TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM

KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

BỘ MÔN HÓA DẦU

MÔN HỌC: THIẾT BỊ DẦU KHÍ

1

Gv: Th.S Nguyễn Tiến Đạt datnt1905@gmail.com

Giới thiệu môn học

Thiết bị dầu khí

Khối kiến thức chuyên ngành

Khối kiến thức cơ sở

Khối kiến thức đại cương

2

Mục đích: hiểu được nguyên lý và vận trong ngành công hành các thiết bị nghiệp dầu khí như: van, bơm, thiết bị đo, bồn bể chứa, đường ống Vị trí: Trình độ: Phân bố thời gian: Lý thuyết: 45 tiết Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: có mặt trên lớp nghe giảng từ 80% tổng số thời gian trở lên. Tiểu luận: có Thi giữa học phần: Thi kết thúc học phần:

Giới thiệu môn học

Nội dung

Chương 1: Giới thiệu tổng quan về kho chứa và bồn chứa các sản phẩm dầu khí

Chương 2: Thiết kế và thi công bồn chứa các sản phẩm dầu khí

Chương 3: Vận hành hệ thống kho chứa các sản phẩm dầu khí

Chương 4: Giới thiệu tổng quan về đường ống vận chuyển các sản phẩm dầu khí

Chương 5: Thiết kế và thi công đường ống vận chuyển các sản phẩm dầu khí

Chương 6: Vận hành và bảo dưỡng hệ thống đường ống vận chuyển các sản phẩm dầu

khí

Chương 7. Van

Chương 8. Bơm

Chương 9. Thiết bị đo lường

Chương 10. Ăn mòn và chống ăn mòn

Giới thiệu môn học

Tài liệu kham khảo:

1.Giáo trình Kỹ thuật đường ống và bể chứa

2.W.E. McAllister, Pipeline rules of thumb handbook. 5th ed, 1998.

3.Kent Muhlbauer, Pipeline Risk Management Manual, 2nd Edition

4.Kiefner, J. F., and Duffy, A. R., A Study of Two Methods for

Repairing Defects in Line Pipe, Pipeline Research Committee of the

American Gas Association, 1974.

Giới thiệu Nhà máy lọc dầu Nghi Sơn

926,5

Tổng (ha)

328

Mặt bằng nhà máy

181

Mặt bằng tuyến ống và bồn bể

99

Cảng xuất sp

Giới thiệu Nhà máy lọc dầu Dung Quất

 Diện tích sử dụng: Mặt đất khoảng 485 ha (bao gồm 140 ha mở rộng trong tương lai), mặt biển khoảng 473 ha.

Trong đó:

- Khu nhà máy chính = 110 ha

- Khu bể chứa dầu thô = 42 ha

- Khu bể chứa sản phẩm = 43,83 ha

- Khu vực tuyến ống dẫn dầu thô, cấp và xả nước biển = 17 ha

- Tuyến ống dẫn sản phẩm = 77,46 ha

- Cảng xuất sản phẩm = 135 ha

- Hệ thống phao nhập dầu không bến, tuyến ống ngầm dưới biển và khu vực vòng quay tàu = 336 ha - 140 ha mở rộng trong tương lai

Chương 1 TỔNG QUAN VỀ BỒN CHỨA DẦU KHÍ

1. Giới thiệu

Sơ đồ tổng thể nhà máy lọc dầu

Chương 1 TỔNG QUAN VỀ BỒN CHỨA DẦU KHÍ

2. Nhiệm vụ của bồn chứa

Phân loại

Phân loại

theo chiều cao xây dựng

Phân loại theo áp suất

Phân loại theo vật liệu xây dựng

Phân loại theo hình dạng

Chương 1 TỔNG QUAN VỀ BỒN CHỨA DẦU KHÍ

3. Phân loại bồn chứa

a. Phân loại theo chiều cao xây dựng

 Bể ngầm

Sơ đồ bố trí bể ngầm

Chương 1 TỔNG QUAN VỀ BỒN CHỨA DẦU KHÍ

3. Phân loại bồn chứa

a. Phân loại theo chiều cao xây dựng

 Bể nổi

Bể trên cao

Chương 1 TỔNG QUAN VỀ BỒN CHỨA DẦU KHÍ

3. Phân loại bồn chứa

a. Phân loại theo chiều cao xây dựng

 Bể nửa ngầm

Chương 1 TỔNG QUAN VỀ BỒN CHỨA DẦU KHÍ

3. Phân loại bồn chứa

a. Phân loại theo chiều cao xây dựng

 Bể ngoài khơi

 Bể nửa ngầm

Shirashima Oil Storage Base

So sánh giữa bể ngầm và bể nổi

Nhược điểm

Chương 1 TỔNG QUAN VỀ BỒN CHỨA DẦU KHÍ

3. Phân loại bồn chứa

b. Phân loại theo áp suất

 Bể áp suất thường (<20mmHg): dầu nhờn, FO,

mái phao…

 Bể áp suất trung bình (20-200mmHg): bể KO,

DO…

 Bể cao áp (>200mmHg): LPG, Butane,

Propane…

Chương 1 TỔNG QUAN VỀ BỒN CHỨA DẦU KHÍ

3. Phân loại bồn chứa

c. Phân loại theo vật liệu xây dựng

 Kim loại: Thép, hợp kim không gỉ, …áp dụng

hầu hết

 Phi kim: Gỗ, nhựa, composit, …

 Bể tự nhiên: Các mỏ muối, …

Thép

Là hợp kim của Fe và C, Hàm lượng Cacbon thường trong thép chiếm khoảng 1,5%, hàm lượng C càng tăng  độ cứng tăng, độ dẻo giảm. Có những loại chuyên dụng như: Thép kết cấu: <0,7% Thép gia công hàn: 0,3% Thép không rỉ: <0,2%

Là vật liệu có nhiều tính chất quý: bền, dai, chịu tải trọng động,… dễ gia công bằng nhiều phương pháp như: đúc, rèn, cán, dập, hàn, cắt, gọt,… Tính chất thép thay đổi trong phạm vi rộng  phụ thuộc thành phần, phương pháp gia công và nhiệt luyện

Thép Tính chất vật lý:

Khối lượng riêng: 7,85kg/dm3 Nhiệt độ nóng chảy: 1400÷1500oC Nhiệt dung riêng: 499J/kg.độ Hệ số dẫn nhiệt: 46,5÷58,1W/m.độ Hệ số nở dài: 11,2.10-61/oC Điện trở suất: 0,11÷0,13mm2/m

Thép Thép hợp kim thường bổ sung các nguyên tố quan trọng để thay đổi tính chất, cụ thể: Ni (H): tăng bền, dẻo, dai, mài mòn Cr (X): tăng bền cơ, nhiệt, mài mòn Mo (M): tăng tính bền và duy trì ở nhiệt độ cao Mn (Γ) làm thép không gỉ, tăng bền, giảm dẻo, độ mịn Si (C) thép không gỉ, tăng bền, ăn mòn nhiệt, giảm dai Vanadi(Φ) tăng dẻo, hàn, chống ăn mòn hydro Vonfram (B): tăng cứng Titan và niobi (T,Б) tăng bền

Thép Thép thường dùng: 1X18H9T, 1X18H11Б, 1X18H12M2T, 1X18H12M3T, có tính chất:

Khối lượng riêng: 7,9kg/dm3 Nhiệt độ nóng chảy: 1400oC Hệ số dẫn nhiệt: 0,139÷0,186W/m.độ Hệ số nở dài: 17,3.10-61/oC Mođun đàn hồi: 2,1.105N/mm2 Tính công nghệ tốt

Chương 1 TỔNG QUAN VỀ BỒN CHỨA DẦU KHÍ

3. Phân loại bồn chứa

d. Phân loại theo hình dạng

 Bể trụ đứng:

 Mái vòm

 hình côn

 Mái nổi

 Mái phao

Chương 1 TỔNG QUAN VỀ BỒN CHỨA DẦU KHÍ

3. Phân loại bồn chứa

d. Phân loại theo hình dạng

 Bể trụ nằm:

Chương 1 TỔNG QUAN VỀ BỒN CHỨA DẦU KHÍ

3. Phân loại bồn chứa

d. Phân loại theo hình dạng

 Bể hình cầu:

Chương 1 TỔNG QUAN VỀ BỒN CHỨA DẦU KHÍ

3. Phân loại bồn chứa

e. Phân loại theo mục đích

 Bồn trung chuyển

 Bồn cấp phát

Đề tài tiểu luận

1. Bể chứa cao áp. To 5 2. Bể chứa dầu thô và sản phẩm dầu khí. To 1 3. Cấu tạo của bồn chứa dầu khí. To 3 4. Các sự cố và phương pháp xử lý cho bồn

chứa xăng dầu

5. Đường ống dẫn khí. To 4 6. Đường ống dẫn dầu. To 2 7. Các dự án đường ống lớn trên thế giới