Ch ngươ 7 R i lo n chuy n hóa Protid
I. Nhc li sinh lý và hóa sinh
1. Vai trò ca protid trong cơ th
Protid cung cp 10-15% năng lượng cơ th. Mi trường hp cơ th phi tăng đt
protid đ to thêm năng lượng đu lãng phí và bt đc dĩ, như khi đói ăn hoc ăn đ protid
nhưng khu phn thiếu năng lượng (thiếu glucid và lipid). Mt người cân nng 70kg nhn
đói trong 24 gi, vi mc tiêu hao năng lượng trong ngày là 1800 kcal phi huy đng 160 g
lipid d tr và 75g protein cơ (Cahill,1970). Gi là lãng phí vì:
(1.1) lượng protid d tr ít,
(1.2) giá protid đt trong khi mi gam protit ch cung cp 4,1kcal,
(1.3) quá trình tái to protid chm và phc tp hơn huy đng.
Protid tham gia ch yếu cu trúc tế bào. Ðc bit cơ là mt thi protein, hng cu là
mt đĩa protein. Do vy khi thiếu protein thì c ơth tr em chm phát trin...
Protid mang mã thông tin di truyn và là bn cht ca nhiu hot cht sinh hc
quan trng như enzym, kháng th, b th, hormon peptid, yếu t đông máu, protein vn
chuyn hoc điu hòa.
2. Nhu c u v protid
người trưởng thành, nhu cu v lượng protid là 0,8 g/kg
cân
n
ng mi ngày, v
cht phi đ 9 acid amin cn thiết (histidin, isoleucin, leucin, lysin, methionin, phenylalanin,
threonin, tryptophan và valin; riêng tr em cn thêm arginin). Nhu cu v mi loi acid amin
này thay đi t 250mg đến 1100mg/ngày.
Protid đng vt có giá tr sinh hc cao hơn protid thc vt do cha nhiu acid amin
cn thiết hơn. Protid thc vt thường thiếu lysin, methionin và tryptophan. Nhu cu v
lượng protid càng cao nếu giá tr sinh hc ca protid càng thp. T l hp lý là 50% protid
đng vt và 50% protid thc vt. Hàm lưng protid thay đi tùy tng loi thc ăn, trung
bình vào khong 20g trong 100g tht hoc cá. Mt qu trng gà, 60g sa đc hoc 160g sa
tươi cha khong 5g protid.
Thay đi nhu cu v lượng protid:
(2.1) Nhu cu v protid thay đi do nh hưởng ca lượng calo
cung cp. Khi yêu cu năng lượng được đm bo thì protid thc ăn
được dùng đ tng hp protein cơ th (thay thế lượng protein b d
hóa). Ngược li khi khu phn thiếu năng lượng thì acid amin h
p
thu
b chuyn qua đt trong vòng Krebs. Như vy thiếu năng lượng làm
cho cơ th d b thiếu protein hơn, đây là c ơchế gii thích s
ph
i
hp
thường găp ca tình trng thiếu protein-calo xy ra ti các nước kém
phát trin.
(2.2) Nhu cu v protid thay đi trong mt s trng thái sinh
lý và nhiu tình trng bnh lý:
Gim nhu cu trong suy gan và suy thn: Khi chc năng gan b suy
thì gim kh năng chuyn hóa protid. Trong suy thn cơ th tăng tng
hp acid amin (nhóm acid amin không cn thiết) t NH3 . Mt khác
NH3 và các sn phm chuyn hóa ca protid có liên quan đến cơ
chế bnh sinh ca hi chng não gan và hi chng tăng urê máu.
Tăng nhu cu trong mt s trng thái sinh lý như cơ th đang phát
trin, ph n đang có thai và cho con bú, hoc trong nhiu tình trng
bnh lý như st, nhim trùng, bng, chn thương, phu thut, ưu
năng tuyến giáp, hi chng thn hư...
3. Chuy n hóa
protid
3.1. Chuyn hóa protid thc
ăn
Protein thc ăn chu s giáng hóa đu tiên ti d dày do tác dng
ca pepsin dch v, nhưng s thy phân hoàn toàn protein phn ln do tác
dng ca trypsin và chymotrypsin ca dch ty và ca các
endopeptidase và exopeptidase khác như carboxypeptidase. Cui cùng
thành oligopeptid, dipeptid và acid amin.
Dipeptid được hp thu nhanh hơn acid amin do cơ chế hp thu
khác nhau. Acid amin được hp thu nhanh ti tá tràng và hng tràng,
chm ti hi tràng.
Mi nhóm acid amin được hp thu theo mt cơ chế vn chuyn
khác nhau: (1) nhóm dipeptid, (2) nhóm acid amin trung tính (alanin,
tryptophan,); (3) nhóm có hai gc NH3 (arginin, lysin và ornithin); riêng
cystein là acid amin trung tính nhưng được vn chuyn theo cơ chế
này;
(4) nhóm imino (prolin và hydroxyprolin), (5) nhóm có hai gc COOH
(acid glutamic và acid aspartic). Riêng glycin được vn chuyn theo
c nhóm (2) và nhóm (4).
Cơ chế hp thu theo nhóm gii thích mt s ri lon di truyn
nh ưtrong chng cystin niu không nhng ch có ri lon tái hp thu
cystin mà c arginin, lysin và ornithin.
Các acid nucleic giáng hóa thành các base purin và pyrimidin ri
được hp thu, nhưng trong cơ th các base này ch yếu được tng
hp mi.
Tr bú m có th hp thu immunoglobulin theo cơ chế m bào.
Mt s người có th do tăng tính thm ti lòng rut làm d hp
thu các chui polypeptid dn đến tình trng d ng thc ăn. Ch khong
25% trường hp ri lon dung np thc ăn là do cơ chế d ng.
3.2. Cân bng nitơ
C 6,25g protid giáng hóa to ra 1g nitơ. Nitơ bài tiết ch yếu
dưới dng urê trong nước tiu, phn còn li được đào thi qua phân,
m hôi và nitơ khác không thuc urê nước tiu, trong đó nitơ trong phân
khong 2g, lượng nitơ khác bng khong 20% lượng nitơ thuc urê
nước tiu.
người bình thường trng lượng cơ th n đnh, quá trình đng
hóa
và d hóa protein như vy cân bng nhau, phn nh qua cân bng
nitơ:
Nitơ tiêu th (g/ngày) = [Nitơ thuc urê nước tiu
(g)/ngày
+ 20%] +
2g
Ví d nitơ thuc urê trong nước tiu 6g/ngày thì lượng nitơ tiêu
th
là:6 + (6 x 20%) + 2 = 9,2 g/ngày.
T đó có th tính nhu cu v
protid: 9,2 g/ngày x 6,25 =
57,5g/ngày
Nếu protid thc ăn tăng thì lượng acid amin tha b kh amin
ri
thi dưới dng urê, duy trì cân bng nitơ. Khi cơ th đang phát trin,
hoc hi phc sau bnh nng, nếu cung cp đ nhu cu protid thì cân
bng nit ơdương tính.
Ngược li, trong nhiu trường hp bênh lý như st, ưu năng tuyến
giáp, đói, bt đng kéo dài có th dn đến cân bng nitơ âm tính do
thiếu cung cp hoc tăng d hóa.
II. Ri lon chuyn hóa
protid
1. R i lo n chuy n hóa axid
amin
Hiếm gp, phn này ch nêu mt vài nét minh ha.
1.1. Tăng acid amin niu do ri lon tái hp thu ti ng
thn
Hu hết các acid amin tham gia cu trúc ca các polypeptid và
protein trong cơ th. Mt lượng nh acid amin dng t do trong máu,
lượng này quan trng vì tế bào cơ th trc tiếp s dng. Ða s các acid
amin được lc t do qua cu thn ri được tái hp thu gn hết ti ng
un gn theo cơ chế vn chuyn tích cc qua các th th đc hiu. S
tái hp thu acid amin ti ng thn cũng din ra theo nhóm như s hp
thu acid amin ti niêm mc rut. Tăng axid amin niu xy ra do (1) th
th b bo hòa, (2) có các cht cnh tranh vi th th, hoc (3) ri lon
cu trúc và chc năng ca th th. Tăng acid amin niu thường là di
truyn theo kiu t thân ln, có th không có biu hin bnh lý như
trong iminoglycin niu, acid amin dicarboxylic niu, hoc có triu trng
lâm sàng đôi khi rt nng như trong histidin niu (chm phát trin trí
tu), lysin niu (chm phát trin v trí tu và th cht, có cơn co git),
cystin niu (si cystin ti thn).
B ng 7.1: Tăng acid amin ni u do ri lon tái hp thu t i ng thn
Ki u ri lon
T ng acid amin Theo nhóm
Toàn th
Cystin niu là loi ri lon bm sinh thường gp nht do thiếu
sót di truyn v th th ti ng thn, trong đó còn nhn thy c lysin,
ornithin và arginin niu vì các acid amin này được tái hp thu theo cùng
mt nhóm.
Cystin là loi acid amin ít hòa tan nht, đ hòa tan ti đa trong
nước tiu vào khong 300mg/L. Bnh nhân đng hp t gen bnh có
th tiết 600-1800mg cystin /ngày. Tăng cystin niu có th dn đến kết
ta tinh th cystin hình lc giác trong nước tiu, d gây hình thành si
thn.