
TRNGăĐIăHCăPHMăVĔNăĐNG
KHOAăSăPHMăTăNHIÊN
BÀIăGING
THÚ Y
(Dùng cho bậc Cao đẳng ngành Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp)
ăăăăăăăăăăăăăăăăGing viên : Lê Văn An
Tháng 05/2015

2
MTăSăTHUTăNGăVITăTT
Bệnh truyền nhiễm (BTN)
Công nghệ sinh học (CNSH)
Kí sinh trùng (kst)
Vi sinh vật (vsv)
Sinh vật (sv)
Sinh viên (SV)
Ging viên (GV)
Vi khuẩn (vk)
Động vật (đv). Thực vật (tv)
Kháng sinh (ks)
Kháng nguyên (kn)
Kháng thể (kt)
Thần kinh trung ơng (tktw)
Thần kinh giao cm (tkgc)
Thần kinh phó giao cm (tkpgc)
Sinh trng (st), phát triển (pt), sinh sn (ss)
Sn xut (sx)
Phơng pháp (pp)
Miễn dịch (MD)
Vật nuôi (vn)
Chăn nuôi (cn)
Xác định (xđ)
L mồm long móng (LMLM)
Môi trng (mt)
Sinh vật học (svh)
Trao đổi cht (TĐC)
Gia súc (gs), gia cầm (gc)
Kiểm dịch (KD)

3
LIăNịIăĐU
Bài ging thú y đợc biên soạn theo chơng trình chính thc ca Bộ Giáo
dục và Đào tạo chuyên ngành Kỹ thuật Nông nghiệp, dành cho sinh viên (SV) hệ
Cao đẳng S phạm chính qui, trng Đại học Phạm Văn Đồng.
Mục tiêu chung ca học phần
Về kiến thc:
- Hiểu đợc những kiến thc cơ bn cần thiết về dợc lí, một số bệnh thng
gặp các loài vật nuôi và các biện pháp phòng, trị bệnh.
- Gii thích cơ s khoa học các biện pháp phòng, chống dịch bệnh cho vn.
Về kỹ năng:
- Nhận biết và sử dụng đợc các loại thuốc thú y để phòng, trị bệnh; biết
chẩn đoán, điều trị các bệnh thng gặp vật nuôi cho gia đình và điạ phơng.
- Có năng lực tự nghiên cu học tập; không ngừng hoàn thiện, cập nhật kiến
thc mới; thng xuyên tích lũy kinh nghiệm.
Về thái độ:
- Biết vận dụng những kiến thc, kinh nghiệm vào thực tiễn chăn nuôi; biết
xử lí tình huống khi có dịch bệnh xy ra địa phơng.
- Ý thc vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi gia đình và giữ gìn vệ sinh môi
trng xung quanh.
Học phần này β tín chỉ, nội dung bài ging gồm 5 chơng và 4 bài thực hành
Chơng 1. Dợc lí học thú y.
Chơng β. Bệnh nội, ngoại và sn khoa vật nuôi.
Chơng γ. Bệnh kí sinh trùng (kst) vật nuôi.
Chơng 4. Bệnh truyền nhiễm (BTN) vật nuôi.
Chơng 5. Vệ sinh phòng, chống dịch bệnh cho vật nuôi.
Bốn bài thực hành nhằm cng cố kiến thc lý thuyết và nâng cao kỹ năng
thực hành, giúp SV có thể vận dụng vào thực tế ging dạy và tham gia sn xut.
Những kiến thc trên đợc lựa chọn từ những vn đề cơ bn, hiện đại, những hiểu
biết mới, những tiến bộ kỹ thuật tiên tiến trên thế giới và những kết qu nghiên cu
trong nớc đợc chọn lọc, cô đọng để đa vào bài ging.

4
Chúng tôi hi vọng rằng đây là tài liệu cần thiết không chỉ cho các thầy, cô
giáo và sinh viên ngành Kỹ thuật Nông nghiệp, mà còn là t liệu bổ ích cho những
ngi muốn tìm hiểu lĩnh vực này.
Trong quá trình biên soạn không sao tránh khỏi những thiếu sót, mong quí vị
và các bạn đồng nghiệp góp ý, bổ sung để bài ging đợc hoàn thiện hơn.
Chúng tôi xin chân thành cm ơn.
Tácăgi

5
PhnăA.ăLÝăTHUYT
Chơngă1.ăDCăLÝăHC THÚ Y (6 tiết)
Mụcătiêu
Sau khi học xong học phần này, sinh viên cần đạt
- Về kiến thc: hiểu và giải thích, vận dụng các nội dung đã học vào thực tiễn
như: phân biệt được các khái niệm về thuốc, thức ăn, chất độc; nguồn gốc, phân
loại, tác dụng, quan điểm, nguyên tắc sử dụng thuốc hiện nay; sự hấp thu, biến đổi
và thải trừ thuốc trong cơ thể; một số nhóm thuốc thú y thường dùng và ứng dụng
công nghệ sinh học (CNSH) trong sản xuất vaccine và kháng sinh cho vật nuôi.
- Về kỹ năng: SV phân biệt được độ độc của thuốc, hiểu các thông tin và sử
dụng thuốc qua nhãn; phân biệt được thuốc hỏng, thuốc kém chất lượng qua kiểm
tra tính chất vật lí, hóa học của thuốc và sử dụng được thuốc để phòng, trị bệnh cho
vật nuôi.
- Về thái độ: SV phải thận trọng khi dùng thuốc, đặc biệt là dùng các loại
thuốc có độc tính và kháng sinh.
1.1. Điăcơngăvềăthucăvàăcáchăđiềuătr
1.1.1.ăKháiănimăvềăthuc;ămiăquanăhăgiaăthuc, thcăĕnăvàăchtăđc
1.1.1.1. Dợc lí học thú y là gì? là môn học chuyên nghiên cu về tính năng, tác
dụng ca thuốc đối với cơ thể vật nuôi.
1.1.1.β. Lịch sử phát triển về thuốc: đợc tiến hành cùng với sự phát triển ca xư
hội loài ngi.
- Thi đại nguyên thy khi bị đau đớn, bệnh tật con ngi đư biết sử dụng các
loại cây, cỏ trong tự nhiên để ăn, uống, bôi, xoa, đắp… thy gim đau, khỏi bệnh
nhng còn thô sơ.
- Thi cổ đại, đư có nhiều công trình nghiên cu về thuốc nh Trung Quốc,
n Độ, Việt Nam và nhiều nớc khác.
- Cuối thi Trung cổ, ngi ta đư biết sử dụng các hóa cht (Fe, Cu, Hg…) để
trị bệnh – m ra ngành hóa dợc từ đó.
- Ngày nay, nh sự phát triển ca các ngành khoa học khác nh: hóa sinh, sinh
vật học, sinh học phân tử, sinh lí, sinh hóa, vi sinh vật học… dợc lí học cũng phát