
2/ 16/ 20 22
Giảng viên: Nguyễn Hoài Nghĩa
TiếnsĩCông nghệQuảnlýxâydựng
Email: nghianew@yahoo.com
Mobile: 0908.638152
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
QUẢN TRỊ DỰ ÁN NÂNG CAO
QUẢN TRỊ DỰ ÁN NÂNG CAO
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1: Giới thiệu chung
Chương 2: Quản lý tích hợp dự án
Chương 3: Quản lý phạm vi dự án
Chương 4: Quản lý tiến độ dự án
Chương 5: Quản lý chi phí dự án
Chương 6: Quản lý chất lượng dự án
Chương 7: Quản lý nhân lực dự án
Chương 8: Quản lý giao tiếp
Chương 9: Quản lý rủi ro dự án
Chương 10: Quản lý mua hàng
5.1 Lập kế hoạch quản lý chi phí
5.2 Ước tính chi phí
5.3 Xác định ngân sách
5.4 Kiểm soát chi phí
Chương 5: Quản lý chi phí dự án
Nguồn vốn dự án
Nguồn vốn cho dự án được cung cấp từ hệ thống tài
chính của công ty, có thể là sự kết hợp vay từ các tổ chức
tài chính, lợi nhuận giữ lại, dự phòng tài chính; và các
khoản thanh toán và tiến độ thanh toán của khách hàng.
Lưu ý về chi phí tài chính thường, lãi suất tài chính được
lựa chọn cuối cùng phụ thuộc phần lớn vào chất lượng tín
dụng của dự án và cách thức nhạy cảm với dự án. Có thể
bên cung cấp vốn sẽ tham gia vốn chủ sở hữu của dự án.
Chương 5: Quản lý chi phí dự án
12
34

2/ 16/ 20 22
Quy trình quản lý chi phí theo nguồn vốn
Chương 5: Quản lý chi phí dự án Chương 5: Quản lý chi phí dự án
Chương 5: Quản lý chi phí dự án
5.1 Lập kế hoạch quản lý chi phí
Chương 5: Quản lý chi phí dự án
56
78

2/ 16/ 20 22
5.1 Lập kế hoạch quản lý chi phí
Những yếu tố liên quan đến môi trường kinh doanh
Văn hóa tổ chức và cấu trúc tổ chức.
Điều kiện thị trường.
Tỷ giá hối đoái.
Các thông tin thương mại được công bố: chi phí nhân
công, máy móc, thiết bị.
Hệ thống thông tin quản lý dự án cung cấp các phương án
quản lý chi phí khác nhau.
Năng suất lao động.
Chương 5: Quản lý chi phí dự án
5.1 Lập kế hoạch quản lý chi phí
Các nguồn lực, quy trình của tổ chức
Quy trình kiểm soát tài chính.
Các thông tin lưu trữ và các bài học kinh nghiệm.
Cơ sở dữ liệu tài chính.
Các hướng dẫn, quy trình, chính sách liên quan đến việc
ước tính chi phí và ngân sách chính thống và không chính
thống.
Chương 5: Quản lý chi phí dự án
5.2 Ước tính chi phí
Chương 5: Quản lý chi phí dự án
5.2 Ước tính chi phí
Ước lượng không phải là 1 khoa học chính xác. Ngay cả
dưới những điều kiện tốt nhất thì một ước lượng vẫn chỉ
là một dự đoán.
Dự án là duy nhất và chứa đựng nhiều yếu tố không chắc
chắn
Chương 5: Quản lý chi phí dự án
910
11 12

2/ 16/ 20 22
5.2 Ước tính chi phí
5.2.1 Một số phương pháp được sử dụng trong XD
Xác định theo thiết kế cơ sở và các yêu cầu cần thiết
khác.
Xác định theo suất vốn đầu tư XDCT (phương pháp đơn
vị/ phương pháp diện tích)
Xác định theo dữ liệu của các dự án tương tự đã hoặc
đang thực hiện.
Kết hợp các phương pháp trên.
Chương 5: Quản lý chi phí dự án
5.2 Ước tính chi phí
5.2.2 Các phương pháp được sử dụng chung
Phương pháp từ trên xuống (Top-down còn gọi là phương
pháp tương tự - analogous estimating).
Dựa vào nhận định của quản lý và dữ liệu trước đây.
Bắt đầu từ tổng quát và phân bổ xuống qua WBS.
Ước lượng “Top down” có nghĩa là dùng chi phí thực
tế của những dự án tương tự đã hoàn thành như là
cơ sở cho việc ước lượng chi phí của các dự án
tương lai.
Giả định: chi phí của dự án tương lai tuân theo các tỷ
lệ về chi phí của những dự án đã hoàn thành trước đó
vớiquymôtươngtựvàđiềukiệntươngtự.
Chương 5: Quản lý chi phí dự án
5.2 Ước tính chi phí
5.2.2 Các phương pháp được sử dụng chung
Phương pháp từ trên xuống (Top down)
Cácbướcthựchiện
B.1. Dựa vào dữ liệu quá khứ, tính tỷ lệ % của từng công
việc so với tổng chi phí
B.2. Dựa vào dữ liệu quá khứ, xác định tỷ lệ % giữa chi
phí mua sắm máy móc thiết bị và tổng chi phí (gọi là %
của thiết bị)
B.3. Dựa vào dữ liệu quá khứ, tính toán tổng chi phí của
dự án mới (TCPM) = Chi phí thiết bị của dự án mới/ %
của thiết bị.
B.4. Tính chi phí từng công việc của dự án mới = tỷ lệ %
của từng công việc * TCPM
Chương 5: Quản lý chi phí dự án
5.2 Ước tính chi phí
5.2.2 Các phương pháp được sử dụng chung
Phương pháp từ trên xuống (Top down)
Thí dụ:
Một dự án hiện hữu có chi phí từng công việc được cho
trong bảng 1. Một dự án mới với đặc điểm tương tự
nhưng quy mô bé hơn với chi phí mua thiết bị là $600,000.
Hãy ước tính chi phí của dự án mới theo phương pháp
top-down.
Chương 5: Quản lý chi phí dự án
13 14
15 16

2/ 16/ 20 22
Bảng 1: Dữ liệu quá khứ
Công việc Chi phí ($)
Công việc chung 90,000
Đào đất 70,000
Khung kèo 220,000
Mua thiết bị 1,000,000
Lắp thiết bị 180,000
Ống dẫn xử lý 700,000
Chi phí đo đạc 200,000
Công tác hoàn thiện 150,000
Công tác điện 100,000
Công tác thoát nước 180,000
Công tác cấp nước 440,000
Tổng chi phí dự án 3,330,000
B.1. Dựa vào dữ liệu quá khứ, tính tỷ lệ % củ
a
từng công việc so với tổng chi phí (bảng 2)
Công việc Chi phí ($) Phần trăm
Công việc chung 90,000 90,000/3,330,000 = 2.7%
Đào đất 70,000 2.1%
Khung kèo 220,000 6.6%
Mua thiết bị 1,000,000 30.0%
Lắp thiết bị 180,000 5.4%
Ống dẫn xử lý 700,000 21.0%
Chi phí đo đạc 200,000 6.0%
Công tác hoàn thiện 150,000 4.5%
Công tác điện 100,000 3.0%
Công tác thoát nước 180,000 5.4%
Công tác cấp nước 440,000 13.2%
Tổng chi phí dự án 3,330,000 100%
5.2 Ước tính chi phí
5.2.2 Các phương pháp được sử dụng chung
Phương pháp từ trên xuống (Top down)
B.2. Dựa vào dữ liệu quá khứ, xác định tỷ lệ % giữa chi phí
mua sắm máy móc thiết bị và tổng chi phí (gọi là % của
thiết bị)
Phần trăm thiết bị = 1,000,000/3,300,000 = 30%
B.3. Dựa vào dữ liệu quá khứ, tính toán tổng chi phí của dự
án mới (TCPM) = Chi phí thiết bị của dự án mới/ % của thiết
bị.
TCPM = $600,000/30% = $2,000,000.
Chương 5: Quản lý chi phí dự án
5.2 Ước tính chi phí
5.2.2 Các phương pháp được sử dụng chung
Phương pháp từ trên xuống (Top down)
B.2. Dựa vào dữ liệu quá khứ, xác định tỷ lệ % giữa chi phí
mua sắm máy móc thiết bị và tổng chi phí (gọi là % của
thiết bị)
Phần trăm thiết bị = 1,000,000/3,300,000 = 30%
B.3. Dựa vào dữ liệu quá khứ, tính toán tổng chi phí của dự
án mới (TCPM) = Chi phí thiết bị của dự án mới/ % của thiết
bị.
TCPM = $600,000/30% = $2,000,000.
Chương 5: Quản lý chi phí dự án
17 18
19 20