CHƯƠNG 6.
QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT
TẠI BỘ PHẬN LỄ TÂN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KHÁCH SẠN -DU LỊCH
Bộ môn: Quản trị dịch vụ KSDL
6.1.1. Lập KH nhân lực tại BP lễ tân
6.1.2. Tuyển dụng nhân lực tại BP lễ tân
6.1.3. Bố trí SD nhân lực tại BP lễ tân
6.1.4. Đào tạo nhân lực tại BP lễ tân
6.1.5. Đánh giá năng lực LV, đề nghị khen thưởng
kỷ luật NV
6.1. Quản trị nhân lực tại BP lễ tân
NỘI DUNG
6.2.1. Bố trí KV lễ tân
6.2.2. Quản TTB, DC, hàng hóa tại BP lễ tân
6.2.3. Phần mềm quản KS
6.2. Quản trị CSVC kỹ thuật tại BP lễ tân
Quản trị nhân lực tai BP lễ tân quá trình SD tổng
thể các công cụ, phương tiện, phương pháp khai thác
hợp hiệu quả nhất năng lực, sở trường của
NLĐ, nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu của toàn
KS, BP lễ tân từng NV
6.1. Quản trị nhân lực tại BP lễ tân
1. Lập KH nhân lực tại BP lễ tân
2. Tuyển dụng nhân lực tại BP lễ tân
3. Bố trí SD nhân lực tại BP lễ tân
4. Đào tạo nhân lực tại BP lễ tân
5. Đánh giá nhân lực, khen thưởng kỷ luật NV
6.1.1. Lập kế hoạch nhân lực tại bộ phận lễ tân
Lập KH nhân lực tại BP lễ tân
quá trình xem xét một cách hệ thống những yêu
cầu về NNL tại BP lễ tân để đảm bảo rằng sẽ đúng
số người đủ các kỹ năng theo các yêu cầu đó.
Nội dung:
1. nhu cầu nhân lực tại BP lễ tân
2. PT tình hình NL tại BP lễ tân
3. Đề xuất tuyển dụng NL tại BP lễ tân
XĐ hệ thống tiêu chuẩn chức danh
Định mức LĐ tại BP lễ tân
XĐ SL LĐ cần thiết tại BP lễ tân
XĐ số LĐ thừa/ thiếu để có p/á đề xuất nhân sự
(1) XĐ nhu cầu NL tại BP lễ tân
nhu cầu NL BP lễ tân SL, cấu chất lượng
cần thiết từng vị trí nhằm đáp ứng n/c bình thường của BP
lễ tân trong từng thời kì.
HT tiêu chuẩn chức danh
tại BP lễ tân: danh mục
các chức danh cần
thuộc BP lễ tân các tiêu
chuẩn kèm theo
Định mức tại BP lễ tân
được hiểu SL khách hoặc SL
buồng một NV BP lễ tân
thể đón tiếp phục vụ, thường
được tính cho một ca làm việc 8
tiếng.
Cách tính tổng số dựa trên định mức TB chung:
Tổng số buồng
Định mức lao động TB chung
Số lao động cần thiết trong 1 ca
=