CHƢƠNG II SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TÂM LÍ, Ý THỨC

Sự hình

Cơ sở tự

thành và

Cơ sở xã

nhiên của

phát triển

hội của tâm

tâm lí con

tâm lí, ý

lí con ngƣời

ngƣời

thức

II. CƠ SỞ XÃ HỘI CỦA TÂM LÝ CON NGƢỜI

Hoạt

Giao

động

tiếp

HOẠT ĐỘNG

1. Khái niệm hoạt động

Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa

con ngƣời và thế giới (khách thể) để tạo ra sản

phẩm cả về phía thế giới và cả về phía con ngƣời

1.1. Định nghĩa

(chủ thể).

Trong mối quan hệ đó có 2 quá trình

*

Chủ thể chuyển năng lƣợng của mình thành sản

- Quá trình đối tƣợng hóa (xuất tâm):

phẩm hoạt động.

quan hoá trong quá trình làm ra sản phẩm.

Tâm lí của con ngƣời đƣợc bộc lộ, đƣợc khách

- Quá trình chủ thể hóa (nhập tâm):

Chủ thể chuyển nội dung khách thể vào bản

thân mình tạo nên tâm lí, ý thức, nhân cách của bản

Là quá trình con ngƣời chiếm lĩnh (lĩnh hội)

thế giới.

thân.

1.2. Đặc điểm của hoạt động

a. Tính đối tƣợng

b. Tính chủ thể

d. Tính gián tiếp

c. Tính mục đích

2. Cấu trúc của hoạt động

Khách thể

Chủ thể

Hoạt động

Động cơ

Mục đích

Thao tác

Phƣơng tiện

Hành động

Sản phẩm

3. Vai trò của hoạt động trong sự hình thành và phát

triển tâm lí, ý thức và nhân cách

- Hoạt động là yếu tố quyết định trực tiếp đến sự

hình thành và phát triển tâm lí, ý thức và nhân cách.

- Thông qua hoạt động con ngƣời tiếp thu những

kinh nghiệm của thế hệ trƣớc biến thành kinh nghiệm của

bản thân.

- Thông qua hoạt động con ngƣời hình thành và

phát triển những phẩm chất và năng lực của bản thân.

trong hoạt động con ngƣời nhận thức và chiếm lĩnh thế

giới và bằng hoạt động con ngƣời lại cải tạo thế giới và

cải tạo chính bản thân mình.

-Thông qua hai quá trình xuất tâm và nhập tâm

GIAO TIẾP

1. Khái niệm giao tiếp

1.1. Định nghĩa

Giao tiếp là mối quan hệ giữa con ngƣời với con

ngƣời, thể hiện sự tiếp xúc tâm lí giữa ngƣời và ngƣời,

thông qua đó con ngƣời trao đổi với nhau về thông tin, về

cảm xúc, tri giác lẫn nhau, ảnh hƣởng tác động qua lại với

nhau.

1.2. Chức năng của giao tiếp

- Chức năng thông tin

- Chức năng cảm xúc

- Chức năng điều chỉnh hành vi

- Chức năng phối hợp hoạt động

- Chức năng nhận thức và đánh giá lẫn nhau

2. Phân loại giao tiếp (SGT)

- Căn cứ vào phƣơng tiện giao tiếp

- Căn cứ vào qui cách

- Căn cứ vào khoảng cách

3. Vai trò của giao tiếp

- Giao tiếp là điều kiện tồn tại và là một nhân tố phát

triển tâm lí, ý thức và nhân cách.

quan hệ xã hội, lĩnh hội nền văn hoá xã hội- lịch sử, các

chuẩn mực xã hội và thông qua đó con ngƣời đóng góp tài

- Thông qua giao tiếp con ngƣời gia nhập vào các

lực của mình vào kho tàng chung của nhân loại.

III. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

Sự hình

Sự hình

thành và

thành và

TÂM LÝ, Ý THỨC

phát triển phát triển

tâm lí ý thức

I. Sự hình hành và phát triển tâm lý

1. Sự nảy sinh, phát triển tâm lý về phƣơng diện loài

ngƣời

- Tính chịu kích thích

- Tính cảm ứng

1.1. Tiêu chuẩn xác định sự nảy sinh TL

1.2. Các thời kỳ phát triển tâm lý

+ Thời kỳ cảm giác

+ Thời kỳ tri giác

+ Thời kỳ tƣ duy:

- Xét theo cấp độ phản ánh:

- Tƣ duy bằng tay

- Tƣ duy bằng ngôn ngữ

- Xét theo nguồn gốc nảy sinh của hành vi:

+ Thời kỳ bản năng

+ Thời kỳ hành vi trí tuệ

2. Các giai đoạn phát triển tâm lý về phƣơng diện cá

+ Thời kỳ kỹ xảo

thể: (Giáo trình )

II. Sự hình thành và phát triển ý thức

1. Khái niệm về ý thức

1.1. Định nghĩa

ý thức là hình thức phản ánh tâm lí cao nhất chỉ có ở

ngƣời, là sự phản ánh của phản ánh, là sự hiểu biết của

hiểu biết (khả năng con ngƣời hiểu đƣợc các tri thức đã

TGKQ), là sự phản ánh bằng ngôn ngữ.

tiếp thu đƣợc trong quá trình quan hệ qua lại với

1.2. Cấu trúc của ý thức

+ Nhận thức cảm tính

- Mặt nhận thức:

+ Nhận thức lí tính

- Mặt năng động của ý thức

- Mặt thái độ

1.3. Các cấp độ của ý thức

- Cấp độ vô thức

- Cấp độ ý thức - tự ý thức

- Cấp độ ý thức nhóm - ý thức tập thể

2. Sự hình thành và phát triển ý thức (SGT)

2.2. Sự hình thành và phát triển ý thức theo phƣơng

diện cá thể (cá nhân)

2.1. Sự hình thành ý thức theo phƣơng diện loài