
11/6/2020
1
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Năm học 2020-2021
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng
1
1.1. Quản trị tài
chính công ty đa
quốc gia: cơ hội và
thách thức
1.2. Hệthống tiền
tệ quốc tế
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 2
MỤC TIÊU
Xem xét các yêu cầu để tạo giá trịcho doanh nghiệp
Xem xét các thuyết cơ bản và lý giải cho thương mại và kinh doanh
quốc tế
Xem xét sựkhác biệt trong quản trịtài chính quốc tế
Chi tiết về sự không hoàn hảo của thịtrường đã tạo điều kiện cho sựphát triển của các
công ty đa quốc gia
Xem xét quá trình toàn cầu hóa thay đổi doanh nghiệp từthuần túy
sản xuất trong nước sang hoạt động trong phạm vi toàn cầu
Xem xét những nguyên nhân gây ra hạn chế đối với toàn cầu hóa trong tài chính
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 3
§Công ty đa quốc gia là những
doanh nghiệp cảvì lợi nhuận và các
tổ chức phi lợi nhuận – hoạt động ở
nhiều quốc gia, tiến hành hoạt động
kinh doanh thông qua các chi
nhánh, công ty con ở nước ngoài
hoặc liên doanh với các công ty
nước sở tại.
§Các công ty đa quốc gia xuất hiện
trên khắp thếgiới
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 4
§Ngày nay các công ty đa quốc gia
không chỉphụthuộc vào các thịtrường
mới mới vì giá lao động thấp, nguyên
liệu có cẵn, gia công ngoài mà còn
tăng trường các doanh sốvà lợi nhuận
ởnhững thịtrường này.
§Những thịtrường này, bao gồm cảthị
trường mới nổi, kém phát triển, phát
triển, hay khối BRIC (Brazil, Russia,
India, and China), BIITS (Brazil, India,
Indonesia, Turkey, South Africa, which
are also termed the Fragile Five), hay
MINTs (Mexico, Indonesia, Nigeria,
Turkey) đại diện cho phần đông dân
số thếgiới, nên cũng là những thịtrường
tiêu thụtiềm năng.

11/6/2020
2
§Thêm vào đó, sựphức tạp của thịtrường làm tăng tính
rủi ro và thửthách trong bối cảnh toàn cầu hóa. Khi môi
trường kinh tế vĩ mô, cảngắn hạn và dài hạn, thay đổi
nhanh chóng.
§Cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008-2009 đã trởthành
quá khứ, và dòng vốn đã vận hành trở lại.
§Vậy điều quan trọng để nhận ra rủi ro hiện nay là gì? Đây
vẫn là câu hỏi đối với việc quản lý – hay nói cách khác là
sự nhận định trong việc theo đuổi các mục tiêu của
doanh nghiệp
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 5
1.1.1. Sự
toàn cầu
hóa tài
chính và
rủi ro
1.1.2. Thị
trường tài
chính
toàn cầu
1.1.3.
Thuyết về
Lợi thếso
sánh
1.1.4. Sự
khác biệt
vềquản
trịtài
chính
công ty đa
quốc gia
1.1.5. Thị
trường
không
hoàn hảo
1.1.6. Quá
trình toàn
cầu hóa
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 6
Hệ thống tiền tệquốc tếlà sự kết
hợp giữa lãi suất cố định và lãi suất
thả nổi dưới sựgiám sát liên tục.
Sự trổi dậy của đồng nhân dân tệ
đã thay đổi cách nhìn của thếgiới
về trao đổi tiền tệ, dựtrữtiền tệ, và
vai trò của đồng ero và dollar.
Thâm hụt ngân sách lớn, bao gồm
các nước trong khu vực đồng tiền
chung Châu Âu, làm ảnh hưởng
lớn đến thương mại quốc tế, làm
phức tạp hóa chính sách tài khóa và
tiền tệ. Cuối cùng, ảnh hưởng đến
lãi suất và tỷgiá hối đoái.
Quyền quản trịvà quyền sở hữu
khác nhau giữa các nước. Công ty
niêm yết không phải là loại hình sở
hữu phổbiến toàn cầu. Công ty tư
nhân hoặc công ty gia đình mới là
dạng sở hữu nổi trội. Các mục tiêu
cũng nhưthước đo đánh gia hiệu
quả cũng thay đổi đáng kể.
Rất nhiều quốc gia xuất hiện hiện
tượng mất cân bằng cán cân thanh
toán
Thị trường vốn toàn cầu cung cấp
nhiều cách để giảm chi phí sử dụng
vốn, tăng tính khả dụng của vốn.
Tuy nhiên, mặt hại là dẫn đến tình
trạng nhiều doanh nghiệp đóng
quy mô, tỏra không thân thiện với
dòng vốn từcác tổchức bên ngoài
Ngày nay các nước mới nổi phải
đối mặt với tình thếtiến thoái
lưỡng nan mới: “đầu tiên là nhận
được một dòng vốn ồ ạt, sau đó
chứng kiến dòng vốn rút đi nhanh
chóng”. Điều này làm quản trịtài
chính trởnên phức tạp hơn
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 7
§Hệ thống tiền tệquốc tếlà sự kết hợp giữa lãi suất cố định và lãi suất thả nổi dưới sự
giám sát liên tục.
Tỷ giá
Tỷ giá cố định Tỷ giá thả nổi
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 8

11/6/2020
3
NướcTên đơn vịtiềnTỷ giá (19/11/2019) Trên
Aruba Florin 1.79 U.S. dollar
Bahamas Dollar 1.00 U.S. dollar
Bahrain Dinar 0.38 U.S. dollar
Barbados Dollar 2.00 U.S. dollar
Bosnia and Herzegovina Mark 1.96 Euro
Bhutan Ngultrum 1.00 Indian rupee
Brunei Dollar 1.00 Singapore dollar
Bulgaria Lev 1.96 Euro
Comoros Franc 491.97 Euro
Curacao and Sint Maarten Ang 1.79 U.S. dollar
Denmark Krone 7.47 Euro
Dijibouti Franc 177.78 U.S. dollar
Eritrea Nakfa 15.00 U.S. dollar
Hong Kong Dollar 7.83 U.S. dollar
Iraq Dinar 1,192.11 U.S. dollar
Jordan Dinar 0.71 U.S. dollar
Lebanon Pound 1,507.50 U.S. dollar
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 9
NướcTên đơn vịtiềnTỷ giá (19/11/2019) Trên
Lesotho Loti 1.00 S.A. rand
Namibia Dollar 1.00 S.A. rand
Nepal Rupee 1.61 Indian rupee
Oman Rial 0.38 U.S. dollar
Qatar Riyal 3.64 U.S. dollar
Sao Tome and Principe Dobra 24.56 Euro
Saudi Arabia Riyal 3.75 U.S. dollar
Turkmenistan New Manat 3.50 U.S. dollar
UAE Dirham 3.67 U.S. dollar
International Monetary Fund. "Annual Report on Exchange Arrangements and Exchange Restrictions 2018.”
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 10
NướcĐồng tiềnBiên độ Fixed To
China Yuan Biên độ giao dịch 2%
quanh điểm giữa ngày
hôm trước
Trọng sốgiỏtiền tệ với
dollar Mỹ
Singapore Singapore dollar Được quản lý trong
biên độ giao dịch để
cho phép tỷgiá tăng
chậm
Giỏ
Vietnam Dong 2% biên độ giao dịch
(được đặt lại vào ngày
30/12/2016)
U.S. dollar
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 11
Sự trổi dậy của đồng nhân dân tệ đã thay đổi cách nhìn của thếgiới vềtrao đổi tiền
tệ, dựtrữtiền tệ, và vai trò của đồng ero và dollar.
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 12

11/6/2020
4
Từ năm 1994 đến tháng 7/2005, tỷgiá
NDT được giữ cố định ở mức 8,28 Tệ ăn
1đôlanhờviệcthumuađôlatrênthị
trường hối đoái của Ngân hàng Nhân
dân Trung Hoa (PBOC), tức Ngân hàng
trung ương Trung Quốc.
Sau đó sựcan thiệp của PBOC làm cho
việc tăng giá của NDT diễn ra chậm
Vì các doanh nghiệp FDI chiếm phần lớn
kim ngạch xuất khẩu của Trung Quốc
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 13
Giá rẻcho
đồng nhân
dân tệ
Lợi cho xuất
khẩu
Phần thu
được dùng để
tái đầu tư: cụ
thểTQ mua
nhiều trái
phiếu kho bạc
Mỹ
Mỹ được vay
nợ giá rẻ từ
TQ
Sau đó tái đầu
tư lại TQ
TQ được lợi gì? Duy trì lợi thếcho xuất khẩu,
quốc tếhóa đồng nhân dân tệ,
thu lượng lớn USD
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 14
Theo cập nhật mới
nhất: Nhật Bản đang
là chủ nợ lớn nhất của
Mỹ, tiếp theo đó là
Trung Quốc
Trước tháng 6/2019,
Trung Quốc là chủ nợ
lớn nhất của Mỹ với
1.112 tỷUSD
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 15
Năm 2013, Chính phủTrung Quốc đưa ra chương trình OBOR (one
belt one road – một vành đai một con đường
• Chiến lược đầy tham vọng nhằm kết nối con đường tơ lụa cho thương mại đường bộvà đường biển
• Tuyền đường này kết nối 65 quốc gia tại Châu Á, Châu Âu, và Châu Phi (chiểm 63% dân sốthếgiới
và 30% GDP)
Thị trường Hong Kong, Luân Đôn và Singapore: cho phép
chuyển đổi toàn diện NDT.
Vào tháng 1/2020, NDT được xếp hạng đồng tiền thứ5 dùng trong
giao dịch toàn cầu (SWIFT’s RMB Tracker)
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 16

11/6/2020
5
Hệ thống tiền tệquốc tếlà sự
kết hợp giữa lãi suất cố định và
lãi suất thả nổi dưới sựgiám sát
liên tục. Sựtrổi dậy của đồng
nhân dân tệ đã thay đổi cách
nhìn của thếgiới vềtrao đổi
tiền tệ, dựtrữtiền tệ, và vai trò
của đồng ero và dollar.
Thâm hụt ngân sách lớn, bao
gồm các nước trong khu vực
đồng tiền chung Châu Âu, làm
ảnh hưởng lớn đến thương mại
quốc tế, làm phức tạp hóa chính
sách tài khóa và tiền tệ. Cuối
cùng, ảnh hưởng đến lãi suất
và tỷgiá hối đoái.
Quyềnquảntrịvàquyềnsở
hữu khác nhau giữa các nước.
Công ty niêm yết không phải là
loại hình sở hữu phổbiến toàn
cầu. Công ty tưnhân hoặc công
ty gia đình mới là dạng sở hữu
nổi trội. Các mục tiêu cũng như
thước đo đánh gia hiệu quả
cũng thay đổi đáng kể.
Rất nhiều quốc gia xuất hiện
hiện tượng mất cân bằng cán
cân thanh toán
Thị trường vốn toàn cầu cung
cấp nhiều cách để giảm chi phí
sử dụng vốn, tăng tính khả
dụng của vốn. Tuy nhiên, mặt
hại là dẫn đến tình trạng nhiều
doanh nghiệp đóng quy mô, tỏ
ra không thân thiện với dòng
vốn từcác tổchức bên ngoài
Ngày nay các nước mới nổi
phải đối mặt với tình thếtiến
thoái lưỡng nan mới: “đầu tiên
là nhận được một dòng vốn ồ
ạt, sau đó chứng kiến dòng vốn
rút đi nhanh chóng”. Điều này
làm quản trịtài chính trởnên
phức tạp hơn
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 17 11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 18
Đầu năm 2010, chi phí các khoản nợChính phủ tăng cao.
Lãi suất trái phiếu CP tăng từ3,47% lên 9,73%(7/2010) và
26,65% (2011)
11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 19 11/6/2020TS. Phạm Thị Thúy Hằng 20