QUẢN LÝ TRƯỜNG HỢP NHIỄM KHUẨN LÂY QUA TÌNH DỤC
(BÀI GIẢNG Y5 VÀ CHUYÊN TU) BS VŨ HỒNG THÁI.
KHÁI NIỆM
Hoa liễu (Venereology) BLTQĐTD (Sexually Transmitted
Diseases)
NKLQTD (Sexually Transmitted
Infections) (cid:26)
Các Nhu Cầu về Quản Lý Trường Hợp NKLQTD
1. Chẩn đoán đúng một NKLQTD
2. Chữa lành nhanh chóng bằng thuốc có hiệu quả
3. Đơn giản và lồng ghép được vào kết cấu hạ tầng
4. Giáo dục/tham vấn để giảm thiểu/phòng ngừa hành vi
có nguy cơ trong tương lai
5. Cung cấp và khuyến khích sử dụng bao cao su
6. Khai báo và điều trị bạn tình
7. Theo dõi lâm sàng thích hợp
8. Ghi nhận và báo cáo.
Hai Biện Pháp Truyền Thống để Chẩn Đoán NKLQTD
chẩn đoán nguyên nhân dùng xét nghiệm để xác định tác nhân gây bệnh
dùng kinh nghiệm lâm sàng để xác định các triệu chứng điển hình của một STI
chẩn đoán lâm sàng
đặc hiệu
Hạn Chế của Chẩn Đoán Nguyên Nhân
Cần có cán bộ giỏi và dụng cụ tinh vi
Các XN đắt tiền và tốn thời gian
Có kết quả rồi mới bắt đầu điều trị
Tuyến SSSKBĐ, nơi người có
NKLQTD đến khám, thường không có sẵn các phương tiện xét nghiệm
Hạn Chế của Chẩn Đoán Lâm Sàng
Chẩn đoán lâm sàng chỉ chính xác
khoảng 50%
Nhiễm trùng phối hợp thường không
được lưu ý đến
Chữa nhầm (thừa) hoặc không đúng các tác nhân nhiễm trùng có thể dẫn đến các biến chứng, và bệnh vẫn tiếp tục lây truyền
Đặc Trưng Chủ Yếu của Chẩn Đoán Hội Chứng
Xếp các tác nhân nhiễm trùng chính vào một nhóm có cùng hội chứng lâm sàng
Sử dụng các sơ đồ làm công cụ chẩn đoán
Điều trị tất cả các nguyên nhân quan trọng
của một hội chứng cho bệnh nhân
Giáo dục bệnh nhân, khuyến khích sử
dụng bao cao su, và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giới thiệu bạn tình
Các Lợi Ích Chính của Chẩn Đoán Hội Chứng
Hoàn thành săn sóc BN ngay ở lần khám đầu tiên BN được điều trị rộng rãi và nhanh chóng hơn. Điều trị được tất cả các tác nhân quan trọng của
một hội chứng: cả nhiễm trùng phối hợp.
Có thể thích ứng các sơ đồ theo các nguồn lực ở
địa phương. 3 sơ đồ hội chứng tiết dịch âm đạo (không mỏ vịt; có mỏ vịt và khám bằng 2 tay; có mỏ vịt và kính hiển vi)
Thông qua giáo dục, giới thiệu bạn tình, cung cấp và khuyến khích sử dụng bao cao su, BN biết cách phòng ngừa và tuân theo sự hướng dẫn
CÓ 4 HỘI CHỨNG
Tiết dịch niệu đạo (urethreal discharge) Tiết dịch âm đạo (vaginal discharge) Loét sinh dục (genital ulcer) Bệnh viêm vùng chậu (pelvic inflammatory
disease): chỉ thường gặp ở các trung tâm/BV sản phụ khoa.
Hội Chứng Loét Sinh Dục
Bệnh nhân than đau vùng sinh dục hoặc bị loét
Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng
KHÔNG
Đau/Loét/Có Mụn nước?
CÓ
Giáo dục sức khỏe và tham vấn Cấp/khuyến khích dùng BCS Tùy theo khả năng tham vấn, gợi ý xét nghiệm HIV
Quản lý bệnh Herpes Giáo dục sức khỏe Tham vấn làm giảm nguy cơ Tùy theo khả năng tham vấn, gợi ý xét nghiệm HIV Cấp/khuyến khích dùng BCS
CÓ
Lâm sàng xấu đi hoặc không cải thiện sau một tuần lễ?
CÓ Mụn nước/vết loét nhỏ với tiền sử có mụn nước tái hồi KHÔNG Đ. trị giang mai và hạ cam mềm Giáo dục sức khỏe Tham vấn làm giảm nguy cơ Cấp/khuyến khích dùng BCS Tùy theo khả năng tham vấn, gợi ý xét nghiệm HIV Quản lý bạn tình Hẹn trở lại tái khám sau 7 ngày
Hội Chứng Tiết Dịch Niệu Đạo
Bệnh nhân than bị tiết dịch niệu đạo hoặc tiểu gắt
Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng. Nặn vuốt niệu đạo nếu cần.
KHÔNG
CÓ
Xác nhận có tiết dịch?
Có (nhiều) vết loét?
Sử dụng sơ đồ HC Loét SD
KHÔNG
Giáo dục SK và tham vấn Cấp/khuyến khích dùng BCS Nếu có sẵn phương tiện, tham vấn và gợi ý XN HIV Xem lại nếu triệu chứng vẫn còn
CÓ Điều trị lậu và chlamydia Giáo dục SK và tham vấn Cấp/khuyến khích dùng BCS Nếu có sẵn phương tiện, tham vấn và gợi ý XN HIV Quản lý bạn tình Nếu triệu chứng vẫn còn, trở lại tái khám sau 7 ngày
Hội Chứng Tiết Dịch Niệu Đạo
Bệnh nhân than bị chảy dịch ở lỗ tiểu
Khám: Nặn vuốt niệu đạo nếu cần
KHÔNG
CÓ
Xác nhận có tiết dịch?
Có (nhiều) vết loét?
Áp dụng sơ đồ thích hợp
CÓ
KHÔNG
•Giáo dục sức khỏe •Tham vấn nếu thấy cần •Cấp/khuyến khích dùng BCS •Khám lại nếu triệu chứng vẫn còn
•Điều trị lậu và chlamydia •Giáo dục sức khỏe •Tham vấn nếu thấy cần •Cấp/khuyến khích dùng BCS •Quản lý bạn tình •Tái khám nếu thấy cần 8
Hội chứng Tiết dịch Âm đạo
BN than phiền bị tiết dịch âm đạo CÓ Sử dụng Lưu đồ Đau vùng bụng dưới CÓ Tầm soát BLTQĐTD nếu được chỉ định GD sức khỏe/BCS
Than phiền bị đau vùng bụng dưới? Khám thấy bình thường hoặc không có nguy cơ
KHÔNG Khám và đánh giá yếu tố nguy cơ KHÔNG CÓ
Có thể tiến hành khám vùng chậu? Kết quả
KHÔNG >1 yếu tố nguy cơ Hoặc có tiết dịch âm đạo/chất mủn Viêm âm đạo Hoặc CTC bình thường và tiết dịch chỉ ở âm đạo Và/hoặc
CÓ CÓ Đánh giá nguy cơ: Bạn tình có triệu chứng, Hoặc Yếu tố nguy cơ dương tính*
CÓ
KHÔNG
Lượng giá Viêm âm đạo XN kết quả ngay?
Điều trị lậu/chlamydia XN BLTQĐTD nếu được GD sức khỏe/Bao cao su Quản lý bạn tinh Trở lại nếu cần thiết
KHÔNG CÓ
Tầm soát BLTQĐTD nếu chỉ định Soi tươi X nghiệm KOH Xét nghiệm pH Whiff test
Điều trị VÂĐVK/Trùng roi Điều trị Candida nếu được chỉ định GD sức khỏe/BCS
13
Điều trị Lậu/Chlamydia Điều trị Viêm âm đạo GD sức khỏe/BCS Quản lý bạn tình Tái khám nếu cần thiết
Điều trị dựa theo kết quả XN Điều trị bạn tinh nếu là Trùng roi Tầm soát BLTQĐTD nếu chỉ định GD sức khỏe/Bao cao su •Nguy cơ có thể bao gồm: tuổi < 21, độc thân, có bạn tinh mới hoặc nhiều bạn tinh trong 3 tháng qua
Các Lợi Ích của việc Sử Dụng Sơ Đồ
Có thể áp dụng sơ đồ ở mọi lúc và
mọi cơ sở y tế.
Đề xuất các quyết định rõ ràng. Đa số các trường hợp không cần
phải chuyển đi.
Xác lập được các hướng dẫn điều trị
chuẩn thức.
Hạn Chế của phương pháp tiếp cận Hội Chứng
Sơ đồ HC Tiết dịch âm đạo không thật hiệu quả lắm để phát hiện Nhiễm Chlamydia và/hoặc Lậu Không phát hiện được các nhiễm trùng dưới lâm
sàng-chưa có triệu chứng Là cần thiết để điều trị cho BN có triệu chứng Cần điều trị cho cả bạn tình nữ của BN nam có
triệu chứng
Không đề cập đến hành vi tự đi khám chữa bệnh
Cần có các chiến lược GDSK bổ sung
Tóm Tắt Quản Lý Trường Hợp NKLQTD theo Hội Chứng
HC Tiết dịch niệu đạo và Loét sinh dục có cơ sở và khả thi HC Tiết dịch âm đạo có độ nhạy cảm và độ đặc hiệu thấp, tuy nhiên, hiệu quả sẽ tốt hơn nếu được áp dụng cùng với sự đánh giá nguy cơ tại chỗ
Vẫn có tác dụng mà không cần XN hỗ trợ Là biện pháp (chi phí-) hiệu quả nhất khi không thể tiếp
cận được các dịch vụ chẩn đoán cao hơn
Tránh chuyển viện không cần thiết Cải thiện việc QL NKLQTD, giảm di chứng Có thể làm giảm khả năng lây truyền HIV do đã
chữa trị các NKLQTD
Các Nhu Cầu Điều Trị NKLQTD
Điều trị hiệu quả là thiết yếu để phòng ngừa
các biến chứng và lây truyền thêm
Hiệu năng cao (ít nhất 95%) Chi phí thấp Độc tính và độ dung nạp chấp nhận được Nếu được – cho uống thuốc liều duy nhất
để BN dễ chấp hành
Sách Hướng Dẫn Điều Trị NKLQTD
Quản Lý Trường Hợp NKLQTD
Chỉ hoàn thành Quản Lý Trường Hợp
NKLQTD khi đã:
GDSK/Tham vấn để làm giảm/phòng ngừa hành
vi nguy cơ trong tương lai
Cung cấp và khuyến khích sử dụng BCS
Khai báo và điều trị bạn tình
Theo dõi lâm sàng thích hợp
Giáo Dục và Tham Vấn Làm Giảm Nguy Cơ
Giáo dục sự hiểu biết về NKLQTD và tầm quan
trọng của việc khai báo bạn tình
Xác định các nguy cơ và khuyến khích hành vi tình dục an toàn hơn (phòng ngừa STIs) trong tương lai
Nhận thức và đánh giá nguy cơ nhiễm HIV Cung cấp và khuyến khích sử dụng BCS CBYT phải được huấn luyện GD và tham vấn, ít nhất là kỹ năng khuyến khích sử dụng BCS!
Các Hành Vi Nguy Cơ
Hành vi tình dục của cá nhân
Thay đổi bạn tình thường xuyên
Có nhiều hơn một bạn tình
Có quan hệ tình dục với các bạn tình ngẫu nhiên,
người mại dâm hoặc khách hàng của họ
Từng bị STIs trong năm qua
Trao đổi tình dục vì tiền, hàng hóa, đặc ân hoặc
ma túy
Các Hành Vi Nguy Cơ (tiếp theo)
Các hành vi cá nhân có liên quan đến nguy cơ Thủ thuật xuyên da, xăm mình bằng dụng cụ dơ Uống rượu hoặc chơi ma túy trước hoặc trong
khi làm tình Hành vi (các) bạn tình
có QHTD với nhiều người khác Có bị STIs Là người HIV+ Tiêm chích ma túy Có QHTD với nhiều người nam khác
(bạn tình nam)
Hành Vi Mang Tính Bảo Vệ - Các Hành Vi Làm Giảm Nguy Cơ
Kiêng khem
Dùng bao cao su đều đặn và đúng cách
Sinh hoạt tình dục nguy cơ thấp, như: hôn, ôm ấp, vuốt ve, thủ dâm lẫn nhau
Quản Lý Trường Hợp NKLQTD Quản Lý Bạn Tình!
Khai báo và điều trị bạn tình Cắt đứt chu kỳ lây nhiễm
Phòng ngừa tái nhiễm ở bệnh nhân Phòng ngừa nhiễm bệnh cho các bạn tình Giảm gánh nặng của bệnh trong cộng đồng Nhiều bạn tình nữ có thể không có triệu
chứng, nên nhân cơ hội xác định họ và cho điều trị
Thời cơ để giáo dục cho bạn tình về
các BLTQĐTD và cách phòng ngừa
Tiếp Cận theo Hội Chứng để Quản Lý Trường Hợp BLTQĐTD
Hội Chứng Tiết Dịch Niệu Đạo
24
Hội Chứng Tiết Dịch Niệu Đạo
Bệnh nhân than có tiết dịch ở niệu đạo
Khám: nặn vuốt niệu đạo nếu cần
KHÔNG
KHÔNG
Xác nhận có tiết dịch?
Có loét?
CÓ
•Giáo Dục SK •Tham vấn nếu cần •Cấp/khuyến khích dùng BCS
CÓ
Áp dụng sơ đồ thích hợp
•Điều trị bệnh lậu và chlamydia •Giáo Dục SK •Tham vấn nếu cần •Cấp/khuyến khích dùng BCS •Quản lý bạn tình •Khám lại nếu cần
25
Tiếp Cận theo Hội Chứng Điều Trị Tiết Dịch Niệu Đạo
Điều trị Bệnh Lậu
THÊM
Điều trị Chlamydia
26
Điều Trị Bệnh Lậu (WHO)
Ciprofloxacin* 500 mg uống một lần HOẶC Ceftriaxone 125 mg TB một lần HOẶC Cefixime 400 mg uống một lần HOẶC Spectinomycin 2 gm TB một lần Phác đồ thay thế khi không có các thuốc trên: Kanamycin 2 gm TB
*Cần đánh giá sự đề kháng với quinolone tại địa phương
27
Điều Trị Chlamydia (WHO)
Phác đồ khuyến cáo Doxycycline 100 mg uống 2 lần x 7 ngày HOẶC Azithromycin 1 gm uống một lần
Phác đồ thay thế Amoxicillin 500 mg uống 3 lần x 7 ngày HOẶC Erythromycin 500 mg uống 4 lần x 7 ngày HOẶC Ofloxacin 300 mg uống 2 lần x 7 ngày HOẶC Tetracycline 500 mg uống 4 lần x 7 ngày
28
Tiếp Cận Theo Hội Chứng Tiết Dịch Niệu Đạo: Điều trị Bạn Tình
Tất cả bạn tình (trong 2 tháng qua) của
bệnh nhân bị tiết dịch niệu đạo đều
phải được điều trị Bệnh Lậu (GC) và
Chlamydia trachomatis (CT)
29
Viêm Niệu Đạo
Chia ra do Lậu (GU) và không do Lậu (NGU)
Lây truyền do giao hợp qua âm đạo, hậu môn
và miệng
Định nghĩa: viêm niệu đạo với một hay nhiều
dấu hiệu hoặc triệu chứng sau đây:
Tiết dịch ở niệu đạo
Tiểu khó
Ngứa ở lỗ tiểu
30
Đặc Điểm Lâm Sàng của VNĐ không do Lậu NGU và do Lậu GU
Ủ bệnh Khởi phát
Tiểu khó
Tiết dịch
NGU 5-10 ngày Từ từ Nhẹ Nhày
GU 2-8 ngày Đột ngột Nặng Mủ
31
Viêm Niệu Đạo
Có thể xác định chẩn đoán qua ba cách sau:
Tiết dịch có mủ hoặc mủ nhày Nhuộm gram chất tiết ở niệu đạo thấy >5 BC
trong mỗi vi trường vật kính dầu Nếu có thể xét nghiệm nước tiểu
que thử nước tiểu dương tính với leukocyte
esterase (lấy giọt đầu: FVU) hoặc > 10 BC/vi trường chất cặn lắng nước tiểu quay ly tâm
Không thể phân biệt nguyên nhân nếu chỉ dựa
vào kết quả xét nghiệm trên
32
Viêm Niệu Đạo: GU hay NGU?
DOIA Website, 2000
33
Viêm Niệu Đạo – GU hay NGU?
DOIA Website, 2000 34
Nhuộm Gram Tiết Chất
Có nhiều BC, có song cầu khuẩn gram âm nội tế bào
Có nhiều BC, không có song cầu khuẩn gram âm nội tế bào
STD Atlas, 1997
35
Đáp Án
NGU
GU
36
Viêm Niệu Đạo Không do Lậu (NGU)
Các nguyên nhân thường gặp:
Chlamydia trachomatis
15-40%
Ureaplasma urealyticum
10-40%
Trichomonas vaginalis
<5%
HSV
<5%
Khác/không rõ
20-30%
Mycoplasma genitalium có thể là nguyên nhân
gây ra viêm niệu đạo trong 15-25% ca
37
Lượng Giá Lâm Sàng VNĐ
Thực hiện thăm khám cách lần đi tiểu cuối ít
nhất 2 giờ
Nếu lần khám đầu tiên chưa thấy tiết dịch, vắt/ nặn vuốt niệu đạo có thể thấy được tiết dịch
Lấy bệnh phẩm để xét nghiệm tìm GC
nhuộm gram, cấy, hoặc thử nucleic acid (nếu có)
Lấy bệnh phẩm để xét nghiệm tìm CT (nếu có)
Xét nghiệm dùng que thử nước tiểu (nếu có)
38
Bệnh nhân than có tiết dịch niệu đạo
Hỏi bệnh sử và khám: nặn vuốt niệu đạo nếu cần
Kh
Có
Xác nhận tiết dịch?
XN kết quả ngay?
XN xác nhận viêm niệu đạo: >5 BC/VT nhuộm gram, hoặc +LE ở que nhúng FVU, hoặc >10 BC/VT cặn lắng FVU
Kh
Có
Sơ đồ đã hiệu chỉnh
Kh
Có
Nhuộm Gram?
GDSK/Bao cao su Sàng lọc Lậu và CT nếu có thể
Nhuộm Gram?
Kh
Có
GDSK/ B. cao su Sàng lọc Lậu và CT nếu có thể
Kh
Có Bệnh Lậu?
Kh
Có
Điều trị Lậu và CT XN Lậu và CT nếu có thể GDSK/Bao cao su Quản lý bạn tình Tái khám nếu cần
Điều trị Lậu và CT XN Lậu và CT nếu có thể GDSK/Bao cao su Quản lý bạn tình Tái khám nếu cần
Điều trị Lậu và CT XN CT nếu có thể GDSK/Bao cao su Quản lý bạn tình Tái khám nếu cần
Chỉ điều trị CT XN CT nếu có thể GDSK/Bao cao su Quản lý bạn tình Tái khám nếu cần
39
Điều Trị VNĐ Dựa vào Kết Quả Nhuộm Gram Thấy có GC: Viêm Niệu Đạo do Lậu
Điều trị Bệnh Lậu và Chlamydia
(~25% đồng nhiễm)
Không thấy GC: Viêm Niệu Đạo
không do Lậu Điều trị theo phác đồ Chlamydia (cũng điều trị được hầu hết các nguyên nhân không do chlamydia trừ trùng roi
40
Viêm Niệu Đạo Tái Phát/Dai Dẳng
Sau khi điều trị, nếu triệu chứng không đỡ trong 1 tuần, lượng giá lại viêm niệu đạo tái phát/dai dẳng
Trước tiên, xác định có viêm niệu đạo Loại trừ sự không tuân thủ hoặc tái nhiễm (Đã
điều trị bạn tình chưa?)
Xem xét đến các nguyên nhân khác: Trichomonas,
HSV, và viêm niệu đạo không do chlamydia Điều trị cả Trichomonas với metronidazole 2gm uống 1 lần hoặc tinidazole 2 gm uống 1 lần (CDC & WHO)
Thêm erythromycin 500 mg uống 4lần x 7ngày
(CDC); trị luôn HSV nếu có chỉ định
41
Đặc Điểm Lâm Sàng Bệnh Lậu ở Phái Nam Do Neisseria gonorrhoeae, song cầu gram
âm gây ra
Thời kỳ ủ bệnh 2-8 ngày
Điển hình là đột ngột đi tiểu khó và chảy nhiều mủ; một số ít có thể không triệu chứng, là người mang mầm bệnh
Các hình thái khác: viêm kết mạc có mủ,
viêm trực tràng, viêm họng
42
Bệnh Lậu ở Phái Nam
Viêm niệu đạo Viêm mào tinh hoàn/viêm túi tinh Viêm trực tràng Viêm kết mạc Áp-xe ở tuyến Cowper/Tyson Viêm họng Nhiễm khuẩn lậu lan tỏa (DGI) Hẹp niệu đạo Phù dương vật
Nhiễm khuẩn có thể không có triệu chứng
43
Viêm Niệu Đạo do Lậu
44
DOIA Website, 2000
Viêm Kết Mạc do Lậu ở Người Lớn
45
Các Thương Tổn Da của Nhiễm Khuẩn Lậu Lan Tỏa •Vài thương tổn sẩn hoặc mụn mủ xuất hiện ở các chi •Viêm vài khớp hoặc đau khớp di chuyển
STD Atlas, 1997
46
Chẩn Đoán Bệnh Lậu ở Phái Nam
Nhuộm Gram tiết dịch ở niệu đạo
độ nhạy cảm 95% ở người có triệu chứng độ nhạy cảm 50-70% ở người không triệu chứng
Nuôi cấy: độ nhạy cảm 80-95% XN que thăm dò DNA không khuếch đại
(Gen-Probe): độ nhạy cảm 90-95%
XN khuếch đại nucleic acid (NAATs): gồm PCR, TMA và SDA; độ nhạy 95-98%,
có thể thực hiện trên nước tiểu
47
Nhuộm Gram tìm GC: Phết Niệu Đạo
Có nhiều Bạch cầu Song cầu Gram âm nội tế bào
STD Atlas, 1997
48
Nuôi Cấy GC
Cần có môi trường chọn lọc với kháng sinh
để ức chế vi khuẩn khác (môi trường
Thayer Martin biến cải, môi trường NYC)
Nhạy cảm với oxygen và nhiệt độ lạnh
Cần đặt ngay vào nơi có CO2 cao (bình nến, túi chứa viên CO2, bình ủ CO2)
49
Phết Bệnh phẩm để nuôi cấy GC Cổ tử cung và Niệu đạo
STD Atlas, 1997
50
Bình Nến để nuôi cấy GC
STD Atlas, 1997
51
Điều trị Bệnh Lậu Sinh dục/Hậu môn ở vùng không có chủng GC kháng quinolones* (CDC)
Phác đồ khuyến cáo:
Cefixime 400 mg uống 1 lần Ceftriaxone 125 mg TB 1 lần Ofloxacin 400 mg uống 1 lần Ciprofloxacin 500 mg uống 1 lần Levofloxacin 250 mg uống 1 lần Một thuốc trên thêm doxycycline hoặc azithromycin
Phác đồ thay thế:
Spectinomycin 2g TB 1 lần Liều duy nhất ceph (thế hệ 2 hoặc 3) hoặc FQ khác
*QRNG = Neisseria gonorrhoeae kháng Quinolone
52
Điều trị Bệnh Lậu SD/HM không biến chứng ở vùng có chủng GC kháng quinolones*-CDC
Tránh dùng fluoroquinolones (ciprofloxacin,
ofloxacin, levofloxacin, khác)
Phác đồ khuyến cáo đối với nhiễm lậu không
biến chứng ở cổ tử cung, niệu đạo và trực tràng: Ceftriaxone 125 mg tiêm bắp một liều duy nhất
HOẶC
Cefixime 400 mg uống một liều duy nhất
Điều trị chlamydia đồng thời được khuyến cáo
trừ khi đã loại trừ nhiễm chlamydia
53
Điều trị Bệnh Lậu SD/HM không biến chứng ở vùng có chủng GC kháng quinolones Phác đồ thay thế
Spectinomycin 2 g TB 1 lần* Cephalosporins loại tiêm bắp, liều duy nhất:
Ceftizoxime 500 mg TB, Cefoxitin 2 g TB với Probenecid 1 g uống, hoặc Cefotaxime 500 mg TB
Cefpodoxime 400 mg uống 1 lần Cefuroxime axetil 1g uống 1 lần Azithromycin 2 g uống 1 lần* Điều trị thử với fluoroquinolone* liều duy nhất
* Có thể dùng cho bệnh nhân dị ứng rõ với penicillin
54
Điều trị Bệnh Lậu ngoài sinh dục ở vùng có chủng GC kháng quinolones Hầu họng:
DGI: ceftriaxone 1g TB/TM/ngày cho tới khi cải
thiện rồi tiếp tục uống thuốc thích hợp trong 1tuần (WHO khuyến cáo ceftriaxone 1g TB/TM /ngày hoặc spectinomycin 2g TB/TM 2lần/ngày x 7ngày)
Viêm kết mạc: ceftriaxone 1g TB 1 lần (WHO khuyến cáo ceftriaxone 125 mg TB 1 lần, spectinomycin 2g TB 1 lần hoặc ciprofloxacin
500 mg uống 1 lần)
• Ceftriaxone 125 mg TB 1 lần • Azithromycin 2 g uống 1 lần
55
Chlamydia trachomatis
Tác nhân BLTQĐTD thường gặp nhất tại Mỹ
Số mắc cao nhất ở thanh thiếu niên và người trẻ
trưởng thành có hoạt động tình dục (<25 tuổi)
Mầm bệnh ở nội tế bào, nên xét nghiệm chẩn
đoán khó khăn và đắt tiền
Nhiều trường hợp không có triệu chứng
56
Nhiễm Chlamydia ở Phái Nam
Viêm niệu đạo
Viêm mào tinh hoàn
Viêm trực tràng
Viêm kết mạc
Hội chứng Reiter
>50% KHÔNG TRIỆU CHỨNG
57
Viêm Niệu Đạo Không do Lậu (NGU)
McGraw-Hill, Sexually Transmitted Disease, 3rd ed.
58
Viêm Niệu Đạo Không do Lậu (NGU)
STD Atlas, 1997
59
Viêm Niệu Đạo Chlamydia
DOIA Website, 2000
60
Viêm Kết Mạc Chlamydia
• Tự tiêm nhiễm
• Tc: Đau, ngứa
• Tạo nang bạch
cầu lymphô
• Không có mủ
STD Atlas, 1997
61
Hội chứng Reiter
Viêm khớp nhỏ
Viêm quy đầu hình vòng
• Mảng hồng ban tróc vảy trên dương vật
• Sưng đỏ ngón chân 3 • Nhiều khớp bị sưng và nhạy cảm rất điển hình
STD Atlas, 1997
62
Chẩn Đoán Nhiễm Chlamydia
Là vi thể ký sinh nội tế bào, nên cần có tế bào! So sánh giữa năm loại test sau đây:
độ nhạy 50-70%, độ đặc hiệu 95-99%
Miễn dịch enzyme (EIA): Que thăm dò DNA (không khuếch đại): độ nhạy 65-70%, độ đặc hiệu 95-99% Kháng thể huỳnh quang trực tiếp (DFA): độ nhạy 70-75%, độ đặc hiệu 95-99% Nuôi cấy: độ nhạy 75-80%, độ đặc hiệu 100% Khuếch đại nucleic acid (NAAT): PCR, TMA và SDA
độ nhạy 90-95%, độ đặc hiệu 98-100%
63
Điều Trị Nhiễm Chlamydia Thanh thiếu niên & Người lớn-CDC
Phác đồ khuyến cáo:
Azithromycin 1g uống 1 lần Doxycycline 100 mg uống 2 lần x 7ngày
Phác đồ thay thế:
Erythromycin base 500 mg uống 4 lần x 7ngày Erythro ethylsuccinate 800 mg uống 4 lần x 7ngày Ofloxacin 300 mg uống 2 lần x 7ngày Levofloxacin 500 mg uống 1 lần x 7ngày
64
Viêm Mào Tinh Hoàn
Gây ra bởi GC hoặc Chlamydia ở nam < 35, và vi khuẩn khác (trực khuẩn gram âm) ở nam > 35
Sưng/đau tinh hoàn một bên Thường đi kèm với viêm niệu đạo vốn không có
triệu chứng
Lượng giá: XN tìm viêm niệu đạo (nhuộm gram tiết chất niệu đạo hoặc thử leukocyte esterase nước tiểu, và XN tìm GC và CT nếu được)
Chuyển viện để mổ khẩn cấp nếu tinh hoàn sưng
nhiều, xoắn hoặc có tiền sử chấn thương
65
Viêm Mào Tinh Hoàn
STD Atlas, 1997
66
Điều trị Viêm Mào Tinh Hoàn-CDC
Phác đồ khuyến cáo:
Ceftriaxone 250 mg TB 1 lần thêm Doxycycline 100 mg uống 2 lần x 10ngày Để tránh loạn khuẩn đường ruột hoặc do dị ứng với cephalosporin hoặc tetracycline: ofloxacin 300 mg uống 2 lần x 10ngày Theo dõi trong vòng 7 ngày; nếu không cải thiện thì chuyển viện (có thể không phải bị BLTQĐTD, mà là lao, brucella, quai bị...)
67
Tiếp Cận theo Hội Chứng để Quản Lý Trường Hợp BLTQĐTD
Hội Chứng Tiết Dịch Âm Đạo
Hội chứng Tiết dịch Âm đạo
BN than phiền bị tiết dịch âm đạo CÓ Sử dụng Lưu đồ Đau vùng bụng dưới CÓ Tầm soát BLTQĐTD nếu được chỉ định GD sức khỏe/BCS
Than phiền bị đau vùng bụng dưới? Khám thấy bình thường hoặc không có nguy cơ
KHÔNG Khám và đánh giá yếu tố nguy cơ KHÔNG CÓ
Có thể tiến hành khám vùng chậu? Kết quả
KHÔNG >1 yếu tố nguy cơ Hoặc có tiết dịch âm đạo/chất mủn Viêm âm đạo Hoặc CTC bình thường và tiết dịch chỉ ở âm đạo Và/hoặc
CÓ CÓ Đánh giá nguy cơ: Bạn tình có triệu chứng, Hoặc Yếu tố nguy cơ dương tính*
CÓ
KHÔNG
Lượng giá Viêm âm đạo XN kết quả ngay?
Điều trị lậu/chlamydia XN BLTQĐTD nếu được GD sức khỏe/Bao cao su Quản lý bạn tinh Trở lại nếu cần thiết
KHÔNG CÓ
Tầm soát BLTQĐTD nếu chỉ định Soi tươi X nghiệm KOH Xét nghiệm pH Whiff test
Điều trị VÂĐVK/Trùng roi Điều trị Candida nếu được chỉ định GD sức khỏe/BCS
69
Điều trị Lậu/Chlamydia Điều trị Viêm âm đạo GD sức khỏe/BCS Quản lý bạn tình Tái khám nếu cần thiết
Điều trị dựa theo kết quả XN Điều trị bạn tinh nếu là Trùng roi Tầm soát BLTQĐTD nếu chỉ định GD sức khỏe/Bao cao su •Nguy cơ có thể bao gồm: tuổi < 21, độc thân, có bạn tinh mới hoặc nhiều bạn tinh trong 3 tháng qua
Khác Biệt giữa Viêm Cổ tử cung và Viêm Âm đạo
Viêm âm đạo
Viêm cổ tử cung
Nguyên nhân
Nguyên nhân
thường gặp là trùng roi, candida và viêm âm đạo do vi khuẩn
thường gặp là lậu và chlamydia Ít gây ra tiết dịch
Là nguyên nhân
âm đạo
thường gặp nhất của tiết dịch âm đạo
Khó chẩn đoán Cần phải điều trị
bạn tình
Dễ chẩn đoán Không cần điều trị
bạn tình
70
Các Yếu tố Nguy cơ bị Viêm Cổ tử cung
Ở một số quần thể, các yếu tố nguy cơ bao gồm:
Bệnh nhân nhỏ hơn 21 tuổi Bệnh nhân độc thân Bệnh nhân có hơn một bạn tình trong ba tháng qua Bệnh nhân có quan hệ tình dục với một bạn tình mới
trong ba tháng qua
Các yếu tố nguy cơ dựa theo dịch tễ của địa
phương sẽ làm tăng độ nhạy của việc đánh giá nguy cơ
Dữ liệu ban đầu gợi ý rằng, khi người phụ nữ có
tiết dịch âm đạo, và nếu bệnh lậu và chlamydia có mặt trong >6% dân số, thì điều trị viêm cổ tử cung bằng thuốc có hiệu quả là cách tiếp cận đạt chi phí-hiệu quả tốt (có hiệu quả kinh tế)
71
Tiếp Cận Theo Hội Chứng Điều trị Viêm Cổ tử cung và Viêm Âm đạo
Điều trị viêm âm đạo (do vi khuẩn và trùng roi: chỉ điều trị candida nếu có triệu chứng kinh điển) CỘNG VỚI Điều trị lậu CỘNG VỚI Điều trị chlamydia
72
Điều Trị Lậu (WHO)
Azithromycin 2 gm uống một liều HOẶC
Ceftriaxone 125 mg TB một lần HOẶC
Cefixime 400 mg uống một liều HOẶC
Spectinomycin 2gm TB một lần HOẶC
Ciprofloxacin * 500 mg uống một liều
* Chống chỉ định cho phụ nữ có thai; cần đánh giá sự đề kháng với quinolone tại địa phương
73
Điều Trị Chlamydia (WHO)
Phác đồ khuyến cáo: Doxycycline* 100 mg uống 2 lần x 7 ngày; hoặc Azithromycin 1gm uống một liều Phác đồ thay thế: Amoxicillin 500 mg uống 3 lần x 7 ngày; hoặc Erythromycin 500mg uống 4 lần x ngày; hoặc Ofloxacin* 300 mg uống 2 lần x 7 ngày; hoặc Tetracycline* 500 mg uống 4 lần x 7 ngày
*Không dùng trong thai kỳ, hoặc đang cho con bú
74
Tiếp Cận Theo Hội Chứng Viêm Cổ tử cung và Viêm Âm đạo: Quản lý bạn tình
Nên điều trị lậu và chlamydia cho các
bạn tình (trong 2 tháng qua) của bệnh
nhân được điều trị viêm cổ tử cung và
viêm âm đạo
75
Viêm Cổ Tử Cung Mủ Nhày (MPC) Đặc điểm lâm sàng
Nguyên nhân: lậu, Chlamydia, herpes hoặc trùng roi
Nhiều trường hợp không định được căn nguyên
Nhiều trường hợp không-triệu chứng, nhưng có thể
có tiết dịch hoặc chảy máu bất thường
Khám thực thể, có thể thấy vết trợt hoặc vết mủn ở
cổ tử cung kèm tiết dịch mủ nhày
Biến chứng: có thể dẫn đến Bệnh Viêm vùng chậu
76
Viêm Cổ Tử Cung do Chlamydia (MPC)
STD Atlas, 1997
77
Viêm Cổ Tử Cung do Lậu
STD Atlas, 1997
78
Viêm Cổ Tử Cung do Chlamydia (vết mủn cổ tử cung - Friability)
STD Atlas, 1997
79
Viêm Cổ Tử Cung Mủ Nhày Chẩn đoán và Điều trị
Chẩn đoán: tiết chất trong cổ tử cung màu vàng (xét nghiệm “quệt” dương
tính), phết nhuộm gram tiết chất cổ tử
cung > 30 bạch cầu trong vi trường dầu
Điều trị: Tùy theo tỷ lệ mới mắc bệnh
này trong vùng, thường điều trị cả lậu
lẫn Chlamydia
80
Xét nghiệm quệt (Swab test)
Dương tính
Âm tính
STD Atlas, 1997
81
Chlamydia trachomatis
BLTQĐTD do vi khuẩn thường gặp nhất
Tỷ lệ mới mắc cao nhất là trong thanh
thiếu niên và người lớn đang tuổi họat
động tình dục (<25 tuổi)
Nhiều trường hợp không triệu chứng
82
Nhiễm Chlamydia ở Phụ nữ
Viêm cổ tử cung
Viêm niệu đạo
Viêm kết mạc
Viêm trực tràng
Viêm quanh gan
(hội chứng Fitz-Hugh-Curtis)
70-80% KHÔNG TRIỆU CHỨNG
83
Nhiễm Chlamydia Sinh dục ở Phụ nữ: Biến chứng
9%
Thai ngoài tử cung
20-50%
PID cấp tính
Nhiễm CT không được điều trị
18%
Đau vùng chậu mạn
PID âm thầm
Vô sinh
14-20%
84
Nhiễm Chlamydia Trẻ sơ sinh
Viêm kết mạc
• 20-50% số trẻ có phơi nhiễm, 5-14 ngày sau khi chào đời
• Kết mạc đỏ tấy • Không dự phòng bằng thuốc
tại chỗ được
Viêm phổi • 10-20% số trẻ có phơi nhiễm, 1-3 tháng sau khi chào đời • Ho, sung huyết, thở nhanh, nghe có tiếng rale phổi,
nhưng không sốt
STD Atlas, 1997
85
Nhiễm Chlamydia Các yếu tố nguy cơ
Tuổi trẻ (thanh thiếu niên)
Không sử dụng phương pháp tránh thai
màng chắn
Sử dụng thuốc viên ngừa thai
Có nhiều bạn tình hoặc có bạn tình mới
86
Các Xét Nghiệm Chẩn Đoán Chlamydia
Độ đặc hiệu 95% 95% 95% 99%
Độ nhạy 50-65% 60-70% 65-70% 70-80%
EIA DNA probe DFA Cấy
98%
85-90%
NAATs *
* Xét ghiệm khuếch đại Nucleic acid – có thể dùng bệnh phẩm là NƯỚC TIỂU
87
Điều trị nhiễm Chlamydia (theo CDC)
Phác đồ khuyến cáo:
Azithromycin 1g uống một liều duy nhất Doxycycline* 100 mg uống 2 lần x 7ngày
Phác đồ thay thế:
Erythromycin base 500 mg uống 4 lần x 7ngày Erythro ethylsuccinate 800 mg uống 4 lần x 7ngày Ofloxacin* 300 mg uống 2 lần x 7ngày Levofloxacin* 400 mg uống 1 lần x 7ngày
* Chống chỉ định cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú
88
Điều trị nhiễm Chlamydia trong thai kỳ (CDC)
Phác đồ khuyến cáo:
Erythromycin base 500 mg uống 4lần x 7ngày hoặc
Amoxicillin 500 mg uống 3 lần x 7ngày
Phác đồ thay thế:
Erythromycin base 250 mg uống 4lần x 14ngày hoặc
Erythro ethylsuccinate 800 mg uống 4lần x 7ngày hoặc
Erythro ethylsuccinate 400 mg uống 4lần x 14ngày hoặc
Azithromycin 1g uống 1 lần
89
Quản Lý Bạn Tình của Người Nhiễm Chlamydia
Khả năng lây:
nam sang nữ: 45-55% (cấy) đến 70% (PCR)
nữ sang nam: 28-42% (cấy) đến 68% (PCR)
Cần lượng giá, xét nghiệm, và điều trị các bạn tình có quan hệ tình dục trong vòng 60 ngày trước khi được chẩn đoán
Nếu không có bạn tình trong vòng 60 ngày
qua, thì cho điều trị bạn tình gần nhất
90
Bệnh Lậu (GC)
Nguyên nhân: Neisseria gonorrhoeae
Bệnh thường gặp hàng thứ 2
Tại Hoa Kỳ, tỷ lệ bệnh này giảm từ thập niên
1970’s đến năm 2000, nhưng hiện nay đang
gia tăng trở lại
91
Bệnh Lậu Biểu hiện lâm sàng
Thời gian ủ bệnh: 2-8 ngày
~50% phụ nữ không triệu chứng, số còn lại
bị tiểu khó, tiết dịch hoặc chảy máu âm đạo
Viêm cổ tử cung là biểu hiện thường gặp nhất
Các biểu hiện khác: viêm kết mạc mủ nhày,
viêm trực tràng, viêm họng hầu
92
Bệnh Lậu Đặc điểm lâm sàng
93
Biến Chứng của Bệnh Lậu ở Phụ Nữ
Bệnh viêm vùng chậu (PID)
Hội chứng Fitz-Hugh-Curtis (viêm quanh gan)
Nhiễm khuẩn lan tỏa (DGI):
Xảy ra < 5% số bệnh nhân
> 90% có viêm khớp +/- viêm da
Hiếm hơn, có thể bị viêm màng não, viêm nội
tâm mạc
94
Thương tổn da của Nhiễm khuẩn lan tỏa (DGI)
STD Atlas, 1997
95
Bệnh Lậu Chẩn đoán
Nhuộm Gram tiết chất cổ tử cung
Nhạy cảm 50-70% (phụ nữ)
Cấy:
Nhạy cảm 80-95%
Que thử DNA: Nhạy cảm 90-95%
Xét nghiệm khuếch đại
96
Điều Trị Bệnh Lậu: Nhiễm khuẩn sinh dục-trực tràng (CDC)
Phác đồ khuyến cáo:
Cefixime 400 mg uống 1 lần hoặc Ceftriaxone 125 mg TB 1 lần hoặc Ofloxacin*1 400 mg uống 1 lần hoặc Ciprofloxacin*1 500 mg uống 1 lần hoặc Levofloxacin*1 250 mg uống 1 lần Một trong các thuốc trên, cộng điều trị chlamydia
Phác đồ thay thế:
Spectinomycin 2g TB 1 lần Cephalosporin (thế hệ 2 hoặc 3) liều duy nhất
* Chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú 1 Cần đánh giá sự đề kháng với fluoroquinolone ở địa phương
97
Quản Lý Bạn Tình Bị Bệnh Lậu
Khả năng lây nhiễm:
nam sang nữ: 50-90%
nữ sang nam: 20-80%
Cần lượng giá, xét nghiệm, và điều trị các bạn tình có quan hệ tình dục trong vòng 60 ngày trước khi chẩn đoán
Nếu không có bạn tình trong vòng 60 ngày
qua, cho điều trị bạn tình gần nhất
98
Hội chứng Tiết dịch Âm đạo
BN than phiền bị tiết dịch âm đạo CÓ Sử dụng Lưu đồ Đau vùng bụng dưới CÓ Tầm soát BLTQĐTD nếu được chỉ định GD sức khỏe/BCS
Than phiền bị đau vùng bụng dưới? Khám thấy bình thường hoặc không có nguy cơ
KHÔNG Khám và đánh giá yếu tố nguy cơ KHÔNG CÓ
Có thể tiến hành khám vùng chậu? Kết quả
KHÔNG >1 yếu tố nguy cơ Hoặc có tiết dịch âm đạo/chất mủn Viêm âm đạo Hoặc CTC bình thường và tiết dịch chỉ ở âm đạo Và/hoặc
CÓ CÓ Đánh giá Nguy cơ: Bạn tình có triệu chứng, Hoặc Yếu tố nguy cơ dương tính*
Lượng giá Viêm âm đạo XN kết quả ngay? CÓ KHÔNG
Điều trị lậu/chlamydia XN BLTQĐTD nếu được GD sức khỏe/Bao cao su Quản lý bạn tinh Tái khám nếu cần thiết
KHÔNG CÓ
Tầm soát BLTQĐTD nếu chỉ định Soi tươi X nghiệm KOH Xét nghiệm pH Whiff test
Điều trị VÂĐVK/Trùng roi Điều trị Candida nếu được chỉ định GD sức khỏe/BCS
Điều trị Lậu/Chlamydia Điều trị Viêm âm đạo GD sức khỏe/BCS Quản lý bạn tình Tái khám nếu cần thiết
Điều trị dựa theo kết quả XN Điều trị bạn tinh nếu là Trùng roi Tầm soát BLTQĐTD nếu chỉ định 99 GD sức khỏe/Bao cao su •Nguy cơ có thể bao gồm: tuổi < 21, độc thân, có bạn tinh mới hoặc nhiều bạn tinh trong 3 tháng qua
Điều Trị Viêm Âm Đạo (WHO)
Điều trị Bệnh Viêm Âm Đạo do Vi Khuẩn
Và
Điều trị Trùng roi âm đạo
Và, nếu có chỉ định
Điều trị Candidia âm hộ-âm đạo
100
Điều Trị Bệnh Viêm Âm Đạo Vi khuẩn (WHO)
Phác đồ khuyến cáo:
Metronidazole* 500 mg uống 2 lần x 7ngày
Phác đồ thay thế:
Metronidazole* 2g uống 1 lần hoặc Clindamycin vaginal cream 2%, 5g qhs x 7ng hoặc Metronidazole gel 0,75%, 5g thoa 2 lần x 5ng hoặc Clindamycin 300 mg uống 2 lần x 7ngày * Tránh sử dụng bia rượu Ghi chú: kem nền là chất dầu, có thể làm yếu bao cao su hoặc màn chắn bảo vệ
101
Bệnh Viêm Âm Đạo Vi khuẩn Điều trị trong thời gian có thai (WHO)
Phác đồ khuyến cáo:
Metronidazole 200-250 mg uống 3 lần x 7ngày
Phác đồ thay thế:
Metronidazole 2g uống 1lần hoặc
Clindamycin 300 mg uống 2 lần x 7ngày hoặc
Metronidazole gel 0,75% âm đạo 2 lần x 5ngày
Ghi chú: Clindamycin cream không có hiệu quả trong thai kỳ
Ghi chú: WHO- metronidazole được dùng trong quí 2 và 3 của thai kỳ; CDC- được dùng trong suốt thai kỳ
102
Điều Trị Trùng Roi (WHO)
Phác đồ khuyến cáo: Metronidazole * 2g uống 1 lần hoặc Tinidazole * 2 g uống 1 lần Phác đồ thay thế: Metronidazole* 400-500 mg uống 2 lần x 7ng hoặc Tinidazole * 500 mg uống 2 lần x 7ngày
Trong thai kỳ: Metronidazole * 2g uống 1 lần
(Ghi chú: WHO- metronidazole được dùng trong quí 2 và 3 của thai ký; CDC- được dùng trong suốt thai kỳ)
* không sử dụng bia rượu
103
Điều Trị Candida (WHO)
Phác đồ khuyến cáo:
Miconazole hoặc clotrimazole 200 mg
đặt âm đạo mỗi ngày x 3 ngày hoặc Clotrimazole 500 mg đặt âm đạo một lần hoặc
Fluconazole* 150 mg uống 1 lần
Phác đồ thay thế:
Nystatin* 100.000 ĐV đặt âm đạo mỗi ngày x 14 ng * Không được dùng trong thai kỳ
104
Tiếp Cận theo Hội Chứng Viêm Âm đạo: Quản lý bạn tình
Không cần điều trị cho các bạn tình của
bệnh nhân đã được điều trị chỉ vì viêm âm
đạo (không kèm viêm cổ tử cung), trừ
trường hợp tiết dịch tái phát. (Nếu tiết dịch
tái phát, thì điều trị cho các bạn tình nam
bằng Metronidazole 2 gm uống một lần).
105
Viêm Âm Đạo
Viêm âm đạo do vi khuẩn (BV)
Trùng roi
Bệnh Candida âm hộ-âm đạo
(VVC)
106
Lượng Giá Tiết Dịch Âm Đạo
Soi tươi với nước muối sinh lý
Whiff test
Soi tươi với KOH
Đo pH âm đạo (tránh đụng vào tiết
dịch cổ tử cung vì pH có thể bị tăng)
107
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng đến pH Âm Đạo
Kinh nguyệt
Tinh dịch
Thụt rửa
Giảm lượng VK lactobacilli
108
Bệnh Viêm Âm Đạo do VK (BV) Đặc điểm lâm sàng Nguyên nhân do sự thay thế VK lactobacilli bình thường bởi các vi khuẩn kỵ khí (như Mobiluncus) và Gardnerella
50% có thể không-triệu-chứng
có thể biểu hiện tiết dịch hay mùi hôi ở âm đạo
Khám thấy có tiết dịch màu trắng và đồng nhất
"Có liên quan với tình dục" hơn là "lây qua tình dục", nhưng vẫn thấy ở một số phụ nữ
có quan hệ tình dục với phụ nữ
109
Các Yếu Tố Nguy Cơ Bị VÂĐVK
Có nhiều bạn tình
Có bạn tình mới
Hay thụt rửa
Thiếu VK lactobacilli tạo H2O2
110
Viêm Âm Đạo do VK (BV) Chẩn đoán
Phải có 3 trong 4 yếu tố sau đây:
Tiết dịch xám-trắng dính vào thành âm đạo
Có tế bào "đầu mối" trên phết soi tươi
pH > 4,5
"Whiff" test dương tính
111
Viêm Âm Đạo Bệnh Viêm Âm Đạo do VK (BV)
112
Bệnh Viêm Âm Đạo do VK (BV) Phết nước muối sinh lý
Tế bào
đầu mối (Clue cells)
113
Bệnh Viêm Âm Đạo do VK (BV) Biến chứng
Không mang thai: viêm nội mạc tử cung sau
thủ thuật (sinh thiết nội mạc, soi tử cung,
đặt dụng cụ tử cung, hư thai) hoặc viêm tế
bào túi cùng âm đạo sau khi cắt bỏ tử cung
Có thai: Sinh non, vỡ ối sớm (PROM), viêm
màng nhau-màng ối, viêm nội mạc sau sinh
114
Bệnh viêm âm đạo do TK (BV) Điều trị (CDC)
Phác đồ khuyến cáo:
Metronidazole 500 mg uống 2 lần x 7ngày hoặc *Clindamycin cream 2% thoa âm đạo x 7ng hoặc Metronidazole gel 0,75% thoa âm đạo 2lần x 5ng
Phác đồ thay thế:
Metronidazole 2g uống 1 lần hoặc Clindamycin 300 mg uống 2 lần x 7ngày hoặc Clindamycin v. trứng 100 mg đặt âm đạo x 3ngày * kem nền là chất dầu, có thể làm yếu bao cao su hoặc màng chắn ngừa thai
115
Bệnh viêm âm đạo do TK (BV) Điều trị trong thai kỳ (CDC)
Khuyến cáo:
Metronidazole 250 uống 3 lần x 7ngày hoặc
Clindamycin 300 mg uống 2 lần x 7ngày
Ghi chú: Clindamycin cream không hiệu quả
trong thai kỳ
116
Bệnh Viêm Âm Đạo do VK (VÂĐVK ) trong thai kỳ
Điều trị VÂĐVK trong nhóm phụ nữ có nguy cơ cao (trước khi sinh non) sẽ làm giảm tỷ lệ sinh non, vỡ màng ối sớm (PROM) và trẻ sinh nhẹ cân
Điều trị VÂĐVK trong nhóm phụ nữ nguy
cơ thấp còn tranh cãi
Hầu hết các chuyên gia khuyến cáo tầm soát phụ nữ nguy cơ cao từ lúc bắt đầu quí 2 thai kỳ và nếu được tầm soát lần nữa sau đó
117
Bệnh Viêm Âm Đạo do VK tái phát
Theo ước tính, tỷ lệ tái phát là 50-70% Điều trị bạn tình nam không làm giảm nguy cơ tái
phát (không chỉ định điều trị bạn tình)
Các chế phẩm chứa lactobacillus bán trên quầy
(OTC) thì không hiệu quả
Các chất acid hóa âm đạo không có hiệu quả Tránh thụt rửa hoặc dùng xà bông bên trong âm đạo...
Các chiến lược quản lý có thể có
Uống hoặc đặt âm đạo metronidazole ngắt quãng
(MetroGel 1 hoặc 2 lần/tuần)
118
Bệnh Trùng Roi
Do KST Trichomoniasis vaginalis gây ra Có thể gây nhiễm bệnh ở cổ tử cung, âm đạo,
niệu đạo hoặc bàng quang
Tiết dịch có mùi hôi màu vàng-xanh lá, gây
kích ứng, ngứa ở âm hộ
Có thể gây ra tình trạng xuất huyết lốm đốm ở
cổ tử cung (cổ tử cung hình trái dâu)
Ở nam giới hiếm khi là nguyên nhân gây viêm
niệu đạo không do lậu (NGU)
119
Bệnh Trùng Roi
Thường có thể không-triệu-chứng (>50%)
Y văn đã đề cập tình trạng người mang lâu-
năm không triệu chứng cả nam vả nữ
Ở nam giới có thể lành tự nhiên
Điều trị bạn tình nam được khuyến cáo bởi vì
rất khó thực hiện xét nghiệm trên nam giới để
tìm ra tình trạng nhiễm KST
120
Bệnh Trùng Roi Chẩn đoán
Trùng roi di động trên phết soi tươi với nước
muối sinh lý, nhưng độ nhạy có thể thấp đến
70% nếu có thêm một số vi sinh vật
pH thường là 6-7
Whiff test có thể dương tính nhẹ
Cấy: hiện có trên thị trường
(InPouch TV Test)
121
Viêm Âm Đạo Bệnh Trùng Roi
Tiết dịch màu trắng xám sủi bọt
Cổ tử cung hình trái dâu
122
Bệnh Trùng Roi
Trùng roi trong phết nước muối sinh lý
123
Điều Trị Bệnh Trùng Roi (CDC)
Phác đồ khuyến cáo:
metronidazole 2g uống 1 lần
Phác đồ thay thế:
metronidazole 500 mg uống 2 lần x 7ngày
Trong thai kỳ:
metronidazole 2g uống 1 lần*
* Clotrimazole 100 mg đặt âm đạo x 6 ngày có thể được sử dụng như là một thuốc thay thế trong quí 1 thai kỳ, nhưng hiệu quả kém hơn nhiều
124
Bệnh Trùng Roi Một chọn lựa liệu pháp mới
Tinidazole (Tindamax, Presutti
Laboratories) 2 gm uống liều duy nhất
Các cuộc nghiên cứu lâm sàng chứng
minh tính hiệu quả điều trị là 92%-100%
Được FDA chấp nhận 26/05/2004
125
Candida Âm Hộ-Âm Đạo (VVC)
Nguyên nhân do các chủng Candida spp. (albicans 75%-90%, glabrata 5%-10%, tropicalis 5%-10%)
Candida có thể cấy được trên 15-40% số
phụ nữ, vì vậy chỉ được xem là mầm bệnh khi có triệu chứng
Gây bệnh cho 70-75% số phụ nữ trong suốt cuộc đời, với 40-50% có tái phát ít nhất một lần
126
Candida Âm Hộ-Âm Đạo (VVC) Yếu tố Nguy cơ
Thai kỳ
Bệnh Tiểu đường
Sử dụng kháng sinh
HIV
127
Candida Âm Hộ-Âm Đạo (VVC) Biểu hiện lâm sàng
Các triệu chứng bao gồm: Tiết dịch, đau âm đạo, cảm giác nóng bỏng hoặc ngứa
Ngứa âm hộ hoặc tiểu khó có thể là than
phiền duy nhất
Tiết dịch màu trắng, có thể mỏng và loãng có thể dày và vón cục, kèm thượng bì âm đạo và âm hộ có màu đỏ.
128
Candida Âm Hộ-Âm Đạo (VVC) Chẩn đoán
Tiết dịch (thường gặp dạng vón, trắng)
trên niêm mạc bị viêm, kèm theo
Bằng chứng của nhiễm nấm:
Soi kính hiển vi thấy tế bào hạt men hoặc
sợi tơ nấm giả, hoặc
Cấy sẽ dương tính tế bào hạt men
pH thường bình thường
129
Candida Âm Hộ-Âm Đạo (VVC) Hồng ban âm hộ
130
Viêm Âm Đạo Candida
131
Candida Âm Hộ-Âm Đạo (VVC) Soi tươi với nước muối sinh lý
Tế bào hạt men nẩy búp và sợi tơ nấm giả
132
Candida: Sợi tơ nấm giả (soi tươi với KOH)
133
Candida Âm Hộ-Âm Đạo (VVC) Điều trị tại chỗ (CDC)
Butoconazole
2% cream thoa âm đạo x 3-6ngày hoặc 2% cream 5g (duy trì) thoa âm đạo 1 lần
Clotrimazole:
1% cream thoa âm đạo x 7-14ngày 100 mg đặt âm đạo 1v x 7ng hoặc 2v x 3ng hoặc 500 mg đặt âm đạo 1 lần
Miconazole:
2% cream thoa âm đạo x 7ngày hoặc 200 mg đặt âm đạo x 3ngày hoặc 100 mg đặt âm đạo x 7ngày
•Chế phẩm điều trị tại chỗ có chất nền là chất dầu nên có thể làm yếu bao cao su và màng chắn
13 4
Candida Âm Hộ-Âm Đạo (VVC) Điều trị (CDC) (tt)
Nystatin* 100.000 đv đặt âm đạo x 14 ngày Ticonazole 6,5% mỡ tra âm đạo 1 lần Terconazole:
0,4% cream thoa âm đạo x 7 ngày hoặc 0,8% cream thoa âm đạo x 3 ngày hoặc 80 mg viên đặt âm đạo x 3 ngày
Liệu pháp uống: Fluconazole* 150 mg uống 1 lần *không dùng cho thai phụ
Chế phẩm điều trị tại chỗ có chất nền là chất dầu nên có thể làm yếu bao cao su và màng chắn
135
Candida Âm Hộ-Âm Đạo (VVC) tái phát
Được định nghĩa là có từ bốn đợt có triệu chứng
trong một năm
Có thể chỉ ra một tình trạng suy giảm miễn dịch,
xem xét việc xét nghiệm DM hoặc HIV Điều trị lại trong 10–14 ngày theo phác đồ
chuẩn
Cấy để xác nhận sự âm tính trước khi bắt đầu
phác đồ điều trị ngăn chặn (suppressive) Hầu hết sẽ tái phát trong vòng 3 tháng nếu
không ngăn chặn
136
Candida Âm Hộ-Âm Đạo tái phát Điều trị Ngăn chặn
Các chất dùng điều trị ngăn chặn:
Clotrimazole 500 mg đặt âm đạo hàng tuần Ketoconazole 100 mg (uống) Fluconazole 100-150 mg uống hàng tuần Itraconazole
400 mg uống tháng 1 lần; hoặc 100 mg uồng ngày một lần
Tiếp tục điều trị trong ít nhất 6 tháng. Tái phát khá thường gặp (50%) sau khi ngưng điều trị ngăn chặn
CDC 2002
137
Các đặc trưng của Viêm âm đạo
13 8
Tiếp Cận theo Hội Chứng để Quản Lý Trường Hợp BLTQĐTD
Hội Chứng Loét Sinh dục
139
Hội Chứng Loét Sinh Dục
Bệnh nhân than đau vùng sinh dục hoặc bị loét
Hỏi bệnh sử và khám
KHÔNG
KHÔNG
Có loét?
Có thương tổn mụn nước?
CÓ
Giáo dục Bao cao su XN HIV nếu có sẵn
CÓ
Điều trị herpes Giáo dục/Tham vấn/B cao su XN HIV nếu có sẵn
Điều trị Giang Mai và Hạ Cam Giáo dục/Tham vấn/Bao cao su Quản lý bạn tình XN HIV nếu có sẵn Khuyên BN trở lại trong 7 ngày Điều trị LGV/GI dựa theo dịch tễ học của địa phương nếu không cải thiện trong lần khám theo dõi hoặc trong lần khám đầu tiên
140
Điều trị Giang Mai Sớm (WHO)
Phác đồ Khuyến cáo: Benzathine Penicillin G 2,4 triệu đơn vị TB 1 lần Phác đồ thay thế: Procaine benzylpenicillin 1,2 triệu đơn vị TB x 10 ngày Phác đồ thay thế khi bệnh nhân dị ứng với penicillin: Cho bệnh nhân không mang thai: Tetracycline 500mg uống 4 lần x 14 ngày hoặc Doxycycline 100mg uống 2 lần x 14 ngày Cho bệnh nhân mang thai*: Erythromycin 500mg uống 4 lần x 14 ngày
*Erythromycin có thể không phải là điều trị đúng chuẩn cho phôi thai; không được CDC khuyến cáo
141
Điều trị Hạ Cam Mềm (WHO)
Phác đồ Khuyến cáo:
Ciprofloxacin* 500mg uống 2 lần x 3 ngày hoặc
Erythromycin base 500mg uống 4 lần x 7ng hoặc
Azithromycin 1gm uống một lần
Phác đồ thay thế:
Ceftriaxone 250mg TB một lần
*không dùng cho thai phụ
142
Hội Chứng Loét Sinh Dục Quản lý Bạn tình
Nên điều trị Giang Mai và Hạ Cam cho tất
cả bạn tình (trong 3 tháng qua) của bệnh
nhân đang được điều trị Loét sinh dục theo
hội chứng
143
Điều trị Herpes Sinh Dục Đợt lâm sàng đầu tiên (WHO)
Acyclovir 200mg x 5 lần x 7ngày hoặc
Acyclovir 400mg x 3 lần x 7ngày hoặc
Famciclovir 250 x 3 lần x 7ngày hoặc
Valacyclovir 1g x 2 lần x 7ngày
144
Điều trị Herpes Sinh Dục Đợt lâm sàng tái phát (WHO)
Acyclovir 200mg x 5 lần x 5ngày hoặc
Acyclovir 400mg x 3 lần x 5ngày hoặc
Acyclovir 800mg x 2 lần x 5ngày hoặc
Famciclovir 125mg x 2 lần x 5ngày hoặc
145
Loét Sinh Dục
Giang Mai Hạ Cam Mềm Herpes simplex Nhiều căn nguyên khác không phải BLTQĐTD
146
Bệnh Loét Sinh Dục Hình thái học vết loét
Số lượng – một hay nhiều
Chiều sâu – nông hoặc sâu
Bờ – láng hoặc nhăn nheo
Độ cứng – có hoặc không
Tiết dịch – nền-sạch hoặc mủ
Đau – đau hoặc không đau
Hạch – hạch vùng hoặc toàn thân
147
So sánh Hình thái học Loét sinh dục
148
Giang Mai Treponema pallidum
149
Bệnh Giang Mai
Nhiễm khuẩn mạn tính đặc trưng bởi các giai
đoạn bệnh hoạt hóa chen giữa bởi các giai đoạn nhiễm khuẩn tiềm ẩn (không triệu chứng)
Thời gian ủ bệnh: 9–90 ngày
150
Giang Mai Thời kỳ 1
Vết loét (Săng)
• Xuất hiện 10–90 ngày sau khi nhiễm; trung bình 3 tuần
• Thường XN kính hiển vi nền đen dương tính
• Huyết thanh học (RPR/VDRL hoặc TP-PA/FTA-ABS)
có thể âm tính trong Giang Mai sơ nhiễm
• Kéo dài 2–3 tuần. Có thể tiến triển mà bệnh nhân
không nhận biết
Hạch vùng: chaéc như cao su, hai bên và không đau
151
Giang Mai Thời kỳ 1 Săng ở vành dương vật
STD Atlas, 1997
152
Săng nhiều vị trí
McGraw-Hill, Sexually Transmitted Disease, 3rd ed.
153
Săng Sơ phát nhiều vị trí
STD Atlas, 1997
154
Giang Mai Thời kỳ 1 Săng âm hộ nhiều vị trí
Dr. Joseph Engelman, San Francisco City Clinic
155
Giang Mai Thời kỳ 1 Loét ñoùng maøi trên qui đầu
Dr. Joseph Engelman, San Francisco City Clinic
156
Giang Mai Thời kỳ 1 Thương tổn dương vật tương tự như Herpes
Dr. Joseph Engelman, San Francisco City Clinic
157
Săng dương vật không điển hình: gioáng Hạ Cam Mềm
STD Atlas, 1997
158
Giang Mai Thời kỳ 1 Săng dương vật đang lành
STD Atlas, 1997
159
Giang Mai Thời kỳ 1 Săng ở hậu môn
160
Giang Mai Thời kỳ 2 ~3–6 tuần sau săng sơ phát: bệnh đã lan tràn
Dấu hiệu: phát ban dát-sẩn toàn thân (kể cả lòng bàn tay, lòng bàn chân), hạch toàn thân, các mảng trên niêm mạc, sẩn ướt, rụng tóc mảng, viêm màng não, viêm gan, viêm khớp, viêm thần kinh
Triệu chứng: khó chịu, cao huyết áp, sốt, đau cơ
Xét nghiệm huyết thanh luôn dương tính Tái phát có thể xảy ra trong vòng 6 tháng
161
Giang Mai Thời kỳ 2 Các đặc trưng của phát ban
Có thể lan tràn và rộ lên hoặc không biểu hiện
Thường không ngứa
Có thương tổn ở lòng bàn tay & lòng bàn
chân trong 60% trường hợp
hình thái thay đổi: dát, sẩn, mụn mủ, sẩn có
vảy, vòng, hình hạt đậu
162
Phát ban dát & sẩn có vảy
STD Atlas, 1997
163
Phát ban sẩn
STD Atlas, 1997
164
Phát ban hình vòng
STD Atlas, 1997
165
Phát ban lòng bàn tay của Giang Mai thời kỳ 2
Dát tăng sắc tố
Mụn mủ/dạng vảy nến
166
Phát ban lòng bàn chân của Giang Mai thời kỳ 2
STD Atlas, 1997
167
Phát ban Giang Mai thời kỳ 2 Mảng và sẩn có vảy ở dương vật
STD Atlas, 1997
168
Giang Mai thời kỳ 2 Sẩn ướt
Ẩm ướt, xếp chồng chất, sẩn dạng mụn cóc
Chủ yếu xuất hiện tại các nếp gấp
Nếp mông
Quanh hội âm
Quanh hậu môn
Chứa nhiều xoắn khuẩn và rất dễ lây
169
Giang Mai thời kỳ 2 Sẩn ướt
STD Atlas, 1997
170
Giang Mai thời kỳ 2 Sẩn ướt quanh hậu môn
Dr. Joseph Engelman, San Francisco City Clinic
171
Giang Mai thời kỳ 2 Sẩn ướt quanh hậu môn
172
Rụng tóc
Mối ăn
Lan tỏa
STD Atlas, 1997
173
Giang Mai Tiềm Ẩn (Kín) Không biểu hiện LS - chẩn đoán nhờ XN huyết
thanh
Được chia thành hai giai đoạn theo mục đích
điều trị
Kín sớm (CDC: < 1 năm)
Kín muộn hoặc không biết thời gian (>1 năm)
Hiệu giá giảm dần, ngay cả khi không có điều
trị gì
Sau 1 năm hiếm khi lây
174
Lưu đồ Thời kỳ Giang Mai
Triệu chứng hoặc Dấu hiệu?
CÓ
KHÔNG TIỀM ẨN
1º (Loét) 2º (Mẩn, v.v.) SƠ NHIỄM
TRONG NĂM TRƯỚC? XN huyết thanh Giang Mai âm tính Biết có tiếp xúc với một ca Giang Mai sớm Bệnh sử rõ với triệu chứng/dấu hiệu điển hình
THỜI KỲ 2
KHÔNG
TIỀM ẨN MUỘN
175
C TIỀM ẨN Ó SỚM
Giang Mai Thời Kỳ 3 30% số bệnh nhân không điều trị sẽ tiến triển sang
thời kỳ 3
Tim mạch: Phình đại động mạch (15–30 năm) Xương và mô liên kết: Gôm (1–40 năm) Hệ thần kinh trung ương Không triệu chứng Dạng có triệu chứng sớm (nhiều tháng đến vài năm) Viêm màng não Giang Mai cấp (TK sọ VI, VII, VIII) Mạch máu màng não (đột quị nhiều đợt)
Dạng có triệu chứng muộn (> 2 năm)
Liệt nhẹ toàn thân Bệnh Tabes dorsalis
176
Gôm
Thương tổn U hạt tàn phá ở xương hoặc mô mềm
177
T. pallidum dưới kính hiển vi nền đen
178
Xét nghiệm chẩn đoán Giang Mai không-dùng-xoắn-khuẩn: VDRL và RPR
Phát hiện kháng thể anticardiolipin; không đặc
hiệu với Giang Mai
Nhanh, không đắt tiền và có hiệu giá để theo
dõi đáp ứng điều trị
Dương tính giả sinh học (BFP) gặp trong trường hợp bị bệnh do siêu vi, chủng ngừa, các bệnh tự miễn, nghiện chích ma túy, các bệnh mạn tính
Có thể âm tính trong thời kỳ 1, sau đó lại âm tính nữa trong thời kỳ tiềm ẩn và thời kỳ 3
179
Xét nghiệm chẩn đoán Giang Mai dùng-xoắn-khuẩn: TP-PA, TP-HA hoặc FTA
Đặc hiệu đối với T. pallidum
kỹ thuật kết tụ (TP-PA), huyết kết tụ (TP-
HA), hoặc miễn dịch huỳnh quang (FTA- ABS)
Dùng để xác nhận kết quả dương tính của các
xét nghiệm không-dùng-xoắn-khuẩn
180
Xét nghiệm huyết thanh nào là tốt nhất? Độ nhạy tùy theo giai đoạn
2o
1o
Tiềm ẩn Thời kỳ 3
96%
181
XN VDRL/ 78% (74-87) 100% 95%(88-100) 71%(37-94) RPR FTA-ABS 84%(70-100) 100% 100% MHA-TP* 76%(69-90) 100% 97%(97-100) 94% *MHA-TP và TP-PA (TP-HA) có giá trị tương đương nhau
Điều trị Giang Mai: Thời kỳ 1, Thời kỳ 2 & Kín sớm - CDC
Phác đồ khuyến cáo cho người lớn
Benzathine penicillin G 2,4 triệu đv TB
Người lớn không mang thai, dị ứng với penicillin*
Doxycycline 100mg uống 2 lần/ngày x 2 tuần hoặc
Tetracycline 500mg uống 4 lần/ngày x 2 tuần hoặc
Ceftriaxone 1g TB/ngày x 8–10 ngày hoặc
Azithromycin 2g uống (đã có nhiều báo cáo thất bại)
*Dữ liệu ủng hộ việc sử dụng phác đồ thay thế penicillin còn hạn chế; cần theo dõi sát. Sử dụng cho người HIV+ chưa được nghiên cứu.
182
Điều trị Giang Mai: Giang Mai Kín muộn - WHO
Phác đồ khuyến cáo cho người lớn:
Benzathine Penicillin G 7,2 triệu đv, chia thành 3 liều
mỗi liều 2,4 triệu đv cách nhau 1 tuần
Phác đồ thay thế:
◆ Procaine penicillin, 1,2 triệu đv TB x 20 ngày
Người lớn không mang thai dị ứng với penicillin:
Không mang thai: ◆ Doxycycline 100mg uống 2 lần x 30 ngày HOẶC ◆ Tetracycline 500mg uống 4 lần x 30 ngày Có thai:
•
Erythromycin 500mg uống 4 lần x 30 ngày
183
Giang Mai Theo dõi và Đáp ứng huyết thanh
Thời kỳ 1 và 2
Khám lâm sàng sau một tuần; lặp lại XN huyết
thanh mỗi 3- 6 và 12 tháng
Chờ hiệu giá kháng thể giảm xuống 4 lần trong 6
tháng
Xem xét lặp lại XN HIV trong 3 tháng
Tiềm ẩn
lặp lại XN huyết thanh vào tháng thứ 6, 12 và
24
184
BEÄNH HAÏ CAM MEÀM
185
Lây Truyền Giang Mai
Lây truyền mạnh nhất trong thời kỳ 1
và 2
~30% có khả năng bị lây nhiễm sau
khi tiếp xúc (cả nam lẫn nữ)
Không lây nhiễm qua đường tình dục
sau ~ 2 năm
186
Quản lý Người tiếp xúc Giang Mai
Cần phải điều trị dịch học tất cả các bạn tình tiếp xúc trong vòng 90 ngày trước khi được chẩn đoán Giang Mai sớm (điều trị dịch học)
Nếu việc theo dõi không bảo đảm, cần phải lượng giá và điều trị dịch học cho các bạn tình tiếp xúc nhiều hơn 90 ngày trước khi chẩn đoán bị Giang Mai sớm
187
Hạ Cam Mềm
188
Hạ Cam Mềm Đặc điểm Lâm sàng
Nguyên nhân do Haemophilus ducreyi
Thời gian ủ bệnh 3–7 ngày
Bắt đầu là một sẩn tạo nên một vết loét
mềm, đau có nền bị hoại tử
Kèm theo là hạch đau và vỡ mủ tạo ra
hạch mưng mủ (buboes)
189
Sẩn mủ của Hạ Cam Mềm
STD Atlas, 1997
190
Loét Âm hộ nhiều vị trí
STD Atlas, 1997
191
Hạ Cam Mềm Loét ở Dương vật
DOIA
Website, 2000
192
Hạ Cam Mềm Loét ở dương vật nhiều vị trí
STD Atlas, 1997
193
Loét Dương vật Hạ Cam Mềm Bắt chước Herpes
DOIA Website, 2000
194
Loét và Hạch mưng mủ bị vỡ
STD Atlas, 1997
195
HERPES SINH DUÏC
196
Herpes Sơ phát
Thời gian ủ bệnh ~ 4 ngày (2–14 ngày)
Triệu chứng toàn thân xuất hiện trong 80%
trường hợp (sốt, nhức đầu, khó chịu, đau cơ)
Triệu chứng tại chỗ: đau, ngứa, tiểu khó, tiết
dịch, hạch bẹn
Nhiều thương tổn đau phát triển hai bên; bắt đầu là sẩn đỏ chuyển sang mụn nước, sau đó loét ra và đóng mày
197
Herpes Sơ phát (tiếp)
Thương tổn mới có thể xuất hiện sau 10
ngày, thời gian trung bình của thương tổn khoảng 18 ngày
Biến chứng không thường gặp: viêm màng não vô khuẩn (30%), rối loạn chức năng thần kinh tự động, lan tràn
198
Herpes Sơ phát
McGraw-Hill, Sexually Transmitted Disease, 3rd ed.
199
Herpes Sơ phát Loét âm hộ hợp lại
STD Atlas, 1997
200
Herpes Sinh dục – Nhiễm khuẩn Sơ phát Loét dương vật có xuất tiết mủ
201
DOIA Website, 2000
Herpes Cổ tử cung
STD Atlas, 1997
202
Herpes Tái phát
Thường gặp trong năm đầu tiên, với 38% có
> 6 đợt tái phát, và 20% có > 10 đợt tái phát
Các đợt tái phát trung bình 4-5lần/năm đối
với HSV-2, <1lần/năm đối với HSV-1
30–40% các đợt tái phát có thể xuất hiện
một cách không điển hình
203
Herpes Tái phát
Hiếm khi có triệu chứng toàn thân
60% trường hợp có tiền chứng tại chỗ, nhưng các đợt bộc phát thì nhẹ hơn Herpes sơ phát, Thời gian bị bệnh ngắn hơn (thương tổn kéo dài 5–10 ngày)
Hiếm khi có biến chứng
204
Herpes Tái phát Thương tổn Sớm
STD Atlas, 1997
205
Herpes Tái phát
McGraw-Hill, Sexually Transmitted Disease, 3rd ed. McGraw-Hill, Sexually Transmitted Disease, 3rd ed.
206
Herpes Tái phát
STD Atlas, 1997
207
Điều trị HSV - CDC & WHO Liệu pháp khuyến cáo cho đợt bộc phát đầu tiên:
Acyclovir 200mg x5lần/ngày hoặc 400mg x3lần x 7-10ngày Famiciclovir 250mg x 3 lần x 7–10 ngày Valacyclovir 1gm x 2 lần x 7–10 ngày
Liệu pháp khuyến cáo cho các đợt tái phát*:
Acyclovir 200mg x 5 lần/ngày hoặc 400mg x 3 lần hoặc
800mg x 2 lần x 5ngày
Famiciclovir 125mg x 2 lần x 5 ngày Valacyclovir 500mg x 2 lần x 3–5 ngày Valacyclovir 1g/ngày x 5 ngày * Bắt đầu trong vòng 24 giờ khi có triệu chứng
208
CDC 2002 Guidelines
Sự Lây Truyền của Herpes
Hầu hết sự lây truyền qua tình dục xảy ra lúc lan
tỏa siêu vi không triệu chứng
Ước tính xác suất lây truyền qua tình dục từ các nghiên cứu các cặp trái ngược nhau là ~12% / 1 năm (17% nam sang nữ, 4% nữ sang nam)
Sử dụng bao cao su có khả năng làm giảm nguy
cơ lây truyền cho bạn tình
Giáo dục bệnh nhân có tầm quan trọng giúp hiểu
được tiến triển tự nhiên của bệnh
209
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU “CĂN NGUYÊN TRONG CÁC HỘI CHỨNG NKLQTD” (NĂM 2007 – 2008)
Cỡ mẫu
Hội chứng
TDNĐ
TDÂĐ
LSD
Không TC
Tổng cộng
Cỡ mẫu
95
70
95
80
340
211
Tiền sử dùng bao cao su khi quan hệ tình dục
212
Đường quan hệ tình dục
213
Một số yếu tố nguy cơ
214
Tóm tắt dịch tễ học
Tuổi từ 18 - 69, trung bình 32,5, đa số thuộc nhóm: 26 – 3
Giới: Nam 152 (44,4%), Nữ: 190 (55,6%)
Đa số có trình độ học vấn cấp 2 và 3
Tình trạng gia đình: “có gia đình” chiếm cao nhất (67%)
Nơi sinh sống: thành thị 79,5%, nông thôn (20,5%)
Sử dụng BCS: Luôn luôn (9,6%), Đôi khi (32,2%), Không bao
giờ (57,9%)
Kiểu quan hệ: Quan hệ SD-SD vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất.
215
Căn nguyên trong HC TDNĐ
HC TDNĐ và một số yếu tố liên quan
Tỷ lệ nhiễm lậu không có liên quan đến các nhóm
tuổi, trình độ học vấn và nơi sinh sống.
Tỷ lệ nhiễm lậu có tương quan ngược với tiền sử NKLQTD,
nhiều bạn tình, có bạn tình mới (p < 0,05).
Tỷ lệ nhiễm chlamydia không có liên quan: tuổi, học
vấn, nơi sống, số bạn tình nhưng có liên quan đến
tiền sử NKLQTD (p = 0,048)
217
Căn nguyên trong HC TDÂĐ
Nguyeân nhaân
Soá tröôøng hôïp (70)
Tyû leä (%)
Chlamydia
19
27,1
Laäu
3
4,3
Laäu + Chlamydia
2
2,9
Candida
10
14,3
Candida + Chlamydia
4
5,7
BV
1
1,4
Candida + BV
1
1,4
Bv + Trichomonas
1
1,4
Khoâng tìm thaáy nguyeân nhaân
29
41,4
Toång coäng
70
100
218
Tỷ lệ từng căn nguyên riêng rẽ trong HC TDÂĐ
- Có 5 nguyên nhân: Chlamydia, lậu, Candida, BV và Trichomonas
- Chlamydia chiếm tỷ lệ cao nhất (35,7%)
- Có 41,4% trường hợp không xác định được nguyên nhân nào
219
Liên hệ giữa nhiễm lậu và Chlamydia với sử dụng BCS
Yeáu toá
Soá tröôøng hôïp
Tyû leä
So saùnh
Tieàn söû söû duïng BCS
Chi2 = 11,7
Luoân luoân (n = 18)
5
27,8%
P = 0,003
Ñoâi khi (n = 82)
44
53,7%
Khoâng bao giôø (n = 144)
96
66,7%
a Tính toång hôïp töø 3 nhoùm: TDNÑ, TDAÂÑ vaø Khoâng TC
Tỷ lệ nhiễm cao nhất thuộc về nhóm “không bao giờ” sử dụng BCS (p = 0,003)
phù hợp với đa số các nghiên cứu khác
220
Căn nguyên trong HC loét sinh dục
Nguyeân nhaân
Soá tröôøng hôïp Tyû leä (%)
21
21,6
Herpes SD
Giang mai
4
4,1
Haï cam meàm
2
2,1
HIV
2
2,1
HIV + Herpes
3
3,1
HIV + giang mai
2
2,1
Khoâng tìm thaáy nguyeân nhaân
63
64,9
97
100
Toång coäng
-Herpes sinh dục chiếm tỷ lệ cao nhất với 24 ca (24,7%)
-Có đến 64,9% không xác định được nguyên nhân nào 12/19/2012 -7 trường hợp nhiễm HIV (7,2%)
221
Căn nguyên trong HC LSD
222
Căn nguyên trong nhóm không triệu chứng
Nguyeân nhaân
Soá tröôøng hôïp
Tyû leä (%)
Chlamydia
20
25
Laäu
7
8,8
Chlamydia + Laäu
1
1,3
Khoâng tìm thaáy nguyeân
52
65
nhaân
Toång coäng
80
100
Chlamydia chiếm tỷ lệ cao nhất (26,3%)
223
Căn nguyên trong nhóm không triệu chứng
So sánh HC TDÂĐ với nhóm không triệu chứng
Nguyeân nhaân
TDAÂÑ
Nhoùm khoâng TC
So saùnh
(n = 70)
(n = 80)
Laäu
5 (7,1%)
8 (10%)
Chi² = 0,39
P = 0,53
Chlamydia
25 (35,7%)
21 (26,3%)
Chi² = 1,57
P = 0,21
Laäu vaø/hoaëc Chlamydia
28 (40%)
28 (35%)
Chi² = 0,4
P = 0,53
Khoâng tìm thaáy nguyeân nhaân
29 (41,4%)
52 (65%)
Chi² = 1,84
P = 0,18
Tỷ lệ các nguyên nhân giữa 2 nhóm khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05)
225