
CHƯƠNG 7:
XÁC ĐỊNH & DỰ BÁO NHU CẦU VẬT TƯ
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1.Xác định nhu cầu vật tư:
Nhu cầu vật tư và ý nghĩa của việc xác định nhu cầu vật tư.
Căn cứ để xác định nhu cầu vật tư.
Xác định nhu cầu vật tư.
Ý nghĩa của việc xác định nhu cầu vật tư
2.Dự báo nhu cầu vật tư:
Các khái niệm cơ bản sử dụng trong dự báo;
Các nguồn thông tin cho dự báo;
Các phương pháp dự báo;
Áp dụng trong dự báo nhu cầu vật tư.
Ý nghĩa của việc dự báo nhu cầu vật tư

CHƯƠNG 7
XÁC ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ & DỰ BÁO
NHU CẦU VẬT TƯ
7.1. Xác định nhu cầu vật tư:
7.1.1. Nhu cầu vật tư và ý nghĩa của việc xác định nhu cầu vật tư:
Kế hoạch cung cấp vật tư phản ánh toàn bộ các giải pháp giải quyết vật tư
Kế hoạch cung ứng vật tư là điều kiện, biện pháp để kế hoạch sản xuất kinh
doanh được thực hiện.
Xác định nhu cầu vật tư là bước đầu tiên của việc lập kế hoạch cung ứng,
Xác định nhu cầu vật tư cho các hoạt động:
• xây dựng cơ bản;
• hoạt động nghiên cứu và phát triển;
• dự trữ.

7.1.2. Căn cứ để xác định nhu cầu vật tư:
7.1.2.1.Kế hoạch sản xuất _ kinh doanh:
Là căn cứ quan trọng để xây dựng kế hoạch cung ứng vật tư.
Bao gồm các bước sau đây:
- Tính toán sơ bộ;
- Lập kế hoạch tổng thể/ tổng hợp.
- Lập lịch trình sản xuất chi tiết.
- Phát đơn hàng/ mệnh lệnh cho từng bộ phận sản xuất trực tiếp.
- Giám sát việc thực hiện kế hoạch và hiệu chỉnh kế hoạch (nếu cần)

Thông tin về thị
trường và các đối
thủ cạnh tranh
Kế hoạch tổng thể
Lịch trình sản xuất chi
tiết
Kế hoạch nhu cầu vật
tư
Kế hoạch nhu cầu máy
móc, thiết bị,nhân công
(Năng lực sản xuất)
Tiến hành sản xuất
Kiểm soát, giám sát
Các đơn hàng
chính thức
Các kết quả
dự báo
Danh mục vật tư
Thông tin về vật
tư tồn kho
Thông tin về năng
lực sản xuất
Thông tin về thực
trạng sản xuất

7.1.2.2. Mức và định mức sử dụng vật tư:
Mức sử dụng vật tư:
Là lượng vật tư cần thiết để làm ra
một đơn vị sản phẩm.
Vật tư được chia làm 2 nhóm:
-Nhóm vật tư có chức năng làm đối
tượng lao động: nguyên liệu, vật
liệu...
-Nhóm vật tư có chức năng làm tư
liệu lao động: máy móc, công cụ, khí
cụ…