intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 2 - Chương 2: Nguồn tài trợ của doanh nghiệp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:47

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 2 - Chương 2: Nguồn tài trợ của doanh nghiệp, cung cấp cho người học những kiến thức như Phân loại nguồn tài trợ vốn của doanh nghiệp; Đánh giá điểm lợi và bất lợi của từng nguồn vốn;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 2 - Chương 2: Nguồn tài trợ của doanh nghiệp

  1. Tài chính Doanh nghiệp 2 Chương 2 NGUỒN TÀI TRỢ CỦA DN © 2012 Pears on Educ ation 1 6-
  2. 2.1 Nguồn tài trợ của DN 2.1.1 Phân loại nguồn tài trợ vốn của DN Nguồn vốn được huy động chủ yếu từ các nguồn sau: Vay NHTM Thuê tài chính Phát hành trái phiếu Phát hành cổ phiếu: cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi Chiếm dụng Lợi nhuận tái đầu tư Nhận vốn góp liên doanh, liên kết, tái đầu tư. 2
  3. 2.1 Nguồn tài trợ của DN 2.1.1 Phân loại nguồn tài trợ vốn của DN Nguồn vốn được phân theo thành 3 loại: a/ Theo quan hệ sở hữu vốn: gồm nguồn vốn nợ và nguồn vốn CSH. Tác dụng: * Sử dụng đòn bẩy tài chính ở mức độ nào * Đánh giá rủi ro trong thanh toán. 3
  4. 2.1 Nguồn tài trợ của DN 2.1.1 Phân loại nguồn tài trợ vốn của DN Nguồn vốn được phân theo thành 3 loại: b/ Theo thời gian sử dụng vốn: nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn. Tác dụng: Đánh giá mô hình tài trợ cho TS của DN có tương thích hay không. * NWC = TSNH – Nợ NH >0 * NWC = TSNH – Nợ NH
  5. NWC>0 NWC > 0: Nguồn Nợ NH TSNH vốn sử dụng có mức an toàn cao, rủi ro NWC > 0 thấp, nhưng CPSDV Nợ DH cao -> giảm hiệu quả sử dụng vốn -> TSDH DN lấy nguồn vốn VCSH dài để đầu tư vào tài sản ngắn hạn. . 5
  6. NWC tăng hiệu quả sử dụng vốn -> TSDH DN lấy nguồn vốn VCSH ngắn để đầu tư vào tài sản dài hạn. . 6
  7. NWC=0 NWC =0: mô hình Nợ NH cân bằng nhưng TSNH chưa chắc tối ưu, mô NWC =0 hình này áp tùy từng DN. Nợ DH Trường hợp này DN lấy nguồn vốn ngắn TSDH VCSH hạn đầu tư vào TSNH, và lấy nguồn vốn dài hạn đầu tư vào TSDH . 7
  8. Ví dụ: Trích bảng cân đối kế toán của công ty DHA (đvt: 1.000 đ) TÀI SẢN 31/12/2016 31/12/2017 31/12/2018 TSNH 137.544.870 119.261.974 126.479.198 TSDH 210.739.708 257.810.219 255.164.869 TỔNG TS 348.284.578 377.072.193 381.644.067 NGUỒN VỐN 31/12/2016 31/12/2017 31/12/2018 NỢ NH 26.800.222 56.568.216 62.217.847 VAY DH 1.790.577 1.856.690 2.006.845 VCSH 319.693.779 318.647.287 317.419.375 TỔNG NV 348.284.578 377.072.193 381.644.067 Yêu cầu: 1.Xác định nguồn vốn lưu động thường xuyên (NWC) của các năm 2016, 2017, 2018. 2.Đánh giá mô hình tài trợ vốn kinh doanh của công ty trong thời gian qua. 8
  9. 2.1 Nguồn tài trợ của DN 2.1.1 Phân loại nguồn tài trợ vốn của DN Nguồn vốn được phân theo thành 3 loại: c/ Theo phạm vi huy động vốn: gồm nguồn vốn từ bên trong và từ bên ngoài DN 9
  10. 2.1 Nguồn tài trợ của DN 2.1.2 Đánh giá điểm lợi và bất lợi của từng nguồn vốn a/ Nợ phải trả: * Lợi ích: - Đẩy rủi ro kinh doanh sang cho chủ nợ - Sử dụng đòn bẩy tài chính làm gia tăng lợi nhuận cho công ty - Hưởng tấm chắn thuế - Sử dụng vốn vay có tính linh hoạt hơn VCSH - Không bắt buộc phải có tài sản thế chấp (đối với TS thuê tài chính. 10
  11. 2.1 Nguồn tài trợ của DN 2.1.2 Đánh giá điểm lợi và bất lợi của từng nguồn vốn a/ Nợ phải trả: * Bất lợi: - Thuê tài chính không được hủy bỏ hợp đồng trước hạn. - Bắt buộc trả nợ gốc và lãi đúng hạn. - Nếu kinh doanh kém hiệu quả thì ROE có sử dụng nợ sẽ nhỏ hơn ROE không sử dụng nợ. - Hệ số tín nhiệm thấp. 11
  12. 2.1 Nguồn tài trợ của DN 2.1.2 Đánh giá điểm lợi và bất lợi của từng nguồn vốn b/ Vốn chủ sở hữu: * Lợi ích: - Rủi ro tài chính thấp, khả năng phá sản thấp - Không bắt buộc thanh toán tiền gốc, và không bắt buộc chi trả cổ tức. 12
  13. 2.1 Nguồn tài trợ của DN 2.1.2 Đánh giá điểm lợi và bất lợi của từng nguồn vốn b/ Vốn chủ sở hữu: * Bất lợi: - Chia sẻ lợi ích kinh tế - Chia sẻ quyền kiểm soát công ty - Tính linh hoạt đồng vốn thấp. 13
  14. 2.2 Nguồn tài trợ dài hạn của DN Cho vay Nhà Công Dự Tài trợ đầu Trái phiếu ty án tư Góp vốn Cổ phiếu
  15. 2.2 Nguồn tài trợ dài hạn của DN a. Cổ phiếu thường •Khái niệm: Cổ phiếu thường là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong công ty và cho phép người sở hữu nó được hưởng các quyền lợi thông thường trong công ty cổ phần. •Đặc điểm: Đây là loại chứng khoán vốn, tức là vốn chủ sở hữu. Cổ phiếu không có thời gian đáo hạn hoàn trả vốn. Cổ tức chi trả cho cổ đông phụ thuộc vào kết quả hoạt động SXKD. Cổ đông thường có các quyền đối với công ty như: điều hành công ty, ứng cử vào HĐQT, biểu quyết mọi vấn đề công ty, kiểm tra công ty. 15
  16. a. Cổ phiếu thường Các hình thức tăng vốn bằng cách phát hành cổ phiếu thường + Phát hành cổ phiếu mới với việc dành quyền ưu tiên mua cho các cổ đông hiện hành. + Phát hành cổ phiếu mới bằng việc chào bán cổ phiếu cho người thứ 3. + Phát hành rộng rãi cổ phiếu ra công chúng. 16
  17. a. Cổ phiếu thường •Những lợi thế khi huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu thường mới ra công chúng: -Làm tăng vốn đầu tư dài hạn, nhưng công ty không có nghĩa vụ bắt buộc phải trả lợi tức cố định như sử dụng vốn vay, dẫn đến giảm bớt nguy cơ phải tổ chức lại hoặc phá sản công ty. -  Cổphiếu thường không quy định mức cổ tức cố định, mà nó phụ thuộc vào kết quả kinh doanh, dẫn đến công ty không có nghĩa vụ pháp lý phải trả lợi tức cố định, đúng hạn. 17
  18. a. Cổ phiếu thường -Cổ phiếu thường không có thời gian đáo hạn vốn, nên công ty không phải hoàn trả vốn gốc theo kỳ hạn cố định. -Làm tăng hệ số VCSH, tăng tỷ lệ đảm bảo nợ của công ty, tăng thêm khả năng vay nợ và tăng mức độ tín nhiệm, giảm rủi ro tài chính. -Trong một số trường hợp, chẳng hạn khi công ty hoạt động có hiệu quả, lợi nhuận cao sẽ làm cho cổ phiếu thường dễ bán hơn so với cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu. 18
  19. a. Cổ phiếu thường . * Những bất lợi khi phát hành cổ phiếu thường: Chia sẻ quyền quản lý và kiểm soát công ty cho các cổ đông mới. Chia sẻ quyền phân chia thu nhập cao cho các cổ đông mới, gây bất lợi cho các cổ đông cũ khi công ty có triể vọng kinh doanh tốt trong tương lai. Chi phí phát hành cổ phiếu thường nhìn chung cao hơn chi phí phát hành cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu do rủi ro cao hơn. Lợi tức cổ phần thường không được trừ ra khi xác định thu nhập chịu thuế. 19
  20. a. Cổ phiếu thường Ngoài ra, cần phải cân nhắc các yếu tố mang tính chất điều kiện sau: Sự ổn định của doanh thu và lợi nhuận trong tương lai. Tình hình tài chính hiện tại của công ty, đặc biệt là kết cấu nguồn vốn. Yêu cầu giữ nguyên quyền quản lý và kiểm soát công ty của cổ đông thường. Chi phí phát hành cổ phiếu thường mới. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2