76
Chƣơng 5
THÔNG TIN QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN NHÀ ỚC VKINH TẾ
5.1. Thông tin trong quản lý Nhà nƣớc về kinh tế
Không có mt hot động qun lý nào cp quản hay quản lý vi mô li tách ri
khi thông tin. Thông tin được coi trọng như hệ thn kinh ca h thng quản , và do đó, thông
tin vai trò cc k quan trng. Nghiên cu v h thng thông tin, đảm bo thông tin nhanh giúp
cho vic nâng cao hiu qu qun lý nói chung, hoạt đng qun lý Nhà nước v kinh tế nói riêng.
5.1.1. Khái niệm chung về thông tin
Thông tin khái nim t rất lâu đời, nội dung và ý nghĩa vi tt c các lĩnh vc
kinh tế, chính tr, xã hi, an ninh và quc phòng. Không có thông tin, hoạt động của con người b
gii hn, không có hiu qu, thm chí có thy ra hu qu nghiêm trng.
Thông tin mt khái nim rộng, được nhiu ngành khoa hc quan tâm nghiên cu.
Tùy theo lĩnh vực nghiên cứu người ta đưa ra khái niệm thông tin. Khái nim thông tin
thường gn lin vi mục đích phục v nghiên cu.
Theo cách hiểu thông thường, thông tin nhng tin tc v s vic, hiện tượng hay quá
trình phát trin ca mt s vt, mt h thống nào đó. Trong lĩnh vực quản lý, thông tin được s
dng ch nhm phc v cho vic ra quyết định. Vi mục đích đó, trong quản lý nhà nước v kinh
tế, thông tin được quan nim là nhng tín hiệu đưc thu nhận được s dng cho việc đề ra
thc hin các quyết định qun lý của Nhà nước v kinh tế.
Định nghĩa trên có mấy điểm đáng lưu ý:
- Không phi mi tín hiu (tin tức) đều là thông tin đi vi qun lý. Mun tr thành thông
tin, nhng tín hiu phải đáp ứng được hai yêu cu là:
+ Hiểu được và giải thích được.
+ Có ích đối vi vic ra quyết đnh hoc gii quyết nhim v nào đó trong quản lý.
N vậy, nhng d liệu ca đưc pn ch và x thì chưa đưc gi là thông tin.
- Thông tin phi ln phn ánh mi ln h qua li ln nhau gia ngưi gi tin vi ngưi nhn
tin hoặc ngưi s dng tin. Tng tin bao gi cũng là tng tin đi vi ch th nào đó. Trong điều kin
kng có người nhn tin hoc ni s dng tin thìng không còn khái nim thông tin nữa. N vy,
thông tin có quan h mt thiết vi truyn tng, tc truyn đạt tin thông tin trong mt h thng. H
thng đây th đưc hiu nn kinh tế quc n, mt t chc, mt doanh nghip…
5.1.2. Vai trò của thông tin trong hoạt động quản lý Nhà nước về kinh tế
Sn phm ca thông tin không phi là vt chất nhưng nó luôn tồn ti với ý nghĩa vật cht.
Bởi thông tin đem đến cho người s dng, nht thông tin kinh tế giá c th trường, khối lượng
sn phm, nhu cu cung cp cho xã hi v mt loại hàng hóa nào đó, chính sách giá cả, thuế
Nhp khẩu…mang ý nghĩa c v giá tr vt cht.
Thông tin kinh tế nhng tín hiệu thu được giúp Nnước ra được nhng quyết định
đúng, đảm bo cho kinh tế phát trin liên tc, bn vững, tránh được nhng sai lm, gây tn tht
cho kinh tế xã hi. Do vy, thông tin kinh tế có vai trò:
77
- sở, tiền đề cho những chính sách giúp Nhà nước qun lý nn kinh tế quc dân
hiu qu.
- Thông tin sở giúp Nhà nước ra các quyết định điều chnh, un nn, khc phc hu
qu buc mi công dân, mi doanh nghip thuc các thành phn kinh tế phi tuân th, phc
v theo đường li phát trin kinh tế ca Nhà nước.
- i nhiều góc độ quản Nhà nước, thông tin kinh tế những ý nghĩa cụ th khác
nhau. Vi nhng nguồn thông tin đã được x đảm bo tính chính xác s giúp Nhà nước
nhng quyết định kp thi, nhạy bén điều chnh xã hi. T thông tin kinh tế. Nhà nước điều chnh
ngay các mt hoạt động xã hội như: chính trị, an ninh, quc phòng, y tế…
Tuy nhiên vấn đề ct lõi ca thông tin trong nên kinh tế ngày nay vn không phi
thông tin quan trng vấn đề x s dụng thông tin đó như thế o. Điều y dẫn đến
s cn thiết phi xây dng h thng thông tin cho quản Nhà nước v kinh tế, nhằm đảm bo
cung cp nhng thông tin cn thiết có ích đến đúng vị trí và đúng thời điểm.
5.1.3. Yêu cầu của thông tin
Thông tin gi vai trò hết sc quan trng trong qun lý kinh t của Nhà nước. Chính
vy, thông tin kinh tế bt k hình thc nào, ca t chc nào, lĩnh vực nào đều phải đảm bo
các yêu cu sau:
5.1.3.1. Tính chính xác
Đây yêu cu đu tiên, quan trng nht đi vi thông tin kinh tế. Điu này đưc th hin:
- Các s liu cung cấp cho các quan tổng hp, nghiên cu hoch định chính sách phát
trin kinh tế đất nước phi thu thp t cơ sở điều tra, phân tích khoa hc.
- Các s liu thông tin kinh tế phải được th hin c định tính và định lượng.
- Vic x lý thông tin phi tuân th quy trình công ngh thông tin hiện đại.
Khi ngun thông tin sai lch s dẫn đến các quyết định ca Nhà nước không chính xác,
gây hu qu nghiêm trng. d, thông tin v giá c xăng dầu. Nếu d đoán sai theo thông tin
kinh tế không chính xác dẫn đến cung cầu căng thẳng gi tạo, để nhập giá cao để rồi sau đó li
bán giá thp.
Trong nn kinh tế m cửa, cơ chế t do cnh tranh ra sc phát huy tác dụng. Do đó, thông
tin kinh tế góp phần để Nhà nước định hướng, gii pháp phù hp là hết sc cn thiết.
5.1.3.2. Tính cập nhật, kịp thời và tính hệ thống
Trong nn kinh tế th trường, s biến động giá c, cung cu ca sn xut kinh doanh
nhng biến động xy ra hàng ngày, hàng giờ. Để mất cơ hội do thông tin chm, không kp thi s
không đối phó được nhng rủi ro đáng tiếc th xy ra. Thông tin v qun lý kinh tế cần đảm
bảo tính đầy đủ, không chp vá và có tính h thng cao.
Hoạt động thu thp thông tin phi diễn ra thường xuyên, thông qua các phương pháp phân
tích khoa hc. Tính cp nht, h thống, đầy đủ s to ra các quyết định đúng đắn.
dụ: Năm 2002, hàng trăm xe ch dưa hấu b thi, phi b đi không sang được ca
khu Trung Quc. Nguyên nhân chính là do thông tin v các quy định, chính sách ca phía Trung
78
Quốc đã thay đổi t hàng tháng trước v nhp khu mặt hàng y, nhưng Vit Nam các nhà
buôn vẫn chưa nằm được.
5.1.3.3. Tính khoa học
Tính khoa hc ca thông tin kinh tế góp phn làm nên tính chính xác, tin cy ca nó.
Mun vy thì nhng thông tin này phải được:
- Thông tin kinh tế phải được thu thp, phân tích, x bng những phương tin công
ngh thông tin hiện đại, các thông tin y nht thiết phải được cung cp t các mạng lưới thông
tin đáng tin cậy.
- Các s liu, tình hình thu thp qua thông tin kinh tế phải đặt trong mi quan h biến
động chung v kinh tế - xã hội trong và ngoài nước.
- Phải đảm bo lôgíc, ổn định trong c hin tại và tương lai, đồng thời sở để d
đoán cho những mc thi gian nhất định. Tính lôgíc ca thông tin nhm phc v các quyết định
của Nhà nước đảm bo tính thng nhất, đồng b cho các ngành, các cấp, các địa phương thực
hiện. Đây sở cho Nhà nước quyết định hp lý, hiu qu cho nn kinh tế phát trin, tránh
tình trng cho các quyết định qun Nhà nước v kinh tế nay sửa đổi, mai b sung, y ra tâm
lý không an tâm cho các ch th kinh doanh, đặc biệt là các nhà đầu tư nước ngoài.
- Thông tin kinh tế ch tr thành công c qun kinh tế của Nhà nước khi tr thành
nhng quyết định v ch trương chính sách. Trong nn kinh tế th trường đòi hỏi thông tin phi
được bo mt, nếu b r, s hội cho k xu tích tr, buôn bán bt chính, nhng k
hi làm ri lon th trường, tung dư luận xu v chính tr xã hi.
d: Nhng ngun tin v quy hoạch đô thị, tách tnh, thành lp qun mới…làm cho thị
trường bất động sn nóng lên. Nếu như những thông tin này b r thì Nhà nước mt ngun thu,
nhân dân mt quyn s dụng đất, đầu cơ buôn bán bất động sn giàu lên. Hay vic chun b thông
tin cho vic thc hin lut Thuế Giá tr gia tăng ở Việt Nam. Đấy là quyết định đúng song vẫn chưa
chun b đưc những điều kin cần đủ để hàng lot c doanh nghip thuc nhiu thành phn
kinh tế li dng trn thuế, hoàn thuế, gian lận thương mại, làm thit hại cho ngân sách Nhà nước
đến nay vn chưa thng kế đưc thit hi.
Thông tin kinh tế cũng góp phần giành thng li trên th trường quc tế. Chính vy,
những định hướng chiến lược phát trin kinh tế - hi ca quc gia này s quan tâm ca
quc gia kia. Vì l đó, tính bảo mt luôn phải đề cao.
5.1.3.4. Tính kinh tế
Thông tin trong qun lý kinh tế của Nhà c phải đảm bo yêu cu v mt kinh tế, đảm
bo hiu qu kinh tế - hi ca hoạt động qun lý, tránh s phô trương hình thức. Tránh tình
trng phương tiện hiện đại nhưng không có đội ngũ cán bộ đủ trình độ s dng, hoc là không
s dụng được triệt để công sut cay móc.
5.1.3.5 Tính bảo mật
Thông tin trong qun lý kinh tế của Nhà nước còn phải đảm bo yêu cu bo mật, để bo
v được tim năng kinh tế độc lp, ch quyn, an ninh trt t k ơng của đất nước, sn
sàng thích ứng được vi mi tình thế xy ra k c trường hp xu nht.
79
5.1.4. Phân loại thông tin
5.1.4.1. Theo nguồn xuất xứ của thông tin
Khi tiếp cn thông tin theo ngun gc xut xứ, thông tin được phân thành:
- Thông tin n trong (thông tin ni b): Là tng tin xut hin n trong h thng. cho
pp xác định c hot động din ra n trong h thng. Đi vi hot đng qun lý Nhà nước v kinh
tế, mi din biến v tình hình kinh tế, chính tr, xã hi… nhng thông tin n trong.
- Thông tin bên ngoài: Xut hin t môi trường bên ngoài ca h thng. Nhng din biến
trong khu vc và trên thế gii v các lĩnh vực hot động là thông tin bên ngoài đối vi hoạt động
qun lý Nhà nước.
Trong hoạt động quản Nhà nước, để mt quyết định đúng đắn, Nhà nước phi kết
hợp hài hòa các thông tin bên trong và bên ngoài để ban hành nhng quyết định kh thi mang
li hiu qu kinh tế nói riêng, hiu qu xã hi nói chung.
5.1.4.2. Theo cách tiếp cận thông tin
- Thông tin h thống: Là thông tin đưa đến cho người nhn theo những chu trình được
đề ra t trước. Thông tin h thng to ra s ổn định cho h thng qun kinh tế ca Nhà
nước. dụ: o cáo định k của các địa phương, ban, ngành, cơ sở sn xuất kinh doanh…được
thc hin theo mt biu mẫu quy định.
- Thông tin không có h thống: Là thông tin được đưa đến cho người nhn mt cách ngu
nhiên, nó thường liên quan đến nhng s kin bt ng và không lường trước trong quá trình hot
động. Ví d: thông tin hàng ngày qua báo chí, phát thành, bản tin nhanh…và không dựa trên mt
khuôn mu nào.
5.1.4.3. Theo sự ổn định của thông tin
- Thông tin thường xuyên: Là nhng thông tin ít biến đổi như các định mc, các ch tiêu,
kế hoch dài hạn, hàng năm.
- Thông tin biến đổi: Là nhng thông tin xut hin do s biến đổi ca h thng môi
trường. Ví d: Giá vàng, t giá hối đoái, tổng vn FDI qua các thi kỳ…
5.1.4.4. Theo hình thức thể hiện của thông tin
- Thông tin được th hin qua văn bản: báo cáo, văn kiện, bản đồ…
- Thông tin được th hin bng li.
5.1.4.5. Theo kênh thu nhận của thông tin
- Thông tin chính thng: Là thông tin thu nhận được theo các kênh do Nhà nước quy định,
cấp dưới phi báo cáo n cp trên theo những đa ch ni dung nhất định. Bao gm: báo cáo
ca các sở, ngành, địa phương…
- Thông tin không chính thống các thông tin Nhà c không th thu nhp được
qua các kênh chính thng phi thu nhn qua các cuc kiểm tra đc bit. d: thông tin v
nhu cu s dụng điện thoi ca nhân dân, thông tin v nhu cu nhà ở…
80
5.1.4.6. Theo nội dung của thông tin
- Thông tin khoa hc k thut: nhng thông tin v công ngh mi, phát minh khoa
hc, d đoán về kh năng phát triển khoa hc k thut.
- Thông tin qun lý: những thông tin đưc to thành trc tiếp trong quá trình qun lý
như các văn bản luật, văn bản dưới lut…
- Thông tin kinh tế: các thông tin phn ánh ngun lc sn xut, các quá trình sn xut
kinh doanh trong và ngoài nước…
- Thông tin chính tr văn hóa: Phản ánh tình hình chính tr văn hóa trong nưc và trên thế
gii.
- Thông tin hàng ngày, như: giá thực phm, giá vàng, thông tin v thi tiết…
5.1.4.7. Theo cấp độ và xử lý thông tin
- Thông tin sơ cấp: Là thông tin thu được do s ghi chép trc tiếp
- Thông tin th cấp: Là thông tin có được trên cơ sở x lý thông tin sơ cấp.
5.1.5. Hệ thống thông tin quản lý
5.1.5.1. Khái niệm
nhiu quan nim khác nhau v h thng thông tin trong quản lý, nhưng theo cách hiu
chung nht, h thng thông tin trong qun lý kinh tế của Nhà nước là h thng các phân h đảm
bo thông tin cho quá trình qun kinh tế - xã hi của Nhà ớc đạt được mi mục tiêu đề ra.
Nó bao gm các phân h sau:
Hình 5.1. đ h thng x lý thông tin qun lý qua các phân h
Thu thp
Thu thập là khâu đầu tiên ca h thng thông tin. Yêu cu chính ca khâu này là:
- Đúng yêu cầu: cần xác định đúng nguồn tin đáp ứng yêu cu của người dùng tin.
- Đầy đủ, có dung lượng cht ợng thông tin cao. Do đó, phi thu thp thường xuyên,
không tng lp, không b t. Thu thp thông tin c chính thng và không cnh thng.