Bài giảng Sinh lý học trẻ em: Chương 4 - GV. Thân Thị Diệp Nga
lượt xem 59
download
Bài giảng Sinh lý học trẻ em: Chương 4 - Sinh lý hệ vận động có nội dung trình bày một số đặc điểm giải phẫu sinh lý của học sinh tiểu học; cấu tạo, chức năng và vệ sinh bảo vệ hệ vận động (khớp xương, cột sống...) và một số nội dung khác.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Sinh lý học trẻ em: Chương 4 - GV. Thân Thị Diệp Nga
- SINH LÝ HỌC TRẺ EM
- SINH LÝ TRẺ LỨA TUỔI TIỂU HỌC CHƯƠNG IV SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
- I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU SINH LÝ CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC 1.Các giai đoạn phát triển cơ thể trẻ Các nhà TLH gọi lứa tuổi này là “bước ngoặt quan trọng”, là lứa tuổi mà con người bước vào trường để học tập thực sự có ảnh hưởng đến việc phát triển nhân cách, phát triển nhận thức
- I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU SINH LÝ CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC Theo các nhà khoa học quy luật phát triển thể chất trẻ em cho đến tuổi thành niên lần lượt trải qua 5 giai đoạn: GĐ1:Tròn ngang lần 1 CÁC GIAI CÁC GIAI ĐOẠN PT ĐOẠN PT GĐ 2: Kéo dài lần 1 GĐ3:Tròn ngang lần 2 GĐ 4:Kéo dài lần 2 GĐ 5:Tròn ngang lần 3
- I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU SINH LÝ CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC + Giai đoạn 1 “tròn ngang lần thứ nhất” (1-4) tuổi đặc điểm cơ thể ở giai đoạn này là trọng lượng tăng đáng kể, chiều cao tăng ít hớn. + Giai đoạn 2 “kéo dài lần thứ nhất” (5-7 tuổi) đặc điểm tiêu biểu của giai đoạn này là chiều cao tăng nhanh, trọng lượng lại tăng ít hơn. + Giai đoạn 3 “tròn ngang lần thứ hai” (8-10 tuổi) giai đoạn này chi dưới phát triển nhanh về chiều dài, chiều ngang phát triển với tốc độ như giai đoạn trước. Các chức năng của cơ thể đã gần với người lớn. Cân nặng và chiều cao tăng đều mỗi năm.
- I.I- TẦM SỐ ĐẶCTRỂM GIẢIỦAẪUỘ MÔN MỘT QUAN ĐI ỌNG C PH B SINH LÝ CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC + Giai đọan 4“kéo dài lần thứ hai” (11-16 tuổi) đặc điểm phát triển tương tự giai đoạn trước nhưng có phần mạnh mẽ hơn. Đây chính là giai đoạn phát dục và bắt đầu trưởng thành, chiều cao cơ thể tăng nhanh (khoảng 5-8cm), chủ yếu dựa vào sự tăng trưởng của chi dưới. + Giai đoạn 5“tròn ngang lần thứ ba” (16-20 tuổi) là thời kỳ trưởng thành của con người. Các chỉ số phát triển ở mức cao, cơ thể được sự hoàn thiện. Cuối giai đoạn này, cân nặng vẫn tiếp tục tăng, chiều cao chững lại và bắt đầu ổn định Lứa tuổi tiểu học ở cuối giai đoạn hai và giai đoạn ba.
- 3. Các giai đoạẶCphát GIẢển ẪU SINHơ thể trẻ em I. MỘT SỐ Đ n ĐIỂM tri I PH c ủa c LÝ CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC 2. Đặc điểm phát triển thể lực của học sinh tiểu học 1- Sức mạnh 2- Sức nhanh Đặc điểm phát triển 3- Sức bền thể lực 4- Sức khéo léo HSTH 5- Sức mềm dẻo
- I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU SINH LÝ CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC 2. Đặc điểm phát triển thể lực của học sinh tiểu học 2.1. Sức mạnh - Là khả năng khắc phục sức cản bên ngoài nhờ những nỗ lực của cơ bắp ở trẻ. - Ở lứa tuổi tiểu học không có sự khác biệt lớn về sức mạnh giữa nam và nữ. 2.2. Sức nhanh - Là khả năng biểu hiện về thời gian phản ứng đối với một loại kích thích, thời gian để thực hiện một vận động, tốc độ di chuyển trong các cự ly hay môi trường khác nhau. - Từ nhỏ đến 9-11 tuổi thời gian phản ứng giảm nhanh hơn so với sau 14 tuổi.
- I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU SINH LÝ CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC 2. Đặc điểm phát triển thể lực của học sinh tiểu học 2.3. Sức bền - Là khả năng duy trì hoạt động ở một cường độ nào đó trong thời gian dài. - Từ 8-11 tuổi các cơ duỗi thân mình (cơ lưng) có sức bền lớn nhất. - Cả nam và nữ ở lứa tuổi 9-11 tuổi đều có tốc độ phát triển sức bền lớn nhất.
- I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU SINH LÝ CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC 2. Đặc điểm phát triển thể lực của học sinh tiểu học 2.4. Sức khéo léo. - Là năng lực biến đổi nhanh các hoạt động của mình trước những biến đổi đột ngột của tình huống bên ngoài. -Khả năng định hướng chính xác trong không gian, đạt cao nhất lúc 7-10 tuổi, đến 11-12 tuổi khả năng này ổn định dần và sẽ đạt ở mức độ như người lớn. 2.5. Sức mềm dẻo - Là năng lực của cơ thể thực hiện động tác với biên độ lớn nhất.
- II. CẤU TẠO, CHỨC NĂNG VÀ VỆ SINH BẢO VỆ HỆ VẬN ĐỘNG Hệ vận động gồm hệ xương và hệ cơ. 1. Hệ xương 1.1. Cấu tạo và thành phần hóa học của xương Bộ xương người gồm có 200 chiếc lớn, nhỏ, dài, ngắn khác nhau. Các xương được liên kết với nhau nhờ các khớp.
- • 1.1.1 Cấu tạo: - Cấu tạo của xương gồm: lớp màng xương & lớp mô xương. + Lớp màng xương: có các tế bào sinh xương > làm cho xương lớn lên, khi gãy được nối liền. + Mô xương: tạo nên lớp xương chắc & xương xốp, trong xương xốp có chứa tuỷ đỏ tham gia vào cấu tạo hồng cầu - Trục giữa các xương dài rỗng, chứa tủy sống. + Ở trẻ em, khoang xương đều chứa tủy đỏ có chức năng tạo máu cho cơ thể. + Trong quá trình phát triển cá thể, một số tủy đỏ biến thành tủy vàng và không có khả năng tạo máu. - Bộ xương người được cấu tạo từ nhiều loại xương, chủ yếu là: xương dẹt ,xương ngắn xương dài - Các xương được nối với nhau bởi các khớp. Có 2 loại khớp: khớp bất động và khớp động.
- Các khớp xương A B C Khíp Khíp bÊt ®éng Khíp b¸n ®éng ®éng
- 1.1.2- Thành phần hóa học của xương: • - Trong xương có 1/3 là chất hữu cơ và 2/3 là chất vô cơ -> xương vừa có tính chất đàn hồi vừa có tính chất cứng rắn. Tính đàn hồi của xương là do chất hữu cơ quyết định, tính cứng rắn của xương do chất vô cơ đảm nhiệm. • - Trong xương các chất hữu cơ và chất vô cơ kết hợp chặt chẽ với nhau, tỷ lệ các chất này trong xương thay đổi theo lứa tuổi. Cơ thể càng trưởng thành thì tỷ lệ chất hữu cơ càng giảm và chất vô cơ càng tăng.
- 1.1.3- Chức năng của xương: - Xương là chỗ dựa vững chắc của toàn bộ cơ thể, làm nhiệm vụ bảo vệ các bộ phận quan trọng như: não, tim, phổi. - Hệ xương cùng với hệ cơ, gân, dây chằng & thần kinh làm cho cơ thể vận động được - Giữa xương tay và xương chân có những phần tương đồng nhưng lại phân hoá khác nhau để phù hợp với dáng đứng thẳng và lao động
- 1.2. Cấu tạo bộ xương người X¬ng Bé x¬ng ng ê i c hia lµm ®Çu mÊy phÇn? Bé x¬ng ngêi chia X¬ng th©n X¬ng lµm 3 phÇn tay + X¬ng ®Çu( S ọ) + X¬ng th©n X¬ng c h©n + X¬ng chi
- 1.2.1.Xương sọ Khèi x ¬ sä ng X¬ng C¸c x ®Çu ¬ng mÆt - Hép sä ph¸t triÓn m¹nh chøa n·o - X¬ mÆt Ýt, ng ph¸t triÓn ng¾n l¹i
- 1.2.2. Xương thân X¬ng th©n gåm nh÷ng X¬ng x¬ng nµo ? øc X¬ng X¬ng th©n g åm s ê n X¬ng x¬ng ø c , x¬ng cét s ê n vµ x¬ng c é t s è ng s è ng . C¸c x¬ng nµy g ¾n víi nhau t¹o thµnh lång X¬ng th©n ng ùc
- Cột sống Chø c h·y nªuc®Æcè®iÓm vµ c høc ? Em n¨ng é t s ng : n¨ngp c ¬ thÓ ®ø ng Gió cña c ét s è ng? th¼ng - Cét sèng gåm nhiÒu ® sèng èt - Cét sèng gåm nhiÒu ® sèng èt khíp víi nhau vµ cã 4 chç cong, thµnh h× 2 ch÷S tiÕp nhau. nh - Cét sèng chia lµm 5 ®o¹n: 7 ® èt sèng cæ, 12 ® sèng ngùc, 5 ® èt èt sèng th¾t lng, 5 ® x¬ cïng, x¬ côt cã 4 - 5 èt ng ng ® èt liÒn nhau
- 1.2.3. Xương chi X¬ng tay X¬ng c h©n -X¬ ® vai - X¬ ® ng ai ng ai - h«ng - C¸nh tay -X¬ ® - ng ïi - èng tay - èng ch©n - Bµn tay -Bµn ch©n Ngãn tay - Ngãn ch©n X¬ng c hi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Bình đẳng giới (60 trang)
60 p | 638 | 138
-
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP NGÀNH SƯ PHẠM MẪU GIÁO Môn thi: TÂM LÝ HỌC TRẺ EM – GIÁO DỤC HỌC TRẺ EM
2 p | 958 | 111
-
Bài giảng về Tập huấn tư vấn học đường
141 p | 634 | 107
-
Bài giảng Tâm lý học 2: Chương 1 - GV Nguyễn Xuân Long
30 p | 370 | 75
-
Bài giảng Tâm lý học 2: Chương 3 - GV Nguyễn Xuân Long
20 p | 421 | 65
-
Bài giảng Tâm lí học trẻ em 3
24 p | 302 | 62
-
Bài giảng Sinh lý học trẻ em: Chương 1 - GV. Thân Thị Diệp Nga
64 p | 321 | 56
-
Bài giảng Ứng dụng các lý thuyết công tác xã hội vào can thiệp trẻ tự kỷ
21 p | 284 | 44
-
Bài giảng Tâm lý học giáo dục: Chương 4 - GV. Nguyễn Thị Vân
21 p | 425 | 43
-
Bài giảng Tâm lý học giáo dục: Chương 5 - GV. Nguyễn Thị Vân
22 p | 329 | 29
-
Một số phẩm chất của giảng viên theo đánh giá của sinh viên Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
9 p | 155 | 14
-
Nghiên cứu trường hợp một trẻ học sinh lớp 2 có khó khăn về tính toán
19 p | 42 | 4
-
Cách thức sinh viên nhắn tin qua điện thoại di động và ảnh hưởng của nó đến sự trong sáng của Tiếng Việt
8 p | 80 | 3
-
Một số biện pháp phát huy tính sáng tạo trong dạy học học phần đồ chơi cho sinh viên chuyên ngành Giáo dục mầm non
6 p | 42 | 3
-
Xây dựng nhân cách người giảng viên trẻ tại trường Đại học Cảnh sát nhân dân
5 p | 79 | 2
-
Tổng quan về giáo dục hữu cơ
6 p | 10 | 2
-
Thực trạng nguồn ngữ liệu và việc sử dụng ngữ liệu hỗ trợ giảng dạy kĩ năng phòng ngừa xâm hại tình dục cho học sinh tiểu học
10 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn