YOMEDIA
ADSENSE
Bài giảng Thống kê khối lượng sản phẩm bưu chính viễn thông
91
lượt xem 5
download
lượt xem 5
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng Thống kê khối lượng sản phẩm bưu chính viễn thông nhằm trình bày về sản phẩm bưu chính - viễn thông và danh mục sản phẩm bưu chính – viễn thông ,thống kê khối lượng sản phẩm bưu chính - viễn thông, thống kê thực hiện kế hoạch và biến động sản lượng doanh thu bưu chính viễn thông.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thống kê khối lượng sản phẩm bưu chính viễn thông
- Chương 2: THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM BCVT I. SẢN PHẨM BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG VÀ DANH MỤC SẢN PHẨM BƯU CHÍNH – VIỄN THÔNG II. THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG III. THỐNG KÊ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ BIẾN ĐỘNG SẢN LƯỢNG DOANH THU BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG 1
- I. SẢN PHẨM BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG VÀ DANH MỤC SẢN PHẨM BƯU CHÍNH – VIỄN THÔNG 1.1. Sản phẩm BCVT: là hiệu quả có ích của quá trình truyền đưa tin tức . Quá trình sản xuất của ngành BCVT trải dài trên diện rộng và có sự tham gia của nhiều doanh nghiệp, công ty, đơn vị nên sản phẩm BCVT được phân biệt thành : Sản phẩm ngành Sản phẩm công đoạn Sản phẩm ngành (sản phẩm hoàn chỉnh): là kết quả có ích cuối cùng hoạt động sản xuất của các đơn vị về truyền đưa tin tức. Sản phẩm công đoạn: là kết quả có ích trong hoạt động sản xuất của các đơn vị cơ sở về truyền đưa tin tức ở một giai đoạn nhất định của quá trình sản xuất hoàn chỉnh. 2
- I. SẢN PHẨM BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG VÀ DANH MỤC SẢN PHẨM BƯU CHÍNH – VIỄN THÔNG 1.2. Danh mục sản phẩm BCVT: là bảng liệt kê tên các loại sản phẩm của ngành BCVT đã thực hiện. ─Danh mục sản phẩm hoàn chỉnh: bao gồm các loại dịch vụ BCVT, dịch vụ thuê kênh thông tin và các thiết bị kỹ thuật. ─Danh mục sản phẩm công đoạn: bao gồm các loại dịch vụ thực hiện ở một giai đoạn nhất định của quá trình sản xuất 3
- I. SẢN PHẨM BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG VÀ DANH MỤC SẢN PHẨM BƯU CHÍNH – VIỄN THÔNG DANH MỤC SẢN PHẨM DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG ĐOẠN HOÀN CHỈNH Bưu chính Bưu phẩm thường, kg Bưu phẩm thường, kg Đi Đến Qua Bưu kiện, cái Bưu kiện, cái Đi Đến Qua 4
- I. SẢN PHẨM BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG VÀ DANH MỤC SẢN PHẨM BƯU CHÍNH – VIỄN THÔNG DANH MỤC SẢN PHẨM DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG ĐOẠN HOÀN CHỈNH Viễn thông Điện thoại đường dài (phút, Điện thoại đường dài (phút, cuộc) cuộc) Đi Đến Qua Thông tin telex Thông tin telex Máy điện thoại di động Máy điện thoại di động Thuê kênh truyền số liệu Thuê kênh truyền số liệu 5
- II. THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM BCVT 2.1. Nhiệm vụ thống kê khối lượng sản phẩm BCVT ─Thống kê và đo lường khối lượng sản phẩm hoàn chỉnh: Khối lượng sản phẩm hòan chỉnh được xác định bằng số lượng tin tức được truyền đưa từ người gửi đến người nhận. Khối lượng sản phẩm hoàn chỉnh chỉ có thể tính ở mức độ doanh nghiệp. ─Thống kê và đo lường khối lượng sản phẩm công đoạn: khối lượng sản phẩm công đoạn được xác định bằng chỉ tiêu đặc trưng cho kết quả hoạt động có ích từng giai đoạn truyền đưa tin tức đi, đến, quá giang. 6
- II. THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM BCVT 2.1. Nhiệm vụ thống kê khối lượng sản phẩm BCVT ─Mức độ và nhịp độ tăng giảm nhu cầu sử dụng các dịch vụ bưu chính viễn thông. ─Đặc tính và xu hướng thay đổi cấu trúc sản phẩm theo phân ngành , loại tin tưc truyền đưa, nhóm người sử dụng (dân cư, nền kinh tế quốc dân). ─Đặc tính không đồng đều của tải trọng ở những thời kỳ khác nhau. ─Xác định cấu trúc dòng thông tin. 7
- II. THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM BCVT 2.2. Thống kê khối lượng sản phẩm BCVT Đơn vị hiện vật _ Thống kê sản lượng; Đơn vị giá trị _ Thống kê doanh thu; Đơn vị hiện vật quy ước. 8
- II. THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM BCVT 2.2. Thống kê khối lượng sản phẩm BCVT 2.2.1. Thống kê sản lượng bưu chính viễn thông. a. Sản phẩm bưu chính. Bưu phẩm thường: thống kê tất cả các loại bưu phẩm thường trong nước và quốc tế đi, đến, qua ( có cước, nghiệp vụ, miễn cước). ─Với các bưu cục có máy quay tem thì sản lượng bưu phẩm thường có thể xác định bằng phương pháp điều tra toàn bộ trên cơ sở dữ liệu ghi trên máy. Với bưu cục không có máy quay tem nếu sản lượng ít thì điều tra tòan bộ , nếu sản lượng lớn thì điều tra chọn mẫu ─Khối lượng BP được xác định bằng cân trọng lượng thư 9
- II. THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM BCVT 2.2. Thống kê khối lượng sản phẩm BCVT 2.2.1. Thống kê sản lượng bưu chính viễn thông. a. Sản phẩm bưu chính. Bưu phẩm A, ghi số, EMS, bưu kiện, chuyển tiền: thống kê tòan bộ trên cơ sở các ấn phẩm kèm theo như: phiếu gửi BĐ1, BĐ3, BK1, BC01…, bảng kê và các sổ sách giấy tờ khác. Việc thống kê sản lượng các dịch vụ bưu chính được tiến hành theo mẫu biểu 02-05/GTGT-BCVT 10
- 2.2.1. Thống kê sản lượng bưu chính viễn thông. b. Sản phẩm viễn thông. Dịch vụ điện báo: thống kê tất cả các bức điện báo, có phân chia thành các loại sau: Đi đến quá giang; Nội tỉnh, liên tỉnh, quốc tế; Truyền qua thiết bị viễn thông, chuyển phát bưu chính. ─Tài liệu gốc: +Phiếu ghi điện báo chuyển ĐB 4A; +Phiếu ghi điện báo nhận ĐB 4B; +Phiếu ghi chuyển điện báo qua mạng thoại VT12; +Hóa đơn dịch vụ viễn thông. 11
- 2.2.1. Thống kê sản lượng bưu chính viễn thông. b. Sản phẩm viễn thông. Dịch vụ fax: thống kê tất cả các bức fax từ máy fax công cộng và máy fax thuê bao (số bức, số trang fax), bao gồm: Fax trong nước; Fax quốc tế; ─Tài liệu gốc: +Sổ theo dõi fax đi FAX 4; +Sổ theo dõi fax đến FAX 3; +Hóa đơn dịch vụ viễn thông VT01. 12
- 2.2.1. Thống kê sản lượng bưu chính viễn thông. b. Sản phẩm viễn thông. Dịch vụ điện thoại đường dài, điện thoại quốc tế: thống kê tất cả các cuộc điện thoại đường dài trong nước và quốc tế được thực hiện tại tất cả các điểm phục vụ cộng cộng và máy thuê bao cố định. Sản lượng dịch vụ được phân tổ theo các vùng cước, bao gồm: Điện thoại có cước; Điện thoại nghiệp vụ; ─Tài liệu gốc: +Băng từ của tổng đài. 13
- 2.2.1. Thống kê sản lượng bưu chính viễn thông. b. Sản phẩm viễn thông. Dịch vụ điện thoại đường dài, điện thoại quốc tế qua giao thức IP: thống kê tất cả các cuộc điện thoại và số phút đàm thoại. Sản lượng dịch vụ được phân tổ theo các vùng cước, bao gồm: Điện thoại đi có cước; Điện thoại đi nghiệp vụ; Điện thoại đến ─Tài liệu gốc: +Băng từ của tổng đài. 14
- 2.2.1. Thống kê sản lượng bưu chính viễn thông. b. Sản phẩm viễn thông. Điện thoai nội hạt: thống kê tất cả các cuộc điện thoại và số phút đàm thoại nội hạt phát sinh trong kỳ. Trong đó có phân thành: Điện thoại có cước; Điện thoại nghiệp vụ; 15
- 2.2.1. Thống kê sản lượng bưu chính viễn thông. b. Sản phẩm viễn thông. Điện thoại di động: thống kê tất cả các cuộc điện thoại và số phút đàm thoại di động. Sản lượng dịch vụ được phân tổ theo các vùng cước (nội tỉnh, trong nước, quốc tế), bao gồm: Điện thoại đi có cước; Điện thoại đi nghiệp vụ; Điện thoại đến; Số lượng thẻ di động trả trước bán ra. 16
- 2.2.1. Thống kê sản lượng bưu chính viễn thông. b. Sản phẩm viễn thông. Dịch vụ internet: thống kê số phút truy cập internet theo các phương thức khác nhau (ADSL, 1260, 1267…): Số phút truy cập Internet có cước; Số phút truy cập Internet nghiệp vụ; Số lượng thẻ Internet trả trước bán ra. Dịch vụ điện thoại internet: thống kê toàn bộ số cuộc, số phút điện thoại internet theo các hình thức PC to Phone, PC to PC trong nước và quốc tế: Điện thoại đi có cước; Điện thoại đi nghiệp vụ; Điện thoại đến 17
- 2.2.1. Thống kê sản lượng bưu chính viễn thông. b. Sản phẩm viễn thông. Dịch vụ truyền số liệu: thống kê tòan bộ số cuộc, số phút, số Kbyte truyền số liệu trong nước và quốc tế, có phân thành: đi có cước, đi nghiệp vụ, đến. Dịch vụ phát sóng truyền hình: thống kê số phút phát sóng truyền hình trong nước, quốc tế. Dịch vụ truyền hình hội nghị: thống kê toàn bộ số phút truyền hình hội nghị trong nước và quốc tế. 18
- 2.2.1. Thống kê sản lượng bưu chính viễn thông. c. Thống kê sản lượng dịch vụ thuê kênh thông tin và thiết bị kỹ thuật. Thuê bao điện thoại: thống kê tòan bộ số máy điện thoại các loại: ─ Máy định thoại cố định: + Máy thu cước + Máy điện thoại thẻ + Máy doanh thác ─ Máy điện thoại di động: + Máy thu cước + Máy trả trước 19
- 2.2.1. Thống kê sản lượng bưu chính viễn thông. c. Thống kê sản lượng dịch vụ thuê kênh thông tin và thiết bị kỹ thuật. Dịch vụ thuê kênh: thống kê toàn bộ số kênh thông tin nội hạt, nội tỉnh, liên tỉnh, quốc tế cho thuê: Kênh điện thoại; Kênh điện báo; Kênh truyền số liệu. Thống kê tòan bộ số trạm VSAT cho thuê, tổng đài điện thoại thuê bao, trung kế nội hạt cho thuê… Thống kê sản lượng bưu chính viễn thông thực hiện theo biểu 02 – 05/GTGT-BCVT 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn