
Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023
ThS Huỳnh Duy Bách 62
NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ CHUỖI CUNG ỨNG TINH GỌN
(PRINCIPLES OF COMPACT SUPPLY CHAIN DESIGN)
֎Nguyên tắc thiết kế được chia thành 3 mục:
- Quan điểm tinh gọn:
+ Khách hàng tinh gọn:
Nắm bắt nhu cầu kinh
doanh.
Chú trọng đến tính nhanh
chóng và linh hoạt của
hoạt động giao hàng.
Thiết lập mối quan hệ đối tác
hữu hiệu với nhà cung ứng.
Tin vào giá trị sản phẩm họ
mua và cung cấp giá trị đó
đến khách hàng.
123
CHƯƠNG 6. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
TRONG CHUỖI CUNG ỨNG
(CHAPTER 6: TECHNOLOGY APPLICATION IN THE SUPPLY CHAIN)
124

Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023
ThS Huỳnh Duy Bách 63
NỘI DUNG
(CONTENT)
6.1 Công nghệ thông tin trong vận tải
6.2 Hệ thống thu mua điện tử
6.3 Chuỗi cung ứng và 4.0
125
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG VẬN TẢI
(INFORMATION TECHNOLOGY IN TRANSPORTATION)
֎ Hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử (EDI-Electronic Data
Interchange) là phần mềm giao dịch thương mại điện tử với qui mô
lớn giữa các doanh nghiệp.
֎ Hệ thống quản lý vận tải (Transportation Management System –
TMS) là một nền tảng logistics sử dụng công nghệ để giúp các
doanh nghiệp lập kế hoạch, thực hiện và tối ưu hóa việc di chuyển
hàng hóa bao gồm cả đến và đi.
Tính
năng:
Khả năng bảo mật cao.
Báo cáo thông tin quản lý.
Tích hợp với hệ thống ERP,
WMS hoặc OMS.
Quản lý thời gian thực.
Quản lý hợp đồng.
Tối ưu hóa chi phí, thời gian,
rủi ro, và năng suất. 126

Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023
ThS Huỳnh Duy Bách 64
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG VẬN TẢI
(INFORMATION TECHNOLOGY IN TRANSPORTATION)
֎Khai báo hải quan trên phần mềm ECUS 5 là phần mềm để
doanh nghiệp làm thủ tục hải quan online.
֎Soi mã vạch (Barcode scanning): Doanh nghiệp sử dụng phần
mềm in mã vạch, quét mã vạch nhằm kiểm soát hàng hóa trên tuyến
đường vận chuyển.
֎Hệ thống quản lý giao nhận (Forwarding Management System) là
hoạt động tạo vận đơn, kiểm soát chứng từ nhập xuất hàng hóa
trong giao nhận quốc tế.
127
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG VẬN TẢI
(INFORMATION TECHNOLOGY IN TRANSPORTATION)
֎Nhận dạng bằng sóng vô tuyến (Radio Frequency Identification –
RFID) là hệ thống nhận diện sóng RF không dây, sử dụng sóng vô
tuyến điện (Cảm biến điện từ, sóng điện từ…) để thực hiện quá trình
truyền, đồng nhất và trao đổi thông tin, tự động xác định và theo dõi
các thẻ nhận dạng gắn vào vật thể. Nhằm kiểm soát container, kiện
hàng, pallet.
128

Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023
ThS Huỳnh Duy Bách 65
HỆ THỐNG THU MUA ĐIỆN TỬ
(ELECTRONIC PURCHASE SYSTEM)
֎Supplier Relationship Management viết tắt SRM – Quản lý mối
quan hệ nhà cung cấp: là phần mềm hỗ trợ mua hàng hoá và dịch
vụ, quản lý hàng tồn kho, và nguyên liệu chế biến. Sử dụng phần
mềm SRM có thể dẫn đến chi phí sản xuất thấp hơn và chất lượng
cao hơn, nhưng giá thành thấp hơn.
129
CHUỖI CUNG ỨNG VÀ 4.0
(SUPPLY CHAIN AND 4.0)
֎Khái niệm: Chuỗi cung ứng 4.0 là ứng dụng CNTT 4.0 vào quản
lý NCC, sản xuất, phân phối hàng hóa đến tay người tiêu dùng nhằm
tối thiểu hóa chi phí, thời gian mua hàng.
֎Mục đích:
• Gia tăng tốc độ cung ứng: Cung cấp phương thức cung ứng mới
giảm thời gian giao hàng xuống bằng nhiều cách thức khác nhau
và dự đoán số lượng đơn hàng.
• Gia tăng tính linh hoạt: Lập kế hoạch 4.0 theo thời gian thực, trí
tuệ nhân tạo dựa trên diễn biến thị trường, giảm thiểu chu kỳ lập
kế hoạch một cách thủ công và thời gian “chết” trong sản xuất.
130

Quản trị chuỗi cung ứng 01/02/2023
ThS Huỳnh Duy Bách 66
CHUỖI CUNG ỨNG VÀ 4.0
(SUPPLY CHAIN AND 4.0)
֎Mục đích:
• Gia tăng sự chính xác: Cung cấp liên tục sự minh bạch đầu cuối
(end-to-end) trong toàn bộ các mắt xích bên trong thông qua các
thông tin theo thời gian thực, xử lý rủi ro và giảm thiểu sự can
thiệp của yếu tố con người.
• Gia tăng hiệu suất xử lý: Gia tăng hiệu quả cho các nhà thiết kế,
vận hành và quản lý chuỗi cung ứng trong nhiều các tác vụ khác
nhau.
131
CHUỖI CUNG ỨNG VÀ 4.0
(SUPPLY CHAIN AND 4.0)
֎Hoạt động chuỗi cung ứng 4.0:
• Nhà máy thông minh - Quy trình sản xuất tự động và linh hoạt
được tích hợp với khách hàng và các đối tác (xây dựng dựa trên
cơ sở tiếp cận mạng lưới và dữ liệu di động) làm thay đổi vòng
đời sản phẩm – sẽ tác động đến việc bố trí nhà máy hiện tại, thay
đổi phương thức thiết kế sản phẩm, chiến lược marketing và cả
hệ thống phân phối của DN.
132