Những vấn đề chung của tâm lý học quản lý

• PGS.TS. Ngô Minh Tuấn

Nội dung

Tài liệu tham khảo

1. Tâm lý học Quản lý, Lê Thị Hoa (Chủ biên),

Nxb ĐHQG, TP HCM 2012

2. Tâm lý học Quản lý dành cho người lãnh

đạo, Nxb CTQG, H.2002

3. Tâm lý học Lãnh đạo, Quản lý, Nxb LLCT, H.

2004

4. Tâm lý học Quản lý, Vũ Dũng, Nxb ĐHSP,

H.2006

i. một số vấn đề chung

Một số vấn đề chung

1. Vấn đề con người trong QLXH

• Con người luôn là đối tượng trung tâm của QL

• Năm 1911, F. Taylor đưa ra Những Nguyên lý QLKH, mở ra kỉ

nguyên vàng trong QL

• H. Fayol, người đầu tiên phân biệt HĐQL thành các chức năng

cơ bản:

1. Vấn đề con người trong QLXH

• Năm 1924, E. Mayo đề ra thuyết “Các quan hệ người”

• TLHQL ra đời với tư cách là một chuyên ngành của TLH vào

những năm 20 của Thế kỉ XX

• Quá trình xây dựng CNXH ở nước Nga Xô Viết, TLHQL cùng với

các KHXH&NV được quan tâm, phát triển mạnh mẽ

• Ở nước ta, TLHQL được đưa vào giảng dạy từ những năm 1980

tại trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc

2. Khái niệm lãnh đạo, quản lý

Là sự tác động có M của người (tập thể) LĐQL với con người và tập thể nhằm làm cho hệ thống LĐQL hoạt động bình thường, có hiệu lực giải quyết các nhiệm vụ đề ra

Sự khác nhau giữa lãnh đạo và quản lý

Khái ni m lãnh đ o

§ Là đề ra chủ trương, đường lối, đồng thời động

viên, tổ chức thực hiện

§ Là sự ảnh hưởng của người lãnh đạo đến

những người dưới quyền

§ Bản chất: là ảnh hưởng và tác động có mục đích

để đạt được những mục tiêu chung và mong muốn của những người dưới quyền

ộ ủ ự Các c p đ  c a s  lãnh đ o

§ LĐ ép buộc: Người thừa hành không thực hiện tốt nhiệm vụ sẽ

bị nhắc nhở, đe dọa, trừng phạt; người hoàn thành tốt sẽ được

ban thưởng (giảm tính tích cực)

§ LĐ dựa trên sự phân công: Phân công công việc rõ ràng cho

các thành viên (không tác động tiêu cực nhưng cũng không

thúc đẩy mạnh HĐ)

§ LĐ dựa trên sự hướng dẫn, giải thích: Phụ thuộc vào sự kính

trọng của các cấp đối với LĐ, tạo sự trung thành, gắn bó, tích

cực

§ LĐ dựa vào sự gây thiện cảm và điều chỉnh quan điểm: Làm

cấp dưới tự suy nghĩ và nhận thấy những điều cần phải tuân

theo (tự nguyện)

Khái ni m qu n lý

o Là lập kế hoạch và xác định các biện pháp thực hiện (Đạt đến

mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các chức năng lập kế

hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo, kiểm tra)

o Được tiến hành trong một nhóm người, tập thể (chỉ cần thiết và

tồn tại với một nhóm người)

o Gồm công việc chỉ huy và tạo điều kiện cho những người khác

thực hiện công việc

o Có 2 bộ phận cấu thành: Chủ thể QL và Khách thể QL

o Nói đến QL chủ yếu là nói đến QL con người (Nắm giữ và điều

khiển)

ụ ủ

ườ

Nhi m v  c a ng

ả i qu n lý

(Theo P.F. Drucker)

o Xác định mục tiêu, quyết định những việc cần làm, truyền đạt

đến các thành viên

o Tiến hành công tác tổ chức

o Khích lệ nhân viên, liên kết công việc, liên kết mọi người

o Phân tích kết quả theo mục tiêu đặt ra

o Làm cho các thành viên đều trưởng thành

ườ

Phân lo i ng

ả i qu n lý

v Theo cấp quản lý

• Người QL cấp thấp: Chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả

• Người QL cấp trung: Tiếp thu những chủ trương, chiến lược, chính sách có tầm rộng lớn và toàn diện từ người QL cấp cao chuyển thành mục tiêu, kế hoạch chuyên biệt hơn, riêng lẻ hơn, cụ thể hơn cho người quản lý cấp thấp thực hiện

• Người QL cấp cao: Chịu trách nhiệm định hướng, chỉ

HĐ do những thành viên mà người đó phụ trách thực hiện

đạo, vận hành toàn diện cả một tổ chức

ườ

Phân lo i ng

ả i qu n lý

v Theo phạm vi quản lý

• Người QL chức năng: Chịu trách nhiệm giám sát, theo dõi, đôn đốc HĐ của những người dưới quyền theo một chuyên môn, một phạm vi hẹp

• Người QL tổng hợp: Chịu trách nhiệm về toàn bộ tổ chức

• Người QL dự án: Chịu trách nhiệm điều phối những nỗ

hay nhiều bộ phận quan trọng của tổ chức

lực khi lôi cuốn các cá nhân khác nhau trong một tổ chức cùng thực hiện một dự án đặc biệt nào đó

ệ ữ

Quan h  gi a lãnh đ o và qu n lý

ü LĐ và QL có mối quan hệ khăng khít

ü Ở tầng QL vĩ mô, trung mô QL trong phạm vi tương đối

ü LĐ có thể gọi là một loại QL có tính chiến lược. LĐ là QL

lớn và lớn (tỉnh, bộ, ngành, quốc gia) có thể coi là LĐ. QL cấp cơ sở (vi mô) không phải là LĐ

ü Phạm vi nghiên cứu của chúng ta LĐ và QL được sử

“chỉ đường”, “dẫn đường”

dụng đồng thời

Khái ni m t

ổ ứ  ch c

Là nhóm xã hội có cấu trúc nhất định, hoạt động với cùng mục đích chung nào đó

v Tiêu chí phân biệt tổ chức:

- Mục đích của tổ chức

- Quy mô của tổ chức

- Cơ cấu của tổ chức

v Vấn đề cơ bản để phát triển tổ chức:

- Những điều kiện tồn tại, phát triển của tổ chức

- Làm rõ sứ mệnh đặc thù của tổ chức trong XH

- Tạo sức hấp dẫn cho công việc

- Đánh giá ảnh hưởng và trách nhiệm của tổ chức với XH

ạ ộ

C u trúc tâm lý c a ho t đ ng qu n lý

Phía khách thể Phía chủ thể

Hoạt động Động cơ

Hành động Mục đích

MẶT TÂM LÝ CỦA HĐ

MẶT KĨ THUẬ T CỦA HĐ

Thao tác ĐK, PT

SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG

3. đối tượng của TLHQL

Nghiên cứu các vấn đề có tính quy luật tâm lý của hoạt động QL

§ Hoạt động của người LĐ, QL thực hiện các chức năng

§ Đặc điểm tâm lý của người LĐ, bị LĐ và các tổ chức xã

cơ bản của QL

§ Các quan hệ giữa người LĐ và bị LĐ

hội

Bi u đ  hàm s  quan tâm

“TÔI ”

1: Sự minh bạch/ chính trực 2: Sự có đi có lại hài hòa 3: Sự tự do chuyển đổi để cùng thắng

3

“CHÚNG TA”

2

1

“ANH ” QUAN TÂM

Các hiện tượng TL trong quá trình ra quyết định LĐQL (Ra QĐ, truyền đạt QĐ, tổ chức thực hiện, kiểm tra, điều chỉnh, bổ sung…)

Các hiện tượng TL trong quá trình LĐQL cấp dưới (nhu cầu, động cơ, động viên, cổ vũ…)

Các hiện tượng TL trong LĐQL các tập thể (Truyền thống, dư luận, tâm trạng, uy tín…).

CÁC HIỆN TƯỢN G TÂM LÝ TRON G LĐQL

Các hiện tượng TL thuộc nhân cách người LĐQL (Phong cách, uy tín, nghệ thuật LĐ…)

ộ ố ươ

ủ ế

M t s  ph

ng pháp lđql ch  y u

§ PP tổ chức hành chính

§ PP kinh tế

§ PP giáo dục, động viên

§ PP nêu gương

iI. Nhiệm vụ của tlhql

Nghiên cứu những vấn đề TL của hoạt động LĐQL vì mục đích đảm bảo cho sự vận hành tối ưu của bộ máy LĐQL

Nghiên cứu những vấn đề về TL trong LĐQL cấp dưới

Nghiên cứu những vấn đề TL với chủ thể LĐQL

CÁC NHIỆ M VỤ CỦA TLHQ L

Nghiên cứu những vấn đề TL trong quan hệ giữa chủ thể - khách thể vì mục đích tăng cường hiệu quả của hoạt động LĐQL

iIi. Vai trò của tlhql

1

Là CSKH giúp người LĐQL nắm chắc và thực hành có hiệu quả hoạt động LĐQL trong các điều kiện khác nhau

2

Là cơ sở định hướng giúp người LĐQL tự giáo dục, rèn luyện về mọi mặt

VAI TRÒ CỦA TLH QL

3

Giúp người LĐQL biết cách điều khiển, tìm hiểu, đánh giá cấp dưới, hình thành phong cách LĐ phù hợp

iv. Các phương pháp nghiên cứu của tlhql

iv. Các phương pháp nghiên cứu của tlhql

§ Quan sát

§ Tọa đàm, phỏng vấn

§ Điều tra

§ Thực nghiệm

§ Trắc nghiệm (Test)

§ Chuyên gia

§ Nghiên cứu sản phẩm hoạt động

§ Khái quát các tài liệu độc lập

§ Tiểu sử những người LĐQL

Quan sát

• Quá trình thu thập các dữ liệu thông qua các biểu hiện bên ngoài của đối tượng nhằm rút ra những đặc điểm TL bên trong khi không có điều kiện tri giác trực tiếp

• Được sử dụng khi :

- Cần có KLKQ về TL đối

tượng

- Quan sát chấp hành

mệnh lệnh

- Quan sát hiệu quả của

phong cách LĐQL…

ề Đi u tra

• Phỏng vấn viết được thực hiện cùng lúc với nhiều người theo một bảng hỏi in sẵn

• Sử dụng khi :

- Cần thăm dò ý kiến về thực hiện nhiệm vụ

- Thăm dò đánh giá tình hình mọi mặt

- Tham khảo ý kiến cấp dưới…

ệ Tr c nghi m (test)

• Sử dụng một hệ thống bài tập để đo mức độ phát triển của phẩm chất TL

• Có một số trắc nghiệm thường được sử dụng như :

- Trắc nghiệm trí tuệ

- Trắc nghiệm kiểu nhân

cách

- Trắc nghiệm giao tiếp

- Trắc nghiệm lo âu và tinh

thần trách nhiệm…

ế

K t lu n

v Quản lý là một loại hoạt động rất phức tạp, đòi hỏi

v Cần nghiên cứu và nắm chắc các kiến thức TLHQL

người LĐQL phải có kiến thức của TLHQL

để góp phần nâng cao chất lượng của hoạt động

LĐQL