PHẦN I NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐỘI TÀU VẬN TẢI BIỂN
Chƣơng 1 ĐẶC TRƢNG KỸ THUẬT - KHAI THÁC CƠ BẢN CỦA CÁC TÀU VẬN TẢI BIỂN
1.1. Khái niệm và phân loại tàu biển
1.1.1. Phân loại tàu biển: 1.1.1.1. Khái niệm tàu biển:
chuyên dùng hoạt động trên biển và các vùng nước liên quan với biển. 1.1.1.2. Phân loại tàu biển. Theo mục đích sử dụng, các tàu biển được phân thành những loại sau đây: (1)- Tàu buôn (tàu vận tải); (2)- Tàu phục vụ đặc biệt cho công tác vệ sinh, kiểm soát, bảo vệ môi trường, tìm kiếm cứu nạn; (3)- Tàu phục vụ NCKH, huấn luyện; (4)- Tàu thể thao; (5)- Tàu đánh bắt khai thác hải sản; (6)- Tàu quân sự; (7)- Tàu phục vụ các mục đích khác
Tàu biển là tàu hoặc cấu trúc nổi di động khác
(1)- Tàu buôn
(2)- Tàu làm nhiệm vụ đặc biệt: công tác vệ sinh, kiểm soát, bảo vệ môi trường, tìm kiếm cứu nạn
(3)- Tàu phục vụ nghiên cứu khoa học (NCKH), huấn luyện;
Tàu nghiên cứu hải quân Planet của Đức
Tàu huấn luyện Sao Biển trường ĐHHH HP
Tàu khảo sát thuỷ văn CCGS Frederick G. Creed của Canada
(4)- Tàu thể thao
(5)- Tàu đánh bắt khai thác hải sản;
Tàu lưới chụp vỏ thép 30.8m - Quảng Bình
Tàu Hoàng Anh 01 chuyên đánh lưới vây
(6)- Tàu quân sự
1.1.2. Phân loại tàu buôn:
1.1.2.1. Khái niệm: 1.1.2.2. Phân loại tàu buôn. a. Phân loại theo chức năng và công dụng tàu: a1. Tàu hàng: a2. Tàu khách: a3. Tàu lai dắt: a4. Tàu manơ: a5. Tàu phục vụ kỹ thuật: b. Phân loại theo cơ quan quản lý tàu: c. Phân loại theo tính chuyên môn hóa của tàu. d. Phân loại theo đặc trưng cấu trúc tàu: d1. Phân loại theo chiều cao mạn khô của tàu; d2. Phân loại theo phương xếp dỡ; d3. Phân loại theo số boong, số hầm; d4. Phân loại theo loại thiết bị động lực, loại nhiên liệu sử dụng; d5. Phân loại theo vị trí cabin, buồng máy; d6. Phân loại theo loại thiết bị đẩy d7. Phân loại theo số thân tàu.
a. Phân loại theo chức năng và công dụng tàu
a1. Tàu hàng:
a2. Tàu khách:
-Tàu hàng - Khách -Tàu Khách - Hàng
TÀU HOA SEN - Vinashin
a3. Tàu lai dắt:
Tàu kéo biển Đại dương 03 2.800hp
a4. Tàu manơ:
a5. Tàu phục vụ kỹ thuật
b. Phân loại tàu theo DN quản lý
b1. Tàu do các doanh nghiệp VTB quản lý: là các nhóm tàu hàng, tàu khách, tàu lai dắt; sà lan biển...; b2. Tàu do các cảng biển quản lý: là các tàu manơ, tàu lai dắt, các loại sà lan dùng để vận chuyển hàng hóa, dầu, nước; b3. Tàu do các doanh nghiệp xây dựng công trình thủy quản lý: là các tàu phục vụ kỹ thuật, tàu lai dắt, sà lan chở bùn đất, vật liệu xây dựng...
c. Phân loại tàu theo tính chuyên môn hóa c1. Tàu tổng hợp: là tàu có thể chở được nhiều loại hàng; từ hàng rời, bách hóa đến máy móc thiết bị, cấu kiện kim loại...; c2. Tàu chuyên môn hóa (tàu chuyên dụng) là tàu phù hợp cho việc chuyên chở 1 loại hàng hoặc nhóm các loại hàng có đặc tính vận tải tương tự nhau; như: tàu chở container, tàu chở dầu thô, tàu chở khí hóa lỏng, tàu chở hàng đông lạnh...
Tàu CMH còn phân thành: tàu CMH hẹp - tàu CMH rộng
C1. Tàu tổng hợp
C1. Tàu tổng hợp
C2. Tàu chuyên môn hóa C2.1. Tàu chuyên môn hóa hẹp - Tàu container
C2. Tàu chuyên môn hóa C2.1. Tàu chuyên môn hóa hẹp - Tàu khách
C2.2. Tàu chuyên môn hóa rộng (khách - hàng)
C2.2. Tàu chuyên môn hóa rộng (Ro-Ro)
C2. Tàu chuyên môn hóa C2.1. Tàu chuyên môn hóa hẹp - Tàu chở khí hóa lỏng
C2. Tàu chuyên môn hóa C2.2. Tàu chuyên môn hóa rộng - Tàu chở dàu, SP dầu mỏ
d. Phân loại theo đặc trưng cấu trúc tàu:
d1. Phân loại theo chiều cao mạn khô của tàu:
d2. Phân loại theo phương xếp dỡ:
d2.1. Tàu xếp dỡ theo phương thẳng đứng (LO-LO)
d2.2. Tàu xếp dỡ theo phương ngang (RO-RO)
d3. Phân loại theo số boong, số hầm d3.1. Tàu 1 tầng boong, nhiều hầm
d3. Phân loại theo số boong, số hầm d3.2. Tàu nhiều tầng boong, nhiều hầm
d3. Phân loại theo số boong, số hầm d3.3. Tàu nhiều tầng boong, 1 hầm
d5. Phân loại theo vị trí cabin, buồng máy:
d6. Phân loại theo loại thiết bị đẩy
Guồng nước
Chong chóng
Chong chóng đạo lưu
Chong chóng đạo lưu xoay 360
d7. Phân loại theo số thân tàu:
1.2. Cấp tàu biển (đọc GT)
1.2.1. Mục đích, ý nghĩa của việc phân cấp tàu biển. Để đảm bảo an toàn cho tàu; cho hàng hóa và thuyền viên trên tàu khi hoạt động trên các vùng biển khác nhau. Cấp tàu biển theo đăng kiểm chứng nhận khả năng vận hành an toàn của tàu trong khu vực vận hành nhất định theo quy định của Đăng kiểm.
1.2.2. Cấp tàu theo đăng kiểm Việt Nam
d. Dấu hiệu bổ sung: Ký hiệu cấp
1.2.2.1. Ký hiệu cấp tàu Đăng kiểm sẽ kiểm tra và trao cấp cho tàu biển, ký hiệu cấp tàu được tạo thành từ các ký hiệu từ a - d như sau: a. Ký hiệu cấp tàu cơ bản: VR, hoặc VR, hoặc VR b. Ký hiệu về thân tàu: H c. Ký hiệu về hệ thống máy tàu: M d1. Dấu hiệu vùng hoạt động hạn chế: I, II, III Dấu hiệu I: Biểu thị tàu được phép hoạt động trong vùng biển hạn chế cách xa bờ hoặc nơi trú ẩn không quá 200 hải lý. Dấu hiệu II: Biểu thị tàu được phép hoạt động trong vùng biển hạn chế cách xa bờ hoặc nơi trú ẩn không quá 50 hải lý. Dấu hiệu III: Biểu thị tàu được phép hoạt động trong vùng biển hạn chế cách xa bờ hoặc nơi trú ẩn không quá 20 hải lý.
1.3. Đặc trƣng kích thƣớc của tàu biển
1.3.1. Kích thước tuyệt đối của tàu. 1.3.1.1. Chiều dài tàu (L): a. Chiều dài lớn nhất (Lmax; L.O.A Length Overall - m ): b. Chiều dài thiết kế. ( Ltk hay Lr – Registered Length - m).
Ltk
Lmax
1.3. Đặc trƣng kích thƣớc của tàu biển
1.3.1. Kích thước tuyệt đối của tàu. 1.3.1.2. Chiều rộng của tàu (Breadth): a. Chiều rộng lớn nhất (Bmax – Breadth Overall ). b. Chiều rộng thiết kế (Btk Br – Registered Breadth ).
Btk
Bmax
1.3. Đặc trƣng kích thƣớc của tàu biển
1.3.1.3. Chiều cao của tàu (high): a. Chiều cao lớn nhất: Hmax (High Overall). b. Chiều cao hầm tàu (H - m). c. Chiều cao boong.
Hmax
Hb
HHh
1.3. Đặc trƣng kích thƣớc của tàu biển
1.3.1.4. Chiều chìm của tàu (draft, mớn nước - m). a. Chiều chìm của tàu khi chở đầy hàng (chiều chìm đăng kiểm Tđk - m): b. Chiều chìm của tàu khi không chở hàng (Light Draft, ký hiệu T0 - m): c. Chiều chìm thực tế của tàu trong khai thác
Chú thích: chiều chìm trung bình, mạn phải, mạn trái, sườn phải, sườn trái, lái phải, lái trái của tàu
Hmax
H
Tđk
1.3. Đặc trƣng kích thƣớc của tàu biển
1.3.2. Kích thước tương đối:
Kích thước tương đối của các tàu VTB bao gồm
các tỷ số L/B, B/T, H/T...
1.3.3. Các hệ số béo của tàu: Các hệ số béo của tàu VTB bao gồm: 1.3.3.1. Hệ số béo diện tích đường nước ()
1.3.3.2. Hệ số béo diện tích sườn giữa ()
1.3.3.3. Hệ số béo thể tích ( )
1.3.3.4. Hệ số béo dọc ( )
1.3.3.5. Hệ số béo thẳng đứng (ψ )
1.4. Quy định chiều cao mạn khô, dấu chuyên chở của tàu biển ( Freeboard, Load – line)
1.4.1. Chiều cao mạn khô của tàu biển (Freeboard): 1.4.1.2. Khái niệm:
Chiều cao mạn khô của tàu biển là khoảng cách thẳng đứng ở giữa tàu tính từ mép trên đường boong xuống mép trên của dấu chuyên chở hàng hóa.
Đường nước cơ bản của tàu biển theo quy định của Đăng kiểm
1.1.4.2. Mục đích quy định chiều cao mạn khô:
1.4.2. Dấu hiệu chuyên chở (đường nước chở hàng) của tàu biển
1.5. Lượng chiếm nước, trọng tải và thang chia trọng tải của tàu biển
1.5.1. Lượng chiếm nước của tàu (Displacement): 1.5.1.1. Lượng chiếm nước khi tàu đầy hàng (Load – displacement)
- Khối lượng riêng của nước.
D = Ltk.Btk.Ts.s. (T) D = Gvỏ + Gmáy + Gdựtrữ + Gt.viên, h.lý + Q (T)
1.5.1.2. Lượng chiếm nước khi tàu không chở hàng (light – Displacement):
D0= L0.B0.T0.0. (T) D0= G vỏ+G máy (T)
1.5.2. Trọng tải tàu. 1.5.2.1. Trọng tải toàn bộ của tàu (Deadweight – DWT):
Dtb = D – D0 = Q+Gd.trữ+G tvh.lý . (T) Dtb = D.cn (T)
cn - Hệ số sd lượng chiếm nước 1.5.2.2.Trọng tải thực chở của tàu (Deadweight cargo carrying capacity – Dt):
Dt = DWT – Gd.trữ – G tvh.lý . (T) Dt = Dtb .tb (T)
tb - Hệ số sd trọng tải toàn bộ
1.5.3. Thang chia trọng tải của tàu (Deadweight scale): đọc GT
1.6. Đặc trưng dung tích của tàu biển.
1.6.1. Dung tích đăng ký toàn bộ (Gross Register Tonnage – GRT): 1.6.2. Dung tích đăng ký thực chở (Net Register Tonnage – NRT): 1.6.3. Dung tích xếp hàng của tàu hay dung tích tàu (Wt - M3) Wt = Wh + Wb (M3) Wh - dung tích XH trong hầm tàu (M3) Wb - dung tích XH trên boong tàu Wh = Whi (M3) Wb = Shb.Hbq Shb;Hbq - diện tích hữu ích, chiều cao
Chú thích:
Wh - dung tích XH trong hầm tàu Whi - dung tích hầm thứ i của tàu Wb - dung tích XH trên boong tàu Shb;Hbq - diện tích hữu ích, chiều cao XH bq trên boong tàu 1.6.4. Dung tích tương đối (dung tích đơn vị - ký hiệu t - m3/T):
1.6. Đặc trưng dung tích của tàu biển.
•Bài toán sử dụng hết dung tích và trọng tải tàu
Tình huống: Trong 1 chuyến đi tàu có thể nhận chở n loại hàng nặng và m loại hàng nhẹ với khối lượng tùy chọn; vậy tàu nên chở mỗi lọi hàng bao nhiêu tấn đề sử dụng hết dung tích và trọng tải tàu?
Khối lượng mỗi loại xếp xuống tàu phải thỏa mãn hệ
phương trình sau:
Qn1+ Qn2 ...+ Qnn + Qnh1 + Qnh2 ...+ Qnhm Wn1 + Wn2 ...+ Wnn + Wnh1 + Wnh2 ... +Wnhm = Dt = Wt
1.6.5. Chứng nhận tấn dung tải qua kênh Suez và kênh Panama ( Suez Canal Tonnage Certificate and Panama Canal Tonnage Certificate): 1.6.6. Dung tích chứa khách:
1.7. Đặc trưng tốc độ của tàu VTB
- HL/giờ.
1.7.1. Các loại tốc độ của tàu: 1.7.1.1.Tốc độ bàn giao - tốc độ lớn nhất (Vbg,Vmax - HL/giờ): 1.7.1.2.Tốc độ kỹ thuật (Vkt - HL/giờ): 1.7.1.3. Tốc độ kỹ thuật kế hoạch -
1.7.1.5. Tốc độ khai thác kế hoạch
1.7.1.4. Tốc độ khai thác (HL/giờ).
1.7.1.6. Tốc độ khai thác bình quân
1.7.1.7. Tốc độ hành trình.
1.7.1.8. Tốc độ an toàn (Vat - HL/giờ) 1.7.1.9. Tốc độ kinh tế (Vkte - HL/giờ.
1.7. Đặc trưng tốc độ của tàu VTB
1.7.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tốc độ của tàu.
Câu hỏi thảo luận:
1. Có những nhân tố nào làm tăng hoặc giảm tốc độ tàu?
2. Các giải pháp tăng tốc độ tàu mà không làm tăng chi phí
chuyến đi?
1.8. Đặc trưng làm hàng của tàu.
1.8.1. Dung tích đơn vị của tàu (dung tích tương đối của tàu).
1.8.2. Số tầng boong và số hầm hàng của tàu. 1.8.2.1. Số tầng boong của tàu. 1.8.2.2. Số hầm hàng của tàu. 1.8.3. Kích thước cửa hầm hàng của tàu.
1.8.4. Nắp hầm và phương pháp đóng mở nắp hầm hàng của tàu.
1.8.5. Thiết bị xếp dỡ trên tàu.
1.8.2. Số tầng boong, số hầm tàu
1.8.3. Kích thước cửa hầm hàng của tàu :
1.8.3.1. tàu container có Kch = 1,0
1.8.4. Nắp hầm và phương pháp đóng mở nắp hầm hàng của tàu 1.8.4.1. Nắp hầm hàng đóng mở thủ công
Tàu vận chuyển hàng hóa trên tuyến vận tải ven biển từ Quảng Ninh đến Kiên Giang có nắp hầm là khung thép - phủ bạt
1.8.4.2. Tàu hàng rời nắp hầm đóng mở bằng cần trục