intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị học: Chương 4 - CĐ Ngề Công nghệ LADEC

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

96
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 4: Lãnh đạo của Bài giảng Quản trị học dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu được khái niệm, nội dung và vai trò của lãnh đạo; hiểu được các lý thuyết về động cơ làm việc của nhân viên; hiểu được các phương pháp lãnh đạo và vận dụng để tháo gỡ các tình huống ở bài tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị học: Chương 4 - CĐ Ngề Công nghệ LADEC

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ LADEC QUẢN TRỊ HỌC TP. HỒ CHÍ MINH 2013 1
  2. CHƯƠNG 4: LÃNH ĐẠO Mục tiêu:  Hiểu được khái niệm, nội dung và vai trò của lãnh đạo  Hiểu được các lý thuyết về động cơ làm việc của nhân viên  Hiểu được các phương pháp lãnh đạo  Vận dụng để tháo gỡ các tình huống ở bài tập
  3. I. Khái niệm, nội dụng và vai trò của lãnh đạo I.1 Khái niệm và bản chất  Khái niệm: Là một quá trình tác động đến con người như hướng dẫn, đào tạo, đôn đốc, động viên và thúc đẩy làm cho họ thực sự sẵn sàng và nhiệt tình phấn đấu để hoàn thành những mục tiêu của tổ chức.  Người lãnh đạo giỏi phải là người nắm được nghệ thuật khơi dậy lòng ham muốn làm việc, say mê với công việc.
  4. I. Khái niệm, nội dụng và vai trò của lãnh đạo I.1 Khái niệm và bản chất  Bản chất:  Quản lý - lãnh đạo là những hoạt động như nhau.  Là người đứng đầu một tổ chức, có khả năng điều khiển mọi hoạt động của một tổ chức và đưa cả tổ chức ấy đến sự nghiệp đã được giao phó  Là người có kinh nghiệm, có ý chí, có khả năng thực hiện, biết hướng dẫn, động viên và giúp đỡ người khác hoàn thành công việc  Có khả năng phân công và phải có bản lĩnh, có hoài bão
  5. I. Khái niệm, nội dụng và vai trò của lãnh đạo I.1 Khái niệm và bản chất  Bản chất:(tt)  Lãnh đạo không những điều khiển công việc mà còn phải chọn lựa những việc gì cần thực hiện, việc nào trước, việc nào sau, phải định hướng, bảo vệ, hổ trợ và kiểm tra những việc ấy.  Người lãnh đạo và quản lý phải biết làm cho người khác vừa tuân phục, vừa mến mộ mình.  Có khả năng hoàn thành công việc và cần phải có khả năng giao tiếp với cấp dưới của mình, chinh phục họ, yêu mến họ và được họ yêu mến
  6. I. Khái niệm, nội dụng và vai trò của lãnh đạo I.1 Khái niệm và bản chất  Bản chất:(tt)  Người lãnh đạo phải là người đứng mũi chịu sào trước mọi vấn đề của tổ chức  Thể hiện sự rắn rỏi, tài hùng biện, tính táo bạo, sự khéo léo, không chỉ tập họp được nhân lực  Biết nhận ra và biết khai thác, sử dụng khả năng của con người, biết giúp họ đoàn kết và ý thức được trách nhiệm riêng của mình, cùng nhau hoàn thành sứ mạng, nhiệm vụ chung của tổ chức
  7. I. Khái niệm, nội dụng và vai trò của lãnh đạo I.1 Khái niệm và bản chất  Bản chất:(tt)  Lãnh đạo phải có tác phong điềm đạm, khiêm tốn, mà còn qua cách chỉ đạo công việc, dám nghĩ dám làm  Người lãnh đạo phải có đôi mắt tin tường, sâu sắc, thấy được đâu là động lực chính  Người lãnh đạo nên cởi mở và ân cần với thuộc cấp, làm cho họ tuân phục mình một cách vui vẻ, thoải mái, chứ không gò ép, miễn cưỡng
  8. I. Khái niệm, nội dụng và vai trò của lãnh đạo I.1 Khái niệm và bản chất  Bản chất:(tt)  Tôn trọng quyền tự do cá nhân, nhưng nó phải được hướng vào một nền nếp, kỷ luật. Là người thi hành nền nếp, kỷ luật ấy; phải tỏ ra thật xứng đáng là một tấm gương để mọi người noi theo  Là người được sự ủy nhiệm của tập thể, có bổn phận phải giải thích, bảo vệ, thực hiện cho kỳ được những công việc vì lợi ích tối cao của cả tập thể.
  9. I. Khái niệm, nội dụng và vai trò của lãnh đạo I.1 Khái niệm và bản chất  Bản chất:(tt)  Sự có mặt của người LĐ là một nguồn động viên để thuộc cấp thêm hăng hái vượt qua mọi trở ngại trong công việc  Người lãnh đạo là đầu tàu tổ chức, duy trì sự tồn tại và phát triển cho tổ chức  Người lãnh đạo sẽ là chỗ dựa, là sức mạnh và là nguồn an ủi của mỗi người  Người lãnh đạo và quản lý là biểu tượng rõ rệt nhất của quyền lực và của sự đồng nhất.
  10. I. Khái niệm, nội dụng và vai trò của lãnh đạo I.1 Khái niệm và bản chất  Bản chất:(tt)  Để tập trung nhân lực một cách có hiệu quả, nhất thiết phải có một người lãnh đạo làm việc trên nguyên tắc đồng nhất, hướng dẫn và khích lệ thuộc cấp theo đuổi đến cùng sứ mạng được giao  Người lãnh đạo là người giải quyết mâu thuẫn, bất đồng, nâng cao tình thần đoàn kết, hợp tác  Người lãnh đạo và quản lý phải biết thu hút mọi khả năng tiềm ẩn của từng cá nhân.
  11. I. Khái niệm, nội dụng và vai trò của lãnh đạo I.1 Khái niệm và bản chất  Bản chất:(tt)  Người lãnh đạo và quản lý phải biết thu hút mọi khả năng tiềm ẩn của từng cá nhân  Lãnh đạo cần phải biết lắng nghe, ghi nhận những sáng kiến, đóng góp của nhân viên  Lãnh đạo không phải là công việc đơn giản mà ai cũng làm được  Cần có ý thức phụng sự hết mình theo sự nghiệp mà chính mình và mọi người trong tổ chức đang đeo đuổi
  12. I. Khái niệm, nội dụng và vai trò của lãnh đạo I.2 Nội dung của lãnh đạo Tác động quyền lực trong việc duy trì kỉ luật, kỉ cương đối với nhân viên, thông qua: Pháp luật Chính sách Nội quy, quy chế Hướng dẫn, thuyết phục và khích lệ nhân viên HD cho nhân viên nhận thức sứ mệnh của tổ chức, quyền, nghĩa vụ, yêu cầu công việc.
  13. I. Khái niệm, nội dụng và vai trò của lãnh đạo I.2 Nội dung của lãnh đạo (tt) Hướng dẫn, thuyết phục và khích lệ nhân viên(tt)  Cung cấp những điều kiện đảm bảo cho việc thực hiện quyết định quản lý Xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách phù hợp: bố trí, sắp xếp, sử dụng; đánh giá; đào tạo và phát triển nhân lực; tiền lương, tiền công, tiền thưởng, phúc lợi tập thể.v.v
  14. I. Khái niệm, nội dụng và vai trò của lạnh đạo I.3 Vai trò của lãnh đạo Nhà lãnh đạo phục vụ Người định hướng Người quản lý những tiêu chuẩn cao và kết quả tốt Người huấn luyện Người làm chủ thay đổi Người làm gương
  15. II. CÁC LÝ THUYẾT VỀ ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC 1. Lý thuyết cổ điển:  Tác giả nghiên cứu: Taylor và cộng sự.  Nội dung: Đảm bảo đạt hiệu quả cao đối với những công việc lặp lại, nhàm chán. Dùng kích thích về kinh tế (lương, thưởng) để động viên công nhân.
  16. II. CÁC LÝ THUYẾT VỀ ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC 1. Lý thuyết cổ điển:  Nội dung: (tt) Xây dựng dựa trên bản chất lười biếng của người lao động. Chỉ có động viên bằng lợi ích kinh tế mới khuyến khích người lao động làm việc tích cực
  17. II. CÁC LÝ THUYẾT VỀ ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC 1. Lý thuyết cổ điển:  Biện pháp động viên: Phân công trách nhiệm rõ ràng Tăng cường kiểm tra, kiểm soát Khuyến khích bằng lợi ích vật chất  Đóng góp: nhiều giá trị thực tiễn  Hạn chế: quá chú trọng nhu cầu vật chất
  18. II. CÁC LÝ THUYẾT VỀ ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC 2. Lý thuyết tâm lý xã hội:  Nội dung: Thừa nhận nhu cầu xã hội của nhân viên, tạo cho họ hãnh diện về sự hữu ích và tầm quan trọng của họ trong công việc.
  19. II. CÁC LÝ THUYẾT VỀ ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC 2. Lý thuyết tâm lý xã hội:  Biện pháp động viên:  Tạo cơ hội cho NLĐ tham gia các quyết định đến công việc được giao.  Quan tâm đến các nhóm không chính thức trong tổ chức.  Thông tin nhiều hơn cho NLĐ về các kế hoạch và hoạt động của công ty.
  20. II. CÁC LÝ THUYẾT VỀ ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC 2. Lý thuyết tâm lý xã hội:  Hạn chế: Chỉ chú trọng nhu cầu tâm lý nên bỏ quên các nhu cầu khác.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2