TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA MARKETING

Bộ môn Quản trị Bán hàng & Digital Marketing

CHƯƠNG 4 XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG

Tháng 3/2020

MỤC TIÊU CHƯƠNG

quan hệ khách hàng.

Thiết lập quy trình xây dựng hệ thống ứng dụng quản trị

Tìm hiểu về cơ sở dữ liệu khách hàng; yêu cầu phát

cách xây dựng danh mục khách hàng với những công cụ

triển, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu khách hàng và

để quản lý thông tin trong cơ sở dữ liệu khách hàng; lưu

hiệu quả.

45

trữ, duy trì, liên kết; tổ chức khai thác dữ liệu một cách

Nội dung chính

 Thiết lập hệ thống quản trị quan hệ khách hàng

 Phân tích môi trường cho xây dựng hệ thống CRM

46

 Xây dựng và khai thác cơ sở dữ liệu khách

Các bước thiết lập hệ thống quản trị quan hệ khách hàng

Phân tích điều kiện

Xây dựng cơ chế quản trị

Nhận dạng đối tượng liên quan

Xây dựng quy trình quản trị quan hệ khách hàng

Xác định tiêu chuẩn hoạt động và văn hóa quản trị quan hệ khách hàng

Thiết kế, thử nghiệm, điều chỉnh và nghiệm thu

Xây dựng và khai thác cơ sở dữ liệu khách hàng

• Khái quát về cơ sở dữ liệu khách hàng

• Các thành phần của cơ sở dữ liệu khách hàng

khách hàng

• Lựa chọn công nghệ xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu

• Khai thác dữ liệu và cập nhật dữ liệu

• Tổ chức, lưu trữ, duy trì và liên kết dữ liệu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA MARKETING

Bộ môn Quản trị Bán hàng & Digital Marketing

CHƯƠNG 5 QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI VÀ ĐỐI TÁC TRONG CRM

Tháng 3/2020

MỤC TIÊU CHƯƠNG

lưới của một doanh nghiệp/tổ chức; các loại đối tác và

Hiểu biết cơ bản về mạng lưới và các quan hệ mạng

các loại quan hệ với các đối tác; các quan hệ trong nội

Nắm được nội dung và quy trình, phương pháp tổ chức

bộ doanh nghiệp

thực hiện quan hệ đối tác trong mọi hoạt động của

50

doanh nghiệp/tổ chức

Nội dung chính

• Quản lý mối quan hệ với nhà cung cấp

• Khái quát về mạng lưới trong kinh doanh

• Quản lý mối quan hệ với nhà đầu tư

51

• Quản lý mối quan hệ với nhân viên

Mạng lưới kinh doanh

với nhau bằng các mạch nối.

• Một cấu trúc được tạo ra bởi các điểm nút được liên kết

điểm nút doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có mối quan hệ với nhau.

• Mỗi một doanh nghiệp luôn là điểm nút của rất nhiều các mạng lưới kinh doanh với nhiều mối quan hệ chằng chịt. Làm thế nào để biến mối quan hệ đó thành mối quan

• Mạng lưới kinh doanh là cấu trúc được tạo ra bởi các

hệ chiến lược – không thể cắt bỏ?

Quản lý mối quan hệ với đối tác

53

 Vai trò của đối tác  Quản lý mối quan hệ với đối tác

Vai trò của đối tác trong kinh doanh

Quan điểm truyền thống

Quan điểm hiện đại

Đối tác là người / những nhóm người có ảnh hưởng đáng kể đến sự sống còn và phát triển của doanh nghiệp

Đối tác quan trọng đối với doanh nghiệp chỉ tập trung vào khách hàng (người mang tiền đến), nhà cung cấp (nguồn cung cấp cho doanh nghiệp), nhân viên (cung cấp sức lao động). Việc quản lý các đối tác này bám sát quy trình hoạt động của doanh nghiệp, từ khâu mua hàng đến sản xuất và bán hàng

Quản lý mối quan hệ đối tác

• Quản lý quan hệ đối tác là lĩnh vực quản lý liên quan

đến việc hiểu rõ vai trò, quan điểm, mức độ ảnh hưởng và nhu cầu của các đối tác để có phương pháp quản lý mối quan hệ và phương pháp giao tiếp cho phù hợp

đối với một doanh nghiệp có khác nhau

• Tùy theo từng đối tác mà các lợi ích, quan tâm của họ

tập trung và thực hành có hệ thống, có phương pháp và nhất quán trong toàn doanh nghiệp

• Quá trình quản lý quan hệ đối tác đòi hỏi một kế hoạch

Quy trình quản lý mối quan hệ với đối tác

Tăng cường chất lượng hệ thống thông tin quản trị

Tổ chức tiếp xúc với các đối tác một cách hệ thống và có kế hoạch

Thực hiện phân công và ủy quyền trong quản lý quan hệ đối tác

Lập kế hoạch quản lý quan hệ đối tác và kế hoạch giao tiếp với đối tác

• Đảm bảo sự ủng hộ của đối tác bằng các chương trình hợp tác • Theo dõi đối tác • Hợp đồng với đối tác