Chương 2 PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN Mục tiêu bài giảng

- Cách lựa chọn sản phẩm và dịch vụ

cho dự án.

- Phân tích môi trường kinh doanh theo

ma trận SWOT

- Biết được các phương pháp dự báo thị

trường.

- Xác định qui mô dự án. - Là cơ sở xác định đầu ra của dự án. - Vận dụng kiến thức thực tế vào thị

trường của dự án.

2

Tìm cơ hội đầu tư

Thanh lý phát triển DA mới

Đánh giá DA sau hoạt động

Dự án hoạt động

Xây dựng

dự án

Nghiên cứu khả thi

Nghiên cứu Tiền khả thi

Chu trình phát triển dự án

Nghiên cứu cơ hội đầu tư

3

Thanh lý phát triển DA mới

Đánh giá DA sau hoạt động

Dự án hoạt động

Xây dựng

dự án

Nghiên cứu khả thi

Nghiên cứu Tiền khả thi

Chu trình phát triển dự án

Nghiên cứu cơ hội đầu tư

Ý tưởng kinh doanh

4

Ý tưởng kinh doanh (Sự lựa chọn nghề nghiệp)

KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNG

19 April 2018

10

5

• Thị trường là gì?

• TT hoạt động ra sao?

• Hành vi của Nhà SX ra sao?

• TT hoạt động dựa trên qui luật nào?

• Giá cả TT được xác định như thế nào?

• Lựa chọn kênh phân phối ra sao?

• Các đặc điểm chính của thị trường là gì?

• Thông tin TT bao gồm những gì?

6

Hệ thống kinh tế

Tiêu dùng Doanh thu

Hàng hoá dịch vụ được mua

Hàng hoá dịch vụ bán

Thị trường hàng hoá & dich vụ

Các yếu tố sx

Lao động, Đất, Vốn

Thu Nhập

Hộ gia đình Doanh nghiệp

Tiền lương, lợi nhuận

13

ĐỊNH NGHĨA THỊ TRƯỜNG  Hiện đại

 Cổ điển Là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán hàng hóa. Có nghĩa là đồng nhất TT với Chợ và những địa điểm mua bán hàng hóa cụ thể.

Thị trường các yếu tố sản xuất

-Là quá trình người mua và người bán tác động qua lại lẫn nhau để giải quyết giá cả & số lượng hàng hóa mua bán. Có nghĩa là thị trường được hình thành qua một quá trình hơn là tại một thời điểm cụ thể. -TT là một nhóm người có nhu cầu về SP/DV và có khả năng thanh toán để thỏa mãn nhu cầu.

CHỢ ĐỊA PHƯƠNG

BAO GỒM CẢ CHỢ ĐẦU MỐI, SÀN GIAO DỊCH, BUÔN BÁN LÂU DÀI QUA HỢP ĐỒNG TRONG NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU

7

PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG

 Cạnh tranh hoàn hảo: Người mua và người bán chấp nhận giá cả thị trường. Việc người mua tiêu dùng nhiều hơn/ít đi, hoặc người bán sản xuất/tiêu thụ nhiều hơn/ít đi không ảnh hưởng đến giá cả thị trường…

(ví dụ: điện, nước, xăng…)

 Độc quyền: có 4 loại độc quyền (người

bán, người mua, tự nhiên, nhóm)

PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG (tt)  Độc quyền người bán: Chỉ có một người bán

duy nhất trên thị trường.

 Độc quyền người mua: Chỉ có 1 người mua

duy nhất.

 Độc quyền tự nhiên: Có 1 DN riêng lẻ có

thể phục vụ TT đó với giá thấp hơn bất kỳ sự phối hợp của 2 hay nhiều DN khác.

 Độc quyền nhóm: khác với độc quyền người bán ở chỗ là các DN có đối thủ cạnh tranh. Khác với cạnh tranh hoàn hảo là các DN trong ngành có sự phụ thuộc lẫn nhau.

8

HOẠT ĐỘNG THỊ TRƯỜNG

 Tác nhân tham gia thị trường là ai?

• Trực tiếp • Gián tiếp

 Vai trò của từng tác nhân

17

PHÂN TÍCH HÀNH VI CỦA NHÀ SẢN XUẤT (3 vấn đề cơ bản)

1. Sản xuất sản phẩm gì?

3. Sản xuất như thế nào???

18

9

Sản xuất sản phẩm gì?

Thí dụ

Sản xuất cây ăn trái: Thanh Long (what) Nhu cầu thị trường (Who) Xu hướng giá cả, Hàng hoá cạnh tranh do hội nhập kinh tế… (How)

10

SẢN XUẤT CHO AI?

 Mục đích TD của họ là gì?

 Khách hàng mục tiêu

là ai?

1.1.TN cao: Ngon + An Toàn + Đẹp + Độc đáo 1.2. TN thấp: rẻ tiền 1. Người dân địa phương (thu nhập cao/thấp)

2. Khách du lịch 3. Nhà trung gian 4. Người bán lẻ 5. Chế biến 6. Siêu thị 7. Xuất khẩu 2. Ngon + Tiện lợi + Đẹp + Độc đáo 3. Số lượng lớn + đồng đều + Thường xuyên +giá rẻ 4. Ngon + Thường xuyên 5. An toàn + Số lượng lớn + Thường xuyên + ổn định …………………

SX cho XK: Qui mô lớn, chất lượng được chứng nhận, độ đồng đều…

PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG

- Người địa phương - Khách du lịch - Nhà trung gian (kinh doanh) - Thu nhập cao/thấp - Phục vụ theo lứa tuổi - Xuất khẩu - ….

Mỗi khúc thị trường có nhu cầu về sản phẩm khác nhau!

11

1- Lựa chọn sản phẩm dịch vụ

1.1- Căn cứ lựa chọn, sản phẩm dịch vụ của DA

- Nhu cầu thị trường về loại sản phẩm, dịch

vụ dự án dự kiến sẽ đầu tư.

- Mức độ phù hợp của sản phẩm với chủ

trương, chính sách, kế hoạch phát triển của Nhà nước.

- Sở trường của doanh nghiệp là yếu tố rất quan trọng giúp doanh nghiệp có nhiều thuận lợi trong cạnh tranh.

- Khả năng đảm bảo các nguồn lực: nhất là tiền vốn, nguyên vật liệu, kỹ thuật, con người và khả năng quản lý điều hành.

1- Lựa chọn sản phẩm dịch vụ

1.2- Mô tả sản phẩm

- Loại sản phẩm, tên sản phẩm, ký hiệu, mã

vạch.

- Công dụng của sản phẩm. - Quy cách: kích thước, trọng lượng, khối

lượng/ phục vụ với SP dịch vụ.

- Tiêu chuẩn chất lượng. - Hình thức: bao bì đóng gói. - Đặc điểm chủ yếu phân biệt với sản phẩm khác cùng loại đang được tiêu thụ trên thị trường.

- Sản phẩm phụ nếu có.

12

1. Phân tích và đánh giá thị trường tổng thể

 Nghiên cứu mức tiêu thụ sản phẩm của

hiện tại và quá khứ

 Nghiên cứu nguồn cung ứng (sản lượng,

chất lượng, giá cả)

 Xác định chênh lệch giữa cung – cầu về

sản phẩm trên thị trường.

Tìm ra các khoảng trống của thị trường từ đó làm căn cứ cơ sở dự báo tổng khối lượng và nguồn cung ứng các sản phẩm của dự án trong tương lai.

2- Môi trường kinh doanh

2.1- Vĩ mô: 2.1.1-Yếu tố kinh tế:

- Giai đoạn chu kỳ kinh tế, xu hướng thu nhập quốc dân. - Tỷ lệ lạm phát/ Chỉ số giá tiêu dùng CPI (Consumer Price Index) - Lãi suất. - Những chính sách tiền tệ. - Mức độ thất nghiệp. - Các giải pháp can thiệp, kiểm soát của Nhà nước.

13

Tỷ lệ lạm phát/ Chỉ số giá tiêu dùng CPI (Consumer Price Index)

2- Môi trường kinh doanh

2.1- Vĩ mô: 2.1.2- Yếu tố Chính trị - Chính phủ:

- Thu hút, kêu gọi đầu tư. - Các chính sách miễn giảm thuế. - Những luật lệ mậu dịch quốc tế. - Những luật lệ thuê mướn lao động. - Sự ổn định của chính quyền…

14

2- Môi trường kinh doanh

2.1- Vĩ mô: 2.1.3- Xã hội và dân số

- Những thái độ với chất lượng đời sống (chỉ số HDI)

+ Những lối sống + Phụ nữ trong lực lượng lao động nghề

nghiệp…

+ Tính linh hoạt của người tiêu thụ.

HDI của Việt Nam qua các năm: Nguồn số liệu UNDP.

Chỉ số HDI của VN xếp thứ 116/188 nước năm 2014,. Ấn độ (đứng thứ 130) và Camphuchia (124), nhưng cần nhiều nỗ lực để theo kịp Thái Lan (đứng thứ 93) và Malaysia (62).

15

2- Môi trường kinh doanh

2.1- Vĩ mô:

Dân số: - Tỷ suất tăng dân số - Những biến đổi về dân số - Mật độ dân số - Tôn giáo

2- Môi trường kinh doanh

2.1- Vĩ mô: 2.1.4- Yếu tố tự nhiên, thiên nhiên

- Các loại tài nguyên - Ô nhiễm - Thiếu năng lượng - Sự tiêu phí những tài nguyên thiên nhiên.

16

2- Môi trường kinh doanh

2.1- Vĩ mô: 2.1.5- Yếu tố công nghệ và kỹ thuật Chỉ tiêu của Nhà nước về nghiên cứu và

phát triển.

Chỉ tiêu của công nghiệp về nghiên cứu và phát triển. Tập trung vào những nỗ lực kỹ thuật:

- Bảo vệ bằng sáng chế - Những sản phẩm mới - Sự chuyển giao kỹ thuật mới - Sự tự động hóa.

2- Môi trường kinh doanh

2.2- Vi mô:

2.2.1- Môi trường bên ngoài: Có 5 yếu tố cơ bản là: đối thủ cạnh

tranh, người mua, người cung cấp, các đối thủ mới tiềm ẩn và hàng hóa (sản phẩm) thay thế.

17

2- Môi trường kinh doanh

2.2- Vi mô:

2.2.1- Môi trường bên ngoài: - Thị trường tiêu thụ/Khách hàng hiện

tại và tiềm năng

- Các đối thủ cạnh tranh hiện tại và

tiềm ẩn.

- Nhà cung cấp - Sản phẩm thay thế - Các thế mạnh của chủ đầu tư

Những người gia nhập tiềm tàng

Sự đe dọa

Những Khách hàng

Những Nhà cung cấp

Những cạnh tranh cùng ngành sản xuất/Cạnh tranh giữa những dự án hiện có

Sự đe dọa

Những sản phẩm mới thay thế

18

Khả năng thương lượng Khả năng thương lượng

2- Môi trường kinh doanh

2.2- Vi mô:

2.2.2- Môi trường bên trong: Các yếu tố chủ yếu của nội bộ mỗi tổ

chức cần chú ý:

- Marketing, - Sản xuất, - Tài chính, - Quản trị, - Nghiên cứu phát triển và - Hệ thống thông tin.

3- Phân tích ma trận SWOT xác định chiến lược cho dự án đầu tư

- Dựa vào việc dự báo các yếu tố bên

trong để chúng ta dự kiến điểm mạnh điểm yếu nếu dự án được đi vào hoạt động.

- Dựa trên dự báo môi trường bên

ngoài để ta xác định cơ hội và đe dọa nếu dự án được đưa vào hoạt động.

19

Khái quát Ma trận SWOT CƠ HỘI (O) (OPPORTUNITIES) LIỆT KÊ CÁC CƠ HỘI

ĐE DỌA (t) (THREATS) LIỆT KÊ CÁC ĐE DỌA

ĐIỂM MẠNH (S) (STRENGHTS) LIỆT KÊ NHỮNG ĐIỂM MẠNH CÁC CHIẾN LƯỢC (ST) Sử dụng điểm mạnh để tránh mối đe doạ CÁC CHIẾN LƯỢC (SO) Sử dụng những điểm mạnh để tận dụng những cơ hội

ĐIỂM YẾU (W) (WEAKNESSES) LIỆT KÊ NHỮNG ĐIỂM YẾU CÁC CHIẾN LƯỢC (WO) Vượt qua những điểm yếu bằng cách tận dụng cơ hội CÁC CHIẾN LƯỢC (WT) Tối thiểu hoá các điểm yếu và tránh các mối đe dọa

Bảng - Điểm mạnh và điểm yếu của dự án

ĐIỂM MẠNH (S)

ĐIỂM YẾU (W)

-Trình độ cán bộ giỏi, KH tốt -Công nhân có tay nghề cao -Công nghệ hiện đại -Công tác Marketing tốt -Giá thành thấp -Đa dạng hoá sản phẩm -Chất lượng sản phẩm tốt -Nguồn lực tài chính mạnh -Năng lực sản xuất cao -Có uy tín đối với khách hàng. . v. v. . .

- Trình độ cán bộ không cao - Thiếu công nhân lành nghề - Công nghệ lạc hậu - Quảng cáo, tiếp thị còn yếu - Chi phí sản xuất cao - Chất lượng sản phẩm chưa tốt - Định hướng chiến lược không rõ ràng - Nguồn lực tài chính yếu - Tụt hậu trong nghiên cứu & phát triển…v.v…

20

Bảng - Cơ hội và đe dọa

CƠ HỘI (O)

ĐE DOẠ (T)

1. Hội nhập kinh tế khu vực. 2. Xuất hiện các đối thủ cạnh tranh mới. 3. Thị trường bão hoà. 4. Tỷ giá hối đoái thay đổi bất lợi. 5. Thị trường tăng trưởng chậm. 6. Suy thoái kinh tế.

1. Hội nhập kinh tế khu vực. 2. Nhiều nhóm khách hàng tiềm năng. 3. Có khả năng mở rộng thị trường. 4. Hàng rào thuế quan thấp. 5. Thị trưởng tăng trưởng nhanh. 6. Chính sách khuyến khích của nhà nước. 7. Nguồn nguyên liệu dồi dào

4- Nhu cầu và khả năng đáp ứng của sản phẩm dự án.

Xác định được qui mô của dự án: chúng ta

dựa vào các vấn đề sau: - Dự báo mang tinh chính xác cao nhu

cầu thị trường.

- Trên cơ sở phân tích mô trường kinh

doanh.

- Khả năng tài chính nguồn lực của DA. - Khả năng quản lý điều hành của chủ

dự án.

21

4- Nhu cầu và khả năng đáp ứng của sản phẩm dự án. Xác định khả năng cạnh tranh, có thể dựa vào

những căn cứ sau đề sau: - Khả năng sản xuất của đối thủ cạnh

tranh.

- Khả năng sản xuất của dự án. - Tổ chức quản trị dự án. - Chiến lược Marketing của dự án chiến lược giá, chiến lược sản phẩm, chiến lược phân phối và chiêu thị).

Khái niệm dự báo

Vậy dự báo là gì?

Dự báo là khoa học và nghệ thuật tiên đoán các sự việc có thể sẽ xảy ra trong tương lai.

Tính khoa học của dự báo thể hiện ở chỗ khi tiến hành dự báo người ta phải căn cứ trên các dữ liệu phản ánh tình hình thực tế trong quá khứ và hiện tại,

22

Phương pháp dự báo  Phương pháp dự báo định tính  Lấy ý kiến của ban lãnh đạo  Lấy ý kiến của lực lượng bán hàng  Lấy ý kiến của khách hàng  Điều tra thị trường  Phương pháp chuyên gia /PP.Delphi  Các phương pháp dự báo định lượng  Bình quân giản đơn  Bình quân di động giản đơn

ƯỚC LƯỢNG CẦU

Cầu hiện tại

a. Phương pháp tiêu chuẩn

Cầu thị trường = dân số x mức tiêu thụ ước lượng trung bình quân/người

b. Phương pháp chuỗi hệ số.

Thí dụ để ước lượng cầu về thịt heo: Cầu thị trường = dân số x thu nhập dành cho tiêu dùng /người x binh quân % thu nhập tiêu thụ dành cho thực phẩm x binh quân % chỉ tiêu cho thực phẩm dành cho thịt x bính quân % chi tiêu cho thịt dành cho thịt heo.

23

ƯỚC LƯỢNG CẦU

Cầu hiện tại

c. Phương pháp tổng hợp thi trường.

Thí dụ nghiên cứu khả thi về một xí nghiệp giết mổ gia cầm từ nguồn chăn nuôi gia cầm ở tỉnh X. Nếu các nơi tiêu thụ thịt gà làm sẵn chủ yếu là các chợ, thì nhu cầu tiềm năng về thị trường này có thể được tính như sau:

Dự báo cầu tương lai

 Điều tra về ý kiến khách hàng đánh giá nhu cầu  Tham khao ý kiến chuyên gia  Thử nghiệm thị trường  Sử dụng các tham số định chuẩn Ví dụ:

Qt = dự báo về mức tiêu thụ đầu người của năm cần tính Qt-n = mức tiêu thụ đầu người của năm gốc = hệ số co giãn thu nhập về cầu ey = tỉ lệ tăng trưởng thu nhập/năm y = số năm dự báo n

24

Dự báo cầu

 Phân tích chuỗi thời gian

 Phương pháp hồi qui Bảng. Các dang hàm số thường dùng để ước lượng cầu và hệ số co giãn tương ứng

• Phương pháp đường thẳng hay mức tăng trưởng trung bình • Tỉ lệ tăng trưởng trung bình

Áp dụng Phương pháp định lượng - Mô hình dự báo theo chuỗi thời gian và hàm số toán học - Thực hiện theo các bước: + Xác định mục tiêu dự báo + Chọn sản phẩm dự báo + Xác định thời gian dự báo + Chọn mô hình dự báo + Thu thập dữ liệu + Tiến hành dự báo + Kiểm định dự báo + Áp dụng kết quả

25

So sánh dự báo định tính và định lượng

Phương pháp định tính

- Được sử dụng khi

không có đủ số liệu

- Sản phẩm mới

Phương pháp định lượng - Được sử dụng khi có đầy đủ số liệu trong quá khứ + Sản phẩm hiện tại + Công nghệ hiện có

- Công nghệ mới

- Dựa vào kinh

nghiệm và tài phán đoán

- Dựa vào các công thức đã có sẵn VD: Dự báo nhu cầu sử dụng Tivi trắng đen sang màu/lead

CHÚ Ý

26

4.1- Các loại dự báo thông dụng

Để lập dự án, chủ yếu ta sử dụng các loại dự

báo sau:

Dự báo nhu cầu, nhằm trực tiếp phục vụ cho việc xác định nhu cầu thị trường tương lai. – Dự báo dài hạn: là không dùng dự đoán ngắn hạn hoặc trung hạn. Tức là cần phải dự báo cho suốt cả thời hạn đầu tư n năm.

– Dự báo trực tiếp: là mọi tính toán dự báo đều tính trực tiếp trên sản phẩm của dự án (ví dụ: Tấn xi măng, Tấn gạo...)

4.1- Các loại dự báo thông dụng

Để lập dự án, chủ yếu ta sử dụng các loại dự

báo sau:

– Dự báo gián tiếp: là dự báo thông qua một đại

lượng trung gian.

Ví dụ: dự báo nhu cầu tập học cho học sinh thì không thể dự báo trực tiếp lên số tập học mà trước hết ta cần dự báo số lượng học sinh các cấp học rồi từ đó suy ra số lượng tập học cần thiết cho học sinh.

– Phương pháp dự báo là phương pháp dự báo theo thời gian, theo đường khuynh hướng.

27

XÁC ĐỊNH GIÁ???

Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/2/2014 quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ…

Thông tư quy định 2 phương pháp định giá chung

XÁC ĐỊNH GIÁ???

1. Phương pháp so sánh : là phương pháp căn cứ vào kết quả phân tích, so sánh giữa mức giá và các đặc điểm kinh tế, kỹ thuật ảnh hưởng lớn đến mức giá của hàng hóa, dịch vụ cần định giá với hàng hóa, dịch vụ tương tự được giao dịch trên thị trường trong nước; có tham khảo giá cả trên thị trường khu vực và thế giới (nếu có).

28

XÁC ĐỊNH GIÁ???

2. Phương pháp chi phí: là phương pháp định giá hàng hóa, dịch vụ căn cứ vào chi phí sản xuất, kinh doanh thực tế hợp lý, hợp lệ và mức lợi nhuận dự kiến (nếu có) phù hợp với mặt bằng giá thị trường và chính sách của Nhà nước có tác động đến giá hàng hóa, dịch vụ.

XÁC ĐỊNH GIÁ???

1. Đối với hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước:

=

+

+

+

Giá thành toàn bộ (Z)

Lợi nhuận dự kiến (nếu có)

Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

Giá hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước

Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có)

29

XÁC ĐỊNH GIÁ???

2. Đối với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu:

=

+

+

+

Giá hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu

Giá vốn nhập khẩu (GV)

Lợi nhuận dự kiến (nếu có)

Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính (nếu có)

Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có)

XÁC ĐỊNH GIÁ???

a) Giá vốn nhập khẩu (GV) xác định theo công thức sau:

30

+ + + + GV = Thuế nhập khẩu Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF) Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có) Các khoản thuế, phí khác phát sinh tại khâu nhập khẩu (nếu có)

Bảng tính chi phí và giá thành toàn bộ hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu Nội dung chi phí

Ký hiệu

STT

A

Sản lượng nhập khẩu

Q

B

Giá vốn nhập khẩu

Gv

1 Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF)

Thuế nhập khẩu Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

2 3

Các khoản thuế, phí khác (nếu có)

4

GCIF TNK TTTĐB T,Pkhác

Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có)

5

Ckhác

C

Chi phí chung

6

Chi phí tài chính (nếu có)

CTC CBH

7

Chi phí bán hàng

CQL

8

Chi phí quản lý

Tổng chi phí

TC

D

Đ

Zđv

Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm TC/Q

Bảng tính chi phí và giá thành toàn bộ hàng hóa, dịch vụ sản xuất, kinh doanh trong nước

Nội dung chi phí

STT A B

Sản lượng tính giá Chi phí sản xuất, kinh doanh

I Chi phí trực tiếp:

Ký hiệu Q C CTT

1

CVT

Chi phí nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp

2 Chi phí nhân công trực tiếp

CNC

3

CKH

4

CK

Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao) Chi phí sản xuất, kinh doanh (chưa tính ở trên) theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực

II Chi phí chung

5 Chi phí sản xuất chung (đối với doanh nghiệp) 6 Chi phí tài chính (nếu có) 7 Chi phí bán hàng 8 Chi phí quản lý

Tổng chi phí sản xuất, kinh doanh Chi phí phân bổ cho sản phẩm phụ (nếu có)

C D Giá thành toàn bộ (TC-CP) Đ Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm (TC-CP)/Q

CC CCM CTC CBH CQL TC CP Z Zđv

31

4.2- Xác định nhu cầu

4.2.1- Nhu cầu quá khứ:

Nếu chọn nhu cầu quá khứ không xác thì sẽ

dẫn đến sự ước lượng sai nhu cầu thị trường trong tương lai.

Y = Ysx + Ydk – Yck

(2.1)

Trong đó:  Y: Nhu cầu quá khứ.  Ysx : Sản phẩm sản xuất trong năm.  Ydk : Sản phẩm tồn đầu kỳ.  Yck : Sản phẩm tồn cuối kỳ.

4.2.2- Nhu cầu và dự trù tương lai:

a- Phương pháp số học: Phương pháp này đơn giản nhưng độ chính

xác không cao

a.1- Phương pháp bình quân số học:

(2.2)

- ΔY : Sản lượn tăng trung bình hàng năm. - Ytn : Sản lượng năm thứ n - Ytn-1 : Sản lượng năm thứ n-1.

32

4.2.2- Nhu cầu và dự trù tương lai:

a- Phương pháp số học:

a.1- Phương pháp bình quân số học:

(2.3a)

- ΔY : Sản lượng tăng trung bình hàng năm. - Ytn : Sản lượng năm thứ n - Yt1 : năm làm gốc.

4.2.2- Nhu cầu và dự trù tương lai:

a- Phương pháp số học:

a.1- Phương pháp bình quân số học:

(2.3b)

- ΔY : Sản lượn tăng trung bình hàng năm. - ΔY: Sản lượng tăng giảm tuyệt đối so

năm trước.

- n : Số năm tính.

33

Ví dụ 4.1 :

Năm

Nhu cầu quá khứ (SP)

Y

2010

3.500

2011

4.000

2012

4.600

2013

5.300

2014

6.000

Xác định nhu cầu tương lai cho loại sản phẩm A nào đó trong khoảng thời gian từ 2016 – 2018, biết nhu cầu các năm trước qua bảng sau. Với điều kiện số lượng sản phẩm tăng bình quân hàng năm ở thời kỳ tương lai không thay đổi so với thời kỳ quá khứ.

2015

6.800

6.800 – 3.500

3.300

∆Y =

=

= 660 SP.

2015 – 2010

5

Yd(n+1) = Yd(n) + ∆Y

 Yd(2016) : 6.800 + 660 = 7.460 SP  Yd(2017) : 7.460 + 660 = 8.120 SP  Yd(2018) : 8.120 + 660 = 8.780 SP

34

4.2.2- Nhu cầu và dự trù tương lai:

a- Phương pháp số học: a2- Phương pháp dự trù dựa vào tốc độ phát triển bình quân hàng năm:

(2.4)

(2.5)

: Tỷ lệ phát triển của năn thứ n so với năm thứ n-1

:Tỷ lệ phát triển của năm thứ n-1 so với năm thứ n-2

Ví dụ 4.2 :

Năm

Nhu cầu quá khứ (SP)

Y

2010 2011

3.000 3.200

2012 2013

3.100 3.400

Hãy xác định nhu cầu dự trù tương lai của sản phẩm M trong giai đoạn 2016 – 2020 trên cơ sở nhu cầu quá khứ từ 2010 –2015 được cho ở bảng sau. Với điều kiện tốc độ tăng bình quân hàng năm ở thời kỳ tương lai không thay đổi so với kỳ quá khứ.

2014 2015

3.550 3.700

35

Năm

Nhu cầu quá khứ (SP)

Tỷ lệ phát triển so năm trước (%)

y

106,67 96,88 109,68 104,41 104,23

2010 2011 2012 2013 2014 2015 Tổng

Y 3.000 3.200 3.100 3.400 3.550 3.700 19.950

Tỷ lệ phát triển tăng bình quân hàng năm = 5V106,67 × 96,88 × 109,68 × 104,41 × 104,23)

y = 104,28%

Nhu cầu dự trù tương lai các năm :

Yd(2016) : 3.700 x 104,28% = 3.858 sp Yd(2017) : 3.858 x 104,28% = 4.023 sp Yd(2018) : 4.023 x 104,28% = 4.196 sp Yd(2019) : 4.196 x 104,28% = 4.375 sp Yd(2020) : 4.375 x 104,28% = 4.563 sp

Phương pháp này có thể sử dụng đối với những

sản phẩm mà nhu cầu quá khứ qua các năm tăng giảm không có sự chênh lệch lớn.

36

4.2.2- Nhu cầu và dự trù tương lai:

b- Phương pháp thống kê:

b.1-Phương pháp hồi quy tuyến tính: (HQTT)

(2.6)

Yd = aX + b

Yd : Nhu cầu dự trù quá khứ và nhu cầu dự trù

tương lai cho mỗi năm

X : Trị số ta cho hay số tính từ năm ở khoảng

giữa những năm trong quá khứ.

a, b : Tham số được tính theo công thức sau :

(2.7)

n – Số năm trong quá khứ ; Y – Nhu cầu thực tế quá khứ. X: Giá trị ta cho theo nguyên tắc thống

kê, theo có điều kiện sau:

∑ X = 0; ∆X = hằng số. ∆X = Xn – X(n-1)

37

Áp dụng ví dụ 4.2:

Năm

Nhu cầu quá khứ (SP)

Y

3.000

2010

3.200 3.100

2011 2012

3.400 3.550

2013 2014

3.700 19.950

2015 Tổng

2016

2017

2018

2019

Năm

Nhu cầu quá khứ (SP)

Giá trị x ta cho Δx =2

Y

X

2010

3.000

-5

2011

3.200

-3

2012

3.100

-1

2013

3.400

1

2014

3.550

3

2015

3.700

5

Tổng

19.950

0

2016

7

2017

9

2018

11

2019

13

38

X2

XY

Năm

Y

X

25

-15.000

2010

3.000

-5

9

-9.600

2011

3.200

-3

1

-3.100

2012

3.100

-1

1

3.400

2013

3.400

1

9

10.650

2014

3.550

3

25

18.500

2015

3.700

5

70

4.850

Tổng

19.950

0

2016

7

2017

9

2018

11

2019

13

2020

15

X2 XY Y X Năm

25 -15.000 2010 3.000 -5

9 -9.600 2011 3.200 -3

1 -3.100 2012 3.100 -1

1 3.400 2013 3.400 1

9 10.650 2014 3.550 3

25 18.500 2015 3.700 5

70 4.850 Tổng 19.950 0

2016 3.810 7

2017 3.949 9

2018 4.087 11

39

2019 4.226 13

4.2.2- Nhu cầu và dự trù tương lai:

b- Phương pháp thống kê:

b.2-Phương pháp bình phương bé nhất (BPBN):

(2.8)

Yd = aX + b

Yd : Nhu cầu dự trù quá khứ và nhu cầu dự trù

tương lai cho mỗi năm

X : Trị số ta cho hay số tính từ năm ở khoảng

giữa những năm trong quá khứ.

a, b : Tham số được tính theo công thức sau :

40

(2.9)

 Y: Nhu cầu dự trù quá khứ của các năm.  X: Trị số ta cho với điều kiện ∑X ≠ 0 và

∆X = hằng số.

Áp dụng ví dụ 4.2:

Năm

Nhu cầu quá khứ (SP)

Y

3.000

2010

3.200

2011

3.100

2012

3.400

2013

3.550

2014

3.700

2015

19.950

Tổng

2016

2017

2018

2019

41

Năm Y X

2010 3.000 1

2011 3.200 2

2012 3.100 3

2013 3.400 4

2014 3.550 5

2015 3.700 6

21 Tổng 19.950

2016 7

2017 8

2018 9

2019 10

Năm X Y X2 XY

2010 1 3.000 1 3.000

2011 2 3.200 4 6.400

2012 3 3.100 9 9.300

2013 4 3.400 16 13.600

2014 5 3.550 25 17.750

2015 6 3.700 36 22.200

Tổng 19.950 21 91 72.250

2016 7

138,57 2017 8 a=

2018 9 b= 2.840,00

42

2019 10

X2 XY Năm Y X

1 3.000 2010 3.000 1

4 6.400 2011 3.200 2

9 9.300 2012 3.100 3

16 13.600 2013 3.400 4

25 17.750 2014 3.550 5

36 22.200 2015 3.700 6

91 72.250 Tổng 19.950 21

2016 3.810 7

2017 3.949 8

2018 4.087 9

2019 4.226 10

4.2.2- Nhu cầu và dự trù tương lai:

b- Phương pháp thống kê:

b.3-Phương pháp Parabol:

Yd = aX 2 + bx +c

(2.10)

 Yd : Nhu cầu dự trù tương lai hàng năm.  n : Số năm trong quá khứ. X : Trị số ta cho.  a, b, c : Các tham số được tính theo công

thức:

43

(2.11)

a1- Phương pháp bình quân số học: a2- Phương pháp dựa vào tốc độ phát triển bình quân hàng năm: b1- Phương pháp hồi quy tuyến tính (HQTT): b2- Phương pháp bình phương bé nhất (BPBN): b3- Phương pháp Parabol: (Tham khảo SGK)

* Chú ý: Tùy tính chất sản phẩm của dự án so với thị trường mà ta chọn phương pháp tính thích hợp, cũng như dùng các phương pháp thẩm tra để chọn phương pháp hợp lý nhất cho tính toán.

44

4.3- Các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu:

4.3.1- Những nhân tố ảnh hưởng đến

nhu cầu quá khứ:

- Tính chính xác và sai số trong tính

toán thống kê.

- Các số liệu không thể thống kê: như hàng trốn thuế, nhập lậu, hàng giả, hàng biếu tặng.

- Tính trung thực của nhà cung cấp

4.3- Các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu:

4.3.2- Nhưng nhân tố ảnh hưởng đến

nhu cầu dự trù tương lai:

- Nhu cầu tương lai xác định trên quá

khứ, nếu nhu cầu quá khứ sai lệch thì ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu tương lai. - Ảnh hưởng trực tiếp thay đổi kinh tế chính trị trong tương lai, như chính sách thuế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khủng hoản kinh tế tài chính…

45

5/- Khả năng cung cấp của sản phẩm dự án.

Xác định được qui mô của dự án: chúng ta

dựa vào các vấn đề sau:

- Dự báo mang tinh chính xác cao nhu cầu

thị trường.

- Trên cơ sở phân tích mô trường kinh

doanh.

- Khả năng tài chính nguồn lực của dự án. - Khả năng quản lý điều hành của chủ DA.

5/- Khả năng cung cấp của sản phẩm dự án. Xác định khả năng cạnh tranh, có thể dựa vào

những căn cứ sau đề sau:

- Khả năng sản xuất của đối thủ cạnh

tranh.

- Khả năng sản xuất của dự án. - Tổ chức quản trị dự án. - Chiến lược Marketing của dự án

46

6- Xác định giá bán của sản phẩm DA

- Giá cân bằng cung - cầu trên thị trường. - Sản phẩm thông thường kết hợp giá thành + lãi thích hợp cùng khả năng của khách hàng.

- Sản phẩm đặc biệt thì chú ý đến khía cạnh

đặc biệt của nó.

- Khả năng cạnh tranh trên thị phần nhu cầu - Sản phẩm dịch vụ/sản phẩm không thể dự

trữ xét tính chất, cự ly cạnh tranh và giá cạnh tranh.

- Đối sản phẩm thay thế sản phẩm nhập khẩu thì cần đặc biệt quan tâm giá bán, tỷ giá, chính sách thuế quan…

7- Tiếp thị quảng bá sản phẩm

- Chọn phương thức phân phối: Trực tiếp

hay trung gian như đại lý, nhà phân phối bán sỉ, bán lẻ các cửa hàng…

- Quảng cáo báo đài, tờ rơi, xúc tiến bán hàng và giới thiệu sản phẩm, phòng triển lãm, tham gia hội chơ…

47

* Câu hỏi ôn tập Chương 2:

1/- Anh chị hãy lập ma trận SWOT cho một dự án

nào đó bất kỳ (Dự án của Nhóm)?

2/- Tại sao chương thị trường là cơ sở tính toán

tất cả các nội dung còn lại của dự án?

3/ Sau khi đều tra công ty SX xe ôtô nhu cầu thị trường quá khứ cho mẫu xe Z cho ở bảng sau: Hãy xác định nhu cầu tương lai của mẫu xe Z trong 3 năm tới với Phương pháp hồi quy tuyến tính (HQTT) và Phương pháp bình phương bé nhất (BPBN)

Nhu cầu Năm Nhu cầu tương lai) PP (HQTT) Nhu cầu tương lai PP (BPBN) quá khứ (chiếc)

Yd (chiếc) Yd (chiếc) Y

2007 200

2008 300

2009 150

2010 200

2011 250

2012 270

? 2013 ?

? 2014 ?

48

? 2015 ?

Tiếp tục chuyên đề sau:

49