

60

100

50

g n ổ T

từ 0 – 100% 2. Trục ngang  Chia thành các phần

40

80

bằng nhau.

30

60

 Liệt kê lỗi từ lớn nhất

20

40

đến nhỏ nhất, đi từ trái sang phải.  Bước 7: Lập sơ đồ

10

20

thanh.

A: Sứt mẻ B: Xước

E:Kẽ hở F: Lỗ hổngD B

F

A

C E Khác

Sunday, April 20, 2014

C: Bẩn D: Sức căng ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

15

% tích lũy 100

200

180

90

 Bước 8: Vẽ đường cong tích lũy (đường cong Pareto)

80

160

 Bước 9: Viết các nội

i

140

70

l

dung cần thiết lên sơ đồ.  Các nội dung liên quan

120

60

ố s

100

đến sơ đồ • Tiêu đề, những số

50

g n ổ T

40

80

lượng lớn, đơn vị, tên hoặc người vẽ.

 Các nội dung liên quan

30

60

20

40

10

20

đến dữ liệu • Thời gian, đối tượng, địa điểm nghiên cứu, tổng số dữ liệu

D B

F

A

C E Khác

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

16

 Một sơ đồ cho thấy mối quan hệ giữa một đặc

tính chất lượng và các nhân tố ảnh hưởng đến đặc tính đó.

 Còn được gọi là sơ đồ Ishikawa hoặc sơ đồ xương

cá.

 Đôi lúc được gọi là sơ đồ 5M (con người, thiết bị,

vật liệu, đo lường và các phương pháp).

 Mục tiêu:

 Xác định và cơ cấu các nguyên nhân của một vấn

đề.

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

17

1. Cấu trúc của sơ đồ nguyên nhân – kết quả. Ví dụ:

Big bone

Small bone

Medium-sized bone

Vấn đề Back bone

Đặc tính chất lượng (Kết quả)

Sunday, April 20, 2014 Nhân tố ảnh hưởng (Nguyên nhân)

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

18

 Ví dụ : Sơ đồ nguyên nhân – kết quả

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

19

 Các bước lập sơ đồ nguyên nhân – kết quả để xác

định nguyên nhân

- Viết những nguyên nhân ảnh hưởng đến đường xương cá lớn – đường xương cá trung bình;

Xác định đặc tính chất lượng

Viết những nguyên nhân chính ảnh hưởng đến đặc tính chất lượng – đường xương cá lớn

- Viết nguyên nhân ảnh hưởng đến đường xương cá trung bình – đường xương cá nhỏ

Ghi lại bất kỳ thông tin nào cần thiết

Gán mức quan trọng cho từng yếu tố, đánh dấu những yếu tố quan trọng đặc biệt mà có ảnh hưởng lớn đến đặc tính chất lượng.

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

20

 Các bước lập sơ đồ nguyên nhân – kết quả để liệt

kê nguyên nhân theo hệ thống  B1: Xác định đặc tính chất lượng  B2: Tìm ra các nguyên nhân có thể ảnh hưởng đến

đặc tính chất lượng

 B3: Phân loại mối quan hệ giữa các nguyên nhân và lập sơ đồ nguyên nhân – kết quả bằng cách nối các yếu tố này với đặc tính chất lượng bằng mối quan hệ nguyên nhân kết quả.

 B4: Gán mức quan trọng cho từng yếu tố, đánh dấu những yếu tố quan trọng đặc biệt mà có ảnh hưởng lớn đến đặc tính chất lượng.

 B5: Ghi lại bất kỳ thông tin nào cần thiết.

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

21

Too Many Defects

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

22

Phương pháp

Nhân công

Nguyên nhân chính

Too Many Defects

Vật liệu

Máy móc

Nguyên nhân chính

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

23

Phương pháp

Nhân công

Khoan

Mệt mỏi

Too Many Defects

Gỗ

Thép

Máy tiện

Vật liệu

Máy móc

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

24

Phương pháp

Nhân công

Vượt giờ

Khoan

Mệt mỏi

Chậm

Too Many Defects

Gỗ

Không bảo trì

Thép

Không khô

Máy tiện

Vật liệu

Máy móc

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

25

1. Một phương pháp sẽ làm chúng ta hiểu về lượng số

liệu của một vấn đề.  Bằng cách đưa nhiều dữ liệu vào một biểu đồ, chúng ta có thể hiểu lượng số liệu một cách khách quan.

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

26

2. Thay đổi và phân bố

 Giá trị của số liệu không giống nhau ở mọi thời điểm (có một sự chênh lệch), chúng bị chi phối bởi một quy tắc nào đó và tình trạng này liên quan tới số liệu đi theo một phân bố nào đó.

3. Lượng số liệu và mẫu

 Trong kiểm soát chất lượng, chúng ta cố gắng tìm ra sự thật bằng cách thu thập số liệu và sau đó có hành động cần thiết dựa trên các thực tế đó.

 Toàn bộ các số liệu được xem xét gọi

là lượng số

liệu.

 Một hay nhiều số liệu được lấy từ một lượng số liệu nhằm cung cấp thông tin số liệu được gọi là mẫu.

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

27

1. Lập bảng tần số VD: Bảng số liệu nghiên cứu khả năng chịu tải của 90

cột bêtông trong một dự án căn hộ.

Kết quả đo

Số mẫu

1-10 2.510 2.517 2.522 2.522 2.510 2.511 2.519 2.532 2.543 2.525

11-20 2.527 2.536 2.503 2.541 2.512 2.515 2.521 2.536 2.529 2.524

21-30 2.529 2.523 2.523 2.523 2.519 2.528 2.543 2.538 2.518 2.534

31-40 2.520 2.514 2.512 2.534 2.526 2.530 2.532 2.526 2.523 2.520

41-50 2.535 2.523 2.526 2.525 2.532 2.522 2.502 2.530 2.522 2.514

51-60 2.533 2.510 2.542 2.524 2.530 2.521 2.522 2.535 2.540 2.528

61-70 2.525 2.515 2.520 2.519 2.526 2.527 2.522 2.542 2.540 2.528

71-80 2.531 2.545 2.524 2.522 2.520 2.519 2.519 2.529 2.522 2.513

81-90 2.518 2.527 2.511 2.519 2.531 2.527 2.529 2.528 2.521

2.519 Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

28

Bước 1: Tính toán phạm vi ( R )  Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của số liệu quan sát

và tính R.

 R = (Giá trị quan sát lớn nhất) – (Giá trị quan sát nhỏ

nhất)

 Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất có thể lấy theo cách sau:

 Lấy giá trị lớn nhất và nhỏ nhất ở mỗi hàng, sau đó lấy số lớn nhất trong các giá trị lớn nhất và số nhỏ nhất trong các giá trị nhỏ nhất. Đây sẽ là tối đa và tối thiểu của giá trị quan sát.

Ví dụ: Bước 1: Tính R R được lấy từ số lớn nhất và số nhỏ nhất của các giá trị quan

sát.

Giá trị lớn nhất = 2.545 Giá trị nhỏ nhất = 2.502

R = 2.545 – 2.502 = 0.043

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

29

BẢNG TÍNH TOÁN PHẠM VI SỐ LIỆU

Kết quả đo

Max

Min

Số mẫu

1-10

2.510

2.517

2.522

2.522

2.510

2.511

2.519

2.532 2.543 2.525

2.543

2.510

11-20 2.527

2.536

2.503

2.541

2.512

2.515

2.521

2.536 2.529 2.524

2.541

2.506

21-30 2.529

2.523

2.523

2.523

2.519

2.528

2.543

2.538 2.518 2.534

2.543

2.518

31-40 2.520

2.514

2.512

2.534

2.526

2.530

2.532

2.526 2.523 2.520

2.534

2.512

41-50 2.535

2.523

2.526

2.525

2.532

2.522

2.502

2.530 2.522 2.514

2.535

2.502

51-60 2.533

2.510

2.542

2.524

2.530

2.521

2.522

2.535 2.540 2.528

2.542

2.510

61-70 2.525

2.515

2.520

2.519

2.526

2.527

2.522

2.542 2.540 2.528

2.542

2.515

71-80 2.531

2.545

2.524

2.522

2.520

2.519

2.519

2.529 2.522 2.513

2.545

2.513

81-90 2.518

2.527

2.511

2.519

2.531

2.527

2.529

2.528 2.519 2.521

2.531

2.511

2.545

2.502

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

30

Bước 2: Xác định khoảng rộng của 1 lớp

 Khoảng rộng của 1 lớp được xác định bởi phạm vi số liệu bao gồm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất chia ra những khoảng rộng bằng nhau.

 Để có được khoảng rộng của 1 lớp, chia phạm vi số liệu R ra 1, 2 hoặc 5 (hoặc 10, 20, 50, 0.1, 0.2, 0.5,v.v..) để đạt được từ 5 – 20 khoảng rộng bằng nhau.

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

31

Ví dụ: Bước 2

 0.043 ÷ 0.002 = 21.5 và làm tròn lên 22.  0.043 ÷ 0.005 = 8.6 và làm tròn lên 9  0.043 ÷ 0.010 = 4.3 và làm tròn lên 4.  Như vậy, độ rộng của 1 lớp là 0.005, vì độ rộng

này cho số lớp nằm trong khoảng 5 – 20.

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

32

Bước 3: Chuẩn bị bảng tần suất  Chuẩn bị một bảng bao gồm các lớp, điểm giữa,

mức tần suất, tần suất, v.v.v…có thể ghi lại.

Ví dụ: Bước 3: Chuẩn bị bảng tần suất Bảng như slide tiếp theo

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

33

Lớp

Tần suất f

Số liệu kiểm kê

Điểm giữa của lớp (x)

2.5005 – 2.5055

2.5055 – 2.5105

2.5105 – 2.5155

2.5155 – 2.5205

2.5205 – 2.5255

2.5255 – 2.5305

2.5305 – 2.5355

2.5355 – 2.5405

2.5405 – 2.5455

Tổng

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

34

Bước 4: Xác định khoảng rộng của lớp

 Xác định biên độ của các lớp để chúng bao gồm giá trị

nhỏ nhất và lớn nhất, viết chúng vào bảng tần suất.

 Xác định cận dưới của lớp thứ 1 và cộng thêm khoảng

rộng của lớp này để có ranh giới giữa lớp 1 và lớp 2.

 Sau đó cộng thêm khoảng rộng vào giá trị lớp trước để có ranh giới lớp 2, lớp 3… và chắc chắn rằng lớp cuối cùng sẽ có giá trị lớn nhất.

Ví dụ: Bước 4

 Biên độ của lớp đầu tiên cần xác định là 2.5005 và 25055, như vậy lớp gồm giá trị nhỏ nhất 2.502; biên độ của lớp 2 cần xác định là 25055 – 2.5105 và cứ tiếp tục như vậy.

 Ghi các biên độ vào bảng tần số.

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

35

Bước 5: Tính giá trị trung tâm của lớp  Sử dụng công thức sau đây, tính điểm trung tâm

của lớp và viết vào bảng tần số:  Điểm trung tâm của lớp 1 = (Tổng cận trên và cận

dưới của lớp 1)/2

 Điểm trung tâm của lớp 2 = (Tổng cận trên và cận

dưới của lớp 2)/2 và cứ tiếp tục như vậy.

 Điểm trung tâm của lớp 2, lớp 3 và các lớp còn lại

cũng có thể tính bằng cách:  Điểm trung tâm của lớp 2 = điểm trung tâm của lớp

1 + khoảng rộng của lớp

 Điểm trung tâm của lớp 3 = điểm trung tâm của lớp

2 + khoảng rộng của lớp

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

36

Ví dụ: Bước 5:

 Điểm trung tâm của lớp 1 = (2.5005 + 2.5055) / 2

= 2.503

 Điểm trung tâm của lớp 2 = (2.5055 + 2.5105) / 2

= 2.508 và tính tiếp theo tương tự như vậy.

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

37

Lớp

Số liệu kiểm kê

Điểm giữa của lớp (x)

Tần suất f

1

2.5005 – 2.5055

2.503

/

1

2

2.5055 – 2.5105

2.508

////

4

3

2.5105 – 2.5155

2.513

///// ////

9

4

2.5155 – 2.5205

2.518

///// ///// ////

14

5

2.5205 – 2.5255

2.523

22

///// ///// //// ///// //

6

2.5255 – 2.5305

2.528

19

///// ///// ///// ////

7

2.5305 – 2.5355

2.533

///// /////

10

8

2.5355 – 2.5405

2.538

/////

5

9

2.5405 – 2.5455

2.543

///// /

6

Tổng

90

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

38

Tần suất

20

Bước 1:  Trên tờ giấy, vẽ trục hoành theo thang giá trị số liệu

15

 Tỷ lệ dựa trên đơn vị đo

10

lường dữ liệu  Thuận tiện khi so sánh với các biểu đồ mô tả yếu tố và đặc điểm cũng như chỉ dẫn kỹ thuật 5 tương tự

 Đặt các khoảng cách bằng nhau của từng lớp lên trục ngang

2.50 2.51 2.52

2.53 2.54 2.55 Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

39

Tần suất

Bước 2:  Vẽ trục đứng bên trái 20 theo thang tần số

15

10

5

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

2.50

2.51

2.52

2.53 Sunday, April 20, 2014

2.54 2.55

40

Tần suất

Bước 3:

20

 Chia trục hoành theo các giá trị của lớp.

Bước 4:

15

10

 Sử dụng khoảng rộng của lớp làm đường cơ sở, vẽ một hình chữ nhật mà chiều cao tương ứng với tần suất của lớp.

Bước 5:

5

 Vẽ một đường trên

biểu đồ đại diện cho giá trị trung bình.

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

2.50 2.51 2.52

2.53 2.54 2.5 Sunday, April 20, 2014

41

Tần suất

n = 90 X = 2.5247

Bước 6  Trong

khu

20

vực trống của biểu đồ, ghi các dữ liệu

15

 Số lượng dữ liệu n, giá trị trung bình

10

5

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

2.50

2.51

2.52

2.53 Sunday, April 20, 2014

2.54 2.55

42

 Biểu đồ tiến trình là một dạng biểu đồ mô tả một

quá trình bằng cách sử dụng những hình ảnh hoặc những ký hiệu kỹ thuật nhằm cung cấp sự hiểu biết đầy đủ về các đầu ra và các dòng chảy của quá trình.

 Tác dụng

 Mô tả quá trình hiện hành. Giúp người tham gia hiểu rõ quá trình, xác định công việc cần sửa đổi, cải tiến để hoàn thiện quá trình.

 Giúp cải tiến thông tin đối với mọi bước của quá trình.

Thiết kế quá trình mới.

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

43

 Các bước thực hiện biểu đồ tiến trình

 Bước 1: Xác định sự bắt đầu và kết thúc

 Bước 2: Xác định các bước trong quá trình đó.

 Bước 3: Thiết lập một dự thảo biểu đồ tiến trình

dựa trên sự xem xét lại.

 Bước 4: xem xét lại dự thảo biểu đồ tiến trình

cùng với những người liên quan.

 Bước 5: Thẩm tra, cải tiến biểu đồ tiến trình dựa

trên sự xem xét lại.

 Bước 6: Đề ngày lập biểu đồ tiến trình để tham

khảo và sử dụng trong tương lai.

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

44

Những ký hiệu được sử dụng trong lưu đồ

Kênh thông tin

Chờ

Đánh giá

Bắt đầu Kết thúc

Văn bản

Bước quá trình

Điểm nối tiếp i

Vận Chuyển

Hướng tiến trình

Lưu trữ

Quyết định

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

45

Ví dụ:

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

46

 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate

 dangxuantruong@hcmutrans.edu.vn  dxtruong.blogspot.com  www.facebook.com/bkdxtruong

Sunday, April 20, 2014

ThS. Đặng Xuân Trường - ThS. Hoàng Quỳnh Anh

47