20/8/2017
TÀI LIỆU THAM KHẢO
L/O/G/O
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ
Giáo trình chính: - TS. Nguyễn Minh Kiều, Quản trị rủi ro tài chính, 2009, NXB. Thống kê.
Chương 2 CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Tài liệu tham khảo: - PGS. TS. Nguyễn Thị Ngọc Trang, Quản trị rủi ro tài chính, 2005, NXB. Thống kê. Giảng viên: ThS. HÀ LÂM OANH Bộ môn Tài chính – Ngân hàng - Các tạp chí chuyên ngành.
MỤC TIÊU
NỘI DUNG
2.1. Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng giao sau 2.1.1. Khái niệm. 2.1.2. Phân biệt hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng giao sau. 2.1.3. Cơ chế mua bán hợp đồng giao sau. 2.1.4. Giá trị nhận được của hai bên trong hợp đồng giao sau. 2.1.5. Định giá hợp đồng giao sau. 2.2. Hợp đồng quyền chọn 2.2.1. Khái niệm. 2.2.2. Các loại quyền chọn. 2.2.3. Giá của quyền chọn. 2.2.4. Công thức định giá quyền chọn Black - Scholes
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Nắm vững khái niệm hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau (tương lai), hợp đồng quyền chọn. • Vận dụng định giá và sử dụng hợp đồng giao sau, hợp đồng quyền chọn.
2.1. Hợp đồng kỳ hạn và giao sau
2.1. Hợp đồng kỳ hạn và giao sau
2.1.2 Phân biệt Hợp đồng kỳ hạn được thỏa thuận trực tiếp giữa hai bên hợp đồng. Hợp đồng giao sau được thỏa thuận và mua bán thông qua môi giới. Hợp đồng kỳ hạn mua bán trên thị trường phi tập trung. Hợp đồng giao sau trên thị trường tập trung. Hợp đồng kỳ hạn được thanh toán vào ngày đáo hạn. Hợp đồng giao sau được tính hàng ngày theo giá thị trường.
2.1.1 Khái niệm Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng giao sau đều là hợp đồng mua hay bán một số lượng nhất định đơn vị tài sản cơ sở ở một thời điểm xác định trong tương lai (ngày thanh toán hợp đồng, ngày đáo hạn) với một mức giá xác định (giá kỳ hạn: hợp đồng kỳ hạn; giá tương lai: hợp đồng giao sau) ở thời điểm thỏa thuận hợp đồng. Ví dụ: Ngày 01/03, Công ty A ký hợp đồng mua kỳ hạn 5 tấn cà phê kỳ hạn 5 tháng của nông dân B với giá 850 EUR/tấn.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1
20/8/2017
2.1. Hợp đồng kỳ hạn và giao sau
2.1. Hợp đồng kỳ hạn và giao sau
Tiền
Tiền
Tài sản cơ sở
Tài sản cơ sở
Công ty thanh toán bù trừ
Bán HĐ giao sau
2.1.4 Giá trị nhận được của hai bên trong hợp đồng giao sau Người mua trong hợp đồng giao sau phải mua tài sản cơ sở với mức giá xác định trong tương lai và được lợi nếu giá tài sản trên thị trường tăng lên. Người bán trong hợp đồng giao sau phải bán tài sản cơ sở với mức giá xác định trong tương lai và được lợi nếu giá tài sản trên thị trường giảm xuống.
2.1.3 Cơ chế mua bán hợp đồng giao sau Mua HĐ giao sau Hợp đồng kỳ hạn, lãi hay lỗ của hợp đồng đều được thanh toán vào lúc đáo hạn. Hợp đồng giao sau, lãi hay lỗ được tính hàng ngày và ghi có hay ghi nợ và tài khoản bảo chứng của các bên mua/bán hợp đồng, theo sự biến động của giá tương lai loại trừ rủi ro cho công ty thanh toán bù trừ nếu một bên của hợp đồng không có khả năng thanh toán
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1. Hợp đồng kỳ hạn và giao sau
2.2. Hợp đồng quyền chọn
2.1.5. Định giá hợp đồng giao sau
F0 = S0 (1+rf – d)T
2.2.1 Định nghĩa Hợp đồng quyền chọn là hợp đồng cho phép người mua nó có quyền, nhưng không bắt buộc, được mua hoặc được bán: - Một số lượng xác định các đơn vị tài sản cơ sở - Tại hay trước một thời điểm xác định trong tương lai - Với một mức giá xác định ngay tại thời điểm thỏa thuận
hợp đồng
F0: giá tài sản cơ sở khi đáo hạn S0: giá tài sản cơ sở ở hiện tại rf: lãi suất cho vay d=D/S0: tỷ lệ cổ tức D: khoản lãi tài sản cơ sở tạo ra từ nay đến khi đáo hạn hợp đồng giao sau
Tại ngày đáo hạn nếu người mua quyền thực hiện quyền mua hoặc bán thì người bán quyền bắt buộc phải bán hoặc mua tài sản cơ sở.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.2. Hợp đồng quyền chọn
2.2. Hợp đồng quyền chọn
2.2.2 Các loại quyền chọn Quyền chọn mua trao cho người mua quyền, không phải nghĩa vụ được mua một tài sản cơ sở vào một thời điểm hay trước một thời điểm trong tương lai với một mức giá xác định. Quyền chọn bán trao cho người mua quyền, không phải nghĩa vụ được bán một tài sản cơ sở vào một thời điểm hay trước một thời điểm trong tương lai với một mức giá xác định.
2.2.2 Các loại quyền chọn Quyền chọn kiểu châu Âu (chọn mua hay chọn bán) là loại quyền chọn chỉ có thể thực hiện vào ngày đáo hạn chứ không được thực hiện trước ngày đó. Quyền chọn kiểu Mỹ (chọn mua hay chọn bán) là loại quyền chọn có thể được thực hiện vào bất cứ thời điểm nào trước khi đáo hạn.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2
20/8/2017
2.2. Hợp đồng quyền chọn
2.2. Hợp đồng quyền chọn
2.2.3 Giá của quyền chọn Các yếu tố tác động đến quan hệ giữa giá thị trường và giá thực hiện quyền chọn:
Yếu tố QC mua QC bán Giá của tài sản cơ sở (S) + -
2.2.2 Các loại quyền chọn Quyền chọn trên thị trường hàng hóa (chọn mua hay chọn bán nông sản) Quyền chọn trên thị trường tài chính (chọn mua hay chọn bán cổ phiếu, chỉ số cổ phiếu, trái phiếu, lãi suất) Quyền chọn trên thị trường ngoại hối (ngoại tệ, vàng,…)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Giá thực hiện (X) - + Thời gian (T-t) + + Độ biến thiên của giá TS cơ sở () + + + - Lãi suất phi rủi ro (rf)
2.2. Hợp đồng quyền chọn
2.2. Hợp đồng quyền chọn
2.2.3 Công thức định giá quyền chọn Black-Scholes C = SN(d1) - Xe
-rtN(d2)
Với:
𝑑1 =
ln (𝑆/𝑋) + 𝑟 + 𝜎2/2 𝜏 𝜎 𝜏
𝑑2 = 𝑑1 − 𝜎 𝜏
2.2.3 Công thức định giá quyền chọn Black-Scholes : độ lệch chuẩn của suất sinh lợi tài sản cơ sở (suất sinh lợi tính gộp liên tục trong 1 năm) : khoảng thời gian từ thời điểm định giá quyền chọn đến khi đáo hạn ( = T – t) N(d): hàm mật độ tích lũy theo phân phối chuẩn
C: giá quyền chọn mua S: giá trị của TS cơ sở hiện tại (thời điểm xác định giá quyền chọn) X: giá thực hiện r: LS phi rủi ro (tính gộp liên tục trong 1 năm)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.2. Hợp đồng quyền chọn
2.2. Hợp đồng quyền chọn
2.2.3 Công thức định giá quyền chọn Black-Scholes
S + P = C + PV(X)
2.2.3 Công thức định giá quyền chọn Black-Scholes Các giả định: - TS cơ sở không trả cổ tức cho tới khi hợp đồng quyền chọn
đáo hạn
- LS và phương sai không đổi - Giá tài sản cơ sở biến đổi liên tục và giao dịch tài sản cũng
S: giá tài sản cơ sở P: giá quyền chọn bán C: giá quyền chọn mua PV(X): giá trị hiện tại của giá thực hiện
diễn ra liên tục
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3
20/8/2017
2.2. Hợp đồng quyền chọn
L/O/G/O
Thank You!
2.2.3 Công thức định giá quyền chọn Black-Scholes Ví dụ: Cổ phiếu ACB hiện có giá S = 135. Tính giá quyền chọn mua cổ phiếu ACB với giá thực hiện X = 120 và kỳ hạn là = 3 tháng. Độ lệch chuẩn sinh lợi của cổ phiếu (tính gộp liên tục trong năm) là 40% và lãi suất phi rủi ro (tính gộp liên tục trong năm) là 12%.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn