CHƯƠNG 3:

QUẢN TRỊ RỦI RO DO BIẾN ĐỘNG GIÁ

BỘ MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP GIẢNG VIÊN: TS. Hồ Thị Lam TS. Bùi Ngọc Toản

Nội dung

Rủi ro biến động giá

3.1

3.2

Các giải pháp khác quản trị rủi ro tỷ giá

Công cụ tài chính phái sinh - Công cụ quản trị biến động giá

3.3

3.1. Rủi ro biến động giá

▪ Khái niệm

Rủi ro biến động giá ám chỉ độ nhạy cảm từ các nhân tố giá cả

Bao gồm: rủi ro lãi suất, tỷ giá, giá cả hàng hóa, giá chứng

thị trường tác động đến thu nhập của doanh nghiệp.

khoán.

3.1. Rủi ro biến động giá

➢ Thế giới ngày càng trở nên bất ổn hơn…

➢ Thị trường tài chính đã phản ứng lại với những bất

ổn của giá cả…

3.1. Rủi ro biến động giá

3.2. Công cụ tài chính phái sinh

Công cụ quản trị hiệu quả biến động giá

3.2. Công cụ tài chính phái sinh

▪ Tại sao các doanh nghiệp sử dụng chứng khoán phái sinh?

- Phòng ngừa giao dịch

• Ngoại hối; nợ

• Rủi ro tiền tệ và lãi suất

- Phòng ngừa chiến lược (kinh tế)

• Bảo vệ dòng tiền hoặc giá trị công ty trước những biến động

trong giá cả tài chính

- Giảm chi phí tài trợ

• Ngoại hối; Các khoản nợ tổng hợp

- Kinh doanh công cụ phái sinh vì lợi nhuận

3.2. Công cụ tài chính phái sinh

1: hoàn toàn không sử dụng, 5: Áp dụng thường xuyên, là 1 phần chính sách của công ty

▪ Mức độ thường xuyên sử dụng chứng khoán phái sinh

3.2. Công cụ tài chính phái sinh

▪ Tại sao các doanh nghiệp không sử dụng nhiều chứng

khoán phái sinh hơn?

• Rủi ro tín dụng;

• Không có công cụ phù hợp;

• Thiếu kiến thức (hiểu biết);

• Vấn đề kế toán/pháp lý;

• Sự cản trở của HĐQT/quản lý cấp trên.

• Chi phí giao dịch;

3.2. Công cụ tài chính phái sinh ▪ Nguyên nhân khiến chứng khoán phái sinh không

phổ biến tại Việt Nam

3.2. Công cụ tài chính phái sinh

Futures

Forwards

2

1

3

Swaps

Options

4

Công cụ quản trị hiệu quả biến động giá

3.2. Công cụ tài chính phái sinh

▪ Quản trị rủi ro giá bằng công cụ tài chính phái sinh

✓Long hedge

Phòng ngừa rủi ro giá khi mua tài

sản trong tương lai

Phòng ngừa vị thế mua

Phòng ngừa vị thế bán

✓ Short hedge Phòng ngừa rủi ro giá khi bán tài sản trong tương lai

3.2. Công cụ tài chính phái sinh

▪ Quản trị rủi ro giá bằng công cụ tài chính phái sinh

✓Long hedge

Phòng ngừa rủi ro giá khi mua tài

sản trong tương lai

Phòng ngừa vị thế mua

3.2. Công cụ tài chính phái sinh ▪ Quản trị rủi ro giá bằng công cụ tài chính phái sinh

Phòng ngừa vị thế bán

✓ Short hedge Phòng ngừa rủi ro giá khi bán tài sản trong tương lai

3.2. Công cụ tài chính phái sinh

▪ Quản trị rủi ro giá bằng công cụ tài chính phái sinh

trong đó loại bỏ hoàn toàn các rủi ro.

- Chiến lược phòng ngừa rủi ro hoàn hảo là một chiến lược

 Một nghiên cứu về phòng ngừa rủi ro là một nghiên cứu về

- Chiến lược hoàn hảo là rất hiếm.

cách thức mà các chiến lược có thể được xây dựng để phòng

ngừa rủi ro tốt nhất có thể.

3.2. Công cụ tài chính phái sinh

▪ Quản trị rủi ro giá bằng công cụ tài chính phái sinh

- Khi nào một vị thế bán là thích hợp?

- Khi nào một vị thế mua là thích hợp?

- Quy mô tối ưu trong một vị thế để giảm thiểu rủi ro?

• Khi một cá nhân hoặc công ty lựa chọn sử dụng thị trường

vị thế làm trung hòa rủi ro tốt nhất có thể.

phái sinh để phòng ngừa rủi ro, mục tiêu thường là để có một

Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng kỳ hạn

19/09/2022

Khoa Tài chính - Ngân hàng UFM

17

Nhắc lại

Đo lường giá trị hiện tại

- Hiện tại ở thời điểm 0

- Tại thời điểm 𝑇 bạn nhận được $1

- Lãi suất phi rủi ro kỳ hạn 𝑇 là 𝑟

- Giá trị hiện tại của $1 bạn nhận được tại thời điểm 𝑇 là:

𝑃𝑉 $1 = 𝑒−𝑟𝑇

Định giá hợp đồng kỳ hạn

Giá kỳ hạn

Giá trị của HĐ kỳ hạn

Giá cả (Price) và Giá trị (Value)

- Trong một thị trường hiệu quả, giá cả của tài sản luôn luôn

bằng giá trị kinh tế thực của tài sản đó.

từ tài sản trong tương lai.

- Giá trị của tài sản chính là hiện giá của dòng tiền nhận được

Giá cả (Price) và Giá trị (Value)

• Hợp đồng tương lai hoặc kỳ hạn không phải là một loại

tài sản với đúng ý nghĩa của chúng.

• “Giá cả” tương lai là một con số cụ thể, trong khi đó giá

trị thì lại là một cái gì đó trừu tượng hơn.

Lưu ý: giá trị ban đầu của một hợp đồng luôn là zero.

Định giá hợp đồng kỳ hạn

Giá giao ngay hiện tại

𝑆0:

Giá kỳ hạn hoặc tương lai hiện tại 𝐹0:

Thời gian cho đến ngày giao hàng 𝑇:

Lãi suất phi rủi ro kỳ hạn T 𝑟:

Giá giao hàng/giá thực hiện X:

Định giá hợp đồng kỳ hạn

▪ Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá?

• Giả sử rằng:

• Giá giao ngay của một chứng khoán không chi trả cổ

tức là $40

• Lãi suất đồng USD 3 tháng là 5%/năm

• Giá kỳ hạn 3 tháng là $43

• Có cơ hội kinh doanh chênh lệch giá không?

Định giá hợp đồng kỳ hạn

▪ Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá khác?

• Giả sử rằng:

tức là $40

• Giá giao ngay của một chứng khoán không chi trả cổ

• Giá kỳ hạn 3 tháng là $39

• Lãi suất đồng USD 3 tháng là 5%/năm

• Có cơ hội kinh doanh chênh lệch giá không?

Định giá hợp đồng kỳ hạn

▪ Giá kỳ hạn

• Giá giao ngay của tài sản là S0 và giá kỳ hạn của một hợp

đồng giao hàng trong T năm là F0, khi đó:

F0 = S0erT

• Trong ví dụ trên, S0 = 40, T = 0,25, và r = 0,05, do đó:

F0 = 40.e0,05×0,25 = 40,50

Định giá hợp đồng kỳ hạn

▪ The Forward Price

Định giá hợp đồng kỳ hạn

Khi tài sản cơ sở cung cấp thu nhập đã biết:

F0 = (S0 – I )erT

trong đó I là giá trị hiện tại của khoản thu nhập trong suốt

vòng đời của hợp đồng kỳ hạn.

Định giá hợp đồng kỳ hạn

Khi tài sản cơ sở cung cấp lợi tức đã biết:

F0 = S0 e(r–q )T

trong đó q là lợi tức trung bình hàng năm trong suốt

vòng đời của hợp đồng.

Định giá hợp đồng kỳ hạn

▪ Giá kỳ hạn và giá tương lai

• Khi đáo hạn và giá tài sản là như nhau, giá kỳ hạn và giá

tương lai thường được giả định là bằng nhau.

Hợp đồng kỳ hạn và tương lai tiền tệ

một lợi suất nhất định.

• Một ngoại tệ như tương tự như một chứng khoán cung cấp

• Nếu rf là lãi suất phi rủi ro ngoại tệ.

• Lợi suất r là lãi suất phi rủi ro nội tệ.

Giải thích mối quan hệ giữa kỳ hạn và giao ngay

1000 USD

(thời điểm 0)

1000S0 VND tại thời điểm 0

1000S0erT VND tại thời điểm T

Xác định tỷ giá kỳ hạn

▪ Nguyên tắc lựa chọn tỷ giá và lãi suất

➢Tỷ giá mua kỳ hạn (FB)

- 𝑺𝟎 là tỷ giá mua (SB)

- 𝒓 là lãi suất tiền gửi đồng nội tệ (rCB)

- 𝒓𝒇 là lãi suất cho vay đồng ngoại tệ (rTO)

➢Tỷ giá bán kỳ hạn (FO)

- 𝑺𝟎 là tỷ giá bán (SO)

- 𝒓 là lãi suất cho vay nội tệ (rCO)

- 𝒓𝒇 là lãi suất tiền gửi ngoại tệ (rTB)

Xác định tỷ giá kỳ hạn

Tại các NHTM Việt Nam, áp dụng công thức gần đúng:

𝑭𝟎 = 𝑺𝟎[𝟏 + 𝒓 − 𝒓𝒇 𝑻]

Định giá hợp đồng kỳ hạn

• Một hợp đồng kỳ hạn có giá trị bằng 0 (ngoại trừ ảnh hưởng

chênh lệch bid-offer) tại thời điểm bắt đầu hợp đồng.

• Sau đó nó có thể có giá trị dương hoặc âm.

• F0 là giá kỳ hạn của hợp đồng được thương lượng vào ngày

hôm nay.

Định giá hợp đồng kỳ hạn

• Giá trị của một hợp đồng kỳ hạn mua, ƒ, là

(F0 – X )e–rT

• Giá trị của một hợp đồng kỳ hạn bán là

(X – F0 )e–rT

Định giá hợp đồng kỳ hạn

• Giá trị của một hợp đồng kỳ hạn mua là

• Hoặc:

• Giá trị của một hợp đồng kỳ hạn bán là

𝒇 = 𝑺𝟎 − 𝑿𝒆−𝒓𝑻

f = Xe–rT – S0

Định giá hợp đồng kỳ hạn

Ví dụ:

Một hợp đồng kỳ hạn mua trên một cổ phiếu không chi trả cổ

Lãi suất phi rủi ro là 10%/năm, giá cổ phiếu là $25 và giá giao

tức đã được thỏa thuận trước đó. Thời gian đáo hạn là 6 tháng.

• Hãy định giá hợp đồng kỳ hạn trên.

hàng là $24.

$2,17

Quản trị rủi ro biến động giá gạo bằng hợp đồng kỳ hạn

8

Nhà máy tinh bột

6

4

2

7

5

3

Người nông dân

0

- Người nông dân dự kiến thu về 5 tấn

- Nhà máy mua gạo nguyên liệu để sản

gạo trong tháng 3.

xuất tinh bột.

Quản trị rủi ro biến động giá gạo bằng hợp đồng kỳ hạn

▪ Nhận dạng rủi ro

Do chưa biết giá gạo trong tháng 3 là bao nhiêu.

- Nhà máy: đứng trước rủi ro nếu giá tăng.

- Người nông dân: đứng trước rủi ro nếu giá giảm.

 C2: Thụ động chờ tới thời điểm thu hoạch bán/mua theo

 C1: Chủ động quản trị rủi ro để hạn chế tổn thất.

giá thị trường => Chấp nhận rủi ro.

Quản trị rủi ro biến động giá gạo bằng hợp đồng kỳ hạn

Nhà máy tinh bột

Người nông dân

Hợp đồng kỳ hạn ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ -Mua/Bán 5 tấn gạo -Giá: 4.000 VND/ kg -Thời hạn giao hàng: 31/3 ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

Quản trị rủi ro biến động giá gạo bằng hợp đồng kỳ hạn

▪ Khả năng kiểm soát rủi ro

- Người nông dân bị thiệt, nhà máy được lợi.

- Giả sử giá giao ngay gạo tại thời điểm 31/3 là 5.000/kg.

 Chiến lượng phòng ngừa rủi ro của người nông dân

thất bại?

Quản trị rủi ro biến động giá gạo bằng hợp đồng kỳ hạn

▪ Khả năng kiểm soát rủi ro

- Người nông dân biết trước về doanh thu và nhà máy biết

trước chi phí của mình (cho dù giá gạo tại thời điểm đáo

 Rủi ro giá được loại trừ.

hạn là bao nhiêu).

1: hoàn toàn không am hiểu, 5: hiểu biết rất rõ

1: hoàn toàn không sử dụng, 5: Áp dụng thường xuyên, là 1 phần chính sách của công ty

Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng tương lai

Nhắc lại

- Hợp đồng tương lai là một hợp đồng kỳ hạn.

- Được tiêu chuẩn hóa, niêm yết và giao dịch trên thị trường

giao dịch tập trung.

- Được điều chỉnh theo giá thị trường hằng ngày trong đó

khoản lỗ của một bên được chi trả cho bên còn lại.

Giá trị của hợp đồng tương lai

Ví dụ:

Ngày 10/12, hợp đồng tương lai dầu có f0(30) = 83$/br.

Ngày 11/12, ft(30) = 85$/br, người nắm giữ HĐ sẽ được cộng

2$/br vào tài khoản ký quỹ.

Do đó, giá trị HĐ tương lai đối với người mua ngày 11/12

cũng bằng với giá trị HĐ tương lai đối với người mua ngày

10/12 (vì đã được điều chỉnh ký quỹ).

HĐ tương lai ngày nào cũng là ngày bắt đầu.

Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng tương lai

hiện một vị thế mua hay bán trên sàn giao dịch tương lai.

Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng tương lai là việc thực

• Vị thế này phải đúng bằng và ngược lại so với vị thế đối với

hàng thực (ví dụ cà phê xanh).

• Tiền lời ở một phía giao dịch (hàng thực hoặc tương lai) sẽ

gần nhau, hoặc hoàn toàn được bù trừ bởi tiền lời - lỗ ở phía

giao dịch kia.

Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng tương lai

• Người kinh doanh có vị thế mua sẽ bị rủi ro nếu giá xuống.

 Anh ta không biết giá cuối cùng khi bán được hàng là bao

nhiêu.

 Rủi ro này có thể được quản lý hoặc phòng ngừa (hedge)

khi thực hiện vị thế bán bằng hợp đồng tương lai để bù trừ.

Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng tương lai

• Người kinh doanh có vị thế bán sẽ bị rủi ro nếu giá lên.

 Anh ta không biết giá cuối cùng khi mua được hàng là bao

nhiêu.

khi thực hiện vị thế mua bằng hợp đồng tương lai để bù trừ.

 Rủi ro này có thể được quản lý hoặc phòng ngừa (hedge)

Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng tương lai

Khi thực hiện phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng tương lai,

đồng thực sẽ được bù trừ bằng lỗ (lời) của vị thế/hợp đồng

những biến động giá tạo ra lời (lỗ) đối với vị thế thực/hợp

51

tương lai.

Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng tương lai

• Thị trường tương lai cũng tạo ra cơ hội bán khi không có

• Đến khi nào vị thế trên thị trường thực hoàn tất thì hedging

người mua thực và cơ hội mua khi không có người bán thực.

52

trên sàn giao dịch tương lai cũng kết thúc.

Quản trị rủi ro biến động giá bằng hợp đồng tương lai

Quản trị rủi ro biến động giá bằng hợp đồng tương lai

Bán

$

Lợi nhuận

Phòng ngừa vị thế bán

Mua

Thời gian

Quản trị rủi ro biến động giá bằng hợp đồng tương lai

Bán

Lợi nhuận

$

Phòng ngừa vị thế mua

Mua

Thời gian

Quản trị rủi ro biến động giá café bằng Future

VỊ THẾ BÁN

DN kinh doanh café

- Tồn kho 10 tấn café Hợp đồng tương lai - Giá giao ngay hiện tại 33.000

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ VND/kg ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Lo lắng biến động giá -Bán 10 tấn café -Giá: 35 triệu/tấn Xử lý như thế nào? -Thời gian đáo hạn: T1 ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

Phòng ngừa vị thế bán bằng Future

Ngày

Giá hợp

Đ/chỉnh

Góp thêm (+)

TK

Giá

TT

đồng

hoặc rút ra (-)

Ký quỹ

ký quỹ

33

330

6/1

0

+35

35

7/1

34.3

343

- 13

35

- Ký quỹ ban đầu: +13 10% (35)

32.7

327

8/1

+ 16

51

30

300

9/1

+ 27

0 - Ký quỹ duy trì: -43

35

7% (24.5)

31

10/1

30.4

304

- 4

0

Phòng ngừa vị thế bán bằng Future

▪ Kết quả

- Doanghiệp lãi từ hợp đồng tương lai.

 Rủi ro giá được giảm thiểu và kiểm soát.

- Khoản lãi này bù đắp khoản lỗ trên thị trường giao ngay.

Bài tập thực hành

▪ 1 DN Mỹ có một khoản thanh toán bằng GBP (50.000 GBP)

 ngày thứ ba, DN mua một hợp đồng tương lai trị giá

trong vài ngày tới => Rủi ro tỷ giá.

 Hợp đồng này sẽ đến hạn vào ngày thứ năm.

62500 GBP với tỷ giá $1.489 £.

Ký quỹ ban đầu $1890, duy trì $1400.

Bài tập thực hành

Ngày

Giá TT

Đ/chỉnh

Góp thêm (+)

TK

Giá

hoặc rút ra (-)

Ký quỹ

ký quỹ

?

?

Mở cửa thứ 3 $1.489/£

?

?

?

?

TT thứ 3

$1.500/£

?

?

?

?

TT thứ 4

$1.450/£

?

?

?

?

TT thứ 5

$1.447/£

?

?

Phòng ngừa vị thế mua bằng Future

Ngày

Giá TT

Giá hợp

Đ/chỉnh

Góp thêm (+)

TK

đồng

hoặc rút ra(-)

Ký quỹ

ký quỹ

Mở cửa

$1.489/£ $93062.5

0

+$1890

$1890

thứ 3

TT thứ 3

$1.500/£

$93750

+ $687.5

$2577.5

0

TT thứ 4

$1.450/£

$90625

- $3125

+$2437.5

$1890

TT thứ 5

$1.447/£ $90437.5

- $187.5

$1702.5

0

Phòng ngừa vị thế mua bằng Future

▪ Kết quả

- Doanh nghiệp lỗ từ hợp đồng tương lai.

- Doanh nghiệp lãi từ khoản phải trả do tỷ giá giảm, khoản

lãi này sẽ bù đắp khoản lỗ từ hợp đồng tương lai.

62

 Rủi ro giá được kiểm soát.

Hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán

• Các nhà quản lý tài chính cần đánh giá về rủi ro thị trường

chứng khoán – rủi ro do biến động của giá cả trên TTCK –

của doanh nghiệp mình.

• Một công cụ để phòng ngừa rủi ro này là hợp đồng tương

lai chỉ số chứng khoán - stock index futures.

Hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán

• Hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán là 1 HĐ để mua

• Tài sản cơ sở là các chỉ số chính như S&P 500, Dow Jones

hoặc bán một chỉ số chứng khoán cụ thể.

Industrials, Russell 2000...

và tháng Chín.

• Tháng giao nhận là tháng Mười Hai, tháng Ba, tháng Sáu

• Giá của hợp đồng tương lai được yết giá tương tự như chỉ

• Giá trị của hợp đồng tương lai (S&P) là $250 nhân với giá

số, ví dụ các điểm của chỉ số.

trị chỉ số.

Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán

Ví dụ:

• Rock Solid có một danh mục chứng khoán trị giá $100 triệu,

biến động theo sát S&P 500.

phòng ngừa giá trị của danh mục trong năm tiếp theo.

• Quản lý danh mục lo lắng giá giảm trong tương lai và muốn

Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán

• Giả định giá hiện tại của hợp đồng S&P 500 tháng Ba là 800.

• Giá trị của mỗi hợp đồng là $250 x giá của HĐ

• Cần bán $100 triệu

• Hiện tại $250 x 800 = $200,000 mỗi HĐ

• Số HĐ = Giá trị tài sản/ Giá trị hợp đồng

= $100 triệu/($250 x $800)

= $100 triệu/($250 x PFC)

= 500 hợp đồng

Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán

$10m tổn thất trong danh mục đầu tư

Spot: S&P  10%, chỉ số giảm từ 800 xuống 720

Futures: lợi nhuận của 500 x 250 x(800-720) = $10m

Bạn ở vị thế bán chỉ số S&P, vì vậy bạn bán

500 hợp đồng tại $250x800 cho mỗi hợp đồng

cách mua tại $250x720 mỗi hợp đồng

Nhưng bạn có thể đóng vị thế của mình bằng

Ưu điểm của hợp đồng tương lai

Minh bạch về giá

Quy mô hợp đồng được chuẩn hóa

Chi phí giao dịch thấp

Không có rủi ro tín

Thị trường thanh khoản tốt dụng từ phía đối tác

Giá thị trường công bố rộng rãi hơn

Nhược điểm của hợp đồng tương lai

Rủi ro cơ bản - biến động trên thị trường nội địa không tương quan với thị trường tương lai quốc tế

Rủi ro về khối lượng hàng thực

HĐGS không hoàn hảo – lời và lỗ trên thị trường tương lai không phải hoàn toàn khớp với lời–lỗ trên TT thực

Phòng ngừa rủi ro bằng quyền chọn

Nhắc lại

- Mua quyền, chứ không phải nghĩa vụ.

- Quyền chọn mua và quyền chọn bán.

- Quyền chọn kiểu Mỹ và quyền chọn kiểu châu Âu.

Định giá quyền chọn

• Giá trị của quyền chọn là gì?

• Giá trị của quyền chọn phụ thuộc những yếu tố nào?

72

• Làm sao xác định giá trị đó?

Định giá quyền chọn

Mô hình định giá

Nguyên tắc định giá

Khái niệm cơ bản và thuật ngữ

S0 = Giá cổ phiếu hiện tại X = Giá thực hiện

T = Thời gian cho đến khi đáo hạn (thừa số)

r = Lãi suất phi rủi ro.

ST = Giá cổ phiếu ở thời điểm đáo hạn quyền chọn, tức là sau

C = Giá trị quyền chọn mua với giá cổ phiếu hiện tại là S0, thời gian cho đến lúc đáo hạn là T, giá thực hiện là X.

khoảng thời gian T.

P = Giá trị quyền chọn bán với giá cổ phiếu hiện tại là S0, thời gian cho đến lúc đáo hạn là T, giá thực hiện là X.

Tác động của các biến đến giá trị quyền chọn

Biến S0 X T s

r D

c + − ? + + −

p − + ? + − +

C + − + + + −

P − + + + − +

American vs European Options

corresponding European option

An American option is worth at least as much as the

P  p

C  c

Các nguyên tắc định giá quyền chọn mua

Giá trị thấp nhất của quyền chọn mua

Quyền chọn không thể có giá trị âm, vì người mua không bị

bắt buộc phải thực hiện quyền chọn. Vì vậy,

C ≥ 0

mua và bán).

Đúng cho cả quyền chọn kiểu Châu Âu và Mỹ (cả quyền chọn

Các nguyên tắc định giá quyền chọn mua

Giá trị thấp nhất của quyền chọn mua

Đối với quyền chọn kiểu Mỹ, kết luận quyền chọn mua có giá

trị thấp nhất là 0 bị lấn át bởi kết luận:

Ca ≥ Max (0,S0 – X)

(Bởi vì quyền chọn kiểu Mỹ có thể thực hiện bất kể lúc nào

trong thời gian còn hiệu lực khi đó có thể S0 – X > 0)

Các nguyên tắc định giá quyền chọn mua

Giá trị thấp nhất của quyền chọn mua

Giá trị thời gian/giá trị đầu cơ của quyền chọn mua:

Ca(S0,T,X) – Max (0,S0 – X).

Giá trị thời gian phản ánh những gì mà nhà kinh doanh sẵn

sàng chi trả cho sự không chắc chắn của cổ phiếu cơ sở.

Lưu ý rằng giá trị thời gian tăng cùng chiều với thời gian

tính cho đến khi đáo hạn.

Các nguyên tắc định giá quyền chọn mua

Giá trị tối đa của quyền chọn mua

C ≤ S0

• Giá trị tối đa của quyền chọn mua là giá của cổ phiếu.

người ta mong muốn đạt được khi thực hiện quyền chọn mua

• Quyền chọn mua là 1 cách để Nhà đầu tư mua cổ phiếu điều

là giá trị cổ phiếu trừ đi giá thực hiện.

Các nguyên tắc định giá quyền chọn mua

Giá trị tối đa của quyền chọn mua

C ≤ S0

Thực hiện quyền: ST – X

Mua quyền: - C

Kết quả: - C + ST – X  0

 C  ST – X

 C  ST (khi X = 0)

Các nguyên tắc định giá quyền chọn mua

Giá trị quyền chọn mua khi đáo hạn

C = Max(0,ST – X)

Vì quyền chọn đã đến thời điểm đáo hạn, giá quyền chọn

trong tương lai của giá cổ phiếu không còn liên quan đến giá

không còn chứa đựng giá trị thời gian. Triển vọng tăng lên

của quyền chọn đang đáo hạn, tức là đơn giản chỉ còn lại giá

82

trị nội tại.

Các nguyên tắc định giá quyền chọn bán

Giá trị nhỏ nhất của quyền chọn bán

Một quyền chọn bán không bao giờ có giá trị âm:

Một quyền chọn bán kiểu Mỹ có thể được thực hiện sớm. Vì

P ≥ 0

vậy,

Pa ≥ Max(0,X – S0)

Các nguyên tắc định giá quyền chọn bán

Giá trị nhỏ nhất của quyền chọn bán

Giá trị, Max(0,X – S0), được gọi là giá trị nội tại của quyền chọn bán.

Quyền chọn bán cao giá ITM sẽ có giá trị nội tại dương, trong

khi một quyền chọn bán kiệt giá OTM có giá trị nội tại bằng

84

0.

Các nguyên tắc định giá quyền chọn bán

Giá trị nhỏ nhất của quyền chọn bán

Chênh lệch giữa giá quyền chọn bán và giá trị nội tại là giá trị

thời gian hay giá trị đầu cơ. Giá trị thời gian được định nghĩa

Pa – Max(0,X – S0)

những gì mà một nhà đầu tư sẵn sàng trả cho sự không chắc

Cũng như với quyền chọn mua, giá trị thời gian phản ánh

chắn của kết quả cuối cùng.

Các nguyên tắc định giá quyền chọn bán

Giá trị lớn nhất của quyền chọn bán

Khi đáo hạn, thu nhập từ một quyền chọn bán kiểu Châu Âu là

Max (0, X – ST).

Vì vậy, hiện giá của giá thực hiện là giá trị lớn nhất có thể đạt

Vì quyền chọn bán kiểu Mỹ có thể được thực hiện sớm vào bất

được của quyền chọn bán kiểu Châu Âu.

cứ lúc nào, giá trị lớn nhất của nó là giá thực hiện.

Pe ≤ X(1+r) -T

Pa ≤ X

Các nguyên tắc định giá quyền chọn bán

Giá trị quyền chọn bán khi đáo hạn

Vào ngày đáo hạn quyền chọn bán, không còn giá trị thời

gian. Quyền chọn bán kiểu Mỹ vì vậy cũng giống như quyền

chọn bán kiểu Châu Âu. Giá trị của cả hai loại quyền chọn

bán này phải bằng giá trị nội tại. Vì vậy,

P(ST,0,X) = Max(0,X – ST)

Mô hình định giá

Mô hình nhị phân

Mô hình Black - Scholes

Mô hình định giá

Mô hình nhị phân

Mô hình nhị phân đơn giản

• Một cổ phiếu có giá hiện tại là $20

• Trong 3 tháng tới nó sẽ có giá là $22 hoặc $18

Giá cổ phiếu = $22

Giá cổ phiếu = $20

Giá cổ phiếu = $18

Quyền chọn mua

Một quyền chọn mua 3 tháng trên cổ phiếu có giá thực hiện

là $21

Giá cổ phiếu = $22

Giá cổ phiếu = $20

Giá quyền chọn = $1

Giá quyền chọn = $0

Giá quyền chọn = ? Giá cổ phiếu = $18

Thiết lập một danh mục phi rủi ro

•Giá trị của một danh mục gồm mua ∆ cổ phần và bán 1

22∆ – 1

18∆

•Danh mục là phi rủi ro khi 22∆ – 1 = 18∆ hoặc ∆ = 0.25

quyền chọn mua là

Định giá danh mục (Lãi suất phi rủi ro là 12%)

mua 0,25 cổ phần

• Danh mục phi rủi ro là:

• Giá trị của danh mục trong ba tháng là:

bán 1 quyền chọn mua

• Giá trị của danh mục ngày hôm nay là:

22 ×0,25 – 1 = 4,50

4,5e–0,12×3/12 = 4,3670

Định giá quyền chọn

• Danh mục gồm

mua 0,25 cổ phần

bán 1 quyền chọn

có giá trị là 4,367

5 (= 0,25 × 20 )

• Giá trị của cổ phiếu là

• Do đó giá trị của quyền chọn là

0,633 (5 – 0,633 = 4,367 )

Tổng quát

Một chứng khoán phái sinh đáo hạn trong thời gian T và

phụ thuộc vào cổ phiếu

S0u ƒu

S0 ƒ

S0d ƒd

Tổng quát

chứng khoán phái sinh:

S0u – ƒu

S0d – ƒd

• Giá trị của một danh mục mua ∆ cổ phiếu và bán 1

• Danh mục là phi rủi ro khi

• S0u∆ – ƒu = S0d∆ – ƒd hoặc

Tổng quát

• Giá trị của danh mục tại thời điểm T là

S0u∆ – ƒu

• Giá trị của danh mục ngày hôm nay là

(S0u∆ – ƒu)e–rT

S0∆ – f

• Diễn đạt khác cho giá trị danh mục ngày hôm nay là

ƒ = S0∆ – (S0u∆ – ƒu )e–rT

• Do đó

Tổng quát

Thay ∆ chúng ta có

C = [ pCu + (1 – p)Cd ]e–rT

trong đó

p là xác suất

• Giá trị của một phái sinh là khoản chi trả kỳ vọng của nó

• 𝑝 và 1 − 𝑝 lần lượt là xác suất biến động tăng và giảm

trong một môi trường chấp nhận rủi ro được chiết khấu theo

lãi suất phi rủi ro

S0u ƒu

S0 ƒ

S0d ƒd

Định giá chấp nhận rủi ro

• Giá cổ phiếu kỳ vọng tại thời điểm T là 𝑆0𝑒𝑟𝑇

• Cây nhị phân minh họa kết quả tổng quát mà giá trị của một

cơ sở là phi rủi ro và chiết khấu tại lãi suất phi rủi ro.

phái sinh với giả định rằng suất sinh lợi kỳ vọng trên tài sản

• Điều này được biết như là sử dụng định giá chấp nhận rủi

ro.

Original Example Revisited

S0=20 ƒ

S0u = 22 ƒu = 1 S0d = 18 ƒd = 0

𝑝 là xác suất cung cấp một suất sinh lợi cổ phiếu bằng

lãi suất phi rủi ro:

20e 0.12 ×0.25 = 22p + 18(1 – p ) do đó p = 0.6523

Thay thế:

Định giá quyền chọn sử dụng định giá chấp nhận rủi ro

S0=20 ƒ

S0u = 22 ƒu = 1 S0d = 18 ƒd = 0

Giá trị của quyền chọn là

e–0.12×0.25 (0.6523×1 + 0.3477×0)

= 0.633

D = 1- tỷ lệ giảm giá

U= 1+tỷ lệ tăng giá

Bài tập thực hành

• Một quyền chọn mua trên cổ phiếu không chi trả cổ tức, có

thời gian đáo hạn là 6 tháng.

• X = 40 • S0 = 35 • Biết rằng, 6 tháng sau, giá cổ phiếu có thể tăng hoặc giảm

20% và lãi suất hiện tại là 5%.

• Hãy xác định giá trị của quyền chọn mua trên ở thời điểm

hiện tại bằng mô hình nhị phân?

Mô hình nhị phân hai thời kỳ

24.2

22

19.8

20

18

16.2

• Mỗi thời kỳ là 3 tháng

• X = 21, r = 12%

Mô hình nhị phân hai thời kỳ Định giá quyền chọn mua

24.2 3.2

B

A

19.8 0.0

20 1.2823

22 2.0257 18 0.0

16.2 0.0

Giá trị tại nút B

= e–0,12×0,25(0,6523×3,2 + 0,3477×0) = 2,0257

Giá trị tại nút A

= e–0,12×0,25(0,6523×2,0257 + 0,3477×0) = 1,2823

Mô hình nhị phân hai thời kỳ Định giá quyền chọn mua

𝑆0𝑢 2 𝒇𝒖𝒖

B

A

𝑆0 𝒇

𝑆0𝑢 𝒇𝒖 𝑆0𝑑 𝒇𝒅

𝑆0𝑢𝑑 𝒇𝒖𝒅 𝑆0𝑑 2 𝒇𝒅𝒅

𝒇 = 𝒆−𝟐𝒓∆𝒕[𝒑𝟐𝒇𝒖𝒖 + 𝟐𝒑 𝟏 − 𝒑 𝒇𝒖𝒅 + (𝟏 − 𝒑)𝟐𝒇𝒅𝒅]

Mô hình nhị phân Định giá quyền chọn đối với tài sản mang lãi

• Gọi tỷ lệ lãi của tài sản cơ sở là q (cổ tức/trái tức/lãi

suất)

𝑝 =

𝑒(𝑟−𝑞)𝑇 − 𝑑 𝑢 − 𝑑

C = [ pCu + (1 – p)Cd ]e–rT

Mô hình định giá

Mô hình Black - Scholes

Giới hạn của mô hình nhị phân

Mô hình định giá quyền chọn nhị phân hội tụ vào một giá trị cụ thể trong giới hạn.

Giả định của mô hình Black - Scholes

Giá cổ phiếu biến động ngẫu nhiên và phát triển theo phân

phối logarit chuẩn.

Lãi suất phi rủi ro và độ bất ổn của tỷ suất sinh lợi theo

logarit của cổ phiếu không thay đổi trong suốt thời gian đáo

hạn của quyền chọn.

Không có thuế và chi phí giao dịch.

Các quyền chọn là kiểu Châu Âu.

Cổ phiếu không trả cổ tức.

Công thức định giá quyền chọn

𝑪 = 𝑺𝟎𝑵(𝒅𝟏) − Xe−rT𝑵(𝒅𝟐)

𝑷 = 𝑿𝒆−𝒓𝑻[𝟏 − 𝑵 𝒅𝟐 ] − 𝑺𝟎[𝟏 − 𝑵 𝒅𝟏 ]

ln

+(𝑟+𝜎2/2)𝑇

𝑆0 𝑋

Với 𝑑1 =

𝜎 𝑇

𝑑2 = 𝑑1 − 𝜎 𝑇

N(d1), N(d2) = xác suất phân phối chuẩn tích lũy

σ = độ bất ổn hàng năm (độ lệch chuẩn) của tỷ suất sinh lợi ghép lãi liên tục (logarit) của cổ phiếu

r = lãi suất phi rủi ro ghép lãi liên tục

Hàm 𝑵(𝒙) •𝑁(𝑥) là xác suất mà một biến phân phối chuẩn với trung bình bằng 0 và độ lệch chuẩn bằng 1 là nhỏ hơn 𝑥

•Dùng bảng phân phối xác suất tích lũy tìm N(d1) and N(d2). •Trên Excel dùng hàm Normsdist

•Trên Máy tính Casio:

- Mode + 3: Chuyển sang chế độ thống kê + AC

- Shift + 1 + 5 +1+ x + ) + =: Kết quả N(x)

Ví dụ

Sử dụng công thức Black-Scholes để định giá một quyền chọn

• Giá thực hiện $40

mua cổ phiếu như sau:

• Thời gian đến khi đáo hạn là 6 tháng

• Giá cổ phiếu $42

• Độ biến động là 20%/năm

• Lãi suất phi rủi ro là 10%/năm

Ví dụ

Tóm tắt 𝑆0 = 42, 𝑋 = 40, 𝑟 = 0,1, 𝜎 = 0,2, 𝑇 = 0,5

ln

+(0,1+

)×0,5

42 40

= 𝟎, 𝟕𝟔𝟗𝟑

 𝒅𝟏 =

0,22 2 0,2 0,5

 𝒅𝟐 = 0,7693 − 0,2 0,5 = 𝟎, 𝟔𝟐𝟕𝟖

 𝑿𝒆−𝒓𝑻 = 40𝑒−0,05 = 𝟑𝟖, 𝟎𝟒𝟗

Ví dụ

▪ Nếu quyền chọn là quyền chọn mua châu Âu, giá trị của

nó là

𝐶 = 42𝑁 0,7693 − 38,049𝑁(0,6278)

▪ Nếu quyền chọn là quyền chọn bán châu Âu, giá trị của

nó là

𝑃 = 38,049𝑁 −0,6278 − 42𝑁 −0,7693

Ví dụ

Tra bảng phân phối xác suất hoặc sử dụng hàm

NORMSDIST trên excel, ta có

𝑁 0,7693 = 0,7791

𝑁 −0,7693 = 0,2209

𝑁 0,6278 = 0,7349

𝑁 −0,6278 = 0,2651

Do đó

𝐂 = 𝟒, 𝟕𝟔

𝐏 = 𝟎, 𝟖𝟏

Các biến số trong mô hình B-S

Có 5 biến số ảnh hưởng đến giá quyền chọn:

(1) Giá cổ phiếu;

(2) Giá thực hiện;

(3) Lãi suất phi rủi ro;

(4) Thời gian đến khi đáo hạn;

(5) Độ bất ổn hay độ lệch chuẩn của cổ phiếu.

Định giá quyền chọn đối với tài sản mang lãi

𝑪 = 𝑺𝟎𝒆−𝒒𝑻𝑵 𝒅𝟏 − 𝑿𝒆−𝒓𝑻𝑵 𝒅𝟐

• 𝑆0 là giá giao ngay

• 𝑋 là tỷ giá thực hiện

• 𝑟 là lãi suất phi rủi

ln

+ 𝑟+

𝑇

𝑆0∗𝑒−𝑞𝑇 𝑋

𝜎2 2

;

𝑑1 =

𝑑2 = 𝑑1 − 𝜎 𝑇

𝜎 𝑇

• 𝑞 là tỷ lệ lãi (cổ tức/trái tức/lãi suất) của tài sản cơ sở

Sử dụng quyền chọn để phòng ngừa rủi ro

• Kết hợp tài sản cơ sở với một quyền chọn hoặc các quyền

chọn.

• Có thể giảm hoặc loại trừ rủi ro giảm lợi nhuận trong khi

vẫn duy trì khả năng tăng lợi nhuận.

• Có thể bảo vệ tránh khỏi sụt giảm giá trị trong nắm giữ tài

sản, hoặc tránh sự tăng giá đầu vào.

Chiến lược phòng ngừa

✓Own stock (long position)

• Protective put

• Covered call

✓Own put (long position)

✓Sell call (short position)

✓Own stock (long position)

Chiến lược phòng ngừa

• Long Straddle

✓Own call (long position with X, T)

✓Own put (long position with X, T)

• Short Straddle

✓Sell call (short position with X, T)

✓Sell put (short position with X, T)

Protective PUT

• NĐT sở hữu tài sản.

• Đảm bảo danh mục đầu tư tiến hành ít nhất bằng giá thực

• NĐT cũng mua (nắm giữ) quyền chọn bán trên tài sản.

+

=

hiện của quyền chọn.

Ví dụ Protective PUT

• Giả sử bạn sở hữu một cổ phiếu và bạn mua một quyền chọn

$0,75

bán với giá thực hiện là 22,5 trên cổ phiếu, phí quyền chọn là

30 25 20 15

Lợi nhuận:

0

0

2,50

7,50

ST : Phí: -0,75 -0,75 -0,75 -0,75

=== === === ===

Tổng: 29,25 24,25 21,75 21,75

Hedging bằng quyền chọn (Protective PUT)

Năm.

• Một nhà đầu tư sở hữu 1.000 cổ phiếu Microsoft trong tháng

• Giả sử giá cổ phiếu hiện tại là 28$.

• NĐT đang lo lắng giá có thể giảm trong 2 tháng tới và muốn

phòng ngừa.

phiếu của Microsoft trên CME với giá thực hiện là 27,50$.

NĐT có thể mua 10 quyền chọn bán trong tháng Bảy trên cổ

Hedging bằng quyền chọn (Protective PUT)

 NĐT có quyền bán 1.000 cổ phiếu tại mức giá

27,50$.

• Nếu phí quyền chọn đơn vị yết giá là 1$, thì mỗi hợp

đồng sẽ có phí là 100 * 1$ = 100$.

Tổng chi phí của chiến lược phòng ngừa rủi ro là:

10 * 100$ = 1.000$.

Hedging bằng quyền chọn (Protective PUT)

Covered CALL

• NĐT mua cổ phiếu.

• NĐT cũng bán (viết) một quyền chọn mua trên cổ phiếu.

Bán quyền chọn mua bảo vệ chủ sở hữu chống lại sự giảm

giá tài sản cơ sở.

Vị thế quyền chọn được “covered" bởi việc sở hữu cổ phiếu

Cung cấp thêm thu nhập (phí quyền chọn).

=

+

cơ sở (So với “quyền chọn thông thường").

Ví dụ Covered CALL

• Giả sử bạn sở hữu một cổ phiếu, và bạn bán một quyền chọn

mua với giá thực hiện là 35 trên cổ phiếu, với phí quyền chọn

là $2

ST : Phí: Lợi nhuận:

Tổng thể: 30 2 0 === 32 35 2 0 === 37 40 2 -5 === 37 45 2 -10 === 37

LONG straddle

Ví dụ LONG straddle

• Nhà đầu tư A kí hai hợp đồng: • 1) Hợp đồng mua quyền chọn mua (long call option) với ngân hàng A về việc mua EUR trả bằng USD số lượng là 100.000 EUR, tỉ giá EUR/USD: 1,3880, kì hạn 1 tháng, phí: 0,004 USD/EUR.

• 2) Hợp đồng mua quyền chọn bán (long put option) với ngân hàng B về việc bán EUR thu USD, số lượng 100.000 EUR, tỉ giá EUR/USD: 1,3880, kì hạn 1 tháng, phí: 0,0035 USD/EUR.

• Hãy phân tích chiến lược trên.

SHORT straddle

Ví dụ short straddle

• 2) Hợp đồng bán quyền chọn bán (short put option) với ngân hàng B về việc bán EUR thu USD, số lượng 100.000 EUR, tỉ giá EUR/USD: 1,3880, kì hạn 1 tháng, phí: 0,0035 USD/EUR.

• Hãy phân tích chiến lược trên.

• Nhà đầu tư A kí hai hợp đồng: • 1) Hợp đồng bán quyền chọn mua (short call option) với ngân hàng A về việc mua EUR trả bằng USD số lượng là 100.000 EUR, tỉ giá EUR/USD: 1,3880, kì hạn 1 tháng, phí: 0,004 USD/EUR.

Phòng ngừa rủi ro bằng hoán đổi

133

Nhắc lại

Hợp đồng hoán đổi là các thỏa thuận OTC để trao đổi

một chuỗi các dòng tiền theo các điều khoản được xác

định trước.

Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng hoán đổi

Một ví dụ về hedging bằng Swaps của Johnson Controls

(NYSE: JCI) năm 2004:

Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng hoán đổi

một mức nào đó đối với các trái phiếu mà mình phát hành mỗi

•JCI có các khoản thanh toán trên lãi suất LIBOR cộng với

6 tháng.

Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng hoán đổi

•JCI tham gia vào một Swaps trong đó JCI chi trả lãi suất cố

định và nhận các khoản thanh toán thả nổi.

Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng hoán đổi

 Khoản nhận được trên lãi suất thả nổi sẽ được dùng để trả

Johnson Controls (NYSE:JCI) năm 2004:

nợ cho những khoản nợ trên lãi suất thả nổi trước đó.

 JCI đã chuyển một nghĩa vụ thanh toán theo lãi suất thả

nổi thành một nghĩa vụ thanh toán theo lãi suất cố định

bằng cách sử dụng Swaps.

Phòng ngừa rủi ro hoàn hảo chỉ tồn tại trong “khu vườn Nhật Bản” …

Kết thúc chương 3.