BÀI GIẢNG MÔN RÈN NGHỀ CHĂN NUÔI 1 CN03802 PGS.TS.Phạm Kim Đăng ThS. Giang Hoàng Hà
TYHÔNG TIN VỀ HỌC PHẦN
– Học kì: 6
– Tín chỉ: Tổng số tín chỉ: 1
• (Lý thuyết: 0 – thực hành: 1 – Tự học: 3)
– Giờ tín chỉ đối với các hoạt động học tập
– Thực hành trong trại chăn nuôi lợn: 30 tiết
– Tự học: 45 tiết (theo kế hoạch của cá nhân)
– Đơn vị phụ trách:
• Bộ môn: Sinh lý – Tập tính động vật
• Khoa: Chăn nuôi
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Mục tiêu:
Nắm được kỹ thuật chăn nuôi lợn đực giống, lợn nái sinh sản, lợn con và lợn thịt bao gồm các kỹ thuật chăm sóc, nuôi dưỡng các loại lợn hàng ngày, phối giống, đỡ đẻ, thiến lợn đực, điều trị một số bệnh thông thường, tiêm phòng và vệ sinh thú y. Nắm được các thông số chi tiết về thiết kế chuồng trại, rèn luyện kỹ năng làm việc độc lập trong trại chăn nuôi.
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Yêu cầu với sinh viên Sinh viên tham gia rèn nghề tại cơ sở với các nội dung thực hành, rèn nghề được giao theo buổi với sự hướng dẫn trực tiếp của Giảng viên. Cuối đợt rèn nghề, sinh viên nộp bài thu hoạch lại để làm căn cứ đánh giá điểm. Yêu cầu về đạo đức: Sinh viên đến học cần ăn mặc gọn gàng, có thái độ tôn trọng, lễ phép và cư sử đúng mực với thầy cô và bạn học. Tuân thủ việc sử dụng bảo hộ lao động khi vào trại, Không sử dụng điện thoại và nói chuyện riêng trong khi thực hiện công việc tại trại.
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Yêu cầu với cơ sở vật chất Quy mô trại: Trại chăn nuôi lợn hỗn hợp bao gồm lợn đực, lợn nái sinh sản, lợn con theo mẹ, lợn hậu bị và lợn thịt. Các loại thức ăn chăn nuôi, một số loại thuốc thú y, vaccine thông dụng, bộ dụng cụ thú y. Hình thức trại: Trại kín có quạt hút, giàn phun nước, hệ thống khử trùng, hệ thống tiêu thoát nước, hệ thống xử lý chất thải biogas. Có sân tập trung sinh viên bên ngoài trại. Trang bị bảo hộ: Có ủng cao su, quần áo bảo hộ lao động.
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Nội dung: Thực hành qui trình chăm sóc, nuôi dưỡng lợn đực giống; Lợn nái sinh sản ở các giai đoạn; Lợn con từ sơ sinh đến cai sữa và lợn thịt; Thực hành kỹ thuật phối giống; Qui trình vệ sinh phòng bệnh và tiêm phòng dịch bệnh; Phương pháp điều trị các bệnh thường gặp ở lợn.
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Cách đánh giá và cho điểm Chấm điểm theo thang điểm: 10, điểm cuối kì là điểm trung bình cộng của những điểm thành phần sau:
• Điểm chuyên cần (đi đúng giờ, nghiêm túc trong quá
trình rèn nghề): 40 % • Điểm bài thu hoạch: 60%
NỘI DUNG CHI TIẾT
ệ ứ
ọ
ệ ợ ợ
ợ DỤNG CỤ CHUẨN BỊ ụ Th c ăn, d ng ụ c cho ăn, d n ệ v sinh, d ng ụ c làm v ụ ườ n
ị
ổ ồ
ồ
NỘI DUNG CÔNG VIỆC Buổi 1 ị ợ ố ớ i thi u các gi ng l n đang nuôi trên th 1. Gi ạ ệ ạ ườ ng và hi n t i có trong tr i tr ớ i thi u quy trình chăn nuôi l n nái, l n 2. Gi ẹ ợ ự đ c, l n con (theo m ), l n choai (sau cai ữ ợ s a =>2 tháng tu i), l n th t (sau 2 tháng ấ ổ ế tu i đ n xu t chu ng) ự ọ ườ ợ 3. Th c hành cho l n ăn, d n chu ng ệ 4. D n v sinh môi tr ọ ng
NỘI DUNG CHI TIẾT
NỘI DUNG CÔNG VIỆC Buổi 2 ứ ạ ệ ạ
ề ệ
ưỡ ớ ạ ụ ụ
ỏ ả ấ ạ
ứ ả ậ
ọ ồ
ứ
ướ
ệ ợ ợ ữ ệ ặ ố
ị
ườ ự ớ ợ i thi u các lo i th c ăn l n nái, đ c, con, 1. Gi ạ ị i thi u v nhu th t (các giai đo n) trong đó gi ố ầ c u dinh d ng cho các giai đo n, các thông s ẩ trên v bao (tên s n ph m, nhà s n xu t, h n ử ụ s d ng, ch ng nh n TCCL) và cách cho ăn ự ợ 2. Th c hành cho l n ăn, d n chu ng ự 3. Th c hành ghi chép và phân tích mác th c ăn ẫ ệ ớ ng d n thao tác can thi p l n 4. Gi i thi u và h ế ẻ ố đ , ph i gi ng, thi n ho c ch a b nh cho l n n u cóế ệ ọ 5. D n v sinh môi tr ạ ả ng tôn t o c nh quan DỤNG CỤ CHUẨN BỊ ỏ Các lo i v ứ bao th c ăn. D ng c cho ệ ọ ăn, d n v làm sinh, n.ườ v ụ ỡ ụ D ng c đ ố ẻ ph i, đ , ặ ế ho c thi n ế ề đi u tr n u có
NỘI DUNG CHI TIẾT
DỤNG CỤ CHUẨN BỊ
1. Gi
ố ế ệ
ạ ồ
ị lo i ạ ạ tr i, c đo 5m,
ư ừ ạ ồ
NỘI DUNG CÔNG VIỆC Buổi 3 ế ấ ớ ế i thi u k t c u, b trí và thi t k ự ồ chu ng tr i chăn nuôi (chu ng đ c, nái ữ ử ch a, nuôi con, cai s a, th t), nêu rõ tính ặ đ c thù và l u ý cho t ng lo i chu ng tr i.ạ ự ẽ ạ
ạ ạ ể ồ Các ồ chu ng ướ th 20m ụ ụ D ng c cho ệ ọ ăn, d n v sinh, nườ làm v
ự ạ ố ồ 2. Th c hành đo v chu ng tr i (toàn tr i, b trí các khu v c và các ki u chu ng tr i cho ừ t ng giai đo n)
ồ
ệ ả ọ ợ 3. Th c hành cho l n ăn, d n chu ng ạ ườ ng, tôn t o c nh 4. D n v sinh môi tr
ự ọ quan
NỘI DUNG CHI TIẾT
1. Gi
ớ ệ ề ọ ố ồ
ế ế ư ự ấ
NỘI DUNG CÔNG VIỆC Buổi 4 ắ i thi u v nguyên t c An toàn sinh h c ữ trong chăn nuôi và nh ng l u ý trong công ố t k khu v c chăn nuôi an tác b trí, thi toàn sinh h cọ
2. Th c hành quan sát khu Gi ng LCLC và so
ự ố ệ
ớ sánh v i khu tr i th c t p thí nghi m
ồ
ệ ả ự ậ ệ ạ ọ ợ 3. Th c hành cho l n ăn, d n chu ng ạ ườ ng, tôn t o c nh 4. D n v sinh môi tr DỤNG CỤ CHUẨN BỊ ơ S đ b trí khu chăn nuôi ộ theo các c p đ ATSH, cách ly ị d ch b nh. ụ ụ D ng c cho ệ ọ ăn, d n v sinh, nườ làm v
ự ọ quan
NỘI DUNG CHI TIẾT
NỘI DUNG CÔNG VIỆC Buổi 5 ề ệ ố
1. Gi ph trùng trong chăn nuôi
ớ ươ ử ố ố i thi u v thu c kh trùng, ử ử ụ ng pháp s d ng thu c kh
ệ ố
ả ố
2. Th c hành pha, phun thu c kh trùng ợ 3. Th c hành cho l n ăn, d n chu ng 4. D n v sinh môi tr
ệ ạ ử ố ọ ồ ườ ng, tôn t o
ụ ọ ự ự ọ ả c nh quan
ườ DỤNG CỤ CHUẨN BỊ ử trùng, Thu c kh bình phun, khu v c ự phun (1 ô chu ng ồ ặ tr ng ho c 1 di n tích tr ng kho ng 10 m2). ụ D ng c cho ăn, d n ệ v sinh, làm v n.
NỘI DUNG CHI TIẾT
DỤNG CỤ CHUẨN BỊ
1. Gi
ướ ả ẫ ng d n làm bài
ắ ọ
2. Vi
nghi m thu môn h c, ạ ế NỘI DUNG CÔNG VIỆC Buổi 6 ắ i đáp th c m c, h ệ t báo cáo thu ho ch
KIẾN THỨC TRANG BỊ
CHỌN GIỐNG LỢN Các giống lợn nội
Ưu điểm:
- Chịu đựng được kham khổ
- Dễ nuôi
- Chống chịu với bệnh tật tốt
Nhược điểm:
- Chậm lớn
- Tốn nhiều thức ăn (FCR cao)
- Tỷ lệ nạc thấp (36 – 43%)
Mục đính nuôi: làm nái nền để nhân giống lợn lai.
Lợn móng cái (lợn pha)
Các giống lợn nội
Lợn Mường khương Lợn Ba xuyên
Các giống lợn nội
Lợn Sóc
Lợn H’mông
Các giống lợn ngoại
Ưu điểm
- Có tầm vóc lớn (200 – 300 kg/con)
- Lớn nhanh (5 – 6 tháng đạt 90 – 100 kg)
- Tiêu tốn thức ăn (FCR) ít (2,6 – 3 kg/ngày)
- Tỷ lệ nạc cao (53 – 58%)
Nhược điểm
- Đòi hỏi cao về chất lượng thức ăn
- Chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng bệnh khó
Lợn Hamshire – Mỹ
Các giống lợn ngoại
Lợn Yorkshire (Anh)
Lợn Landrate (Đan mạch)
Các giống lợn ngoại
Lợn Duroc (lợn bò) (Mỹ)
Lợn Pietrain (Bỉ)
Các giống lợn lai
Phương pháp lai cải tạo giống
Các giống lợn lai
Các giống lợn lai ngoại (mô hình CP)
Giống ông bà
Pietrain
Duroc
Landrate
Yorkshire
Giống bố mẹ
PiDu
LY
Thương phẩm
PDLY
Các giống lợn lai nội (mô hình chăn nuôi hộ gia đình)
Nái nội
MC
F1
L-MC, Y-MC, …
Đực ngoại (1 hoặc 2 dòng)
F2
P-L-MC, D-Y-MC, …
• Thưa lông, mượt da.
Các tiêu chuẩn chọn lợn thịt • Lợn nhanh nhẹn, Không bị dị tật (què, úng, ghẻ…),
• Mông, vai, ngực nở nang, đầu, bụng thon gọn
không có biểu hiện bệnh (ho, đi ỉa, sốt…)
• Vú thưa, đều, lợn đực đã thiến.
• Các con trong cùng một đàn tương đối đều nhau.
• Trọng lượng khoảng từ 15 – 25 kg (không nhỏ quá, không to quá). Nên bắt những con to trong đàn.
• Đã được tiêm phòng các bệnh nguy hiểm (dịch tả,
(trường lợn)
phó thương hàn, tụ huyết trùng…)
NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ CHUỒNG TRẠI
Nguyên tắc:
Chuồng trại phải sạch sẽ, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông và dễ dàng trong quản lý.
Hướng chuồng: Đông Nam hoặc Nam, xây ở phía cuối hướng gió
Có tường bao,
nền bê tông,
có máng ăn,
có núm uống tự động, có bể tắm,
có hố xử lý phân. Mỗi chuồng nuôi ít nhất được khoảng 1 ổ (10 – 15 con) Vị trí: Cao ráo, thoáng mát, Xa nhà ở, thuận lợi giao thông, thuận lợi quản lý và chăm sóc
Yêu cầu: Có mái che.
Diện tích: Chuồng lợn thịt:
1 đến 1,2 mét vuông 1 con. 1 chuồng nuôi rộng khoảng 12 – 15 mét vuông
Chuồng nái.
6 – 8 mét vuông 1 con và nên có ô úm, có sân chơi cho lợn con riêng.
Mặt bằng và kết cấu chuồng lợn thịt
Chuồng lợn nhìn thẳng
Chuồng lợn nhìn đứng
Chống nóng. Lợp bằng lá hoặc trồng cây leo lên mái hoặc trồng cây bóng mát xung quanh, hoặc làm hệ thống vòi phun nước lên mái.
Một số kiểu chuồng thực tế
• Chuồng nuôi lợn công nghiệp
SỬ DỤNG THỨC ĂN
Các nhóm thức ăn (4 nhóm)
1.
Thức ăn giàu năng lượng
2.
Thức ăn giàu đạm
3.
Thức ăn giàu khoáng chất
4.
Thức ăn giàu vitamin
Ưu, nhược điểm của các phương pháp sử dụng thức ăn
Các loại TA
Ưu điểm
Nhược điểm
Thức ăn hỗn hợp dạng viên
Đắt, chất lượng tùy thuộc CTy
- Tiện, dễ sử dụng, bảo quản và vận chuyển
Thức ăn tự phối trộn Tận dụng, dễ làm
Chất lượng tùy thuộc công thức, cách làm
Thức ăn nấu chín
Tận dụng, dễ làm, dễ tiêu hóa
Chất lượng tùy thuộc cách nấu, vất vả,
Thức ăn lên men đồng bộ
Mất công trộn, ủ, lên men
Tận dụng, dễ làm, chất lượng TA ổn định, tiêu hóa tốt, tăng trọng nhanh, chi phí thấp, sản phẩm thịt tốt
Cách dự trữ thức ăn
• Thức ăn khô (đậm
đặc, ngô, sắn…)nên được dự trữ trong nhà cho khoảng 1 tuần ăn của lợn.
• Rau xanh nên có
ruộng trồng để chủ động thu hái)
Cách chế biến thức ăn
• Dùng nhiệt để nấu
chín thức ăn cho ăn.
• Dùng men ủ bột ngũ cốc để lên men ngũ cốc rồi trộn với đạm dễ tiêu cho ăn.
• Phối trộn ngũ cốc và
đạm cho ăn.
Tiêu chuẩn ăn cho 1 ngày cho các giai đoạn lợn theo lý thuyết
ượ
ơ
ợ
ượ
ứ
ọ Tr ng l
ng l n h i (kg)
L
ng th c ăn cho ăn/ ngày (kg)
5 – 10
0,5
10 – 20
1
20 – 40
1,6
40 – 60
2,2
60 – 80
2,6
80 – 120
3,1
CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG LỢN
Chăm sóc và nuôi dưỡng lợn con
Giai đoạn lợn con sơ sinh và theo mẹ:
– Cắt nanh, cắt rốn cho lợn con mới đẻ ra,
– Cho lợn bú ngay khi đẻ ra.
– Giữ ấm cho lợn.
– Giữ khô ráo cho lợn.
– Trán ồn ào.
Chăm sóc và nuôi dưỡng lợn con
Tiêm sắt vào ngày tuổi thứ 3 và ngày tuổi thứ 7.
Chăm sóc và nuôi dưỡng lợn con
• Cho tập ăn sớm vào lúc 10 - 14 ngày tuổi.
Chăm sóc và nuôi dưỡng lợn con
• Thiến lợn đực vào lúc 10 – 14 ngày tuổi.
Chăm sóc và nuôi dưỡng lợn con
Cai sữa sớm lợn con
Cai sữa lúc lợn được 25 - 45 ngày tuổi hoặc khi lợn con đạt trọng lượng trung bình khoảng từ 5 – 7 kg.
Kinh nghiệm: Dùng chế phẩm đạm sữa pha hơi đặc rồi bôi vào bầu vú lợn mẹ khi con non bú để lợn con làm quen với mùi vị sau đó trộn đạm sữa với cám tập ăn cho lợn làm quen bắt đầu từ lúc 15 – 20 ngày tuổi với lượng rất ít. Tăng dần lượng thức ăn khi lợn con đã ăn quen.
Chăm sóc và nuôi dưỡng lợn con
• Giai đoạn sau cai sữa
– Giữ ấm, sạch sẽ cho lợn, cho uống nước đầy đủ
– Cho ăn thức ăn ngon, dễ tiêu và giàu đạm (tốt nhất là dùng thức ăn hỗn hợp tập ăn cho lợn con bán trên thị trường hoặc dùng tấm nghiền nhỏ + bột ngô rồi ủ lên men bằng men ủ ngũ cốc sau đó trộn với 20% FH898).
– Tiêm phòng theo quy trình.
Chăm sóc và nuôi dưỡng lợn con Mua con giống, nhập đàn
• Con giống phải được mua ở cơ sở tin cậy và đã được tiêm phòng đầy đủ các bệnh quan trọng (dịch tả lợn, PTH, THT…)
• Khi mua về cần cho nghỉ
• Nhốt riêng ít nhất 1 tuần để theo dõi bệnh tật. Nếu con vật khỏe mạnh mới cho nhập đàn
ngơi và uống nước điện giải để con vật lấy lại sức rồi mới dùng thức ăn ngon, dễ tiêu cho ăn nhẹ trong ngày đầu tiên.
Chăm sóc và nuôi dưỡng lợn con
Vận chuyển lợn con
• Vận chuyển lợn đói (không cho ăn no trước khi vận
• Phải có dụng cụ vận chuyển (lồng, xe…) và tránh mưa,
chuyển)
• Thả lợn vào chuồng cách ly rộng rãi ngay sau khi mang
nắng
• Không cho lợn uống nước ngay, để nghỉ sau ít nhất 1
về để lợn tự do vận động.
giờ.
Chăm sóc và nuôi dưỡng lợn choai
• Thức ăn:
– Thức ăn cũng cần phải sạch sẽ
– Lợn càng nhỏ thì càng yêu cầu cần nhiều đạm và khoáng chất để phát triển cơ, xương => thức ăn phải tốt, độ đạm phù hợp và dễ tiêu.
– Lợn càng lớn thì càng cần nhiều năng lượng để tăng khối lượng cơ thể=> dùng nhiều ngô, cám, giảm bớt tỷ lệ đạm (đậm đặc, ếch, nhái, ốc sên…)
và đầy đủ dinh dưỡng
Tiêu chuẩn ăn lý thuyết cho lợn thịt ở các giai đoạn (theo NRC)
ượ
ợ
ơ
ứ
ọ Tr ng l
ng l n h i (kg)
ng th c ăn cho ăn/ ngày
L
ượ (kg)
5 – 10 10 – 20 20 – 40 40 – 60 60 – 80 80 – 120
0,5 1 1,6 2,2 2,6 3,1
Vệ sinh, tiêu độc, khử trùng
•
Tập cho lợn đi vệ sinh đúng chỗ
•
Dọn vệ sinh thường xuyên.
•
Có nơi tập chung xử lý phân.
•
Có hố khử trùng trước cửa trại lợn.
•
Phun khử trùng chuồng trại định kỳ 1 – 2 tuần 1 lần khi không có dịch bệnh, 1 – 2 lần 1 tuần khi có dịch sảy ra.
Tiêm phòng, tẩy giun và điều trị bệnh
• Tẩy giun định kỳ 1
năm 2 lần
• Tiêm phòng đúng
quy trình, đúng liều lượng và vaccine phải tốt. • Điều trị bệnh.
Nguyên tắc điều trị phải sớm, đúng thuốc, đúng liệu trình, triệt để. Kết hợp dùng các thuốc chữa triệu chứng, kháng viêm, giảm đau và tăng sức đề kháng để làm giảm nhanh quá trình mắc bệnh
Quy trình phòng bệnh cho lợn
ổ
ệ
ố
B nh phòng
Thu c, Vacxin
Cách dùng
ứ L a tu i (ngày)
ể
ặ
ố
ớ ẻ (m i đ )
Phân tr ngắ
Cho u ngố
ắ
ỏ
Kháng th Ecoli ho c thu c nh phân tr ng
3
ế ắ ầ Thi u s t l n 1
Fedextran
Tiêm b pắ
7 (+4)
ế ắ ầ Thi u s t l n 2
Fedextran
Tiêm b pắ
21 (+14)
ầ
ả ợ l n nh ươ
ng hàn l n 1
ượ ộ c đ c ạ ng hàn vô ho t
i da. i da.
ị ả ợ ầ D ch t l n l n 1 ươ Phó th ễ ầ Suy n l n 1
ị D ch t Phó th Mycoplasma vô ho tạ
ướ Tiêm d ướ Tiêm d Tiêm b pắ
35 (+14)
ả ợ ầ l n l n 2. ầ ươ
ả ợ l n nh ươ
ướ ướ
ị D ch t Phó th
ng hàn l n 2
ị D ch t Phó th
ượ ộ c đ c ạ ng hàn vô ho t
Tiêm d Tiêm d
i da. i da.
ụ
ầ
ế
ụ
49 (+14)
i da.
ế T huy t trùng l n 1 ễ ầ Suy n l n 2
ạ T huy t trùng vô ho t Mycoplasma vô ho tạ
ướ Tiêm d Tiêm b pắ
ụ
ạ
ặ
ướ
ổ
63 (+14)
Tiêm d
i da c
ầ ụ ấ
ế ấ
T huy t trùng l n 2 + Đóng d u (T d u)
ụ ế T huy t trùng vô ho t ho c ụ ấ T d u.
ẩ
ặ
50 60
T y giun
ố ẩ Thu c t y giun
Cho ăn ho c tiêm
ẩ
ữ
ế
ầ
ẩ
ợ
ỳ
ướ
c
ị ố
T y giun đ nh k cho l n 1 năm 2 l n n u nuôi làm nái. T y vào lúc sau khi cai s a con, tr ố khi ph i gi ng.
Phát hiện và điều trị bệnh
Phát hiện bệnh sớm và điều trị kịp thời, ngay khi có triệu chứng (bỏ ăn, chán ăn, ho, thở khó, ỉa chảy, sốt…), không để lợn ốm quá nặng mới điều trị.
Nhốt riêng những con ốm nếu có thể, tránh lây sang cả
đàn, sau khi khỏi 1 tuần mới nhập đàn.
AN TOÀN SINH HỌC TRONG CHĂ NUÔI
I. Định nghĩa.
Là các biện pháp nhằm ngăn chặn tối đa sự tiếp xúc giữa động vật cảm thụ và mầm bệnh
II. Các biện pháp chăn nuôi an toàn sinh học khi chưa có dịch xảy ra
1. Phương pháp chăn nuôi tốt 2. Điều kiện chăn nuôi 3. Môi trường chăn nuôi 4. Kiểm soát mầm bệnh
1. Phương pháp chăn nuôi tốt
• Cung cấp đầy đủ nước sạch để uống và vệ sinh.
• Cho ăn thức ăn đủ dinh dưỡng, phù hợp và có chất lượng tốt
• Mật độ nuôi hợp lý
• Phòng bệnh và tẩy giun
sán định kỳ
2. Điều kiện chăn nuôi
3. Môi trường chăn nuôi
Gà vịt được nuôi nhốt trong hàng rào được bảo vệ
58
Môi trường chăn nuôi tốt Môi trường chăn nuôi không tốt
4. Kiểm soát mầm bệnh
Nhốt cách ly những con có biểu hiện ốm Khi chăm sóc cần quan sát những con có biểu hiện ốm
Dụng cụ, phương tiện chăn nuôi
Có dụng cụ, phương tiện chăn nuôi chuyên biệt.
60
Kiểm soát động vật và các loại côn trùng.
• Không thả rông chó, mèo vào trong khu
chăn nuôi
• Ngăn chặn động vật hoang, chuột, bọ, kiến,
gián, muỗi… vào trại chăn nuôi.
• Diệt chuột thường xuyên. • Làm lưới chắn côn trùng • Ngăn chặn, tiêu diệt chim, thú hoang vào trại
61
Kiểm soát dụng cụ chuyên trở
Xe đạp, xe máy trước khi vào sân trang trại phải được cọ rửa sạch sẽ và phun thuốc sát trùng.
62
Kiểm soát gia súc, gia cầm mới mua
Động vật mới mua
Nhốt cách ly it nhất 2 tuần và theo dõi hàng ngày
Nếu sau 2 tuần vẫn thấy khoẻ mạnh thì có thể nhốt nhốt chung
63
Tiêu độc khử trùng
• Trước cửa trại có hố sát trùng hoặc buồng sát trùng.
• Khử trùng định kỳ: 1 tuần 1 – 2 lần trong trại
• Khử trùng định kỳ: 3 – 4 tuần 1 lần xung quanh trại.
III. Các biện pháp hạn chế tối đa mầm bệnh khi có dịch xảy ra
Nuôi nhốt cách ly hoàn toàn
Nhốt gia cầm trong hàng rào được bảo vệ
Nhốt gia cầm trong chuồng
66
Vệ sinh chuồng trại, dụng cụ thường xuyên
67
Tiêu độc khử trùng chuồng trại tốt
Xử lý phân rác, chất độn, chất thải
Không mua bán, nhập thêm động vật
Ngăn chặn cơ giới
Không cho người và phương tiện lạ vào chuồng trại mà không có bảo hộ và tẩy trùng kỹ.
Tuyên truyền, giáo dục
Thông báo và xử lý kịp thời, đúng cách
Phương pháp chôn gia súc, gia cầm bệnh
- Vị trí hố chôn phải cách nhà dân ít nhất 100m, cách xa sông ít nhất 50m và mực nước ngầm ít nhất 5m. - Hố chôn phải có thể tích ít nhất 1m3, có chiều sâu ít nhất 1,5m; - Lớp vôi bột rắc đáy hố ít nhất 5cm, đồng thời rắc đều trên thành hố; sau đó phủ lên thành và đáy hố tấm nhựa chống thấm rồi tiếp tục rắc vôi lên tấm lót. - Phải cắm thẳng ống thông hơi dài ít nhất 1m xuống hố, với số lượng 1ống/1,2m bề mặt. - Đất đắp hố phải cao hơn mặt đất, tránh nước mưa chảy vào, đồng thời phải phủ lên lớp đất mặt rơm rạ, dừa khô. - Sau khi hoàn thành việc chôn súc vật, phải theo dõi độ sụt lún và che bạt lên hố khi trời mưa, nhằm tránh nước chảy vào.