11/6/2020

1.2. Hệ thống tiền tệ quốc tế

1.1. Quản trị tài chính công ty đa quốc gia: cơ hội và thách thức

TS. Phạm Thị Thúy Hằng

1

Năm học 2020-2021

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

2

Xem xét các yêu cầu để tạo giá trị cho doanh nghiệp

Xem xét các thuyết cơ bản và lý giải cho thương mại và kinh doanh quốc tế

§ Ngày nay các công ty đa quốc gia không chỉ phụ thuộc vào các thị trường mới mới vì giá lao động thấp, nguyên liệu có cẵn, gia công ngoài mà còn tăng trường các doanh số và lợi nhuận ở những thị trường này.

Xem xét sự khác biệt trong quản trị tài chính quốc tế

MỤC TIÊU

§ Công ty đa quốc gia là những doanh nghiệp cả vì lợi nhuận và các tổ chức phi lợi nhuận – hoạt động ở nhiều quốc gia, tiến hành hoạt động kinh doanh thông qua các chi nhánh, công ty con ở nước ngoài hoặc liên doanh với các công ty nước sở tại.

Chi tiết về sự không hoàn hảo của thị trường đã tạo điều kiện cho sự phát triển của các công ty đa quốc gia

§ Các công ty đa quốc gia xuất hiện

trên khắp thế giới

Xem xét quá trình toàn cầu hóa thay đổi doanh nghiệp từ thuần túy sản xuất trong nước sang hoạt động trong phạm vi toàn cầu

(Mexico,

Xem xét những nguyên nhân gây ra hạn chế đối với toàn cầu hóa trong tài chính

§ Những thị trường này, bao gồm cả thị trường mới nổi, kém phát triển, phát triển, hay khối BRIC (Brazil, Russia, India, and China), BIITS (Brazil, India, Indonesia, Turkey, South Africa, which are also termed the Fragile Five), hay MINTs Indonesia, Nigeria, Turkey) đại diện cho phần đông dân số thế giới, nên cũng là những thị trường tiêu thụ tiềm năng.

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

3

4

1

11/6/2020

1.1.6. Quá trình toàn cầu hóa

1.1.2. Thị trường tài chính toàn cầu

1.1.3. Thuyết về Lợi thế so sánh

1.1.5. Thị trường không hoàn hảo

1.1.1. Sự toàn cầu hóa tài chính và rủi ro

1.1.4. Sự khác biệt về quản trị tài chính công ty đa quốc gia

§Thêm vào đó, sự phức tạp của thị trường làm tăng tính rủi ro và thử thách trong bối cảnh toàn cầu hóa. Khi môi trường kinh tế vĩ mô, cả ngắn hạn và dài hạn, thay đổi nhanh chóng. §Cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008-2009 đã trở thành quá khứ, và dòng vốn đã vận hành trở lại. §Vậy điều quan trọng để nhận ra rủi ro hiện nay là gì? Đây vẫn là câu hỏi đối với việc quản lý – hay nói cách khác là sự nhận định trong việc theo đuổi các mục tiêu của doanh nghiệp

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

5

6

§ Hệ thống tiền tệ quốc tế là sự kết hợp giữa lãi suất cố định và lãi suất thả nổi dưới sự

giám sát liên tục.

Tỷ giá

Hệ thống tiền tệ quốc tế là sự kết hợp giữa lãi suất cố định và lãi suất thả nổi dưới sự giám sát liên tục. Sự trổi dậy của đồng nhân dân tệ đã thay đổi cách nhìn của thế giới về trao đổi tiền tệ, dự trữ tiền tệ, và vai trò của đồng ero và dollar.

Thâm hụt ngân sách lớn, bao gồm các nước trong khu vực đồng tiền chung Châu Âu, làm ảnh hưởng lớn đến thương mại quốc tế, làm phức tạp hóa chính sách tài khóa và tiền tệ. Cuối cùng, ảnh hưởng đến lãi suất và tỷ giá hối đoái.

Quyền quản trị và quyền sở hữu khác nhau giữa các nước. Công ty niêm yết không phải là loại hình sở hữu phổ biến toàn cầu. Công ty tư nhân hoặc công ty gia đình mới là dạng sở hữu nổi trội. Các mục tiêu cũng như thước đo đánh gia hiệu quả cũng thay đổi đáng kể.

Tỷ giá cố định

Tỷ giá thả nổi

Rất nhiều quốc gia xuất hiện hiện tượng mất cân bằng cán cân thanh toán

Thị trường vốn toàn cầu cung cấp nhiều cách để giảm chi phí sử dụng vốn, tăng tính khả dụng của vốn. Tuy nhiên, mặt hại là dẫn đến tình trạng nhiều doanh nghiệp đóng quy mô, tỏ ra không thân thiện với dòng vốn từ các tổ chức bên ngoài

Ngày nay các nước mới nổi phải đối mặt với tình thế tiến thoái lưỡng nan mới: “đầu tiên là nhận được một dòng vốn ồ ạt, sau đó chứng kiến dòng vốn rút đi nhanh chóng”. Điều này làm quản trị tài chính trở nên phức tạp hơn

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

7

8

2

11/6/2020

Tên đơn vị tiền Loti

Tỷ giá (19/11/2019) 1.00

Nước Lesotho

Trên S.A. rand S.A. rand

Indian rupee

Tên đơn vị tiền Nước Florin Aruba Dollar Bahamas Dinar Bahrain Barbados Dollar Bosnia and Herzegovina Mark

Tỷ giá (19/11/2019) 1.79 1.00 0.38 2.00 1.96

Trên U.S. dollar U.S. dollar U.S. dollar U.S. dollar Euro

Namibia Nepal Oman Qatar

Dollar Rupee Rial Riyal

1.00 1.61 0.38 3.64

U.S. dollar U.S. dollar

Ngultrum

Indian rupee Singapore dollar

Bhutan Brunei Bulgaria

Dollar Lev

1.00 1.00 1.96

Euro

Sao Tome and Principe Dobra

24.56

Euro

Franc

Comoros Curacao and Sint Maarten Ang

491.97 1.79

Euro U.S. dollar

U.S. dollar U.S. dollar

Saudi Arabia Turkmenistan

Riyal New Manat

3.75 3.50

UAE

Dirham

3.67

U.S. dollar

International Monetary Fund. "Annual Report on Exchange Arrangements and Exchange Restrictions 2018.”

Denmark Dijibouti Eritrea Hong Kong Iraq Jordan Lebanon

Krone Franc Nakfa Dollar Dinar Dinar Pound

7.47 177.78 15.00 7.83 1,192.11 0.71 1,507.50

Euro U.S. dollar U.S. dollar U.S. dollar U.S. dollar U.S. dollar U.S. dollar

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

9

10

Sự trổi dậy của đồng nhân dân tệ đã thay đổi cách nhìn của thế giới về trao đổi tiền tệ, dự trữ tiền tệ, và vai trò của đồng ero và dollar.

Nước

Đồng tiền

Biên độ

Fixed To

China

Yuan

Trọng số giỏ tiền tệ với dollar Mỹ

Biên độ giao dịch 2% quanh điểm giữa ngày hôm trước

Singapore

Singapore dollar

Giỏ

Được quản lý trong biên độ giao dịch để cho phép tỷ giá tăng chậm

Vietnam

Dong

U.S. dollar

2% biên độ giao dịch (được đặt lại vào ngày 30/12/2016)

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

11

12

3

11/6/2020

Từ năm 1994 đến tháng 7/2005, tỷ giá NDT được giữ cố định ở mức 8,28 Tệ ăn 1 đô la nhờ việc thu mua đô la trên thị trường hối đoái của Ngân hàng Nhân dân Trung Hoa (PBOC), tức Ngân hàng trung ương Trung Quốc.

Lợi cho xuất khẩu

Sau đó tái đầu tư lại TQ

Sau đó sự can thiệp của PBOC làm cho việc tăng giá của NDT diễn ra chậm

Giá rẻ cho đồng nhân dân tệ

Mỹ được vay nợ giá rẻ từ TQ

Phần thu được dùng để tái đầu tư: cụ thể TQ mua nhiều trái phiếu kho bạc Mỹ

TQ được lợi gì?

Vì các doanh nghiệp FDI chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu của Trung Quốc

Duy trì lợi thế cho xuất khẩu, quốc tế hóa đồng nhân dân tệ, thu lượng lớn USD

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

13

14

Năm 2013, Chính phủ Trung Quốc đưa ra chương trình OBOR (one belt one road – một vành đai một con đường

(cid:127) Chiến lược đầy tham vọng nhằm kết nối con đường tơ lụa cho thương mại đường bộ và đường biển (cid:127) Tuyền đường này kết nối 65 quốc gia tại Châu Á, Châu Âu, và Châu Phi (chiểm 63% dân số thế giới

và 30% GDP)

Theo cập nhật mới nhất: Nhật Bản đang là chủ nợ lớn nhất của Mỹ, tiếp theo đó là Trung Quốc

Thị trường Hong Kong, Luân Đôn và Singapore: cho phép chuyển đổi toàn diện NDT.

Trước tháng 6/2019, Trung Quốc là chủ nợ lớn nhất của Mỹ với 1.112 tỷ USD

Vào tháng 1/2020, NDT được xếp hạng đồng tiền thứ 5 dùng trong giao dịch toàn cầu (SWIFT’s RMB Tracker)

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

15

16

4

11/6/2020

Hệ thống tiền tệ quốc tế là sự kết hợp giữa lãi suất cố định và lãi suất thả nổi dưới sự giám sát liên tục. Sự trổi dậy của đồng nhân dân tệ đã thay đổi cách nhìn của thế giới về trao đổi tiền tệ, dự trữ tiền tệ, và vai trò của đồng ero và dollar.

Thâm hụt ngân sách lớn, bao gồm các nước trong khu vực đồng tiền chung Châu Âu, làm ảnh hưởng lớn đến thương mại quốc tế, làm phức tạp hóa chính sách tài khóa và tiền tệ. Cuối cùng, ảnh hưởng đến lãi suất và tỷ giá hối đoái.

Quyền quản trị và quyền sở hữu khác nhau giữa các nước. Công ty niêm yết không phải là loại hình sở hữu phổ biến toàn cầu. Công ty tư nhân hoặc công ty gia đình mới là dạng sở hữu nổi trội. Các mục tiêu cũng như thước đo đánh gia hiệu quả cũng thay đổi đáng kể.

Rất nhiều quốc gia xuất hiện hiện tượng mất cân bằng cán cân thanh toán

Thị trường vốn toàn cầu cung cấp nhiều cách để giảm chi phí sử dụng vốn, tăng tính khả dụng của vốn. Tuy nhiên, mặt hại là dẫn đến tình trạng nhiều doanh nghiệp đóng quy mô, tỏ ra không thân thiện với dòng vốn từ các tổ chức bên ngoài

Ngày nay các nước mới nổi phải đối mặt với tình thế tiến thoái lưỡng nan mới: “đầu tiên là nhận được một dòng vốn ồ ạt, sau đó chứng kiến dòng vốn rút đi nhanh chóng”. Điều này làm quản trị tài chính trở nên phức tạp hơn

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

17

18

Đầu năm 2010, chi phí các khoản nợ Chính phủ tăng cao. Lãi suất trái phiếu CP tăng từ 3,47% lên 9,73%(7/2010) và 26,65% (2011)

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

19

20

5

11/6/2020

Tăng thuế

Total Demand = C + I + G + X – M C : Consumption (Chi tiêu tiêu dùng) I : Invesment (Đầu tư) G : Government Spending (Chi tiêu công) X – M : Net Export (Xuất khẩu – Nhập khẩu)

Giảm trợ cấp

Chỉ có hai cách để kích cầu: Cắt giảm chi tiêu công và Tăng xuất khẩu. Hy Lạp tiếp tục thiếu tiền mặt, Ngân hàng lần lượt đóng cửa

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

21

22

§ Nền kinh tế lớn thứ 4 khu vực đồng

§ Từ năm 2010 đến 2018, Hy Lạp đã được các chủ nợ châu Âu cấp cho khoảng 289

Euro

tỷ Euro vốn vay.

§ Lãi suất trái phiếu chính phủ Hy Lạp kỳ hạn 10 năm hiện ở mức 4,3%, cao nhất trong

khu vực.

§ Rơi vào khủng hoảng vào đầu 2012 § Thâm hụt ngân sách lớn đẩy Tây Ban Nha đối diện với chi phí nợ vay tăng.

§ 20/8/2018, Chính phủ Hy Lạp hoàn tất thành công các yêu cầu mà chủ nợ đưa ra cho

gói giải cứu thứ ba trị giá 62,9 tỷ Euro, tương đương 70,8 tỷ USD.

§ Kể từ ngày 20/8, Hy Lạp sẽ không còn cần đến vốn hỗ trợ cũng như chịu sự ràng buộc từ các chủ nợ nữa, mà sẽ trở lại là một quốc gia chủ động tài chính. Bất cứ khi nào cần thiết, Hy Lạp có thể phát hành trái phiếu để vay nợ theo lãi suất thị trường.

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

23

24

6

11/6/2020

§ Thâm hụt ngân sách tại Bồ Đào Nha năm 2010 chiếm đến

8,6% GDP, cao hơn mục tiêu 7,3%

§ Trong năm 2011, Bồ Đào Nha đã nhận được một gói cứu trợ trị giá 78 tỷ euro (92,2 tỷ đô la) từ châu Âu và Quỹ Tiền tệ Quốc tế

§ Nền kinh tế của nước này sụt giảm 3,2% trong năm 2012. Trong thời kỳ khủng hoảng, tỷ lệ thất nghiệp ở mức gần 18% và tỷ lệ này trong số những người trẻ tuổi ở mức gần 40%.

Cải cách thuế: tăng thuế giá trị gia tăng từ 18% lên 21% năm 2012. 6/2014: giảm thuế thu nhập cho cá nhân và công ty nhằm kích thích tiêu dùng trong nước và tăng tính cạnh tranh của nền kinh tế; thuế doanh nghiệp sẽ giảm từ 30% xuống 25%

5/2012: Chính phủ thông qua Luật về Ổn định ngân sách theo đó quy định trần chi tiêu cho chính quyền trung ương và địa phương cùng những biện pháp điều chỉnh nếu không đáp ứng được mức trần này. Đồng thời chính phủ cũng tạm dừng tăng lương cho công chức

§ Bồ Đào Nha đã từ chối khoản cứu trợ cuối cùng vào

Cải cách thị trường lao động theo đó tăng tính linh hoạt cho các công ty trong việc thuê mướn nhân công, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ dễ tiếp cận với các nguồn vốn vay ưu đãi, giảm số lượng giấy phép cho việc đăng ký kinh doanh, nhất là ở địa phương và cải cách thị trường điện theo hướng giảm chi phí sản xuất và trợ giá điện.

tháng 6 năm 2014 và tự thoát khỏi sự trợ giúp của các tổ chức quốc tế.

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

25

26

Cắt giảm lương

Tăng thuế (VAT lên đến 23%)

Cắt giảm lương hưu

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

27

28

7

11/6/2020

Nợ công/ GDP

200

180

160

140

120

Hệ thống tiền tệ quốc tế là sự kết hợp giữa lãi suất cố định và lãi suất thả nổi dưới sự giám sát liên tục. Sự trổi dậy của đồng nhân dân tệ đã thay đổi cách nhìn của thế giới về trao đổi tiền tệ, dự trữ tiền tệ, và vai trò của đồng ero và dollar.

Thâm hụt ngân sách lớn, bao gồm các nước trong khu vực đồng tiền chung Châu Âu, làm ảnh hưởng lớn đến thương mại quốc tế, làm phức tạp hóa chính sách tài khóa và tiền tệ. Cuối cùng, ảnh hưởng đến lãi suất và tỷ giá hối đoái.

100

Quyền quản trị và quyền sở hữu khác nhau giữa các nước. Công ty niêm yết không phải là loại hình sở hữu phổ biến toàn cầu. Công ty tư nhân hoặc công ty gia đình mới là dạng sở hữu nổi trội. Các mục tiêu cũng như thước đo đánh gia hiệu quả cũng thay đổi đáng kể.

80

60

40

20

0

Rất nhiều quốc gia xuất hiện hiện tượng mất cân bằng cán cân thanh toán

Thị trường vốn toàn cầu cung cấp nhiều cách để giảm chi phí sử dụng vốn, tăng tính khả dụng của vốn. Tuy nhiên, mặt hại là dẫn đến tình trạng nhiều doanh nghiệp đóng quy mô, tỏ ra không thân thiện với dòng vốn từ các tổ chức bên ngoài

Ngày nay các nước mới nổi phải đối mặt với tình thế tiến thoái lưỡng nan mới: “đầu tiên là nhận được một dòng vốn ồ ạt, sau đó chứng kiến dòng vốn rút đi nhanh chóng”. Điều này làm quản trị tài chính trở nên phức tạp hơn

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

29

30

2016

2017

2018

2019

Rank Company name

Family owner(s)

Founded

Listing status Country

Family shareholding

1 Walmart Inc.

Walton

1945Public

USA

50,69

2 Berkshire Hathaway Inc.

Buffett

1955Public

USA

37,60

3 Volkswagen AG

Porsche/ Piech

1937Public

Germany

52,20

4 Exor NV

Agnelli

1899Public

Netherlands

53,00

5 Ford Motor Company

Ford

1903Public

USA

39,95

6 Schwarz Gruppe

Schwarz

1930Private

Germany

100,00

§ Hầu hết các công ty lớn nhất trong bất cứ nên kinh tế nào thường là công ty gia đình. Và

7 BMW AG

Quandt and Klatten

1916Public

Germany

72,65

phần lớn các công ty gia đình hoạt động tốt hơn và tồn tại lâu hơn các các công ty khác.

8 Cargill, Incorporated

Cargill and MacMillan

1865Private

USA

88,00

§ Những công ty gia đình lớn ảnh hưởng đến cả nền công nghiệp và rộng hơn cả nền kinh tế

9 Tata Sons Ltd

Tata

1868Private

India

73,40

toàn cầu

10 Koch Industries, Inc.

Koch

1940Private

USA

84,00

11 Daelim Trading Co., Ltd

Lee

1970Public

South Korea

35,12

12 Comcast Corporation

Roberts

1963Public

USA

33,60

13

Yan

1995Private

China

90,00

Pacific Construction Group Company Ltd

§ In fact, most of the largest companies in any economy are family companies and, on average, family companies perform better than non-family companies and they survive longer. The largest family companies are an indicator that family companies perform very well, thank you, at a larger scale.

14 Aldi Group

Albrecht

1913Private

Germany

100,00

15

Wang Wenyin

1994Private

China

100,00

Amer International Group Company Ltd

16 GTI Holdings Ltd

Sum Poon

1981Public

China

100,00

17 ArcelorMittal

Mittal

1976Public

Luxembourg

37,40

18 Auchan Holding SA

Mulliez

1961Private

France

87,80

19 Gunvor Group Ltd

Törnqvist

1997Private

Switzerland

60,00

20 Dell Technologies Inc. TS. Phạm Thị Thúy Hằng

Dell

1984Private

USA

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 11/6/2020

31

75,00 32

8

11/6/2020

Company name

Listing status Country

Ran k

Found ed

Family shareholding

11Daelim Trading Co., Ltd 21Foosung Co., Ltd 23LG Electronics Inc. 80CJ Corporation

Rank

Company name

Family owner(s)

Foun ded

Listing status

Country

Family shareholding

511 Vingroup Joint Stock Company

Pham

1993Public

Vietnam

36,46

710 DOJI Gold & Gems Group JSC

Do

1994Private

Vietnam

100,00

105Lotte Shopping Co., Ltd 108Poongsan Holdings Corporation 111Doosan Corporation 114RedcapTour Co., Ltd 171Hyosung Corporation 202DAE-IL Corporation 218Meritz Financial Group Inc. 335Hankook Tire Worldwide Co., Ltd 338SK Discovery Co., Ltd 371Amorepacific Group 382Dongwon Enterprise Co., Ltd 455SeAH Holdings Corp. 456NICE Holdings Co., Ltd. 471E1 Corp. 495Kolon Corp. 580Interpark Holdings Corp. 623Daelim Corporation Ltd 662Seoyeon Co., Ltd 699Moorim Paper Co., Ltd. 729Hansae Yes24 Holdings Co., Ltd

Family owner(s) Lee Kim Koo Lee Shing Dong Ryu Seung-jik Park Koo and Cho Jo Kim Cho Cho Choe Seo Kim Lee Kwang-Soo Kim Koo Lee Lee Lee Seok Lee Kim

1970Public 1983Public 1947Public 1953Public 1979Public 1968Public 1896Public 1992Public 1966Public 1976Public 1922Public 1941Public 1969Public 1945Public 1969Private 1960Public 1986Public 1984Public 1957Public 1996Public 1994Private 1972Public 1956Public 1982Public

South Korea South Korea South Korea South Korea South Korea South Korea South Korea South Korea South Korea South Korea South Korea South Korea South Korea South Korea South Korea South Korea South Korea South Korea South Korea South Korea South Korea South Korea South Korea South Korea

TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 11/6/2020

35,12 44,77 37,50 46,84 94,80 36,68 49,20 74,36 36,66 48,72 68,97 75,30 39,92 56,83 92,48 65,73 47,97 44,10 47,38 35,90 52,30 44,44 34,10 64,57 34

33

Hệ thống tiền tệ quốc tế là sự kết hợp giữa lãi suất cố định và lãi suất thả nổi dưới sự giám sát liên tục. Sự trổi dậy của đồng nhân dân tệ đã thay đổi cách nhìn của thế giới về trao đổi tiền tệ, dự trữ tiền tệ, và vai trò của đồng ero và dollar.

Thâm hụt ngân sách lớn, bao gồm các nước trong khu vực đồng tiền chung Châu Âu, làm ảnh hưởng lớn đến thương mại quốc tế, làm phức tạp hóa chính sách tài khóa và tiền tệ. Cuối cùng, ảnh hưởng đến lãi suất và tỷ giá hối đoái.

§ Cán cân thanh toán (BoP): à một bảng dữ liệu cung cấp thông tin về kết quả của các giao dịch quốc tế của một quốc gia với phần còn lại của thế giới thể hiện qua hai tài khoản chính đó là tài khoản vãng lai (CA) và tài khoản vốn và tài chính (KA)

§ CA (Current Account): ghi chép tất cả giao dịch hàng hóa và dịch vụ

như giá trị xuất khẩu, nhập khẩu, các khoản nhận hay thanh toán thu nhập

Rất nhiều quốc gia xuất hiện hiện tượng mất cân bằng cán cân thanh toán

§ KA (Capital Account): ghi chép các khoản vay hay cho vay nước ngoài, các dòng đầu tư trực tiếp và gián tiếp với nước ngoài diễn ra trong một thời kỳ cụ thể - thường là một năm.

Thị trường vốn toàn cầu cung cấp nhiều cách để giảm chi phí sử dụng vốn, tăng tính khả dụng của vốn. Tuy nhiên, mặt hại là dẫn đến tình trạng nhiều doanh nghiệp đóng quy mô, tỏ ra không thân thiện với dòng vốn từ các tổ chức bên ngoài

Quyền quản trị và quyền sở hữu khác nhau giữa các nước. Công ty niêm yết không phải là loại hình sở hữu phổ biến toàn cầu. Công ty tư nhân hoặc công ty gia đình mới là dạng sở hữu nổi trội. Các mục tiêu cũng như thước đo đánh gia hiệu quả cũng thay đổi đáng kể. Ngày nay các nước mới nổi phải đối mặt với tình thế tiến thoái lưỡng nan mới: “đầu tiên là nhận được một dòng vốn ồ ạt, sau đó chứng kiến dòng vốn rút đi nhanh chóng”. Điều này làm quản trị tài chính trở nên phức tạp hơn

https://fsppm.fulbright.edu.vn/cache/MPP2019-512-R3.3V-Hieu-dung-ve-can-can-thanh-toan_Truong-hop-TQ-&-VN--Chau-Van-Thanh-2017-10-19-15192638.pdf TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

35

36

9

11/6/2020

https://datacatalog.worldbank.org/

https://datacatalog.worldbank.org/

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

37

38

https://datacatalog.worldbank.org/

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

39

40

10

11/6/2020

Nhiều cơ hội đầu tư

Đa dạng hóa danh mục đầu tư

Hệ thống tiền tệ quốc tế là sự kết hợp giữa lãi suất cố định và lãi suất thả nổi dưới sự giám sát liên tục. Sự trổi dậy của đồng nhân dân tệ đã thay đổi cách nhìn của thế giới về trao đổi tiền tệ, dự trữ tiền tệ, và vai trò của đồng ero và dollar.

Thâm hụt ngân sách lớn, bao gồm các nước trong khu vực đồng tiền chung Châu Âu, làm ảnh hưởng lớn đến thương mại quốc tế, làm phức tạp hóa chính sách tài khóa và tiền tệ. Cuối cùng, ảnh hưởng đến lãi suất và tỷ giá hối đoái.

ếVốn di chuyển đến h nơi có lãi suất ưu c đãi n ạ H

Quyền quản trị và quyền sở hữu khác nhau giữa các nước. Công ty niêm yết không phải là loại hình sở hữu phổ biến toàn cầu. Công ty tư nhân hoặc công ty gia đình mới là dạng sở hữu nổi trội. Các mục tiêu cũng như thước đo đánh gia hiệu quả cũng thay đổi đáng kể.

cNguồn vốn dồi dào ự c h c í T

Thâu tóm quyền lực vào tay các nhà tư bản lớn

Giao dịch được diễn ra nhanh chóng

Rất nhiều quốc gia xuất hiện hiện tượng mất cân bằng cán cân thanh toán

Khả năng thu thập và xử lý thông tin tốt

Thậm chí làm sụp đổ định chế tài chính, nền kinh tế địa phương

Thị trường vốn toàn cầu cung cấp nhiều cách để giảm chi phí sử dụng vốn, tăng tính khả dụng của vốn. Tuy nhiên, mặt hại là dẫn đến tình trạng nhiều doanh nghiệp đóng quy mô, tỏ ra không thân thiện với dòng vốn từ các tổ chức bên ngoài

Ngày nay các nước mới nổi phải đối mặt với tình thế tiến thoái lưỡng nan mới: “đầu tiên là nhận được một dòng vốn ồ ạt, sau đó chứng kiến dòng vốn rút đi nhanh chóng”. Điều này làm quản trị tài chính trở nên phức tạp hơn

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

41

42

§ Trung Quốc hiện cho các nước Châu Phi vay hàng tỷ đô la

§ Đầu những năm 1990, TQ đã thuyết phục các nhà lãnh đạo các quốc gia Châu Phi để

cung cấp các khoản vay § Họ sẽ tiếp cận các nguyên liệu thô § TQ hứa không can thiệp vào chính trị § Tiến hành những nghiên cứu tiền khả thi không khách quan § Tăng cường ảnh hưởng của Trung Quốc

§ Ảnh hưởng đến sản xuất thương mại tại nước bản địa

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

43

44

11

11/6/2020

§ Điều kiện kinh doanh bị

ảnh hưởng do căng thẳng kéo dài giữa Mỹ và TQ § Những Dn này chuyển sang thị trường ASEAN § 23% Doanh nghiệp Đức đang dự định rút khỏi Trung Quốc

Hệ thống tiền tệ quốc tế là sự kết hợp giữa lãi suất cố định và lãi suất thả nổi dưới sự giám sát liên tục. Sự trổi dậy của đồng nhân dân tệ đã thay đổi cách nhìn của thế giới về trao đổi tiền tệ, dự trữ tiền tệ, và vai trò của đồng ero và dollar.

Thâm hụt ngân sách lớn, bao gồm các nước trong khu vực đồng tiền chung Châu Âu, làm ảnh hưởng lớn đến thương mại quốc tế, làm phức tạp hóa chính sách tài khóa và tiền tệ. Cuối cùng, ảnh hưởng đến lãi suất và tỷ giá hối đoái.

Rất nhiều quốc gia xuất hiện hiện tượng mất cân bằng cán cân thanh toán

Thị trường vốn toàn cầu cung cấp nhiều cách để giảm chi phí sử dụng vốn, tăng tính khả dụng của vốn. Tuy nhiên, mặt hại là dẫn đến tình trạng nhiều doanh nghiệp đóng quy mô, tỏ ra không thân thiện với dòng vốn từ các tổ chức bên ngoài

Quyền quản trị và quyền sở hữu khác nhau giữa các nước. Công ty niêm yết không phải là loại hình sở hữu phổ biến toàn cầu. Công ty tư nhân hoặc công ty gia đình mới là dạng sở hữu nổi trội. Các mục tiêu cũng như thước đo đánh gia hiệu quả cũng thay đổi đáng kể. Ngày nay các nước mới nổi phải đối mặt với tình thế tiến thoái lưỡng nan mới: “đầu tiên là nhận được một dòng vốn ồ ạt, sau đó chứng kiến dòng vốn rút đi nhanh chóng”. Điều này làm quản trị tài chính trở nên phức tạp hơn

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

45

46

§ Số liệu của Institute of International

§ Cơ sở hạ tầng, logistic

§ Nền sản xuất nội đại

Finance (IIF, tổ chức cung cấp số liệu về dòng vốn quốc tế) cho thấy một dòng vốn rút ra kỷ lục ở các thị trường mới nổi trong quý 1/2020 lớn hơn thời điểm tệ nhất của khủng hoảng kinh tế toàn cầu 2008-2009 và họ dự đoán tình hình này sẽ tiếp tục trong các quý còn lại của năm 2020.

§ Chính sách về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư. Không thể mở toang

§ Chỉ riêng trong tháng 3/2020, có hơn 80

cửa

Trung Quốc đang tìm kiếm nơi để xuất các công nghệ sản xuất lạc hậu và ô nhiễm môi trường của mình. Họ có thể lợi dụng làn sóng dịch chuyển sản xuất này để chuyển số công xưởng ô nhiễm đi nước khác

tỷ USD rút khỏi các quỹ đầu tư trái phiếu và cổ phiếu thị trường mới nổi

§ Cổ phiếu ở Việt Nam khi chứng kiến tình

trạng bán ròng của khối ngoại trong nhiều tuần liên tiếp

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

47

48

12

11/6/2020

1

Tài sản tài chính, tổ chức tín dụng và sự liên kết

1.1.6. Quá trình toàn cầu hóa

2

Thị trường tiền tệ

1.1.2. Thị trường tài chính toàn cầu

1.1.3. Thuyết về Lợi thế so sánh

1.1.5. Thị trường không hoàn hảo

1.1.1. Sự toàn cầu hóa tài chính và rủi ro

1.1.4. Sự khác biệt về quản trị tài chính công ty đa quốc gia

3

Eurocurrenciesvà LIBOR

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

49

50

Nợ công

Cho vay thế chấp

Thị trường liên ngân hàng

§ Trái phiếu chính phủ

Ngân hàng

Khoản vay của công ty

Ngân hàng

§ The heart of the global capital market are the debt issued by government

Tiền

§ Loại tài sản phi rủi ro này là nên tảng để hình thành, giao dịch và định giá ccs loại tài

Trái phiếu công ty

Tiền

Tiền

sản tài chính khác: § Nợ vay ngân hàng § Trái phiếu chính phủ § Cổ phiếu

Ngân hàng

§ Trong những năm gần đầy xuất hiện thêm nhiều loại tài sản khác từ những tài sản tài

chính đã có: § Chứng khoán phái sinh

§ Sức khỏe và sự an toàn của tài chính toàn cầu phụ thuộc vào những loại tài sản trên

Tổ chức tín dụng

Ngân hàng Trung Ương

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

51

52

13

11/6/2020

Ngân hàng trung ương

Ngân hàng thương mại

Tổ chức tín dụng khác

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

53

54

Phát hành tiền

Chính sách tiền tệ

Cho chính phủ vay tiền

Đảm bảo sự ổn định của hệ thống ngân hàng

Cho ngân hàng thương mại vay tiền

Tổ chức tín dụng khác thực hiện giao dịch chứng khoán và chứng khoán phái sin

Ngân hàng thương mại nhận tiền gửi và cung cấp khoản vay cho doanh nghiệp trong nước và quốc tế

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

55

56

14

11/6/2020

§ Là mạng lưới liên ngân hàng về sử dụng tiền tệ

§ Sự sẵn sàng của tiền tệ trên thị trường toàn cầu là nhân tố đầu tiên và

“The idea that my word is my LIBOR is dead.” — Mervyn King, Bank of England Governor.

tiên quyết cần thiết cho sự tiến hành giao dịch tài chính .

§ Thị trường tiền tệ toàn cầu là thị trường lớn nhất thế giới.

§ Hệ thống tiền tệ liên ngân hàng có cơ sở là lãi suất liên ngân hàng

LIBOR (London Interbank Offered Rate). Đây là thành phần cốt lõi của hệ thống tài chính toàn cầu.

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

57

58

§ Không có một lãi suất nào trên thế giới quan trọng bằng LIBOR (London

Interbank

Offered Rate)

Bước 2: Thomson Reuters xóa 25% lãi suất cao nhất và 25% lãi suất thấp nhất

Bước 3: LIBOR được công bố vào 11.30 sáng theo giờ London

§ LIBOR được sử dụng trong hợp đồng vay nợ, chứng khoán phái sinh, hợp đồng hoán đổi, trong nhiều thời hạn đáo hạn khác nhau và đơn vị tiền tệ khác nhau hàng ngày trên toàn cầu.

Bước 1: các ngân hàng nộp lãi suất ước tính vào 11:10 sáng theo giờ London. Thomson Reuters sẽ thu thập dưới ủy quyền của BBA

§ Nhưng bắt đầu từ những tháng đầu năm 2007, một số thành viên của thị

trường liên ngân hàng nghi ngờ LIBOR có vấn đề.

§ LIBOR được công bố dưới sự bảo trợ của British Bankers Association (BBA). Hàng ngày, 16 ngân hàng đa quốc gia được yêu cầu phải nộp những lãi suất vay mượn ước tính sau đó thu thập và công bố theo ba bước.

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

59

60

15

11/6/2020

§ Các nhà nghiên cứu ước tính các ngân hàng trong nhóm LIBOR đã công bố lãi suất thấp hơn 30 – 40 basic points so với lãi suất thực tế.

§ Lie More not LIBOR

Lãi suất không phải là lãi suất giao dịch thực tế

§ Đây là hành vi thao túng thị trường

§ Vào tháng 12/2013, Tập hợp các ngân hàng ở London và New York

đồng ý trả $2.3 billion tiền phạt cho European Commission vì hành vi thao túng LIBOR

Các ngân hàng có rất nhiều lãi suất chịu ảnh hưởng của LIBOR trong ngày

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

61

62

Ký hiệu tiền tệ

1

Tài sản tài chính, tổ chức tín dụng và sự liên kết

2

Thị trường tiền tệ

Niêm yết tỷ giá và thuật ngữ

3

Eurocurrenciesvà LIBOR

Quy ước niêm yết tỷ giá

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

63

64

16

11/6/2020

§ Là biểu tượng hình ảnh ký hiệu cho tên của các loại đồng tiền. Các ký hiệu này dùng

Tiền tệ

Ký hiệu

để viết nhanh khi sử dụng tiền tệ.

Euro

§ Biểu tượng tiền tệ sẽ lấy ký tự đầu tiên của tên loại tiền tệ đó. Các ký hiệu này sẽ được

thay đổi về mặt hình thức khi được sử dụng.

Yên Nhật

¥

Bảng Anh

£

§ Thường sẽ được thiết kế theo hình thức nối dính các ký hiệu hoặc một số ký hiệu đơn vị tiền tệ các nước còn sử dụng hình thức cho thêm nét gạch ngang hoặc dùng sổ dọc.

Đô la

§ Tiền tệ còn sử dụng một số mã ISO 4217 để làm biểu tượng các loại tiền trên thế giới.

Nhân dân tệ

Vd: EUR, GBP, AUD, CNY, JPY, …

$ ¥ hay 元 ₩

Hàn Quốc

Việt Nam

đ

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

65

66

§ Đồng Đô la Mỹ trở thành đồng tiền được giao dịch nhiều

nhất từ những năm 1940

§ Do đó, hầu hết các đồng tiền khác trên thế giới sẽ niêm yết

theo đồng tiền này

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

67

68

17

11/6/2020

§ Có 3 phương pháp niêm yết tỷ giá

§ Niêm yết trực tiếp (hay dùng)

§ VD: USD/VND = 19.495/19.500; JPY/VND = 249,20/254,39; EUR/VND = 26.739,93/27.242,74

§ Niêm yết gián tiếp (ít dùng)

§ VD: GBP/PLN = 4.6305/80; GBP/AUD = 1.5858/67; GBP/CAD = 1.5454/63;

§ Niêm yết tỷ giá kiểu Mỹ:

§ VD: 1 GBP = 1,5743 USD; 1 EUR = 1,0578 USD

§Notes: Một vài tiền tệ sử dụng chung 1 ký hiệu (VD: cả Trung Quốc và Nhật Bản đều sử dụng ký hiệu ¥, có nghĩa yen or yuan §Do đó nhiều thị trường tiền tệ trên thế giới sử dụng ký hiệu 3 chữ cái để niêm yết.

§ Niêm yết tỷ giá kiểu Châu Âu:

§ VD: 1 USD = 0,6352 GBP; 1 USD = 0,9453 EUR

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

69

70

1

§ Eurocurrencies are domestic currencies of one country on deposit in a second country for a period ranging from overnight to more than a year or longer.

Tài sản tài chính, tổ chức tín dụng và sự liên kết

§ Eurocurrencies được dùng rất quen thuộc để chỉ đồng tiền của một nước được ký thác vào các ngân hàng để giao dịch ở bên ngoài nước đó.

2

Thị trường tiền tệ

§ Có thể hiểu ngắn gọn Eurocurrency là tiền ngoại

3

Eurocurrencies và LIBOR

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

71

72

18

11/6/2020

§ Khi đồng đô-la Mỹ “nhập cảnh” vào châu Âu,

nó được gọi là Eurodollar

§ Từ đó các đồng tiền khác có sự du nhập tương

tự vào lục địa này được gọi chung là Eurocurrency.

§ any currency used for trade within Europe but

outside its country of origin: Eurodollar, Euroyen, Eurowon, Eurobaht, etc. are Eurocurrencies

Eurocurrencies theo bản chất là các đồng tiền chu du trong các tài khoản tại ngân hàng nước ngoài, vì lý do đó, đây thường là các đồng tiền mạnh (hard currencies).

§ Các khoản vay bằng loại tiền có đặc tính như vậy

được gọi là Eurocurrency loan

§ Thị trường vay mượn hay mua bán các loại tiền

tệ này tại châu Âu là Eurocurrency market.

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

73

74

Mục đích:

§ Ký thác Eurocurrency là một phương tiện hiệu quả và thuận tiện của thị trường tiền tệ để quản lý tiền tệ bị dôi ra ở doanh nghiệp

§ Thị trường eurocurrency là một nguồn chính cho các khoản

vay nợ ngawnsh ạn nhằm tài trợ cho nhu cầu vốn luân chuyển của doanh nghiệp để tài trợ cho xuất khẩu và nhập khẩu.

§Ngân hàng mà có eurocurrencies ký gửi được gọi là eurobank §Eurobanks là những ngân hàng nhận tiền gửi và cho vay ngắn hạn đồng tiền của một quốc gia bất kỳ, nhưng không chịu sự chi phối các qui định của Ngân hàng Trung ương (NHTW) phát hành đồng tiền này.

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

75

76

19

11/6/2020

§ Năm 1957, Giới chức trách Anh đưa ra chính sách hạn chế các

§ Eurobanks chính là các ngân hàng nước (hay ngân hàng hải ngoại), kinh

ngân hàng Anh cho những người không phải công dân Anh vay bảng Anh.

§ Vì vây, các ngân hàng Anh chuyển sang cho vay US để giữ vững

vị trí của họ trên thị trường tài chính quốc tế.

§ Mặc dù New York là quê hương của đồng đô la và có lượng

ngoài doanh đồng tiền của một nước nhất định. § Ví dụ: các ngân hàng không thuộc hệ thống ngân hàng Mỹ, chẳng hạn ngân hàng Pháp, ngân hàng Anh, ngân hàng Đức…) huy động và cho vay ngắn hạn đô la Mỹ; các ngân hàng không thuộc hệ thống ngân hàng Nhật (ngân hàng Mỹ, ngân hàng Anh, ngân hàng Việt Nam) huy động và cho vay ngắn hạn đồng yên Nhật.

lớn đồng đô la nội địa, nhưng London mới là trung tâm trao đổi đô la quốc tế

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

77

78

§ Lãi suất tham chiếu của Eurocurrency là lãi suất LIBOR

§ Nhân tố thu hút người gửi tiền và người đi vay với Eurocurrency chính là sự

chênh lệch lãi suất thấp. § chênh lệch giữa lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay là thấp hơn 1% § Lý do:

§ Eurocurrency market là một thị trường bán buôn, khi khoản tiền gửi và tiền vay phải từ 500.000$

trở lên và không có đảm bảo.

§ Người vay tiền thường là các công ty và bộ phận chính phủ, được cho vay với lãi suất thấp vì xếp

hạng tín dụng và lượng giao dịch lớn.

1.1.6. Quá trình toàn cầu hóa

1.1.2. Thị trường tài chính toàn cầu

1.1.3. Thuyết về Lợi thế so sánh

1.1.5. Thị trường không hoàn hảo

§ Chi phí giao dịch đối với ngân hàng tham gia Eurocurrency market thấp § Lãi suất tiền gửi trong Eurocurrency market cao hơn ở thị trường nội địa bởi vì các tổ chức tín

1.1.1. Sự toàn cầu hóa tài chính và rủi ro

dụng trong Eurocurrency market không bị ràng buộc nhiều bởi nhiều điều lệ, quy định

1.1.4. Sự khác biệt về quản trị tài chính công ty đa quốc gia

§ Tiền phí bảo hiểm thấp. VD: ở Mỹ có thêm khoản phí Federal Deposit Insurance Corporation,

FDIC

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

79

80

20

11/6/2020

§ Mặc dù thuyết về lợi thế canh tranh được dùng trong thế kỷ thứ 19, nhưng hiện nay

thì không

§ Các nước không còn chuyên môn hóa sản xuất sản phẩm mà họ có lợi thế. Thay vào

§ Lợi thế so sánh (comparative advantage) là lợi thế của một nước thể hiện ở chỗ nó có thể sản xuất một hàng hóa nào đó với chi phí thấp hơn nước khác khi tham gia vào thương mại quốc tế. Các nhà kinh tế còn gọi lợi thế so sánh là nguyên tắc chi phí so sánh và dùng làm cơ sở để biện minh cho quá trình chuyên môn hóa giữa các quốc gia và tự do thương mại.

đó sự can thiệp của chính phủ vào lợi thế so sánh cho nhiều lý do kinh tế và chính trị. § VD: cung cấp đủ việc làm, phát triển kinh tế, bảo hộ ngành công nghiệp quốc phòng – bảo

vệ an ninh quốc gia, bảo hộ nông nghiệp

§ Lợi thế tuyệt đối (absolute advantage) là khái niệm dùng để chỉ trường hợp một nước có khả năng sản xuất ra lượng sản phẩm lớn hơn các nước bằng lượng đầu vào tương tự.

§ Sự can thiệp của chính phủ thể hiện dưới nhiều hình thức: thuế quan, hạn ngạch, các hạn

chế phi thuế quan khác.

§ Thuyết được xây dựng dựa trên công trình của Adam Smith “The Wealth of Nations”,

được xuất bản năm 1776.

§ Thuyết được phát hiện bởi David Ricardo trong cuốn On the Principles of Political

Economy and Taxation, xuất bản năm 1817

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

81

82

Cơ sở hạ tầng

Kỹ năng quản lý

Nguồn lao động

Chênh lệch thuế

Khả năng tiếp cận vốn

Nhu cầu của người lao động

Khoáng sản và nguyên liệu thô sẵn có

Năng lực nghiên cứu và phát triển

Trình độ học vấn của người lao động

Cấu trúc pháp lý đáng tin cậy để giải quyết hợp đồng

Vốn

Công nghệ

Yếu tố sản xuất

Yếu tố sản xuất hiện đại

Hai yếu tố trao đổi dễ dàng hơn giữ các quốc gia hơn là gián tiếp qua sản phẩm và dịch vụ. Việc làm này được hình thành thông qua các chi nhánh và công ty con của các công ty đa quốc gia

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

83

84

21

11/6/2020

§ Lợi thế so sánh thay đổi khi các nước kém phát triển theo thời gian phát triển và nhận

ra các tiềm năng tiềm ẩn của họ.

Việc thế giới có được là

Tuy thế giới còn khá xa với thuyết về lợi thế so sánh,

Đặt ra vấn đề là sự phân phối lợi ích công bằng cần được giải quyết

Việc chuyên môn hóa hoàn toàn, cạnh tranh hoàn toàn

(cid:127) chuyên môn hóa, sản xuất và tiêu dùng toàn cầu tăng

(cid:127) là giới hạn của

(cid:127) những nguyên tắc cơ bản của thuyết vẫn còn có giá trị

150 trước, Anh có lợi thế về dệt may

Lợi thế chuyển sáng Mỹ, Nhật

thuyết kinh tế vi mô

(cid:127) Để thỏa mãn người lao động, nhà sản xuất và chính trị gia

Sau đó chuyển sang Việt Nam, Ấn Độ, Banglades

Sau đó chuyển sang Hồng Kông, Đài Loan, Trung Quốc

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

85

86

§ Phát triển công nghệ phần mềm có hiệu quả và giá thấp

§ Không chỉ phần mềm tùy chỉnh § Mà còn là trung tâm hỗ trợ khách hàng § Cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin khác

§ Một vài quốc gia rất thích hợp cho xuất khẩu hàng hóa dịch vụ phục vụ cho chuỗi cung ứng toàn cầu cả đối với công ty đa quốc gia và công ty nội địa.

§ Công nghệ phần mềm của Ấn Độ bao gồm các chi nhánh công

ty đa quốc gia và các công ty độc lập

§ Lợi thế so sánh một quốc gia là sự kết hợp giữa kỹ năng lao

§ Ấn Độ có lượng lớn chuyên gia được giáo dục tốt, nói tiếng

động, khả năng tiếp cận vốn, và công nghệ.

Anh tốt § Tiền lương thấp hơn đồng nghiệp ở Hoa Kỳ

§ Thừa nguồn lực + chi phí nhân công thấp (cid:224) Ấn Độ ngày càng

nâng cao lợi thế so sánh

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

87

88

22

11/6/2020

Nội dung

Công ty đa quốc gia

Công ty nội địa

Văn hóa, lịch sử và tổ chức

Được hiểu rõ ở từng quốc gia

Các quốc gia khác biệt nhau, và khó được hiểu rõ bởi nhà quản trị công ty đa quốc gia

Quản trị doanh nghiệp

Điều lệ và tổ chức được biết rõ

Điều lệ của nước ngoài và các tổ chức thực hiện với cách hoàn toàn khác nhau

Rủi ro tỷ giá hối đoái

1.1.6. Quá trình toàn cầu hóa

1.1.2. Thị trường tài chính toàn cầu

1.1.3. Thuyết về Lợi thế so sánh

1.1.5. Thị trường không hoàn hảo

1.1.1. Sự toàn cầu hóa tài chính và rủi ro

Rủi ro tỷ giá từ công ty xuất khẩu, nhập khẩu và đối thủ cạnh tranh nước ngoài

1.1.4. Sự khác biệt về quản trị tài chính công ty đa quốc gia

Công ty đa quốc gia đối mặt với rủi ro tỷ giá hối đoái tại các chi nhánh, công ty con và các đối thủ cạnh tranh trong xuất khẩu và nhập khẩu

Không chị ảnh hưởng

Rủi ro chính trị

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng

89

90

Công ty đa quốc gia đối mặt với rủi ro chính trị tại các công ty con và chi nhánh nước ngoài

Nội dung

Công ty đa quốc gia

Công ty nội địa

Điều chỉnh lý thuyết về chính sách tài chính nội địa

Thường áp dụng những lý thuyết về tài chính truyền thống

MNE phải điều chỉnh lý thuyết về chính sách tài chính như dự toán ngân sách, và chi phí sử dụng vốn tùy theo nước sở tại

Điều chỉnh công cụ tài chính nội địa

Ít sử dụng các công cụ tài chính vì ít rủi ro tỷ giá hối đoái và rủi ro chính trị

MNE phải điều chỉnh các công cụ tài chính như hợp đồng quyền chọn, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi, thư tín dụng cho phù hợp

§Sustainable development is development that meets the needs of the present without compromising the ability of future generations to meet their own needs. § Phát triển bền vững là sự phát triển đạt được những yêu cầu của hiện tại mà không làm ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ trong tương lai.

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

91

92

23

11/6/2020

§ Trong công ty đa quốc gia hiện tại, nghĩa vụ của giới lãnh đạo là phải theo đuổi lợi nhuận, sự phát triển của xã hội, và môi trường, cũng như đảm bảo các nguyên tắc bền vững.

§ Mục tiêu của doanh nghiệp là gì? Điều được chấp nhận rộng rãi dĩ nhiên là lợi nhuận và giá trị cho cổ đông, nhưng trách nhiệm của doanh nghiệp là phải tìm kiếm lợi nhuận và các giá trị này bằng cách mà không tạo ra thêm chi phí cho xã hội, cho môi trường.

§ Thuật ngữ “Bền vững” đã phát triển rất nhiều trong bối cảnh kinh doanh toàn cầu

§ Kết quả của toàn cầu hóa, trách nhiệm tăng lên và vai trò của doanh nghiệp trong xã

hội đã gia tăng mức độ phức tạp đối với giới lãnh đạo ở các công ty MNEs.

§ Cuộc tranh cãi đã phần nào bị cản trở bởi các quan niệm, thuật ngữ - như lợi thế

trong nhiều thập kỷ qua. § Một mục tiêu truyền thống của các công ty gia đình – đó là sự bền vững của tổ chức – đó là khả năng doanh nghiệp có thể duy trì thương mại và khả năng cung cấp an ninh và thu nhập cho thế hệ tương lai.

doanh nghiệp, trách nhiệm doanh nghiệp, trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, hoạt động từ thiện của doanh nghiệp, tính bền vững doanh nghiệp, …

§ Mặc dù hẹp hơn, nhưng khái niệm “Môi trường bền vững” chia sẻ một vấn đề cốt lõi – đó là khả năng của công ty, của nền văn hóa và thậm chí là cả trái đất để tồn tại, và đổi mới qua thời gian.

§ Sự nhầm lẫn có thể được giải quyết bằng cách đơn giản – lấy tính bền vững làm mục

tiêu, trong khi đó trách nhiệm là nghĩa vụ.

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

93

94

Tính quy mô kinh tế

Năng lực quản lý và công nghệ

Market opportunities

1.1.6. Quá trình toàn cầu hóa

1.1.2. Thị trường tài chính toàn cầu

1.1.3. Thuyết về Lợi thế so sánh

1.1.5. Thị trường không hoàn hảo

1.1.1. Sự toàn cầu hóa tài chính và rủi ro

1.1.4. Sự khác biệt về quản trị tài chính công ty đa quốc gia

Sự khác biệt của sản phẩm

Sức mạnh tài chính của MNE so với công ty nội địa

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

95

96

24

11/6/2020

Market seekers

(cid:127) Sản xuất ở thị trưởng nước ngoài để thỏa mãn nhu cầu xuất khẩu hay nội địa

Raw material seekers

(cid:127) Khai thác nguyên liệu thô

Làm 4 yếu tố càng trở thành thế mạnh

Sự cạnh tranh độc quyền quốc tế

Production efficiency seekers

(cid:127) Sản xuất tại các quốc gia và yếu tố sx bị đánh giá thấp hơn năng suất thực sự

Mạng lưới thông tin nội bộ tốt

Knowledge seekers

(cid:127) Sản xuất tại nước ngoài để tận dụng các lợi thế chuyên môn về công nghệ và quản lý

Political safety seekers

MNEs xây dựng hình ảnh quốc tế tốt

Có vị thế tốt hơn các doanh nghiệp nội địa để nhận diện các cơ hội thị trường

(cid:127) Thâu tóm và thành lập công ty tại nước khác để tránh trường hợp bị công hữu hóa doanh nghiệp

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

97

98

Giai đoạn 1: Hoạt động nội địa

Giai đoạn 2: Mở rộng thương mại quốc tế

1.1.6. Quá trình toàn cầu hóa

Giai đoạn 3: từ thương mại quốc tế chuyển sang đa quốc gia

1.1.2. Thị trường tài chính toàn cầu

1.1.3. Thuyết về Lợi thế so sánh

1.1.5. Thị trường không hoàn hảo

1.1.1. Sự toàn cầu hóa tài chính và rủi ro

1.1.4. Sự khác biệt về quản trị tài chính công ty đa quốc gia

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

99

100

25

11/6/2020

§ Thành lập năm 1948 tại Los Angeles, Hoa Kỳ

§ Hoạt động trong lĩnh vực sản xuất thiết bị viễn thông

§ 1988, IPO tại New York Stock Exchange

§ The North American Free Trade Area (NAFTA) về free trade giữa Hoa Kỳ và Canada,

Mexico (cid:224) tạo cơ hội thị trường

§ Trident: nhập khẩu nguyên liệu từ Mexico, sản xuất và bán cho thị trường Canada

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

101

102

Tất cả thanh toán bằng USD

Doanh nghiệp chịu rủi ro tỷ giá

Việc xếp hạng tín dụng trở nên vô cùng quan trọng

(cid:127) Giảm thiểu rủi ro không chi trả khi xuất khẩu, chậm phân phối khi

nhập khẩu: nhiệm vụ tài chính quan trọng

Báo giá, chấp nhận thanh toán, hoặc thanh toán bằng đồng ngoại tệ

(cid:127) Quản trị rủi ro trở nên khó khăn hơn vì người mua, nhà cung cấp đều mới, kinh nghiệm kinh doanh mới, hệ thống luật pháp khác

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

103

104

26

11/6/2020

§ “the growth in the influence and self-enrichment of organizational insiders.” – sự gia tăng của ảnh hưởng và sự tự làm giàu của các thành viên trong nội bộ các tổ chức

§ Nếu người trong nội bộ doanh nghiệp và chính phủ theo đuổi mục tiêu gia tăng giá trị doanh nghiệp (cid:224) tiếp tục gia tăng toàn cầu hóa tài chính.

Sự hiện diện về cở sở vật chất của doanh nghiệp càng tăng

§ Ngược lại nếu họ lại theo đuổi các lợi ích cá nhân, để gia tăng quyền lực hoặc gia tang sự giàu có của bản thân thì dòng vốn sẽ không đổ về doanh nghiệp hoặc chính phủ. § Sự không hiệu quả của tài chính xuất hiện: tạo ra người thằng và người thua cuộc.

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

105

106

1.2. Hệ thống tiền tệ quốc tế

1.1. Quản trị tài chính công ty đa quốc gia: cơ hội và thách thức

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

107

108

27

11/6/2020

Thời kỳ thả nổi

Giữa hai thế chiến

Thời kỳ thị trường mới nổi

Bản vị vàng

Thời kỳ Bretton Woods

Bảo hộ và cô lập

Ngày càng nhiều quốc gia mới nổi mở cửa thị trường vốn

Tăng cường giao thương, nhưng giới hạn sự linh hoạt của vốn

Các quốc gia công nghiệp hóa, các quốc gia mới nổi hạn chế dòng vốn để duy trì kiểm soát kinh tế

Niềm tin tăng dần về lợi ích của việc mở cửa nền kinh tế

Tăng rào cản thương mại và vốn

1.2.1. Lịch sử của hệ thống tiền tệ quốc tế

1.2.2. Sự phân loại của IMF về các chế độ tiền tệ

1.2.3. Tỷ giá hối đoái cố định và linh hoạt

1.2.4. Một loại tiền tệ chung cho toàn Châu Âu

Thương mại chi phối vốn về mặt tổng ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái

1.2.5. Thị trường mới nổi và lựa chọn chế độ tiền tệ

Dòng vốn chi phối thương mại, các nước mới nổi bị đánh giá thấp

Thương mại ngày càng bị dòng vốn chi phối

Dòng vốn tăng ảnh hưởng mức tăng trưởng và sức mạnh kinh tế

1.2.6. Toàn cầu hóa đồng nhân dân tệ: điều chờ đợi phía trước

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

109

110

§ Bản vị vàng được Tây Âu thông qua trong những năm 1987, nước Mỹ thông qua năm

§ Cơ chế tỷ giá linh hoạt dựa theo bản vị vàng tiếp tục áp dụng, tuy nhiên nó không

1879

§ Mỗi nước sẽ đưa ra một tỷ lệ nhất định của đồng tiền của họ khi được chuyển sang

diễn ra một cách công bằng § Các nhà đầu cơ bán các đồng tiền yếu trong ngắn hạn (cid:224) làm giá trị nó giảm thấp § Ngược lại họ tích trữ đồng tiền manh (cid:224) giá cao hơn giá trị thực

vàng

§ Tổng khối lượng giao thương giảm, đặc biệt chạm đáy ở cuộc Đại Khủng hoảng 1930s

§ Cố định giá trị đồng tiền với vàng (cid:224) tỷ giá hối đoái cũng cố định

§ Duy trì dữ trữ vàng để giữ giá trị đồng tiền

§ Nhiều động tiền chính sử dụng trong giao thương mất khả năng chuyển đổi sang đồng tiền khác, đồng dollar là đồng tiền duy nhất còn tiếp tục được chuyển đổi

§ Hạn chế các quốc gia tăng lư

§ ợng cung tiền

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

111

112

28

11/6/2020

§ Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đồng Minh gặp nhau tại Bretton Woods để

- Các đồng tiền khác neo giá theo

thiết lập một hệ thống tiền tệ quốc tế sau chiến tranh

Gold Standard

- Nhưng tỷ giá hối đoái không được

§ Bretton Woods thành lập hai tổ chức tài chính quốc tế: IMF và World Bank

neo theo GS

- Chỉ có USD được neo giá theo

§ IMF: hỗ trợ các quốc gia về cán cân thanh toán và vấn đề về tỷ giá hối đoái § World Bank: hỗ trợ về vốn cho việc tái thiết sau chiến tranh, ủng hộ phát triển kinh tế nói

vàng

chung

- Các đồng tiền khác sẽ quy từ USD

ra giá trị theo GS của mình

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

113

114

§ BW đã hỗ trợ rất nhiều cho tăng trưởng kinh tế sau Thế chiến

§ Tuy nhiên chính sách tiền tệ và tài khóa đa dạng giữa các quốc gia, cộng với tỷ lệ lạm

phát khác nhau dẫn đến sự sụp đổ của Bretton Woods

§ USD là đồng tiền dự trữ bởi các quốc gia, nhưng không may US bị thâm hụt cán

§ Một lượng vốn USD khổng lồ cần để bù đắp thâm hụt ngân sách và đáp ứng nhu cầu nhà

đầu tư

Tỷ giá bắt đầu dao động và khó dự đoán

§ Nửa đầu năm 1971, Mỹ mất 1/3 lượng vàng dự trữ § Tỷ giá hối đoái giữa các đồng tiền mạnh và USD bắt đầu được thả nổi § 12/1973, đồng USD bị phá giá § Tỷ giá hối đoái cố định không còn khả thi

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

115

116

29

11/6/2020

Sau khủng hoảng Châu Á năm 1997 đã chứng kiến sự tăng trưởng cả về chiều rộng và chiều sâu của các nền kinh tế và tiền tệ mới nổi.

1.2.1. Lịch sử của hệ thống tiền tệ quốc tế

1.2.2. Sự phân loại của IMF về các chế độ tiền tệ

1.2.3. Tỷ giá hối đoái cố định và linh hoạt

1.2.4. Một loại tiền tệ chung cho toàn Châu Âu

1.2.5. Thị trường mới nổi và lựa chọn chế độ tiền tệ

1.2.6. Toàn cầu hóa đồng nhân dân tệ: điều chờ đợi phía trước

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

117

118

Hard Pegs

Soft Pegs

Residuals

Floating Arrangements

(cid:127) Tỷ giá cố đinh

(cid:127) Các nước

Hard Pegs (chế độ tỷ giá cứng)

Soft Pegs (chế độ tỷ giá mềm)

Floating Agreements (chế độ thả nổi)

(cid:127) Từ bỏ chính sách tiền tệ quốc gia

không thuộc 3 loại trên

(cid:127) Thả nổi tỷ giá không có sự can thiệp của chính phủ (cid:127) Thả nổi tỷ giá

(cid:127) Sử dụng đồng tiền của nước khác

Residual (còn lại)

có sự can thiệp của chính phủ

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

119

120

30

11/6/2020

1.2.1. Lịch sử của hệ thống tiền tệ quốc tế

1.2.2. Sự phân loại của IMF về các chế độ tiền tệ

1.2.3. Tỷ giá hối đoái cố định và linh hoạt

1.2.4. Một loại tiền tệ chung cho toàn Châu Âu

1.2.5. Thị trường mới nổi và lựa chọn chế độ tiền tệ

1.2.6. Toàn cầu hóa đồng nhân dân tệ: điều chờ đợi phía trước

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

121

122

Tỷ giá cố định

Chính phủ tuyên bố

Thị trường mở

• Ổn định về giá khi giao thương (cid:127) Giảm thiểu rủi ro (cid:127) Chống lại lạm phát (cid:127) Yêu cầu quốc gia theo đuổi chính sách tiền tệ và tài khóa nghiêm ngặt (cid:127) Nhưng, nó rào cản để quốc gia đó giải quyết các vấn đề nội bộ như: tỷ lệ

(cid:127)Devaluation: phá

(cid:127)Depreciation: mất

thất nghiệp cao, tăng trưởng kinh tế chậm

giá

(cid:127) Ngân hàng ương phải trữ nhiều ngoại tệ mạnh và vàng (cid:224) rào cản cho

phát triển

(cid:127)Appreciation: tăng

(cid:127) Tỷ giá cố định đi ngược lại các nguyên lý kinh tế: tỷ giá hối đoái phải

giá đồng tiền (cid:127)Revalation: định giá lại đồng tiền

giá

thay đổi, nhưng khi áp dụng Tỷ giá Cố định, việc thay đổi phải có quản lý – đôi khi khá chậm

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

123

124

31

11/6/2020

Sự ổn định tỷ giá hội đoái

Tích hợp tài chính đầy đủ

Sự độc lập tiền tệ

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

125

126

1.2.1. Lịch sử của hệ thống tiền tệ quốc tế

1.2.2. Sự phân loại của IMF về các chế độ tiền tệ

1.2.3. Tỷ giá hối đoái cố định và linh hoạt

1.2.4. Một loại tiền tệ chung cho toàn Châu Âu

1.2.5. Thị trường mới nổi và lựa chọn chế độ tiền tệ

1.2.6. Toàn cầu hóa đồng nhân dân tệ: điều chờ đợi phía trước

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

127

128

32

11/6/2020

§ Eurozone: people, goods, services, and capital are allowed to move without

restrictions.

§ ECB (European Central Bank): Ngân hàng trung ương Châu Âu

§ Là một ngân hàng trung ương độc lập quản trị hoạt động các ngân hàng trung ương các

nước

§ Ngân hàng Trung ương ở các nước tiếp tục điều hành trong phạm vi nước của họ § Nhiệm vụ quan trọng nhất của ECB là kiểm soát sự ổn định về giá trong hiệp hội Châu Âu

1) Các nước trong khối đồng tiền chung Châu Âu có chi phí giao dịch thấp

2) Rủi ro tiền tệ và chi phí liên quan đến tỷ giá hối đoái được giảm

§ 4/1/1999: đồng Euro được đưa vào lưu hành

§ 1999: có 11 nước tham gia Áo, Bỉ, Phần Lan, Pháp, Đức, Ireland, Ý, Luxembourg, Hà Lan, Bồ

3) Tất cả các khách hàng và doanh nghiệp trong và ngoài khối đồng tiền chung Châu Âu được hưởng sụ minh bạch về giá cả và gia tăng cạnh tranh dựa trên giá cả

Đào Nha, Tây Ban Nha.

§ 2001: Hy Lạp gia nhập § Anh, Thụy Điển, Đan Mạch vẫn giữ đồng tiền của họ

§ EUR, ký hiệu €

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

129

130

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

131

132

33

11/6/2020

1.2.1. Lịch sử của hệ thống tiền tệ quốc tế

1.2.2. Sự phân loại của IMF về các chế độ tiền tệ

1.2.3. Tỷ giá hối đoái cố định và linh hoạt

1.2.4. Một loại tiền tệ chung cho toàn Châu Âu

1.2.5. Thị trường mới nổi và lựa chọn chế độ tiền tệ

1.2.6. Toàn cầu hóa đồng nhân dân tệ: điều chờ đợi phía trước

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

133

134

Cơ chế bản vị tiền tệ (Currency Board):

Các nước mởi nổi

Là cơ chế tỉ giá dựa trên một cam kết pháp lí để chuyển đổi đồng nội tệ sang một ngoại tệ ở tỉ giá cố định kết hợp với việc hạn chế cho phát hành tiền để thực hiện những cam kết đó.

1.2.1. Lịch sử của hệ thống tiền tệ quốc tế

Chế độ thả nổi tỷ giá

1.2.2. Sự phân loại của IMF về các chế độ tiền tệ

1.2.3. Tỷ giá hối đoái cố định và linh hoạt

1.2.4. Một loại tiền tệ chung cho toàn Châu Âu

1.2.5. Thị trường mới nổi và lựa chọn chế độ tiền tệ

Cơ chế bản vị tiền tệ hoặc Đô la hóa

1.2.6. Toàn cầu hóa đồng nhân dân tệ: điều chờ đợi phía trước

Đô la hóa: Sử dụng đồng đô la Mỹ như là tiền tệ chính thức: Panama, Ecuador,

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

135

136

34

11/6/2020

Hạn chế giao dịch tiền tệ vào và ra khỏi thị trường onshore

Các ngân hàng đặt ở Hồng Kông ưu tiên dùng NDT để giao dịch (nhập khẩu và xuất khẩu)

Sự trao đổi đồng NDT được kiếm soát và hạn chế chặt chẽ. Nhưng lượng giao dịch bằng NDT đã tăng hơn 16% ở các giao dịch nước ngoài

Trái phiếu doanh nghiệp chào bán bằng NDT tăng

Các nhà đầu tư đủ điều kiện giao dịch bằng đồng NDT tiếp cận nhiều hơn các khoản tiền gửi NDT trong nước

Mở rộng thị trường nước ngoài sang Singapore, Macao, Đài Loan và các trung tâm thương mại ở London, Sydney, Seoul

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

137

138

§ Là trung tâm giao thương lớn nhất thế

giới

§ Là nền kinh tế lớn nhất thế giới

(cid:224)đồng NDT trở thành đồng tiền quốc

tế

The end!

(3) Đồng tiền quốc tế phải trở thành đồng tiền dự trữ (anchor currency). Liệu nhu cầu dự trữ đồng NDT có tăng không?

TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020 TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11/6/2020

139

140

1) Để trở thành đồng tiền quốc tế, đồng tiền đó phải sẵn sàng để giao dịch. Trong khi chỉ mới 16% giao dịch dùng NDT – con số quá nhỏ. Các nhà xuất khẩu tại TQ phải được trả bằng USD, sau đó họ phải chuyển ngay sang NDT theo tỷ giá NHTW Trung Hoa đưa ra, toàn bộ số USD đó được đưa vào quỹ dự trữ của NHTW.

(2) Đồng tiền quốc tế phải được dùng trong đầu tư quốc tế. Điều đó có nghĩa các nhà đầu tư Trung Quốc sẽ dùng đồng NDT để đi đầu tư (cid:224) giá đồng NDT sẽ tăng (cid:224) làm giảm khả năng cạnh tranh của nhà xuất khẩu Trung Quốc. Thêm vào đó, lãi suất từ đồng USD hay EUR sẽ tăng (cid:224) lượng tiết kiệm của TQ chảy ra ngoài

35