LOGO

THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA

Nội dung:

NỘI DUNG

Hình dạng của sản phẩm

Bề dày của sản phẩm

Góc bo

Gân

Vấu lồi

Lỗ trên sản phẩm

Góc thoát khuôn

Ren trên sản phẩm

Under_cut

1. Bề dày của sản phẩm.

Tùy thuộc vào loại nhựa mà thiết kế độ dày phù hợp (3-5 mm) Nên thiết kế thành mỏng để việc điền đầy khuôn và co rút chủa nhựa là tối ưu, tạo nhiều gân tăng độ cứng vững cho sản phẩm.

Sản phẩm có kết cấu hợp lý.

1.Bề dày của sản phẩm

Các khuyết tật liên quan đến bề sản phẩm

Vết lõm Lỗ trống

Không nên

Nên

Ưu tiên dòng chảy khi bề dày khác nhau gây đường hàn và lỗ khí

1. Bề dày của sản phẩm

Cách khắc phục hiện tượng cong vênh.

2. Góc bo

Góc bo nằm trong khoảng 25 -60% bề dày sản phẩm, tốt nhất là 50%.

Kích thước thiết kế góc bo

Nếu điều này không thõa mãn thì sản phẩm rất dễ bị cong vênh.

2. Góc bo

Các khuyết tật thường gặp

Vết nứt Vết khía hình Nếp gấp bề mặt

3. Gân

• Bề dày gân không vượt quá ½ bề dày đặt gân

• Bề dày gân tác động đến sự ưu tiên dòng chảy

Bề dày gân: t=< 0.5T Chiều cao gân: h=<3T Bán kính góc bo : r>=(0.25-0.5)T Góc nghiên: ᶲ>=0.5 độ Khoảng cách các gân:S>=2T

Thông số hình học của gân

3. Gân

• Các gân nên thiết kế song song.

• Nên đặt dọc theo một hướng để tăng cứng vững.

Các kiểu đặt gân

3. Gân

• Tạo gân gấp nếp tăng độ cứng vững và tính thẫm mỹ.

• Tạo gân chéo tăng cứng vững , khả năng chống lại ứng suất.

3. Gân

• Gân tăng cứng: tăng cứng cho góc, mặt bên và vấu lồi.

Các thông số thiết kế gân tăng cứng

4. Vấu lồi

• Bề dày vấu lồi nhỏ hơn 75% bề dày đặt vấu.

Thông số thiết kế vấu lồi

4. Vấu lồi

• Bán kính ngoài chuyển tiếp nên bằng 25% bề dày đặt vấu

hoặc bằng 0.04mm để giảm ứng suất.

Tuy nhiên nó lại dẫn đến một hệ lụy: mặt đối diện dễ bị khuyết tật

4. Vấu lồi

• Các góc côn ngoài nên nhỏ nhất 0.5 độ và côn trong nên nhỏ nhất là 0.25 độ. • Các vấu lồi đặt xa thành sản phẩm nên thêm gân tăng đội cứng

vững.

Thiết kế vấu kết hợp với gân tăng cứng vững

4. Vấu lồi

• Để sản phẩm không bị lõm ở núm chân, tạo vòng lõm ở chân

núm để tránh sự ứ động vật liệu.

5. Lỗ trên sản phẩm

• Chiều sâu lỗ không vượt quá 3 lần đường

kính lỗ (lỗ không thông).

• Bề dài thành lỗ đồng đều, không có các

góc sắc nhọn.

Các thông số thiết kế lỗ không thông

5. Lỗ trên sản phẩm

Các thông số thiết kế lỗ thông suốt

• Khoản cách hai lỗ hoặc khoảng cách lỗ so với mép ngoài của sản phẩm nên bằng hai lần bề dày hoặc hai lần kích thước lớn nhất đo theo chu vi lỗ (lỗ thông suốt).

6. Góc vác thoát khuôn

• Sản phẩm có gân, vấu lồi, rãnh sâu…hay bề mặt vát , ta nên

thiết kế góc vát theo hướng mở khuôn.

Góc vát và chiều cao vác

• Ta có thể dựa vào sơ đồ sau để thiết kế góc vát cho thích hợp.

6. Góc vác thoát khuôn

• Giá trị góc vác phụ thuộc vào độ co rút của nhựa và chiều cao

vác.

• Kết cấu khuôn cho phù hơp để dễ lấy sản phẩm.

Sản phẩm bị kẹt trong khuôn

Sản phẩm thoát khuôn dễ dàng

7 Sản phẩm có ren

• Bán kính ren và chân ren nên lớn nhất để tránh tập trung ứng

suất.

Profile ren thường dùng thiết kế cho sản phẩm nhựa

7. Sản phẩm có ren

• Đoạn cuối ren nên làm tròn tránh tuôn ren và hư ren.

Làm tròn đoạn hết ren

7. Sản phẩm có ren

Ren côn

• Khi thiết kế ren côn nên thiết kế như sau

• Tránh thiết kế bước ren <1mm để tránh tuôn ren và dễ chế tạo.

7. Sản phẩm có ren

• Khi thiết kế ren nhựa lắp với ran kim loại, ta nên thiết kế ren

ngoài cho sản phẩm nhựa và ren trong cho kim loại

• Ren cho sản phẩm nhựa đôi khi không theo tiêu chuẩn cho dex

chế tạo.

8. Undercut

• Biến đổi một undercut trên chi tiết thành một chi tiết khác mà

ta có thể chế tạo nó thành khuôn kéo thẳng.

8. Undercut

• Đối với một chi tiết yêu cầu lỗ suốt.

8. Undercut

• Chi tiết có then cài thông dụng.

 Đối với phía bên trái: không có góc côn, những bề mặt

song song với khuôn sẽ trượt lên nhau

 Đối với bên phải: có góc côn những chi tiết bị bịt sẽ được

cải thiên.