Chương 7: TÌM HIỂU VỀ LẠM PHÁT VÀ CÁC BIỆN PHÁP KIỀM CHẾ LẠM PHÁT

KQHT 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LẠM PHÁT 1.1. Khái niệm về lạm phát

Là sự tăng lên theo thời gian của mức giá chung của nền kinh tế

Lạm phát

C.Mác: Việc phát hành tiền giấy phải được giới hạn ở số lượng vàng hoặc bạc thực sự lưu thông

Samuelson: Xảy ra khi mức chung của giá cả và chi phí tăng

Friedman: Lạm phát là một hiện tượng tiền tệ

1

1972-1974 giá dầu quốc tế tăng 5 lần, LP tăng từ 4,6% đến 13,5% BQ trên toàn TG

1.2. Phân loại lạm phát

Căn cứ vào định lượng

Căn cứ vào định tính

Kinh niên Vừa phải Cân bằng Dự đoán trước

Nghiêm trọng Phi mã Ko cân bằng Bất thường

2

Siêu LP Siêu LP

KQHT 2: HẬU QUẢ VÀ NGUYÊN NHÂN LP 1. HẬU QUẢ CỦA LẠM PHÁT

Lĩnh vực tiền tệ, tín dụng

Lĩnh vực SX

- Tiền gửi giảm đi nhiều

- Người đi vay thì muốn đi vay

- Giá đầu vào, đầu ra biến động - Vô hiệu hóa hoạt động hạch toán

Hậu quả

Tóm Lại

- Phá sản - Chức năng tiền tệ không còn nguyên vẹn

* Người lao động chịu mọi hậu quả,…

- Khó cải thiện NSNN

- Tốc độ lưu thông tiền tệ tăng vọt

- Nhà nước thiếu vốn

- Đầu tư vốn gặp RR cao

Chính sách KT tài chính

- Đầu cơ

3

Lĩnh vực lưu thông

1. HẬU QUẢ CỦA LẠM PHÁT

Tờ 100 tỷ đô được Zimbabwe phát hành năm 2008 chỉ mua được 3 quả trứng

Ôm tiền đi mua kem vào thời điểm siêu lạm phát ở Zimbabwe

4

1. HẬU QUẢ CỦA LẠM PHÁT

Tờ tiền 100 nghìn tỷ đô la Zimbabwe

5

2. NGUYÊN NHÂN GÂY RA LẠM PHÁT

 Theo thuyết tiền tệ:

Cung tiền tệ tăng lên kéo dài làm cho mức giá tăng lên kéo dài. Tăng cung tiền có thể được thực hiện bằng 2 cách: Ngân hàng Trung ương in nhiều tiền hơn Các ngân hàng thương mại có thể tăng tín dụng

6

2. NGUYÊN NHÂN GÂY RA LẠM PHÁT (TT)

 Theo thuyết Keynes:

Tổng cầu tăng quá nhanh trong khi tổng cung không tăng hoặc tăng không kịp

7

2. NGUYÊN NHÂN GÂY RA LẠM PHÁT (TT)

 Theo thuyết chi phí đẩy:

Chi phí sản xuất cao hơn đã được chuyển sang người tiêu dùng Giá cả nguyên nhiên vật liệu tăng do tỷ giá tăng hoặc khả năng khai thác hạn chế Giá cả nhập khẩu cao hơn được chuyển cho người tiêu dùng nội địa

8

2. NGUYÊN NHÂN GÂY RA LẠM PHÁT (TT)

 Các nguyên nhân khác: Tâm lý của dân cư Thâm hụt ngân sách Tỷ giá hối đoái Chính sách của nhà nước, chính sách thuế, chính sách cơ cấu kinh tế không hợp lý,…

9

Củng cố bài học

Ghép cột bên trái vào cột bên phải sao cho phù hợp nhất. Mỗi từ bên trái có thể có hơn một chọn lựa bên cột phải.

10

Hậu quả của lạm phát đối với từng lĩnh vực

1. Lĩnh vực SX 2. Lĩnh vực tiền tệ, tín dụng 3. Lĩnh vực lưu thông

A. Đầu cơ B. Giá đầu vào, đầu ra biến động C. Chức năng tiền tệ không còn nguyên vẹn D. Đầu tư vốn gặp RR cao E. Tiền gửi giảm đi nhiều

11

Những nguyên nhân gây ra lạm phát (theo từng quan điểm)

1. Theo thuyết tiền tệ 2. Theo thuyết Keynes 3. Theo thuyết chi phí đẩy

A. NHTM tăng tín dụng B. NHTW in nhiều tiền hơn C. Chi phí sản xuất cao hơn D. Tổng cầu tăng quá nhanh E. Giá cả nhập khẩu cao hơn

2. NHỮNG BIỆN PHÁP KIỀM CHẾ LẠM PHÁT

2.1. Kiềm chế lạm phát bằng phương pháp cổ điển Biện pháp loại bỏ tiền giấy không khả hoán Biện pháp khôi phục Biện pháp phá giá

13

2.2. Kiềm chế lạm phát trong giai đoạn hiện nay

Biện pháp cơ bản chiến lược

Biện pháp cấp bách trước mắt

Biện pháp tiền tệ tín dụng

Ngăn cặn sự leo thang giá cả

Biện pháp với tài chính ngân sách

Xây dựng Xây dựng Xây dựng và thực và thực và thực hiện chiến hiện chiến hiện chiến lược phát lược phát lược phát triển KT – triển KT – triển KT – XH đúng XH đúng XH đúng đắn đắn đắn

Nâng Nâng cao hiệu cao hiệu lực của lực của bộ máy bộ máy quản lý quản lý Nhà Nhà nước nước

Điều Điều Điều chỉnh cơ chỉnh cơ chỉnh cơ cấu kinh cấu kinh cấu kinh tế, phát tế, phát tế, phát triển triển triển ngành mũi ngành mũi ngành mũi nhọn nhọn nhọn

14

2.3. Những phương thức chống lạm phát ở các nước phát triển

Phương thức “hạn chế tiền tệ” – Kiểm soát chặt chẽ lượng tiền cung ứng Phương thức “nới lỏng tiền tệ” – Lấy lạm phát trị lạm phát

15

Thuật ngữ tiếng Anh

Inflation: Lạm phát

1. 2. Price inflation: Lạm phát giá cả 3. Monetary inflation: Lạm phát tiền tệ 4. Demand pull inflation: Lạm phát cầu kéo 5. Cost push inflation: Lạm phát chi phí đẩy 6. Reasonable inflation: Lạm phát vừa phải 7. Real inflation: Lạm phát thực sự (lạm phát cao) 8. Hyperinflation: Siêu lạm phát 9. CPI = Consumer Price Index: Chỉ số giá cả hàng tiêu dùng 10. Business cycle: Chu kì kinh tế

16